Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu cầu của lc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.11 KB, 28 trang )

BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
LỜI MỞ ĐẦU
Giao dịch buôn bán ngoại thương giờ đây đã trở thành yếu tố thiết yếu đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế các nước. Bất kỳ quốc gia nào muốn tồn
tại và phát triển một cách thuận lợi đều phải tiến hành trao đổi kinh tế thương mại
với nhau và chính điều này đã làm phát sinh các khoản thu chi bằng tiền của nước
này với một nước khác trong từng lần giao dịch hoặc trong từng định kỳ chi trả do
hai bên quy định. Hay nói cách khác nó đã làm phát sinh việc thanh toán quốc tế.
Và điều khoản về thanh toán cũng đã trở thành một trong các điều khoản quan
trọng nhất của hợp đồng buôn bán ngoại thương.
Đồng thời việc hội nhập kinh tế sẽ ngày càng được mở rộng và phát triển
cho nên việc giao dịch kinh tế và thương mại quốc tế sẽ thay đổi nhiều và sẽ phát
triển rất đa dạng về hình thức, quy mô và độ sâu. Do đó nó sẽ kéo theo những thay
đổi và phát triển phong phú hơn về thanh toán quốc tế giữa các quốc gia, của các
khối kinh tế trên phạm vi toàn cầu. Chính điều đó đã làm cho thanh toán trở thành
môn học nghiệp vụ quan trọng trong chương trình đào tạo các sinh viên kinh tế nói
chung và các sinh viên kinh tế ngoại thương nói riêng

BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG THỨC L/C
1.1 Cơ sở lý luận về mở L/C:
1.1.1 Giới thiệu về phương thức tín dụng chứng từ ( Documentary Credit ):
a) Khái niệm về phương thức tín dụng chứng từ:
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận, trong đó một NH ( NH
mở thư tín dụng) theo yêu cầu của KH ( Người yêu cầu mở thư tín dụng ) sẽ trả
một số tiền nhất định cho một người khác ( Người hưởng lợi số tiền của thư tín
dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi
người này xuất trình cho NH một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy
định của thư tín dụng.
b) Các bên tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ gồm có:
- Người yêu cầu mở thư tín dụng ( Applicant ): Là người NK hoặc người NK uỷ


thác cho một người khác.
Nhiệm vụ:
+ Căn cứ vào HĐ để viết giấy đề nghị xin mở L/C đồng thời cung cấp các điều
kiện cho việc mở L/C.
+ Kiểm tra chứng từ do NH xuất trình nếu bộ chứng từ thoả mãn các điều kiện của
L/C thì người mua sẽ phải trả tiền cho NH và nhận hàng.
- Người hưởng lợi thư tín dụng ( Beneficiary): Là người xuất khẩu hay bất kỳ
người nào khác mà người hưởng lợi chỉ định.
Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra nội dung của L/C nếu có bất kì điều kiện nào còn chưa phù hợp thì phải
thông tin lại cho người mua để 2 bên bàn bạc, sửa đổi sao cho phù hợp, nếu L/C
hợp lí thì tiến hành giao hàng cho phù hợp với yêu cầu của L/C.
+ Nhanh chóng thiết lập bộ chứng từ cho phù hợp với L/C và xuất trình cho NH để
đòi tiền.
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
- NH phát hành thư tín dụng ( Issuing Bank hay Issuer ): Là NH của người NK, nó
cấp tín dụng cho người NK.
Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra giấy đề nghị mở L/C nếu hợp lệ thì NH sẽ phát hành L/C để cam kết trả
tiền cho người hưởng lợi và bằng mọi biện pháp nhanh chóng, hợp lí thông báo tất
cả nội dung của L/C cho người hưởng lợi biết.
+ Kiểm tra bộ chứng từ do người hưởng lợi xuất trình, nếu bộ chứng từ phù hợp
với L/C thì tiến hành thanh toán.
- NH thông báo thư tín dụng ( Advising Bank ): Là NH đại lý của ngân hàng phát
hành ở nước người hưởng lợi, thường nằm ở nước người thụ hưởng, có mối quan
hệ mật thiết với NH phát hành L/C.
- Một số bên khác: NH trả tiền ( Paying bank ), NH xác nhận ( confirming bank ),
NH chiết khấu
c) Quy trình tiến hành nghiệp vụ chứng từ:
1) Người NK làm đơn xin mở L/C gửi đến NH của mình yêu cầu mở L/C cùng với

các điều kiện và tiền đặt cọc, xuất trình cho NH.
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
2) Sau khi nhận đầy đủ điều kiện NH sẽ phát hành cam kết mở L/C và bằng mọi
biện pháp để nhanh chóng chuyển cho người XK thông qua đại lí hoặc đối tác của
họ.
3) NH đại lí chuyển nguyên văn L/C cho người XK.
4) Người hưởng lợi kiểm tra điều kiện L/C, chỉ khi nào L/C hợp lí thì người XK
mới được giao hàng phù hợp với quy định của L/C.
5) Người XK nhanh chóng thiết lập bộ chứng từ xuất trình cho NH để xin thanh
toán.
6) NH mở L/C kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với điều kiện của L/C thì
tiến hành trả tiền cho người XK. Nếu thấy khong phù hợp, NH từ chối thanh toán
và gửi trả lại toàn bộ chứng từ cho người XK.
7) Nh mở L/C đòi tiền người NK và chuyển bộ chứng từ cho người NK sau khi
nhận được tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
8) Người NK kiểm tra chứng từ, nếu thấy phù hợp với L/C thì mới thanh toán cho
NH mở L/C và nhận hàng.
1.1.2 Nguyên tắc cơ bản khi viết giấy yêu cầu mở L/C:
Viết giấy yêu cầu mở L/C để gửi đến NH là một khâu quan trọng của
phương thức tín dụng chứng từ vì chỉ trên cơ sở của giấy này NH mới có căn cứ để
mở thư tín dụng cho người XK hưởng lợi và sau đó người XK mới giao hàng. Về
mặt pháp lý giấy yêu cầu mở L/C là một khế ước dân sự vì vậy nội dung của chứng
từ phải đầy đủ, chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, trành những sơ xuất gây ra hiểu nhầm,
lẫn lộn quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia.
Theo quy định của NH ngoại thương Việt Nam, người xin mở L/C của nước ta
phải:
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
- Viết giấy xin mở tín dụng khoản NK theo mẫu in sẵn của NH. Sau đó điền
vào những nội dung cần thiết.
- Giám đốc các đơn vị xin mở L/C phải ký vào giấy yêu cầu mở. Nếu uỷ

quyến phải tuân theo quy định uỷ quyền hiện hành ở nước ta.
- Các đơn vị xin mở L/C phải ký vào giấy yêu cầu mở. Nếu uỷ quyền phải
theo quy định uỷ quyền hiện hành ở nước ta.
- Các đơn vị xin mở L/C phải làm 2 bản giấy yêu cầu mở tín dụng, cùng với
giấy này đơn vị NK phải có 2 uỷ nhiệm chi: 1 để trả lãi lệ phí mở L/C, 1 để
ký quỹ mở L/C.
- Nếu NH đồng ý mở L/C cho đơn vị xin mở L/C thì giám đốc NH phải ký
vào góc trái cuối cùng của giấy xin mở L/C và ghi rõ số hiệu L/C đã mở,
ngày mở L/C ở bên cạnh chữ ký của giám đốc NH.
Như vậy, giấy yêu cầu mở tín dụng NK này đã trở thành khế ước dân sự 2
bên, cụ thể nó được xem như 1 dạng HĐ đặc biệt giữa người xin mở L/C và
NH.
1.1.3 Cơ sở viết giấy yêu cầu mở L/C:
Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán khá phức tạp đòi hỏi các bên
liên quan tham gia phải am hiểu thủ tục và chuyên môn. Có thể nói người NK là
người khởi đầu thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ sau khi 2 bên ký
HĐNT. Ở giai đoạn này căn cứ vào HĐNT đã ký kết nhà NK sẽ lập giấy đề nghị
mở L/C, nhà NK cần lưu ý:
- Đơn vị mình có đủ điều kiện để NH mở L/C hay không, nếu không phải uỷ
thác cho đơn vị khác có đủ điều kiện mở L/C
- Những điều khoản của HĐNT có đủ cơ sở ràng buộc người XK nhằm bảo vệ
quyền lợi của mình hay chưa.
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
*) Điều kiện của người xin mở:
- Giấy phép kinh doanh XNK trực tiếp, nếu không đơn vị phải uỷ thác việc
mở L/C qua đơn vị khác và chịu chi phí uỷ thác.
- Có giấy phép NK hàng hoá.
- Có giấy đề nghị mở L/C gửi đến NH.
- Thực hiện ký quỹ mở L/C theo yêu cầu của NH.
*) Ký quỹ theo yêu cầu:

Để đảm bảo cho việc thanh toán L/C khi đến hạn, NH thường yêu cầu đơn vị
xin mở L/C thực hiện ký quỹ số tiền ký quỹ vào tài khoản riêng, không được
hưởng lãi để dành cho việc thanh toán L/C. Số tiền ít hay nhiều phụ thuộc vào
quan hệ của đơn vị với NH, tình hình tài chính của NHNK, khả năng tiêu thụ lô
hàng.
*) Lập giấy đề nghị xin mở L/C:
Giấy đề nghị mở L/C được lập căn cứ vào các điều khoản thoả thuận trong
NĐNT, có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. Nếu HĐ không quy định
người mua có thể lựa chọn một NH thích hợp
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.2 Căn cứ vào hợp đồng số 04/160- SOPC20 Ngày 12/12/2012viết giấy đề nghị
xin mở L/C:
Hợp đồng và đơn đề nghị mở L/C đính kèm sau đây.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MỞ THƯ TÍN DỤNG NHẬP KHẨU
(The application for Docmentary credit)
Kính gửi: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank
With all our obligations, we hereby request you to issue your irrevocable
L/C by telex for our account in accordance with the instructions below:
Form of credit:
Irrevocable
(50) Applicant
DINHVU TRADING CO.,Ltd
456 Lach Tray st, Hai Phong, Viet Nam
Advising bank:
MAHATAN BANK
Swift code: 201548623
(59) Benificiary
VICTORIA TRADING CO,Ltd

123 CARMEN st, USA
(31D) Date and place of expiry
20
th
Apr.2012in USA
(32B) Currency, amount on figure and
word:
Approximately 412,500.0 USD
(US dollar four hundred twelve thousand
five hundred)
(41A)Available with
Any bank negotiation in USA
(39A) Percentage credit amount tolerance
(if any): +/- 10%
Drafts required after at 90 days after sight
for 100% invoice value
Trade term as per INCOTERMS 2000: CIF
(44A) Shipment from:
Any port in USA
(44B) Shipment to:
Haiphong port, Vietnam
(44C) Latest shipment date:
30
th
Mar. 2012
(43P) Partial shipment
Not allowed
(43T) Transhipment
Allowed
(45A) Description of goods:

BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
- Commodity: Fertilizer
- Origin: USA
- Quantity: 1,500 MTS (+/- 10%) seller’s option
- Unit price: USD 275.0 per MT CIF HAIPHONG
- Total: USD 412,500.0
- Specification:
Property Unit Spec.
Moisture % Max 7
Nitrogen % Min 46
Other material % Max 5
- Packing: In new sacks filled to approx. 100kgs Net WT.
- Marking: UREA
(46A) Documents required:
Available by beneficary's draft (s) drawn on Vietcombank at 90 days after B/L date
for 100% invoice value accompanied by the following documents:
+ Signed commercial invoice in 03 original
+ Full 2/3 set of origin clean on board B/L marked 'freight prepaid', made out to
order of Issuing Bank and notify DINHVU TRADING CO,LTD
+ Detailed packing list in triplicate
+ Certifiacte of Origin issued by Manufacturer
+ Certificate of quality and quantity issued by Manufacturer in triplicate
+ Seller’s certificate certifying that one Original B/L plus two copies of the above
mentioned documents have been sent to the Buyer by courier service within five
working days after B/L date.
+ Insurance policy for 110% invoice value covering All risk showing claim
payable of BAOVIET in invoice in (3/3) origins
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
- Third party documents acceptable
(47A) Period of presentation: within 21 days after the date of issuance the

transport documents but within the validity of this credit.
(71B) Charge
All bank charges outside Vietnam including reimbursing bank charges are
for account of Benificiary
(72) This L/C is subject to Uniform Customs and Practice for Documentary Credit
1993 revision No.500 published by ICC
(78) Instruction to negotiating bank:
Upon receiving the documents which is complied with the conditions and
terms of L/C we make payments as instruction of Negotiating bank
Chỉ thị cho ngân hàng phát hành L/C:
- Uỷ quyền ghi nợ tài khoản của chúng tôi số 251085 tại quý ngân hàng để ký
quỹ mở L/C (số tiền là 123,750.0 USD tương đương 30% trị giá L/C) và để
thanh toán thủ tục phí, điện phí, bưu phí liên quan đến L/C này.
- Thư tín dụng này được mở theo hợp đồng thương mại số 04/160-SOPC20 ngày
15/12/2012
- Khi cần liên hệ với Ông ( Bà ): Nguyễn Văn A
Điện thoại: 084- 31- 862395 hoặc Fax : 084- 31- 593628

Hải Phòng ngày 15 tháng12 năm 2012
Kế toán trưởng Giám đốc
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.3 Giải thích cách viết L/C theo hợp đồng.
- Phần kính gửi ghi: NHNTVN ( Vietcombank ) vì đây là NH uy tín, có quan hệ
tốt với nhiều NH khác. Mặt khác doanh nghiệp có mối quan hệ tốt với NH và có tài
khoản mở tại đây.
- Thư tín dụng được phát hành dưới dạng nào có thể do doanh nghiệp tự do chọn
lựa. Ở đây doanh nghiệp lựa chọn phát hành dưới dạng Telex vì nhanh chóng, tiết
kiệm thời gian và đảm bảo an toàn.
- Doanh nghiệp lựa chọn Irrevocable L/C vì trong điều khoản 7 ( Payment ) của
hợp đồng quy định “ By irrevocable L/C at 90 days after sight through

MAHATAN BANK favouring VICTORIA negotiable with any BANK in USA.
This L/C shall be opened within 7 days after singing this contract “.
- Ô ( 50 ) Applicant ( Người mở L/C ) ghi:
DINHVU TRADING CO,Ltd
Add: 456 Lach Tray st, Hai Phong, Viet Nam
Đây là tên và địa chỉ của người nhập khẩu trong hợp đồng. Khi thanh toán bằng
L/C, người nhập khẩu là người viết giấy xin mở tín dụng thư.
- Ô ( 59 ) Benificiary ( Người hưởng lợi ) ghi:
VICTORIA TRADING CO,Ltd
Add: 123 CARMEN st, USA
Vì đây là tên và địa chỉ của người xuất khẩu - người hưởng lợi và trong hợp đồng
mua bán tại điều khoản 7 quy định rõ người hưởng lợi của L/C “ By irrrevocable
L/C at 90 days after sight through MAHATAN BANK favouring VICTORIA
negotiable with any BANK in USA. This L/C shall be opened within 7 days after
singing this contract “. ( Thanh toán bằng tín dụng thư không huỷ ngang trả tiền
sau 90 ngày sau khi thấy thông qua ngân hàng thông báo MAHATAN cho người
hưởng lợi là VICTORIA TRADING ).
- Ô Advising bank ( Ngân hàng thông báo ) ghi:
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
MAHATAN BANK
Swift code: 201548623
Vì điều này được quy định trong điều khoản 7 của hợp đồng “By irrevocable L/C
at 90 days after sight through MAHATAN BANK favouring VICTORIA
negotiable with any BANK in USA. This L/C shall be opened within 7 days after
singing this contract “.
- Ô Currency, amount on figure and word ( Đơn vị tiền tệ, giá trị ghi bằng số và
chữ ) ghi:
Approximately 412,500.0 USD
( US dollars four hundred twelve thousand five hundred ).
Vì đây là giá trị của L/C hay nói cách khác là số tiền mà người nhập khẩu phải

thanh toán cho người hưởng lợi được quy định trong hợp đồng tại điều khoản 1
“Total value USD 412,500.0”. Số tiền ghi như trong L/C dùng để chỉ mức độ số
tiền của L/C nên hiểu là cho phép xê dịch hơn kém không được quá 10% tổng số
tiền đó - theo quy định của UCP600- ICC 1.72007
- Ô Available with ghi: any bank negotiation in USA.
Có nghĩa là L/C chiết khấu tự do. Người hưởng lợi có thể yêu cầu ngân hàng
chiết khấu hối phiếu tại bất kỳ ngân hàng chiết khấu hối phiếu được chỉ định nào
tại Mỹ, theo điều 7 của hợp đồng.
- Ô ( 39A ) Percentage credit amount tolerance (if any) ghi: +/- 10%.
Ghi như trên được hiểu là sai lệch về số tiền trong hối phiếu và L/C được phép là
10%. Do L/C được lập trước khi giao hàng nên chưa xác định được chính xác số
hàng thực giao. Trong hợp đồng quy định khối lượng hàng được phép sai số là
10% nên số tiền ghi trong L/C cũng sẽ được ghi trong khoảng sai số 10%.
- Ô ( 31D ) Date and place of expiry ghi 20
th
Apr.2012 phần này được hiểu là
ngày và nới hết hạn của L/C. Do thời hạn gửi hàng trong hợp đồng quy định “
Latest date of shipment on 30
th
Mar.2012 nên thời hạn hiệu lực cũng cần được kéo
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
dài ít nhất đến ngày 20/04/2012để nếu chứng từ có sai sót, người xuất khẩu vẫn có
thời gian để sửa lại chứng từ cho phù hợp với L/C .
Drafts required at 90 days after sight for 100% invoice value
Yêu cầu hối phiếu trả trong vòng 90 ngày và có giá trị là 100% giá trị trên
hóa đơn thương mại.
Trade term as per INCOTERMS 2010: CIF Haiphong, điều này được quy
định tại điều 1 của hợp đồng.
- Ô ( 44A ) shipment from : Any port in USA vì trong hợp đồng không quy định
rõ cảng nào nên có thể lựa chọn cảng bất kỳ.

- Ô ( 44B ) shipment to : ghi Haiphong, Vietnam. Vì theo điều 1 của hợp đồng
quy định“ CIF Haiphong”
- Ô ( 44C ) latest shipment date: On 30
th
March 2012 Đây là thời hạn cuối cùng
của việc giao hàng được quy định theo điều 6 của hợp đồng mua bán “latest
shipment date on 30
th
Mar.2012
- Ô ( 43P ) Partial shipment ghi Not allowed: điều này có thể được hiểu rằng việc
giao hàng từng phần là không được phép.
- Ô ( 43T ) Transhipment ghi Allowed: tức được phép chuyển tải do quãng
đường từ Mỹ về Việt Nam khá phức tạp.
- Ô ( 45A ) Description of goods gồm: commodity, origin, quantity, price,
marking… như trong hợp đồng đã quy định tại điều 1, 2, 3,4.
- Ô ( 46A ) Documents required: Các chứng từ yêu cầu theo như điều 8 trong
hợp đồng.
- Vì trong hợp đồng quy định L/C phải được mở trong vòng 7 ngày kể từ sau
ngày kí hợp đồng “This L/C shall be openned within 7 day after signing this
contract”, nghĩa là trong khoảng 12/12/2012đến 19/12/2012 Bởi vậy doanh
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
nghiệp viết đơn xin mở L/C ngày 15/12/2012đủ thời gian để ngân hàng kiểm tra
và xem xét.
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
CHƯƠNG II:LẬP BỘ CHỨNG TỪ THANH TOÁN THEO YÊU CẦU CỦA
L/C
2.1. Cơ sở lý luận khi lập chứng từ thanh toán
- Trong L/C do ngân hàng nước người nhập khẩu mở ở phần những chứng từ yêu
cầu sẽ quy định các loại chứng từ mà người xuất khẩu cần chuẩn bị để chuyển cho
người nhận hàng, đồng thời là điều kiện đủ để người xuất khẩu nhận được tiền khi

xuất trình bộ chứng từ này cho ngân hàng phát hành L/C.
- Yêu cầu khi lập bộ chứng từ thanh toán:
+ Bộ chứng từ cần được lập trên cơ sở những qui định của tín dụng thư
+ Bộ chứng từ được lập phải rõ ràng ,đúng ,đủ ,chính xác về loại ,số lượng mỗi
loại theo qui định của L/C
+ Chứng từ phải đảm bảo tính chân thật hoàn hảo ,phải được cấp cấp bởi cơ quan
có thẩm quyền theo qui định
+ Nội dung của chứng từ phải thống nhất và hợp lí giữa các chứng từ.Giữa các
chứng từ có sự tham chiếu lẫn nhau.Vì vậy không được có sự mâu thuẫn giưa các
chứng từ
Xuất phát từ những yêu cầu như trên ta tháy rằng người xuất khẩu phải xuất trình
bộ chứng từ phù hợp với tín dụng thư và phải xuất trình trong thời hạn hiệu lực của
L/C
Vậy cơ sở để lập bộ chứng từ thanh toán chính là L/C
2.2. Lập bộ chứng từ thanh toán theo mẫu L/C ( mẫu 09)
Các chứng từ được yêu cầu phải xuất trình theo quy định của L/C là :
+ Phiếu đóng gói hàng hóa
+ Hóa đơn thương mại
+ Giấy chứng nhận xuất xứ
+ Vận đơn
+ Hối phiếu
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
*NHỮNG PHẦN TRÊN L/C CHƯA CHÍNH XÁC CẦN TU CHỈNH LẠI
Đơn đề nghị tu chỉnh L/C sẽ do bên nhập khẩu lập nên với vai trò là người xuất
khẩu em chỉ đơa ra những sửa chữa lại so với ban đầu của L/C như sau:
* Căn cứ vào trường 20 và 47A nhận thấy số L/C không khớp nhau cụ thể:
- 31D: M4560414NS321
- 47A: M04Y2314NU321
Vậy ta sửa lại No L/C là : M04Y2314NU321
* Dựa vào trường 31D thấy: DATE AND PLACE OF EXPIRY

110415 IN YOUR COUNTRY
Có thể sửa lại như sau: 110415 VIETNAM
* Căn cứ vào trường 32B và 45A ta thấy số liệu về tổng số tiền không khớp nhau
cụ thể:
-32B: CURRENCY CODE, AMOUNT: USD175500.00
-45A: DESCRIPTION OF GOODS: 10000.0KG AT USD75.0/KG
USD75,000.0
Có thể sửa lại như sau: CURRENCY CODE, AMOUNT: USD75,000.0
* Ở trường 46A có thể quy định chi tiết hơn về người chịu trách nhiệm lập packing
list và C/O như sau:
- PACKING LIST IN TRIPLICATE BY THE BENIFICIARY
- CERTIFICATE OF ORIGIN 3 COPIES BY THE VIETNAM CHAMBER OF
COMERCE AND INDUSTRY
* Ở trường 45A chuyển điều kiện mua bán từ FCA sang FOB
* Một số lỗi sai về chính tả khác trong L/C do không ảnh hưởng nhiều tới lợi ích
của các bên nên ngân hàng phát hành L/C và các bên liên quan có thể thỏa thuận
bỏ qua để việc thanh toán vẫn có thể diễn ra
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
2.2.1 Phiếu đóng gói hàng hóa
PACKING LIST
Date: 15
th
February 2012
Seller: INTIMEX TRADING CENTER
Add: 22-32 Le Thai To str. Hanoi, Vietnam
Tell: +84 -04-1234567
Buyer: ASIA PACIFIC TRADING
Add: Samho BLDG A – 1608, Yangae–dong
275-1 Seocho-ku , Seoul, Korea
Tel : 02-589-0901 Fax : 02-589-0901

Contract No: BS5675-820
Date on: 5
th
January 2012
Port of loading
Hanoi, Vietnam
Port of discharge
Busan, Korea
Final destination
Busan, Korea
Vessel’s name
Golden Star
Sailing on about:
18
th
February 2012
Item Description of
goods
No of
Bag/pac
k
MT/Bag Net
weight
(MT)
Gross
weight
(MT)
Bisu BISU HIGH
QUALITY
L/C No

M04Y2314NU321
20 bags 0,05 1 MT 1 MT
For exporter
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
2.2.2. Hóa đơn thương mại ( Commercial invoice )
COMMERCIAL INVOICE
Shipper/ exporter
INTIMEX TRADING CENTER
22-32 Le Thai To str. Hanoi, Vietnam
Tel: +84-04-1234567
No & date of invoice
No : CM160211KP
16
th
February 2012
For account and risks of mrss
ASIA PACIFIC TRADING
Samho BLDG A – 1608, Yangae–dong
275-1 Seocho-ku , Seoul, Korea
Tel : 02-589-0901 Fax : 02-589-0901
Payment
FORM OF DOCUMENT
CREDIT: IRREVOCABLE
DRAFT AT 90 DAYS AFTER
SIGHT
Notify party
ASIA PACIFIC TRADING
Samho BLDG A – 1608, Yangae–dong
275-1 Seocho-ku , Seoul, Korea
Tel : 02-589-091 Fax : 02-589-0901

Port of loading
Hanoi, Vietnam
Final destination
Busan, Korea
Carrier
ABC Lines
Sailing on or about
18
th
February 2012
Mark & No
of packages
1 cont 20’
(20 bags)
Description of goods
BISU HIGH QUALITY
Quantity
1000 kgs
Unit price
USD75 /
Kg
Amount
USD
75000
Total:
In figure: USD 75000
In words: United States Dollars Seventy five thousand only
Signature
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
2.2.3. Giấy chứng nhận xuất xứ ( Cetificate of origin )

CETIFICATE OF ORIGIN
1.Consignor
INTIMEX TRADING CENTER
22-32 Le Thai To str. Hanoi, Vietnam
Tel: +84-04-1234567
Reference number
CO2468-357
2.Consignee
To order of KORAM BANK,SEOUL
Notify
ASIA PACIFIC TRADING
Samho BLDG A – 1608, Yangae–dong
275-1 Seocho-ku , Seoul, Korea
Tel : 02-589-0901 Fax : 02-589-0901
Certificate of origin
Issued in Viet Nam
By Chamber of commercial and
Industry of the socialist republic of
Viet Nam
3.Mean of transport
M/v: Vessel Golden Star
B/L no: BL180211NT
From: Hanoi, Vietnam
To: Busan, Korea
Remark
L/C No: M04Y2314NU321
Date 20
th
December 2012
Mark &

number
1 cont
20'
Description of goods
BISU HIGH QUALITY
Quantity/weight
1MT
Invoice No &
date
No
CM160211KP
16
th
February
2012
The chamber of commercial and Industry of Viet Nam hereby certifies that
the above mentioned goods are of Viet Nam origin

CHAMBER OF COMMERCE INDUSTRY
OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Issued at Hanoi on 20
th
February 2012

BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
2.2.4. Vận đơn ( Bill of lading)
Shipper
INTIMEX TRADING CENTER
22-32 Le Thai To str. Hanoi, Vietnam

Tel: +84-04-1234567
FBL No BL180211NT
NEGOTIALBLE FIATA
MULTIMODAL TRANSPORT BILL OF LADING
Issue subject to UNCTAD/ICC Rules for
Multimodal transport document ( ICC Publication 481)
Consignee
To order of
KORAM BANK, SEOUL
Notify address
ASIA PACIFIC TRADING
Samho BLDG A – 1608, Yangae–dong
275-1 Seocho-ku , Seoul, Korea
Tel : 02-589-0901 Fax : 02-589-0901
Carrier
ABC lines
Ocean vessel
Golden Star
Port of loading
Hanoi, Vietnam
Port of
discharge
Busan, Korea
Place of delivery
Busan, Korea
Mark and number
1 Container 20’
ABCU1234569
Number and type of packages/ description of goods
BISU HIGH QUALITY, ORIGIN VIETNAM

Gross weigh
1 MT
Measurment
Total No of
Containers/Pack
ages received by
the carrier:
1 cont 20’
(20 bags)
Received from the carrier from the shipper in apparent good order and condition (unless otherwise
noted herein) the total number of quantity of containers or other packages or unit indicated in the
box opposite entitle "Total no ofcontainers/packages received by the carrier" for carriage subject to
all the terms and conditions hereof ( INCLUDING THE TERMS AND CONDITIONS ON THE
REVERSE AND THE TERM AND CONDITION OF THE CARRIER APPLICABLE TARRIF )
from the place of receip or the port of loading whichever applicable. In accepting this document the
merchant expressly accepts and agree to all its terms and conditions whether printed stamped or
written or otherwise incorporated not withstanding the non-signing of this document by the
merchant.
Shippers declared value
USD 75000
Frieght amount:
As agreed Freight Prepaid
Freigh payable at
Hanoi, Vietnam
Place and date of issue:
Hanoi, on 18
th
February 2012
For delivery of goods please apply to Number of Original
FBL’s :

3 three
Stamp and signature
ehsfsjf
afdjjk
Captain
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
2.2.5. Hối phiếu ( Bill of exchange)
2.3 Giải thích cách lập bộ chứng từ
2.3.1. Phiếu đóng gói hàng hóa (packing list)
- Ngày lập phiếu đóng gói: 15
th
February 2012vì Packing list phải lập trước hoặc
bằng thời gian giao hàng , ở đây thời gian giao hàng muộn nhất là vào 18
th

February 2012
- Tên và địa chỉ người bán: Nội dung này được căn cứ theo khoản 59 của L/C
INTIMEX TRADING CENTER
22-32 Le Thai To str. Hanoi, Vietnam
No: 20889 Date 20
th
February 2012
EXCHANGE FOR USD 75000
At 90 days after sight of this SECOND of Exchange (First unpaid)
Pay to the order of INTIMEX TRADING CENTER the sum of
(Say United States Dollars Seventy five thousand)
Value received as per our invoice(s) No (s) CM160211KP
Date 16
th
February 2012

Drawn under: INDUSTRIAL BANK OF KOREA, SEOUL
Irrevocable L/C No: M04Y2314NU321 Date 20
th
December 2012
To: KOAMKRSEXXX For : INTIMEX TRADING CENTER ,
HANOI, VIETNAM
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
- Tên và địa chỉ người mua: Nội dung này được căn cứ theo điều 50 của L/C
ASIA PACIFIC TRADING
Samho BLDG A – 1608, Yangae–dong
275-1 Seocho-ku , Seoul, Korea
Tel : 02-589-0901 Fax : 02-589-0901
- Số hợp đồng : BS5675-820 Ngày: 05/01/2012
- Cảng xếp: Hanoi, Vietnam theo quy định số 44A của L/C
- Cảng dỡ: Busan, Korea theo điều 44B của L/C
- Tên tàu: Golden Star
- Sailing on about ( Ngày giao hàng cuối cùng) : 18
th
February 2012( theo quy định
số 44C của L/C)
- Các mô tả liên quan đến hàng hoá: Theo trường 45A của L/C sẽ được ghi như
trên : BISU HIGH QUALITY
- No of Bag/pack : 1 Container 20’ (20 bags)
- MT/ Bag: 0.05
- Net Weight( MT): 1
2.3.2. Hóa đơn thương mại ( Commercial invoice)
- Shipper/ exporter (người gửi hàng hay người xuất khẩu): Đây chính là người
hưởng lợi được ghi trong L/C ở trường số 59:
INTIMEX TRADING CENTER
22-32 Le Thai To str. Hanoi, Vietnam

- For account and risks of Mrss (tính vào tài khoản của quý ngài):
ASIA PACIFIC TRADING
Samho BLDG A – 1608, Yangae–dong
275-1 Seocho-ku , Seoul, Korea
Tel : 02-589-0901 Fax : 02-589-0901
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
Đây chính là ghi người phải thanh toán số tiền cho lô hàng hay là người mở L/C,
đã được ghi trong L/C tại trường 50:
- Notify party :Thông báo cho bên phải trả tiền. Theo trường 50 của L/C thì Notify
party/ applicant là:
ASIA PACIFIC TRADING
Samho BLDG A – 1608, Yangae–dong
275-1 Seocho-ku , Seoul, Korea
Tel : 02-589-0901 Fax : 02-589-0901
- Port of loading (cảng xếp hàng): Theo trường 44A của L/C: Hanoi,Vietnam
- Final destination (cảng đích): Theo trường 44B của L/C: Busan, Korea
- Carrier: ABC Lines
- Sailing on or board (ngày cuối cùng của việc giao hàng): Theo trường 44C của
L/C: 110218 (February 18
th
2012
- No and date of invoice: Số và ngày của hoá đơn. Hóa đơn nên có số hiệu riêng.
Nó có các tác dụng sau:
* Phân biệt các hoá đơn khác nhau, tránh nhầm lẫn
* Dùng để tham chiếu giữa các chứng từ với nhau để tạo ra bộ chứng từ thống
nhất, hợp lý
* Đảm bảo thông tin liên lạc nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả
Trong invoice thực tế này có số hoá đơn là No CM160211KP
- Ngày của hoá đơn: là ngày lập hoá đơn, có thể là ngày trước hoặc là ngày giao
hàng. Trong hoá đơn này ghi ngày lập hoá đơn là ngày 16

th
February 2012
- Payment (thanh toán): Theo trường 40A của L/C quy định:
+ FORM OF DOCUMENTARY CREDIT: IRREVOCABLE
+ Theo trường 42C của L/C quy định: DRAFT AT 90 DAYS AFTER SIGHT
Phương thức thanh toán là bằng thư tín dụng không huỷ ngang trả tiền sau 90 ngày
kể từ khi xuất trình hối phiếu
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
- Mark and No of packages (Kí mã hiệu và số kiện): 1 container 20’ ( gồm có 20
bao)
- Description of goods (mô tả hàng hoá) : Theo trường 45A của L/C:
BISU HIGH QUALITY
- Quantity unit : 1000 kgs được quy định tại trường 45A của L/C:
- Unit price: USD 75/kg FOB Hanoi, Vietnam
- Amount: USD 75000
Total
In figure: USD 75000
In word: United States Dollars Seventy five thousand only
- Signature (chữ ký của bên bán)
2.3.3 Giấy chứng nhận xuất xứ ( Cetificate of origin )
- Reference number (số C/O) CO2468-357
- Consignor (người gửi hàng): Theo quy định số 59 của L/C
INTIMEX TRADING CENTER
22-32 Le Thai To str. Hanoi, Vietnam
- Consignee (người nhận hàng):
Là ngân hàng mở L/C, sau đó ngân hàng sẽ thông báo cho bên nhập khẩu, nên ghi
là: TO ORDER OF KORAM BANK, SEOUL, KOREA
- Notify: Đây là người nhập khẩu, và sẽ được ngân hàng thông báo:
ASIA PACIFIC TRADING
Samho BLDG A – 1608, Yangae–dong

275-1 Seocho-ku , Seoul, Korea
Tel : 02-589-0901 Fax : 02-589-0901
- Means of transport : Vessel
- M/v (tên tàu chuyên chở): Golden Star
- B/L No (số vận đơn): BL180211NT
- From (đi từ): Hanoi,Vietnam
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
- To (đến): Busan,Vietnam
*Các ghi chú liên quan đến hàng hoá:
- Mark and Number: 1 cont 20’
- Description of goods: BISU HIGH QUALITY
- Weight/ quantity: 1 MT
- Invoice No (số hoá đơn): No CM160211KP Date 16
th
February 2012
- Issued at Hanoi on 20
th
February 2012
Nơi cấp C/O: Hanoi
Ngày cấp C/O: sau ngày giao hàng, ở đây chọn là ngày 20/02/2012
2.3.4. Vận đơn ( Bill of lading)
Vận đơn là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường biển mà
theo đó, người chuyên chở phải chịu trách nhiệm nhận và chất hàng hoá lên tàu,
vận chuyển và giao cho người nhận tại cảng đích được chỉ định trên B/L hoặc giao
cho người được người nhận hàng uỷ nhiệm
- Shipper (Chủ hàng): Chủ hàng ở đây là người hưởng lợi trong L/C, được quy
định tại trường 59 của L/C:
INTIMEX TRADING CENTER
22-32 Le Thai To str. Hanoi, Vietnam
- Consignee (Người nhận hàng): Là ngân hàng mở L/C. Theo quy định tại trường

46A của L/C, B/L được lập theo lệnh của người nhận hàng, do đó ô consignee sẽ
được ghi:
To order of
KORAM BANK, SEOUL
- Notify address : Trong L/C trường 46A quy định NOTIFY APPLICANT, nên
trong ô này sẽ ghi:
ASIA PACIFIC TRADING
Samho BLDG A – 1608, Yangae–dong
275-1 Seocho-ku , Seoul, Korea
BÀI TẬP LỚN:THANH TOÁN QUỐC TẾ
Tel : 02-589-0901 Fax : 02-589-0901
- Ocean vessel (tàu chuyên chở): Là một con tàu bất kì của hãng ABC lines, ở
đây ta chọn tàu Golden Star
- Port of loading (Cảng xếp hàng): Trong L/C trường 44A quy định:
Hanoi, Vietnam
- Port of discharge (Cảng dỡ hàng):Trong L/C trường 44B quy định:
Busan, Korea
*Các ghi chú liên quan đến hàng hoá:
- Mark and Number: 1 Container 20’ ABCU1234569 . Ở đây được hiểu là hàng
hóa được chứa trong 1 cont 20’ có số hiệu ABCU1234569
- Description of goods: BISU HIGH QUALITY, ORIGIN VIETNAM
- Gross weight: 1 MT
- Freight amount (số tiền cước): As agreed. Điều này được hiểu là số tiền cước
vận chuyển đã thoả thuận giữa người gửi hàng và người vận chuyển
- Freight payable at (cước phí được trả tại): Do trong L/C trường 46A quy định:
Freight prepaid. Do đó, ô này sẽ được ghi: Hanoi, Vietnam
- Number of original FBL’s ( số lượng bản gốc FBL):
Do L/C yêu cầu FULL SET OF CLEAN ON BOARD OCEAN BILL OF
LADING nên số lượng bản gốc ở đây là 3 bản
- Place and date of issue (địa điểm và thời gian phát hành):

Sẽ là địa điểm nhận hàng và ngày cấp vận đơn, thông thường sau khi nhận hàng
hoá, người giao nhận sẽ phát hành ngay vận đơn cho người gửi hàng để khẳng định
mình đã nhận trách nhiệm đối với hàng hoá. Do đó, ngày phát hành cũng chính là
ngày giao hàng
Ô này sẽ ghi: Hanoi on 18
th
February 2012
- Stamp and signature (chữ ký và đóng dấu): Ở đây có chữ kí của thuyền trưởng

×