Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.89 KB, 53 trang )

Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của Công Ty 4
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 6
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung 11
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình thực tập 14
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 511 17
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 531 21
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 515 23
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 632 26
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 641 29
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 642 32
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 635 34
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 911 29
• TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
• BHXH: Bảo hiểm xã hội.
• BHYT: Bảo hiểm y tế.
• BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp.
• KPCĐ: Kinh phí công đoàn.
• TK: Tài khoản.
• SDĐK: Số dư đầu kỳ.
• SDCK: Số dư cuối kỳ.
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng phải được
phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất của nó.
Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Như vậy, doanh thu


bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ
thuận với nhau trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định cuối cùng của
hoạt động kinh doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành
sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để thu
tiền về tạo nên doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại
của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi, được sự giúp đỡ của Ban
giám đốc, các Anh, Chị phòng Kế toán, cùng sự hướng dẫn tận tình của cô Lê Thủy
Tiên, em xin báo cáo đề tài: " Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi". Gồm 3 chương chính sau
đây:
Chương 1 : Tổng quan và một số quy định chung của Công Ty
Chương 2 : Nội dung thực tập tại Công Ty
Chương 3 : Tự đánh giá và nhận xét
Mặc dù đã rất cố gắng song vì bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên
chuyên đề chắc chắn không tránh khỏi khiếm khuyết. Do vậy em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp để hoàn thiện hơn báo cáo của mình.
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 2
LỜI MỞ
ĐẦU
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
Chương 1
Tổng quan và một số quy định chung của Công Ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi.
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Tư Vấn Hoàng Nhi.
1.1.1 Lịch sử hình thành Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng
Nhi.

Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi được chính thức thành
lập và đi vào hoạt động theo giấy phép số 0304836237 ngày 13/02/2007 của Sở kế
hoạch và Đầu tư TP.HCM .
 Tên công ty : Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi.
 Điện thoại : 0909.810.209 - Fax : 0838.641.492
 Địa chỉ : 71/1 Nguyễn Phúc Chu, Phường 15, Quận Tân Bình, TP HCM
 Mã số thuế : 0304836237
 Ngành nghề kinh doanh : Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.
1.1.2 Quá trình phát triển Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng
Nhi.
Ngay từ khi mới thành lập, Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng
Nhi đã từng bước khắc phục những khó khăn thiếu thốn ban đầu đưa việc kinh doanh
vào ổn định, đồng thời không ngừng vươn lên và tự hoàn thiện về mọi mặt, sản phẩm
do công ty kinh doanh luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về số lượng, chất
lượng và thời gian với giá cả hợp lý.
Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn cụ thể là: Số công nhân viên có 10
người, công nhân nữ chiếm 50% với mặt bằng rộng 100m
2
trong đó 80m
2
là phòng
trưng bày hàng, kho hàng.
Bên cạnh đó, nhân sự của công ty chưa được hoàn chỉnh, trình độ am hiểu kinh
doanh còn ít nên còn khó khăn trong việc tiếp cận với các chiến lược kinh doanh và thị
trường cạnh tranh đầy khắc nghiệt, đó cũng là khó khăn chung của các doanh nghiệp
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 3
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
tư nhân trong nước, nhưng với sự nỗ lực vươn lên của mình, công ty đã từng bước
khắc phục khó khăn ban đầu. Công ty vừa thực hiện công tác huấn luyện kiến thức
Maketing, tìm kiếm việc làm, vừa đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.

Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi hoạt động đa dạng trên
các lĩnh vực của máy tính như:
• Tư vấn thiết kế phòng net, công ty…
• Bảo trì hệ thống máy tính phòng net, công ty…
• Cung cấp thiết bị, linh kiện.
• Lắp ráp thiết kế theo các yêu cầu.
• Bác sĩ máy tính.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại Công Ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi.
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư
Vấn Hoàng Nhi.
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi hoạt động đa dạng trên
các lĩnh vực của máy tính như:
• Tư vấn thiết kế phòng net, công ty…
• Bảo trì hệ thống máy tính phòng net, công ty…
• Cung cấp thiết bị, linh kiện.
• Lắp ráp thiết kế theo các yêu cầu.
• Bác sĩ máy tính.
1.2.2 Sơ đồ tổ chức của Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng
Nhi.
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Kinh Doanh
Phòng Tổ Chức Hành Chính
Phòng Kinh Doanh
Phòng
Kế
Toán
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 4
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên

Phòng Bảo vệ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của Công Ty Kinh Doanh
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 5
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức
1.2.2.2 Giải thích
• Giám đốc
Là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu trách nhiệm trước mọi hoạt động
kinh doanh trong công ty. Giám đốc ngoài uỷ quyền cho phó giám đốc còn trực tiếp
chỉ huy bộ máy của công ty thông qua các trưởng phòng ban.
• Phó giám đốc kinh doanh:
Giúp việc cho giám đốc, phụ trách phòng kinh doanh và có trách nhiệm lập kế hoạch
và quản lý nguồn hàng vào và ra của công ty.
- Soạn thảo các hợp đồng kinh tế.
- Thực hiện việc quản lý và chăm sóc khách hàng
• Phòng tổ chức hành chính:
Tham mưu giúp việc cho giám đốc về tình hình tiền lương, sắp xếp công việc, chế độ
khen thưởng… Tổ chức đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho người lao động một cách
hợp lý. Đảm bảo cho mọi người trong công ty chấp hành nghiêm chỉnh quy chế và hợp
đồng lao động.
• Phòng Kế toán:
Bao gồm đội ngũ cán bộ nhân viên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên ngành Kế toán Tài chính. Họ là những người chuyên nghiệp, trung thực và giỏi
chuyên môn. Hiện phòng Kế toán của Công ty đã và đang thực hiện rất tốt các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh của Công ty.
- Tổ chức, thực hiện các nghiệp vụ kế toán: Kế toán thanh
toán, Kế toán thuế, Kế toán công nợ, Kế toán nội bộ, thủ quỹ.
- Thực hiện các báo cáo tài chính, thuế và báo cáo quản trị
theo đúng quy định của Công ty cũng như của nhà nước. Thực hiện nghĩa vụ thuế của
Công ty đối với nhà nước.

- Thực hiện nhiệm vụ thu hồi công nợ, xử lý công nợ, kiểm
tra hóa đơn đầu vào, đầu ra theo đúng quy định.
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 6
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
- Quyết toán các khoản phải thu, chi phí hợp lý theo lĩnh vực
kinh doanh của Công ty.
- Kiểm tra và thực hiện các lệnh chi, thanh toán, tạm ứng…
sau khi đã có ý kiến của Ban giám đốc và Kế toán trưởng.
- Mở sổ theo dõi, quản lý hệ thống tài khoản, các quỹ, hệ
thống sổ sách của Công ty.
• Phòng bảo vệ:
Chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của công ty, thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy.
1.2.3 Sơ đồ tổ chức của Bộ phận kế toán của Công Ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi.
1.2.3.1 Sơ đồ tổ chức
Trưởng Phòng kế Toán
Kế Toán Thanh Toán
Nhân Viên Hạch Toán ở Trung Tâm
Thủ Quỹ
Kế Toán Tổng Hợp
Kế Toán Tiền Lương
Kế Toán Bán Hàng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 7
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
1.2.3.2 Giải thích
 Kế toán trưởng:
- Tổ chức điều hành bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động của
công ty.
- Thống kê, phân tích, thu thập thông tin, kiểm soát hoạt động liên quan lĩnh vực tài

chính kế toán.
- Kiểm tra quá trình lưu chuyển, sử dụng tài khoản tiền vốn.
- Tổ chức công tác lưu trữ hồ sơ, số liệu của Công ty.
- Xác định và phản ánh chính xác, đúng chế độ kết quả kiểm kê tài sản hàng kỳ, chuẩn
bị đầy đủ kịp thời các tài liệu, xử lý các khoản mất mát, hao mòn, hư hỏng…
 Kế toán thanh toán:
- Chịu trách nhiệm trong việc thu chi tiền mặt tại công ty.
- Kiểm tra chứng từ thu – chi được Ban Giám đốc duyệt và lập phiếu thu - chi, định
khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Kiểm tra việc sử dụng và quyết toán chi phí các phòng ban.
- Lập kế hoạch thu chi mỗi ngày và báo cáo theo định kỳ.
- Ghi chép, phản ánh và theo dõi kịp thời chặt chẽ các khoản doanh thu cung cấp dịch
vụ, các khoản nợ phải thu từ khách hàng trong kinh doanh chi tiết theo từng đối tượng,
từng khoản thanh toán theo thời gian.
 Kế toán tổng hợp:
- Xác định, kiểm tra các hoạt động về: thuế, quyết toán thuế, phân tích tài chính.
- Hỗ trợ kế toán trưởng trong việc tổ chức, kiểm tra nghiệp vụ.
- Chịu trách nhiệm cập nhật thường xuyên, liên tục kịp thời mọi phát sinh tài chính của
công ty.
 Kế toán tiền lương:
- Tính toán xác định cụ thể tiền lương.
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 8
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
- Các khoản BHXH, BHYT, và KPCĐ, phải tính vào chi phí và các khoản phải
trả công nhân viên.
 Thủ quỹ:
- Thực hiện thu tiền theo phiếu thu, chi do kế toán thanh toán lập.
- Cuối ngày thủ quỹ đối chiếu và cập nhật sổ quỹ hằng ngày với kế toán thanh toán
xem số tiền mặt thực tế ở thủ quỹ có bằng với số tiền tồn ở sổ quỹ tiền mặt để đảm bảo
tính chính xác và thực hiện các giao dịch với ngân hàng.

- Quản lý và lưu trữ các chứng từ sổ sách có liên quan đến công tác thu chi tại công ty.
 Nhân viên hạch toán:
- Tập hợp hoá đơn chứng từ phát sinh ở các trung tâm để chuyển lên phòng kế toán
của Công ty.
1.2.4 Các quy định chung trong lao động của Công Ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi.
1.2.4.1 Qui định về an toàn lao động:
(1) Công nhân được trang bị bảo hộ lao động và các dụng cụ được cung cấp trong
thời gian làm việc, phải sử dụng đúng mục đích và đủ các trang thiết bị đã được cung
cấp.
(2) Trong thời gian làm việc nhân viên không được đi lại nơi không thuộc phạm vi
của mình.
(3) Khi có sự cố hoặc nghi ngờ thiết bị có sự cố có thể xảy ra thì nhân viên phải báo
ngay cho tổ trưởng để xử lý.
(4) Nếu không được phân công thì nhân viên không được tự ý sử dụng và sửa chữa
thiết bị.
(5) Khi chưa được huấn luyện về quy tắc an toàn và vận hành thiết bị thì không
được sử dụng hoặc sửa chữa thiết bị.
(6) Các sản phẩm, hàng hoá vật tư, thành phẩm, để cách tường 0,5 mét, cách xa cửa
thoát nạn, cầu dao điện, phương tiện chữa cháy, tủ thuốc cấp cứu.
(7) Khi sửa chữa máy phải ngắt công tắc điện và có đặt biển báo mới được sửa chữa.
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 9
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
(8) Khi chuẩn bị vận hành máy hoặc sau khi sửa chữa xong phải kiểm tra lại dụng
cụ, chi tiết có nằm trên máy không và không có người đứng trong vòng nguy hiểm mới
cho máy vận hành.
(9) Không được để dầu, mỡ, nhớt máy rơi vãi trên sàn xưởng, nơi làm việc.
(10) Trong kho phải sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, không để dụng cụ, dây điện, vật tư,
trang thiết bị gây trở ngại đi lại.
(11) Khi xảy ra sự cố tai nạn lao động, những người có mặt tại hiện trường phải:

- Tắt công tắc điện cho ngừng máy.
- Khẩn trương sơ cứu nạn nhân, báo cáo ngay cho nhân viên phụ trách an toàn và y
tế của Công Ty.
- Tham gia bảo vệ hiện trường để người có trách nhiệm xử lý.
(12) Công nhân có nghĩa vụ báo cáo cho đại diện lãnh đạo an toàn và sức khoẻ về sự
cố tai nạn lao động, về việc vi phạm nguyên tắc lao động xảy ra tại Công Ty.
(13) Khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn nơi làm việc của mình, công nhân viên lập
tức rời khỏi khu vực nguy hiểm và báo ngay cho người có trách nhiệm để xử lý.
(14) Không được tháo dỡ hoặc làm giảm hiệu quả các thiết bị an toàn lao động có
trong Công Ty.
(15) Công nhân viên phải thực hiện theo sự chỉ dẫn của bảng cấm, bảng hướng dẫn
an toàn nơi sản xuất.
1.2.4.2 Quy định về vệ sinh lao động:
(1) Trong giờ làm việc, công nhân viên phải sử dụng đầy đủ trang bị bảo hộ lao
động, phương tiện dụng cụ đã được Công Ty cấp phát trong thời gian làm việc.
(2) Toàn thể công nhân viên phải giữ gìn vệ sinh sạch sẽ và gọn gàng nơi làm việc
của mình gồm:
- Vệ sinh công nghiệp chung toàn Công Ty.
- Các thiết bị do mình phụ trách phải được kiểm tra định kỳ do Công Ty quy định.
(3) Công nhân viên phải giữ gìn sạch sẽ và nhắc mọi người giữ sạch sẽ nơi làm việc,
ăn uống và nơi vệ sinh công cộng.
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 10
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
(4) Công nhân viên phải tham gia chương trình chống dịch bệnh và khám sức khoẻ
định kỳ hàng năm do Công Ty tổ chức.
(5) Công Ty chỉ cho phép công nhân viên vào Công Ty làm việc với trạng thái cơ thể
tâm lý bình thường. Nhà quản lý có thể buộc công nhân viên ngừng việc khi phát hiện
công nhân viên có sử dụng chất kích thích như: ma tuý, rượu, bia,…
(6) Những công nhân viên vận hành máy móc thiết bị khi cơ thể tâm lý bình thường.
Trong khi làm việc hoặc vận hành máy, nếu công nhân viên cảm thấy cơ thể không

bình thường có thể dẫn đến tai nạn lao động thì phải ngưng việc ngay và báo cho nhà
quản lý giải quyết kịp thời.
(7) Công nhân viên phải báo với những người có trách nhiệm mọi trường hợp vi
phạm nguyên tắc vệ sinh lao động tại Công Ty.
1.2.3.3 Quy định về an toàn điện:
(1) Chỉ những nhân viên đã được huấn luyện về kỹ thuật và kỹ thuật an toàn về điện
mới được sửa chữa, lắp đặt, đóng mở thiết bị điện.
(2) Khi làm việc và sửa chữa, phải sử dụng đúng dụng cụ và mang đủ trang thiết bị
bảo hộ.
(3) Không được cắt điện ở cầu dao tồng, bố trí điện nếu chưa được sự cho phép.
(4) Không được dùng các vật liệu có tham số kỹ thuật khác thiết kế để thay thế khi
sửa chữa.
(5) Khi sửa điện, cần ngắt điện ở cầu dao tổng, phải có biển báo (cấm móc điện,
dđang sửa chữa) hoặc có người trực ở cầu dao tổng.
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn
Hoàng Nhi.
1.3.1 Hình thức ghi sổ kế toán
 Đặc điểm sử dụng máy tính tại Công ty
- Tất cả số liệu hoá đơn, chứng từ đều được cập nhật thông qua file dữ liệu excel.
- Trình tự xử lý của file excel như sau:
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 11
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
+ Các nghiệp vụ phát sinh được nhập liệu bằng tay vào máy tính thông qua sổ
nhật ký chung, từ đó chạy qua sổ cái và số liệu sẽ đồng thời được chạy qua sổ chi tiết,
đến sổ tổng hợp, lên bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài chính.
+ Hằng ngày, kế toán dùng máy tính trong việc xử lý, báo cáo các thông tin, cập
nhật và lưu trữ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Đến cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ), lập báo cáo tài
chính in ra và đóng thành sổ để dễ dàng theo dõi và quản lý.
 Hình thức ghi chép sổ sách kế toán.

- Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến các đối tượng cần theo dõi chi tiết thì
chứng từ gốc sau khi được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi vào sổ nhật ký chung sẽ được
ghi vào sổ cái, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối
số phát sinh.
- Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ nhật ký
Đặc biệt
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 12
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng
hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ kiểm tra, đối chiếu:
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
- Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên Bảng cân đối số

phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật Ký
chung cùng kỳ.
1.3.2 Các phương pháp kế toán Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn
Hoàng Nhi.
- Công ty đang áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán là: Hình thức tập trung
- Tất cả các công việc kế toán như: Phân loại chứng từ ban đầu, định khoản kế toán,
ghi sổ chi tiết tổng hợp, lập báo cáo tài chính toàn công ty… đều được tập trung ở
phòng kế toán.
- Chứng từ được tập trung về phòng Kế toán để lập và báo cáo quyết toán cuối năm.
 Công ty đang áp dụng hình thức: Sổ nhật ký chung.
 Phương pháp chính sách kế toán tại Công ty
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định trong Công ty được trích
khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Công ty hạch toán thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
 Hình thức sổ kế toán bao gồm các sổ sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết
 Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty
- Công ty là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nên các tài khoản
sử dụng trong danh mục tài khoản không nhiều.
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 13
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
- Doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC do bộ tài chính ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006.
 Hệ thống các chứng từ, mẫu báo cáo kế toán
- Để chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành.
Phòng kế toán tổ chức việc thực hiện chứng từ theo hệ thống chứng từ do Bộ Tài

Chính ban hành.
- Dựa theo yêu cầu quản lý thực tế tại Công ty, các chứng từ sử dụng bao gồm
chứng từ kế toán bắt buộc tuân thủ theo mẫu thống nhất và một số chứng từ hướng dẫn
sử dụng trong nội bộ.
- Các chứng từ công ty sử dụng bao gồm:
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+ Phiếu chi, phiếu thu
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Giấy báo nợ, giấy báo có
+ Các chứng từ khác liên quan.
- Một số báo cáo kế toán:
+ Báo cáo tổng hợp doanh số
+ Báo cáo công nợ hàng tháng
+ Báo cáo thuế
+ Báo cáo thuế TNDN tạm tính quý
+ Báo cáo tài chính
+ Bảng kiểm kê tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- Tổ chức luân chuyển chứng từ tại công ty đã áp dụng được yêu cầu là thông báo
thông tin trên sổ sách kế toán. Chứng từ được lập từ các bộ phận có trách nhiệm quản
lý trực tiếp như các phòng ban, đưa qua các bộ phận có chức năng giải quyết, các bộ
phận có liên quan chuyển đến phòng kế toán, Giám đốc duyệt.
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 14
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
Chương 2:
Nội dung thực tập tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi.
2.1 Mô tả quy trình thực tập và công việc thực tế tại Công Ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi.
2.1.1 Quy Trình thực tập

2.1.1.1 Sơ đồ quy trình thực tập
Thời gian thực tập tại công ty em được thực hiện công tác kế toán liên quan đến
việc bán hàng với nhiệm vụ sau:
Phân loại chứng từ
Đóng chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh, số thứ tự, thời gian.
Kiểm tra số lượng, đơn giá của từng sản phẩm
Vào bảng kê chi tiết các hoá đơn bán và tính tổng giá trị hàng đã bán, thuế GTGT
Đối chiếu với thủ kho về số lượng xuất, tồn
Lưu trữ và bảo quản chứng từ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình thực tập
2.1.1.2 Giải thích quy trình
- Đầu tiên em được giao việc định khoản và phân loại chứng từ theo nghiệp vụ kinh tế
phát sinh dưới sự giám sát và hỗ trợ của anh Kế toán trưởng.
- Đóng chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh, số thứ tự, thời gian.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ.
- Kiểm tra số lượng, đơn giá của từng sản phẩm, lấy đó làm căn cứ xuất hoá đơn cho
khách hàng.
- Cuối ngày vào bảng kê chi tiết các hoá đơn bán và tính tổng giá trị hàng đã bán, thuế
GTGT (nếu có) trong ngày.
- Thực hiện việc đối chiếu với chị Thương Phương - Thủ quỹ về số lượng xuất, tồn vào
cuối ngày.
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
2.1.2 Công việc tìm hiểu được khi thực tập
Qua thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty em đã học hỏi được rất nhiều về
kiến thức thực tế trong việc kinh doanh, cũng như tác phong làm việc trong môi
trường làm việc tập thể. Có được tác phong làm việc chuyên nghiệp hơn về giờ giấc
làm việc, cách giao tiếp, ứng xử của mọi người với nhau trong doanh nghiệp, cũng như
có được sự tự tin trong giao tiếp với bạn hàng, khách hàng của doanh nghiệp khi tham
gia thực tập tốt nghiệp tại bộ phận bán hàng của công ty.

Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại các bộ phận các phòng ban trong doanh
nghiệp em đã có những kiến thức quý báu để củng cố kiến thức cả về lý thuyết lẫn
thực tế từ khi bắt đầu xin việc cho đến khi trở thành nhân viên của doanh nghiệp.
2.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công Ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi
2.2.1 Kế toán doanh thu Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng
Nhi
Quá trình bán hàng của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều hướng tới mục đích
cuối cùng là thu được tiền bán hàng tương ứng với giá trị hàng hoá bán ra hay
còn gọi là doanh thu bán hàng.
“ Hàng hoá” ở đây ta đề cập đến không chỉ bó hẹp là hàng hoá mà doanh nghiệp
thương mại mua về với mục đích kinh doanh mà còn có thể là dịch vụ cung cấp
cho khách hàng.
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng hoá dịch vụ
2.2.1.1.1 Nội dung
Kế toán doanh thu bán hàng hoá ở Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn
Hoàng Nhi sử dụng tài khoản 5111- doanh thu bán hàng hoá.
• Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp,
thuế doanh nghiệp, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần thực
hiện được trong một kì hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu bán hàng là giá trị sản phẩm hàng hoá dịch vụ mà doanh nghiệp đã
bán, đã cung cấp cho khách hàng theo giá cả đã thoả thuận. Giá cả này được ghi trên
hoá đơn bán hàng hay các chứng từ có liên quan.
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 16
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
Doanh thu bán hàng thuần là doanh thu bán hàng mà doanh nghiệp đã thực hiện
trong một kì hạch toán trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu bán hàng,
hàng bán bị trả lại và trừ đi các khoản thuế( nếu có)
- Tài khoản 511 cuối kì không có số dư.

2.2.1.1.2 Trình tự hạch toán và thực tế phát sinh
Nghiệp vụ liên quan đến doanh thu của Công ty trong tháng 4/2014
 Xuất bán cho chị Hà Công Ty Hoàn Tuấn Địa chỉ 36 Điện Biên Phủ 2 cái Máy
in HP 1100 , đơn giá 5.342.000. Thanh toán bằng tiền mặt. Theo hóa đơn số
0057876 , ngày 02/04/2014.
Nợ TK 111 : 11.752.400
Có TK 511 : 10.684.000
Có TK 3331 : 1.068.400
 Xuất bán cho Công Ty Bảo Vệ 11.3, 3 bô máy tính core i3, giá 8.100.000/bộ
thuế GTGT 10%.Theo hóa đơn số 0057891, Khách hàng chưa thanh toán tiền.
Nợ TK 131 : 26.730.000
Có TK 511 : 24.300.000
Có TK 3331 : 2.430.000
 Bán cho công ty Phong Thanh, 2 bộ loa máy tính giá 1 bô là 750.000/bộ. Thuế
GTGT 5%. Theo hóa đơn số 0057893, Khách hàng chưa thanh toán tiền.
Nợ TK 131 : 1.575.000
Có TK 511 : 1.500.000
Có TK 3331 : 75.000
…….
Tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của Công ty trong
tháng 4/2014 là: 1.026.957.980.
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định
kết quả sản xuất kinh doanh”
Nợ Tk 511: 1.026.957.980
Có Tk 911: 1.026.957.980
2.2.1.1.3 Sơ đồ hạch toán
1.026.957.980
Tk 911
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 17
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên

Tk 3331
1.026.957.980
Tk 131, 1121
Tk 511
83.993.439
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 511

SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 18
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
Đơn vi: Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi
Địa chỉ: 71/1 Nguyễn Phúc Chu, Phường 15, Quận Tân Bình, TP HCM
SỔ CÁI
THÁNG 04 NĂM 2014
Tện tài khoản: Doanh thu Số hiệu: 511
Chứng từ
Voucher
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
05/04/2014
05/04/2014
08/04/2014
…….
31/04/2014
Bán hàng cho công ty
Bán máy tình core i3

Bán cho công ty PT
……….
Kết chuyển
1111
131
131

911 1.026.957.980
10.684.000
24.300.000
1.500.000
….
Cộng tháng 04/2014 1.026.957.980 1.026.957.980
Tồn cuối tháng 04/2014
Người ghi
sổ
(Đã ký)
Nguyễn Thị
Lan
Kế toán
trưởng
(Đã ký)
Vũ Đăng
Khoa
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Giám đốc
(Đã ký)
Lê Thái Hoàng
 Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 19

Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
Đơn vi: Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi
Địa chỉ: 71/1 Nguyễn Phúc Chu, Phường 15, Quận Tân Bình, TP HCM
BẢNG KÊ DỊCH VU HÀNG HÓA BÁN RA
STT Tên Hàng hóa dịch vụ
Bán ra
Số Lượng Doanh thu
(Chưa thuê)
Thuế GTGT
I Hàng Hóa 945.386.738 78.914.472
1 Máy Tính 7 32.405.500 3.240.550
2 Máy Tính intel Core i3 15 121.500.000 12.150.000
3 Máy Tính intel Cora i5 25 252.800.000 25.280.000
4 Máy In 21 114.497.200 11.449.720
5 Loa 29 21.750.000 1.087.518
6 Chuột 20 6.935.000 346.760
7 Màn Chắn 100 4.685.000 234.250
8 Bàn Phím 50 11.755.000 587.750
9 Màn Hình 25 41.750.000 4.175.000
10 Ram 40 93.405.000 4.670.250.
11 Ổ Cứng 30 69.950.000 6.995.000
12 Đĩa Mềm 400 3.208.000. 160.400
13 CPU 25 53.800.700 2.690.035
14 Cạrt Màn Hình 40 16.109.100 805.455
15 Máy Quét 15 30.090.200 1.504.510
16 Fax Modem 20 19.000.100 950.005
17 Mainboard 10 23.500.500 1.175.025
18 Case 10 17.080.000 854.000
19 Handy drive Handy
drive

5 6.300.000 315.000
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 20
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
20 Catridge 5.044.880 252.244
II Dịch Vụ 81.571.242 5.078.967
1 Dịch Vụ Sữa Chữa 31.787.500 1.589.375
2 Dịch Vụ Cài Đặt Phần
Mềm
20.008.113 2.000.811
3 Bảo Dưỡng Máy 5.940.500 297.025
4 Đào Tạo Tin Học 23.835.129 1.191.756
Cộng 1.026.957.980 83.993.439
2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1.2.1 Nội dung
Kế toán các khoản giảm trừ ở Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng
Nhi sử dụng các tài khoản :
• Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này được dùng để phản ánh số tiền theo giá bán hàng hoá sản phẩm, dịch vụ
đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do không đúng qui cách phẩm chất hoặc do vi phạm
những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng…
• Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán.
Tài khoản 532 dùng để phản ánh những khoản giảm giá, bớt giá cho khách hàng trên
giá đã thoả thuận.
2.2.1.2.2 Trình tự hạch toán và thực tế phát sinh
 Ngày 15/04/2014 Công ty TNHH Huynh Gia yêu cầu trả lại 2 bô loa do mua
dư, công ty đồng ý nhập lại:
a) Nợ TK 531 : 1.500.000
Nợ TK 3331 : 75.000
Có TK 111 : 1.575.000
b) Nợ TK 511 : 1.500.000

Có Tk 531 : 1.500.000
1.500.000
TK 111
Tk 3331
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 21
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
1.500.000
Tk 5111
Tk 531
75.000
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 531
2.2.1.2.3 Sơ đồ hạch toán
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 22
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
Đơn vi: Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi
Địa chỉ: 71/1 Nguyễn Phúc Chu, Phường 15, Quận Tân Bình, TP HCM
SỔ CÁI
THÁNG 04 NĂM 2014
Tện tài khoản: Hàng bán bị trả lại Số hiệu: 531
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
15/04/2014
15/04/2014
Công Ty Huynh Gia trả
lại hàng

Ghi giảm Doanh thu
111
5111
1.500.000
1.500.000
Cộng tháng 04/2014 1.500.000 1.500.000
Tồn cuối tháng 04/2014
Người ghi sổ
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Vũ Đăng Khoa
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Giám đốc
(Đã ký)
Lê Thái Hoàng
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 23
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
2.2.1.3 Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính
2.2.1.3.1 Nội dung
- Là khoản lãi phát sinh hàng tháng tại ngân hàng Công ty giao dịch
• Tài khoản sử dụng: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
2.2.1.3.2 Trình tự hạch toán và thực tế phát sinh
- Ngày 31/04/2014, căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - Chi
nhánh Thủ Đức, kế toán ghi nhận khoản lãi như sau:
Nợ TK 112 : 110.351
Có TK 515 : 110.351
- Ngày 31/04/2014 Căn cứ vào chứng từ ngân hàng, kế toán ghi nhận khoản lãi tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam:

Nợ TK 112 : 978.296
Có TK 515 : 978.296
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tào chính vào tài khoản 911
“Xác định kết quả sản xuất kinh doanh”
Nợ Tk 515: 1.088.647
Có Tk 911: 1.088.647
1.088.647
TK 911
1.088.647
Tk 112
Tk 515
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 515
2.2.1.2.3 Sơ đồ hạch toán
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 24
Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Lê Thủy Tiên
Đơn vi: Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Hoàng Nhi
Địa chỉ: 71/1 Nguyễn Phúc Chu, Phường 15, Quận Tân Bình, TP HCM
SỔ CÁI
THÁNG 04 NĂM 2014
Tện tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515
Chứng từ
Voucher
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu
kỳ
31/04/2014
31/04/2014

31/04/2014
Lãi ngân
hàng Sài
Gòn Thương
Tín
Lãi ngân
hàng Đầu tư
phát triền
Kết chuyển
lãi
112
112
911 1.088.467
110.351
978.296
Cộng tháng
04/2014
1.088.647 1.088.647
Tồn cuối
tháng
04/2014
Người ghi sổ
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Vũ Đăng Khoa
Ngày 30 tháng 04 năm 2014
Giám đốc
(Đã ký)

Lê Thái Hoàng
SVTT: Cao Thị Ngọc Trâm Trang 25

×