Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Tìm hiểu về bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 42 trang )

Nhóm 04
Lớp DHTN6TH
STT Họ và tên MSSV Ghi chú
1 Lê Thị Thùy Linh 10022773
2 Mai Thị Loan 10005743
3 Trần Văn Lượng 10009413
4 Nguyễn Ngọc Lý 10004463 Nhóm
trưởng
5 Nguyễn Thị Mỵ 10012593
6 Đoàn Thị Hồng Ngân 10010973
7 Lê Thị Ngọc 10015193
8 Lê Thị Nhân 10022943
9 Nguyễn Thị Nhung 10011243
10 Mai Thị Bích Phượng 10007923
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NHẰM HOÀN
THIỆN BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ Ở VIỆT NAM
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ BẢO HIỂM
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ Ở VIỆT NAM
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trách
nhiệm dân
sự (TNDS)
Các yếu tố
làm phát
sinh TNDS
Bảo hiểm
TNDS
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ VÀ
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ


Trách nhiệm dân sự là trách
nhiệm phát sinh do vi phạm
nghĩa vụ dân sự được bồi
thường về vật chất và tinh
thần.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trách
nhiệm dân
sự (TNDS)
Các yếu tố
làm phát
sinh TNDS
Bảo hiểm
TNDS
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ VÀ
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ

Có hành vi gây thiệt hại trái pháp luật.

Có thiệt hại xảy ra.

Vốn Có quan hệ nhân quả giữa hành vi
trái pháp luật và thiệt hại xảy ra.

Có lỗi của người gây thiệt hại.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trách
nhiệm dân

sự (TNDS)
Các yếu tố
làm phát
sinh TNDS
Bảo hiểm
TNDS
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ VÀ
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
Là một loại hình bảo hiểm mà người bảo
hiểm cam kết bồi thường phần trách nhiệm
dân sự của người tham gia bảo hiểm theo
cách thức và hạn mức đã được hai bên
thỏa thuận trong hợp đồng với điều kiện
người tham gia bảo hiểm phải đóng một
khoản phí tương ứng.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trách
nhiệm dân
sự (TNDS)
Các yếu tố
làm phát
sinh TNDS
Bảo hiểm
TNDS
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ VÀ
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
Đặc điểm của bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Đối tượng bảo hiểm mang tính trừu tượng gồm:
trách nhiệm hay nghĩa vụ bồi thường

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự thường được thực
hiện dưới hình thức bắt buộc
Phương thức bảo hiểm có thể là có hoặc không có
giới hạn
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trách
nhiệm dân
sự (TNDS)
Các yếu tố
làm phát
sinh TNDS
Bảo hiểm
TNDS
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ VÀ
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ

Đối tượng của bảo hiểm TNDS
Là trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người được
bảo hiểm phát sinh theo quy định về TNDS của luật
pháp gồm: vật chất và tinh thần

Điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường
Có hành vi gây thiệt hại của người tham gia bảo
hiểm đối với người thứ ba, có lỗi của người gây thiệt
hại, có thiệt hại thực tế của người thứ ba, thiệt hại
xảy ra là kết quả của hành vi gây thiệt hại và hành vi
là nguyên nhân trực tiếp gây thiệt hại.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN

Trách
nhiệm dân
sự (TNDS)
Các yếu tố
làm phát
sinh TNDS
Bảo hiểm
TNDS
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ VÀ
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
Phân loại:
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trách
nhiệm dân
sự (TNDS)
Các yếu tố
làm phát
sinh TNDS
Bảo hiểm
TNDS
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ VÀ
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
Vai trò: Bảo hiểm trách nhiệm dân
sự ra đời đóng vai trò chia sẻ gánh
nặng rủi ro về tài chính cho người có
hành vi gây thiệt hại; khắc phục kịp
thời thiệt hại về vật chất và tinh thần
của bên bị thiệt hại.
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN
DN với người

BHTNDS chủ
xe đối với
hàng hóa
2. CÁCH TÍNH SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG CỦA MỘT SỐ
LOẠI BẢO HIỂM TNDS
BHTNDS chủ
xe cơ giới
đối với
người thứ ba
BHTNDS chủ
tàu
BHTNDS hàng
không
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
DN với người

BHTNDS chủ
xe đối với
hàng hóa
2. CÁCH TÍNH SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG CỦA MỘT SỐ
LOẠI BẢO HIỂM TNDS

TH1: NLĐ bị chết hoặc suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn
từ 81% trở lên
+ 30 tháng tiền lương liền kề trước tháng xảy ra tai nạn nếu không
do lỗi của chính người lao động đó.

+ 12 tháng tiền lương liền kề trước tháng xảy ra tai nạn nếu do lỗi
của chính người lao động.

TH2: NLĐ bị suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn dưới 81%
+ 30 tháng tiền lương của tháng liền kề bị tai nạn nhân với tỷ lệ
bồi thường
+ 40% số tiền bảo hiểm nếu do lỗi của chính người lao động.

TH3: bị tai nạn nhưng không mất khả năng LĐ và được điều trị
tại cơ sở y tế
Số tiền bồi thường =
= chi phí y tế + số tiền bảo hiểm * tỷ lệ thương tật
BHTNDS chủ
xe cơ giới đối
với người thứ
ba
BHTNDS chủ
tàu
BHTNDS hàng
không
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
DN với người

BHTNDS chủ
xe đối với
hàng hóa
2. CÁCH TÍNH SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG CỦA MỘT SỐ
LOẠI BẢO HIỂM TNDS
Biểu phí bảo hiểm áp dụng cho bảo hiểm bắt buộc bồi thường

cho người lao động trong các doanh nghiệp xây dựng, lắp đặt
(Ban hành kèm theo quyết định số 14/2004/QĐ-BTC)
* Biểu phí bảo hiểm năm:
BHTNDS chủ
xe cơ giới
đối với
người thứ ba
BHTNDS chủ
tàu
BHTNDS hàng
không
Loại nghề nghiệp Phí bảo hiểm ( Tỷ lệ % trên 30 tháng tiền lương)
Loại 1 0,42
Loại 2 0,51
Loại 3 0,62
Loại 4 0,72
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
DN với người

BHTNDS chủ
xe đối với
hàng hóa
2. CÁCH TÍNH SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG CỦA MỘT SỐ
LOẠI BẢO HIỂM TNDS
* Biểu phí bảo hiểm ngắn hạn
BHTNDS chủ
xe cơ giới
đối với
người thứ ba

BHTNDS chủ
tàu
BHTNDS hàng
không
Thời hạn bảo hiểm
Phí bảo hiểm (Tỷ lệ % trên phí bảo hiểm
năm)
Đến 3 tháng
40
Từ trên 3 tháng đến 6
tháng
60
Từ trên 6 tháng đến 9
tháng
80
Trên 9 tháng
100
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
DN với người

BHTNDS chủ
xe đối với
hàng hóa
2. CÁCH TÍNH SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG CỦA MỘT SỐ
LOẠI BẢO HIỂM TNDS
Ví dụ: Anh Minh đang là một kỹ sư cơ khí tại công ty giày da.
5/2011 bị tai nạn trong khi đang sửa máy (không do lỗi của
anh). Anh đang tham gia BHTN cho NLĐ được 5 năm với số
tiền BH là 10 trđ. Tiền lương 4/2011 của anh 6,3 tr.đ.

Tính số tiền bồi thường anh Minh nhận được trong các TH:
a) Anh mất khả năng lao động hoàn toàn?
b) Mất khả năng lao động 75%?
c) Điều trị tại cơ sở y tế với hết 5 tr.đ và tỷ lệ thương tật 10%?
Giải:
a) STBT = 30 x 6,3tr = 75,6 (tr.đ)
b) STBT = 6,3tr * 30

tháng * 0,62 = 117,18 (tr.đ)
c) STBT = 5tr + 10% x 10tr = 6(tr.đ)
BHTNDS chủ
xe cơ giới
đối với
người thứ ba
BHTNDS chủ
tàu
BHTNDS hàng
không
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
DN với người

BHTNDS
chủ xe đối
với hàng hóa
2. CÁCH TÍNH SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG CỦA MỘT SỐ
LOẠI BẢO HIỂM TNDS
BHTNDS
chủ xe cơ
giới đối với

người thứ ba
BHTNDS chủ
tàu
BHTNDS
hàng không
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
DN với người

BHTNDS chủ
xe đối với
hàng hóa
2. CÁCH TÍNH SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG CỦA MỘT SỐ
LOẠI BẢO HIỂM TNDS
BHTNDS chủ
xe cơ giới
đối với
người thứ ba
BHTNDS chủ
tàu
BHTNDS hàng
không
Trách nhiệm bồi
thường của chủ xe
=
giá trị thiệt
hại của hàng
x
tỷ lệ lỗi của chủ xe
trong tai nạn

Mức trách nhiệm
bảo hiểm/vụ
=
MTN bảo
hiểm/tấn
x
số tấn trọng tải của xe
theo đăng ký
+ Trường hợp thiệt hại thực tế thuộc phạm vi bảo hiểm < Mức
trách nhiệm, DNBH bồi thường bằng thiệt hại thực tế của chủ xe.
+ Trường hợp thiệt hại thực tế thuộc phạm vi bảo hiểm ≥ Mức
trách nhiệm,DNBH bồi thường bằng mức trách nhiệm
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
DN với người

BHTNDS chủ
xe đối với
hàng hóa
2. CÁCH TÍNH SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG CỦA MỘT SỐ
LOẠI BẢO HIỂM TNDS
BHTNDS chủ
xe cơ giới
đối với
người thứ ba
BHTNDS chủ
tàu
BHTNDS hàng
không
Ví dụ: Ông An nhận chở 1 lô hàng hoá (10 tấn) trị giá

100 triệu cho công ty C. Trên đường vận chuyển hàng
hoá bị thiệt hại 25%, lỗi hoàn toàn do chủ xe. Tính số
tiền bồi thường và số tiền bảo hiểm chi trả cho thiệt
hại này? Biết ông An tham gia bảo hiểm trách nhiệm
đối với hàng hoá trên xe là 10tr/tấn/vụ. Trọng tải của
xe đăng ký trong hợp đồng bảo hiểm là 25 tấn.
Giải:
MTN bảo hiểm/vụ = 10tr x 25tr = 250 (tr.đ)
Số tiền BH bồi thường = 25% x 100tr = 25 (tr.đ)
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
DN với người

BHTNDS chủ
xe đối với
hàng hóa
2. CÁCH TÍNH SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG CỦA MỘT SỐ
LOẠI BẢO HIỂM TNDS
BHTNDS chủ
xe cơ giới
đối với
người thứ ba
BHTNDS chủ
tàu
BHTNDS hàng
không
Công thức tính phí BH là : F= f + d
Trong đó: F: phí thu một đầu xe
d: phụ phí (thường từ 20-30%)
f: phí thuần hay phí bồi thường

1
1
n
i i
i
n
i
i
s t
f
c
=
=
=


Si: là số vụ tai nạn phát sinh TNDS của chủ xe được bồi thường
trong năm i
Ti: là số tiền bồi thường bình quân một vụ trong năm i
n: là số năm thống kê(từ 3 đến 5 năm)
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
DN với người

BHTNDS chủ
xe đối với
hàng hóa
BHTNDS chủ
xe cơ giới
đối với

người thứ ba
BHTNDS chủ
tàu
BHTNDS hàng
không
Ví dụ:Có số liệu thống kê 5 năm về tình hình tai nạn giao thông có phát
sinh TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba, đối với xe có trọng tải 3-5
tấn, như sau:
Năm
Số xe tham gia bảo
hiểm – Ci (chiếc)
Số vụ tai nạn – Si (vụ)
Thiệt hại bình quân một
vụ - Ti (triệu đồng)
1 400.000 7000 5,1
2 700.000 10.200 5,4
3 650.000 9000 5,6
4 900.000 11.100 6,4
5 800.000 9.250 6,9
7000 x 5,1+ 10200 x 5,4 + 9000 x 5,6 + 11100 x 6,4 + 9250 x 6,9
34500000
f
=
8,0
f
P
=
8,0
80013
Xác định phí bảo hiểm cho mỗi đầu xe trong năm thứ sáu, giả sử tỷ lệ

phụ phí là 20 %.
Trước hết ta tính phí thuần:
= 0,080013(triệu đồng/xe) = 80013 ( đồng/xe)
Do tỉ lệ phụ phí là 20% nên phí bảo hiểm năm thứ sáu bình quân mỗi
đầu xe là:
=
=100016(đồng/xe)
CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
DN với người

BHTNDS chủ
xe đối với
hàng hóa
BHTNDS chủ
xe cơ giới
đối với
người thứ ba
BHTNDS chủ
tàu
BHTNDS hàng
không
Trách nhiệm bồi
thường
=
Tỷ lệ lỗi của người
gây thiệt hại
x
thiệt hại của

bên thứ ba
* Số tiền bồi thường của DNBH
Xác định thiệt hại thực tế thuộc phạm vi bảo hiểm: trách
nhiệm bồi thường của chủ xe cộng các chi phí cần thiết, hợp lý
khác cho việc ngăn ngừa, hạn chế tổn thất mà chủ xe được DNBH
chấp nhận bồi thường
+ Trường hợp thiệt hại thực tế thuộc phạm vi bảo hiểm <
Mức trách nhiệm, DNBH bồi thường bằng thiệt hại thực tế của chủ
xe
+ Trường hợp thiệt hại thực tế thuộc phạm vi bảo hiểm ≥
Mức trách nhiệm,DNBH bồi thường bằng mức trách nhiệm
Cách tính số tiền bồi thường của người gây thiệt hại
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
DN với người

BHTNDS chủ
xe đối với
hàng hóa
BHTNDS chủ
xe cơ giới
đối với
người thứ ba
BHTNDS chủ
tàu
BHTNDS
hàng không
Ví dụ: Tháng 1/2002 xe ôtô tải va vào 1 người đi xe máy làm
người này bị thương nhẹ và thiệt hại như sau: chí phí điều trị
hết 200.000 VNĐ, xe máy trị giá 32.000.000 VNĐ hư hại giảm

giá trị 50%. Xe tải đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự
chủ xe cơ giới với người thứ 3 với mức 30.000.000VNĐ/ng/vụ
và 30.000.000 VNĐ về tài sản/vụ. Yêu cầu: tính số tiền bồi
thường của bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
dân sự trong vụ tai nạn này? Biết lỗi xe ôtô tải là 100%
Giải:
STBT = 200.000 + (32.000.000 x 50%) = 16.200.000 VNĐ
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
DN với người

BHTNDS chủ
xe đối với
hàng hóa
2. CÁCH TÍNH SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG CỦA MỘT SỐ
LOẠI BẢO HIỂM TNDS
BHTNDS chủ
xe cơ giới
đối với
người thứ ba
BHTNDS chủ
tàu
BHTNDS hàng
không
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự chủ tàu
Phí bảo hiểm = Mức phí x Tổng dung tích của tàu/
trọng tải/ công suất
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
DN với người


BHTNDS chủ
xe đối với
hàng hóa
BHTNDS chủ
xe cơ giới
đối với
người thứ ba
BHTNDS chủ
tàu
BHTNDS
hàng không
BHTNDS hàng không:
- Mức bồi thường của người vận chuyển đối với mất mát, thiếu
hụt, hư hỏng hàng hóa, hành lý được tính như sau:
+ Theo thỏa thuận giữa các bên nhưng không vượt quá giá trị
thực tế.
+ Theo mức giá trị đã kê khai của việc nhận hàng hóa, hành lý
ký gửi tại địa điểm đến.
+ Trường hợp người vận chuyển chứng minh được giá trị kê
khai cao hơn giá trị thực tế thì mức bồi thường tính theo giá trị
thực tế
THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT BẢO
HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
Vấn đề
trục lợi
bảo hiểm
Vấn đề
trục lợi
bảo hiểm

Bảo hiểm
trách
nhiệm dân
sự của chủ
xe cơ giới
Bảo hiểm
trách
nhiệm dân
sự của chủ
xe cơ giới
Bảo hiểm
trách
nhiệm chủ
tàu
Bảo hiểm
trách
nhiệm chủ
tàu

×