Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

biện pháp quản lý hoạt động đào tạo theo hình thức liên kết ở trường cao đẳng kinh tế - kỹ thuật - đại học thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 108 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
***



NGUYỄN MẠNH CƢỜNG




BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
THEO HÌNH THỨC LIÊN KẾT Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ - KỸ THUẬT - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN







LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC













THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
***



NGUYỄN MẠNH CƢỜNG




BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
THEO HÌNH THỨC LIÊN KẾT Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ - KỸ THUẬT - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 601405




LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC





Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
GS-TS NGUYỄN QUANG UẨN






THÁI NGUYÊN - 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i
LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành, Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các
thầy cô giáo trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã giảng dạy, giúp đỡ Tôi trong
quá trình tham gia học tập, nghiên cứu tại Trường. Đặc biệt Tôi xin tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến Thầy giáo GS.TS Nguyễn Quang Uẩn giảng viên Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, cán bộ, giáo viên và các bạn đồng
nghiệp Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật - Đại học Thái Nguyên đã quan tâm,
nhiệt tình giúp đỡ Tôi tìm hiểu thực trạng, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến trong
quá trình nghiên cứu đề tài.
Mặc dù có nhiều cố gắng, song do khả năng có hạn nên luận văn không thể

tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy, cô và các đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn, góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho
việc nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật - Đại học
Thái Nguyên.
Xin chân thành cảm ơn!


Tháng 10 năm 2011
Tác giả



Nguyễn Mạnh Cường


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn i
Mục lục ii
Danh mục các từ viết tắt vii
Danh mục các bảng viii
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ix
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 1
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 1
4. Giả thuyết khoa học 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 2

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 2
7. Phƣơng pháp nghiên cứu 2
8. Cấu trúc luận văn 2
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HỆ LIÊN
KẾT Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG CHUYÊN NGHIỆP 3
1.1. Lý luận về hoạt động đào tạo 3
1.1.1. Khái niệm đào tạo, hoạt động đào tạo nói chung 3
1.1.2. Hoạt động đào tạo ở bậc Đại học, Cao đẳng 4
1.1.2.1. Các cách tiếp cận hoạt động đào tạo ở bậc Đại học, Cao đẳng 5
1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động đào tạo ở trƣờng cao đẳng chuyên nghiệp 6
1.2. Lý luận về quản lý hoạt động đào tạo 7
1.2.1. Khái niệm quản lý hoạt động đào tạo 7
1.3.2. Nội dung cơ bản của quản lý hoạt động đào tạo 7
1.2.3. Khái niệm biện pháp quản lý hoạt động đào tạo 7
1.2.4. Chất lƣợng đào tạo, quản lý chất lƣợng đào tạo 8
1.2.4.1. Khái niệm chất lƣợng, chất lƣợng đào tạo 8
1.2.4.2. Quản lý chất lƣợng, quản lý chất lƣợng đào tạo 8
1.3. Một số văn cứ pháp quy quản lý đào tạo đại học, cao đẳng 10
1.3.1. Văn bản pháp quy cho đào tạo đại học, cao đẳng nói chung 10
1.3.2. Văn bản pháp quy về đào tạo liên kết. 11
1.4. Quản lý hoạt động đào tạo ở trƣờng cao đẳng chuyên nghiệp 11
1.4.1. Quản lý mục tiêu đào tạo 11
1.4.2. Quản lý nội dung chƣơng trình đào tạo 12

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii
1.4.3. Quản lý phƣơng pháp đào tạo 13
1.4.4. Quản lý hoạt động giảng dạy và hoạt động học 13
1.4.5. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá 14

1.5. Vai trò của Hiệu trƣởng và các bộ phận liên quan trong quản lý đào tạo
trƣờng Đại học, Cao đẳng 15
1.5.1. Vai trò của Hiệu trƣởng trong mối quan hệ với các phòng khoa trong
quản lý hoạt động đào tạo ở trƣờng cao đẳng 15
1.5.2. Mối quan hệ chỉ đạo của hiệu trƣởng đối với các phòng chức năng 15
1.6. Biện pháp quản lý đào tạo theo hình thức liên kết ở trƣờng Cao đẳng chuyên nghiệp 17
1.6.1. Biện pháp quản lý thực hiện mục tiêu đào tạo liên kết 17
1.6.2. Biện pháp quản lý thực hiện các khâu tổ chức đào tạo theo hình thức liên kết 17
1.6.3. Quản lý các điều kiện và quy chế đào tạo 18
1.6.4. Các yếu tố thuận lợi về mặt chủ quan, khách quan trong quản lý đào tạo
theo hình thức liên kết 19
Tiểu kết chƣơng 1 20
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HỆ
LIÊN KẾT Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT 21
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 21
2.1. Đánh giá về thực trạng các ngành đào tạo liên kết giữa Đại học Thái Nguyên
với các đơn vị liên kết 21
2.1.1. Đánh giá về thực trạng các ngành đào tạo liên kết giữa Đại học Thái
Nguyên với các đơn vị liên kết (trên mẫu tổng) 21
2.1.2. Thực trạng đánh giá sự cần thiết các ngành đào tạo liên kết theo các lát cắt 23
2.1.2.1. Thực trạng đánh giá sự cần thiết các ngành đào tạo liên kết (theo lát cắt
cán bộ quản lý) 23
2.1.2.2. Thực trạng đánh giá sự cần thiết các ngành đào tạo liên kết (theo lát
cắt trình độ học vấn) 24
2.1.2.3. Thực trạng đánh giá sự cần thiết các ngành đào tạo liên kết (theo lát
cắt cƣơng vị công tác) 25
2.1.2.4. Thực trạng đánh giá sự cần thiết các ngành đào tạo liên kết (theo lát
cắt thâm niên công tác) 26
2.2. Thực trạng quản lý liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật
Đại học Thái Nguyên với các đơn vị liên kết 28

2.2.1. Thực trạng quản lý liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ
thuật Đại học Thái Nguyên với các đơn vị liên kết (trên mẫu tổng) 28
2.2.2. Thực trạng quản lý liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Đại học
Thái Nguyên với các đơn vị liên kết (theo lát cắt cán bộ quả lý) 30

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
2.2.3. Thực trạng quản lý liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ
thuật Đại học Thái Nguyên với các đơn vị liên kết lát cắt (theo trình độ
học vấn) 31
2.2.4. Thực trạng quản lý liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ
thuật Đại học Thái Nguyên với các đơn vị liên kết (theo lát cắt cƣơng vị
công tác) 33
2.2.5. Thực trạng quản lý liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ
thuật Đại học Thái Nguyên với các đơn vị liên kết (theo lát cắt thâm niên
công tác) 35
2.3. Thực trạng quản lý các mặt cụ thể trong đào tạo liên kết 37
2.3.1. Thực trạng quản lý các mục tiêu liên kết đào tạo (trên mẫu tổng) 37
2.3.2. Thực trạng quản lý thực hiện các mục tiêu liên kết đào tạo theo các lát cắt 38
2.3.2.1. Thực trạng quản lý thực hiện các mục tiêu liên kết đào tạo (theo lát
cắt đánh giá của cán bộ quản lý) 38
2.3.2.2. Thực trạng quản lý thực hiện các mục tiêu liên kết đào tạo (theo lát
cắt trình độ học vấn) 39
2.3.2.3. Quản lý thực hiện các mục tiêu liên kết đào tạo (theo lát cắt cƣơng vị
công tác) 40
2.3.2.4. Quản lý thực hiện các mục tiêu liên kết đào tạo (theo lát cắt thâm niên
công tác) 41
2.4. Đánh giá việc thực hiện các khâu trong đào tạo liên kết giữa Trƣờng Cao
đẳng Kinh tế kỹ thuật với các đơn vị liên kết 42

2.4.1. Đánh giá việc thực hiện các khâu trong đào đào tạo liên kết (trên mẫu tổng)42
2.4.2. Đánh giá việc thực hiện các khâu trong đào tạo liên kết giữa Trƣờng
Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật với các đơn vị liên kết theo các lát cắt 45
2.4.2.1. Đánh giá thực hiện các khâu trong đào đào tạo liên kết (lát cắt theo
đánh giá của cán bộ quản lý) 45
2.4.2.2. Đánh giá thực hiện các khâu trong đào đào tạo liên kết (theo lát cắt
trình độ học vấn) 48
2.4.2.3. Đánh giá thực hiện các khâu trong đào tạo liên kết (theo lát cắt
cƣơng vị công tác) 51
2.4.2.4. Kết quả thực hiện các khâu trong đào tạo liên kết (theo lát cắt thâm
niên công tác) 54
2.4.2.5. Kết quả thực hiện các khâu trong đào tạo liên kết (theo đánh giá của
ngƣời học) 56

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động đào tạo theo hình thức liên
kết giữa Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Đại học Thái Nguyên với các
đơn vị liên kết 58
2.5.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động đào tạo theo hình thức
liên kết giữa Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Đại học Thái Nguyên
với các đơn vị liên kết (theo đánh giá của giáo viên, cán bộ quản lý) 58
2.5.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động đào tạo theo hình thức
liên kết ở Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Đại học Thái Nguyên (theo
đánh giá của ngƣời học) 60
2.6. Đánh giá chung về thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng tới việc đào tạo liên
kết tại Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Đại học Thái Nguyên 61
Tiểu kết chƣơng 2 63
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HỆ LIÊN KẾT Ở

TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 64
3.1. Cơ sở xuất phát cho việc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo
liên kết 64
3.1.1. Xuất phát từ chủ chƣơng của Đảng và Nhà nƣớc đào tạo nguồn nhân lực
cho địa phƣơng 64
3.1.2. Xuất phát từ chủ chƣơng của Bộ GD&ĐT trong mục tiêu thực hiện đào
tạo liên kết Đại học, Cao đẳng và TCCN 64
3.1.3. Xuất phát từ thực trạng đào tạo liên kết ở trƣờng Cao đẳng Kinh tế - kỹ
thuật – Đại học Thái Nguyên 64
3.1.4. Xuất phát từ từ điều kiện thực tiễn 64
3.2. Các nguyên tắc chỉ đạo, định hƣớng cho việc đề xuất biện pháp 64
3.2.1. Đảm bảo tính kế thừa 64
3.2.2. Đảm bảo tính toàn diện, đồng bộ 64
3.2.3. Đảm bảo tính hiệu quả 64
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo hệ liên kết của trƣờng cao đẳng
Kinh tế - kỹ thuật – Đại học Thái Nguyên 65
3.3.1. Nhóm biện pháp giáo dục nâng cao nhận thức về yêu cầu quản lý chất
lƣợng đào tạo và năng lực quản lý đào tạo các trƣờng ĐH, CĐ hiện nay 65
3.3.1.1. Biện pháp giáo dục nâng cao nhận thức về yêu cầu quản lý chất lƣợng
đào tạo 65
3.3.1.2. Biện pháp tập huấn về quản lý đào tạo và quản lý chất lƣợng đào tạo 66
3.3.2. Nhóm biện pháp quản lý mục tiêu và kế hoạch đào tạo 67
3.3.2.1. Biện pháp quản lý về xây dựng và thực hiện mục tiêu đào tạo 67
3.3.2.2. Biện pháp quản lý chất lƣợng tuyển sinh đầu vào 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
3.3.2.3. Biện pháp quản lý vè kế hoạch đào tạo (xây dựng, thực hiện) 70
3.2.2.4. Biện pháp quản lý kiểm tra, thanh tra thực hiện mục tiêu, kế hoạch

đào tạo 72
3.3.3. Nhóm biện pháp quản lý chất lƣợng đội ngũ giảng viên 74
3.3.3.1. Rà soát, quy hoạch, đào tạo và tuyển dụng đủ số lƣợng, chất lƣợng 74
3.3.3.2. Biện pháp xây dựng và thực hiện chế độ phối hợp quản lý đào tạo 75
3.3.3.3. Biện pháp đảm bảo chế độ chính sách, tạo động lực nâng cao chất lƣợng. 76
3.3.3.4. Biện pháp quản lý thực hiện tốt công tác thi đua khen thƣởng về
công tác đào tạo 77
3.3.4. Nhóm biện pháp quản lý chất lƣợng dạy và học 77
3.3.4.1. Biện pháp quản lý chất lƣợng hoạt động giảng dạy 77
3.3.4.2. Biện pháp quản lý chất lƣợng hoạt động học và tự học của SV 80
3.3.4.3. Biện pháp quản lý khâu kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo 81
3.3.5. Nhóm biện pháp quản lý cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo 83
3.3.5.1. Biện pháp quản lý tài chính, ngân sách và các nguồn thu 83
3.3.5.2. Quản lý trang thiết bị và CSVC đảm bảo hoạt động dạy và học 83
3.4. Tổ chức khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 84
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm 84
3.4.2. Mô tả cách thức khảo nghiệm 84
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của CBQL và GV
về các biện pháp đã nêu 85
Tiểu kết chƣơng 3 87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 88
1. Kết luận 88
2. Khuyến nghị 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
PHỤ LỤC 93




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BGH : Ban giám hiệu
GV : Giáo viên
CBQL : Cán bộ quản lý
DH : Dạy học
CBGV : Cán bộ giáo viên
GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo
CĐ – KT-KT : Cao đẳng – Kinh tế - Kỹ thuật
ĐHTN : Đại học Thái Nguyên
QLCL : Quản lý chất lƣợng
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
NCKH : Nghiên cứu khoa học
CB, NV : Cán bộ, nhân viên
HSSV : Học sinh sinh viên
CSVC : Cơ sở vật chất


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Thực trạng đánh giá các ngành đào tạo liên kết 21
Bảng 2: Thực trạng đánh giá sự cần thiết các ngành đào tạo liên kết 23
Bảng 3: Thực trạng đánh giá sự cần thiết các ngành đào tạo liên kết 24

Bảng 4: Thực trạng đánh giá sự cần thiết các ngành đào tạo liên kết 25
Bảng 5: Thực trạng đánh giá sự cần thiết các ngành đào tạo liên kết 26
Bảng 6: Thực trạng quản lý liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Đại học
Thái Nguyên với các đơn vị liên kết trên mẫu tổng 28
Bảng 7: Thực trạng quản lý liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Đại học
Thái Nguyên với các đơn vị liên kết 30
Bảng 8: Thực trạng quản lý liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Đại
học Thái Nguyên với các đơn vị liên kết 31
Bảng 9: Thực trạng quản lý liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Đại
học Thái Nguyên với các đơn vị liên kết 33
Bảng 10: Thực trạng quản lý liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Đại học
Thái Nguyên với các đơn vị liên kết 35
Bảng 11: Thực trạng quản lý các mục tiêu liên kết đào tạo 37
Bảng 12: Thực trạng quản lý thực hiện các mục tiêu liên kết đào tạo 38
Bảng 13: Thực trạng quản lý thực hiện các mục tiêu liên kết đào tạo 39
Bảng 14: Thực trạng quản lý thực hiện các mục tiêu liên kết đào tạo 40
Bảng 15: Quản lý thực hiện các mục tiêu liên kết đào tạo 41
Bảng 16: Đánh giá việc thực hiện các khâu trong đào đào tạo liên kết 42
Bảng 17: Đánh giá thực hiện các khâu trong đào đào tạo liên kết 45
Bảng 18: Đánh giá thực hiện các khâu trong đào đào tạo liên kết 48
Bảng 19: Đánh giá thực hiện các khâu trong đào tạo liên kết 51
Bảng 20: Kết quả thực hiện các khâu trong đào tạo liên kết 54
Bảng 21: Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động đào tạo theo hình thức liên kết giữa
Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Đại học Thái Nguyên với các đơn vị liên kết 58
Bảng 3.1: Đánh giá của Cán bộ quản lý và Giáo viên về tính cần thiết của các biện pháp 85
Bảng 3.2: Đánh giá của Cán bộ quản lý và giáo viên về tính khả thi của các biện pháp 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1: Mối liên hệ giữa các yếu tố của hoạt động đào tạo 4
Sơ đồ 2: Các cấp độ quản lý chất lƣợng 10
Biểu đồ 1: Thực trạng đánh giá các ngành đào tạo liên kết 22
Biểu đồ 2: Thực trạng quản lý liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Đại học
Thái Nguyên với các đơn vị liên kết 29
Biểu đồ 3: Thực trạng quản lý các mục tiêu liên kết đào tạo trên mẫu tổng 37
Biểu đồ 4: Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động đào tạo theo hình thức liên kết ở
Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Đại học Thái Nguyên 59


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Cơ sở lý luận
- Chất lƣợng đào tạo phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động đào tạo, trong đó nhân
tố quản lý có vai trò chủ đạo, quyết định. Trong điều kiện hội nhập với nền kinh tế
thế giới, việc nghiên cứu nhu cầu phát triển giáo dục đào tạo trong sự phát triển
chung của xã hội là vấn đề trọng tâm của mỗi sơ sở giáo dục. Chất lƣợng giáo dục
đào tạo là vấn đề sống còn của mỗi cơ sở đào tạo, trong đó bao gồm chất lƣợng,
hiệu quả hoạt động đào tạo. Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001-2020 do nhận định
" trong thời gian vừa qua, quản lý là 1 khâu yếu và là nguyên nhân của những yếu
kém khác trong giáo dục nƣớc ta". Vì vậy trong bảy giải pháp chiến lƣợc phát triển
giáo dục, đổi mới quản lý giáo dục đƣợc coi là khâu đột phá.
- Hình thức đào tạo nguồn nhân lực thuộc trình độ Cao đẳng theo hình thức liên
kết còn mới mẻ về phƣơng diện lý luận quản lý đào tạo. Vì thế, cần có sự nghiên
cứu một cách sâu sắc về lĩnh vực này.

1.2. Cơ sở thực tiễn
Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - kỹ thuật - ĐHTN mới đƣợc nâng cấp thành trƣờng
cao đẳng từ năm 2005. Để đáp ứng mục tiêu của giáo dục trong tình mới hiện nay,
thực hiện tốt nhiệm nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển
của xã hội, nhà trƣờng cần không ngừng đổi mới, hoàn thiện ở nhiều lĩnh vực, trong
đó có quản lý hoạt động đào tạo.
Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn tôi chọn đề tài "Biện pháp quản lý hoạt
động đào tạo theo hình thức liên kết ở trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật - Đại
học Thái Nguyên" làm đề tài nghiên cứu, với mong muốn góp phần nâng cao nhận
thức và năng lực quản lý hoạt động dạy và học của cán bộ, giáo viên, sinh viên,
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo của trƣờng Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật -
Đại học Thái Nguyên.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động đào tạo nguồn nhân lực có
trình độ Cao đẳng, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo theo
hình thức liên kết nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo ở trƣờng Cao đẳng kinh
tế - kỹ thuật - Đại học Thái Nguyên theo hình thức đào tạo liên kết.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động đào tạo ở trƣờng Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật
- Đại học Thái Nguyên
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo theo hình
thức liên kết ở trƣờng Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật - Đại học Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
4. Giả thuyết khoa học
Quá trình đào tạo ở trƣờng Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, trong đó có yếu tố thuộc về biện pháp quản lý. Nếu đề xuất đƣợc những biện
pháp quản lý phù hợp với tình hình thực tế thì hiệu quả của hoạt động đào tạo nói

chung, đào tạo theo hình thức liên kết nói riêng ở trƣờng Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật
- Đại học Thái Nguyên sẽ đƣợc nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác lập cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động đào tạo theo hình thức liên
kết ở các trường Cao đẳng hiện nay.
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động đào tạo theo hình thức liên
kết ở trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật - Đại học Thái Nguyên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo theo hình thức liên kết ở
trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật - Đại học Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Khách thể điều tra 150 sinh viên (từ năm thứ nhất đến năm thứ ba); cán bộ quản
lý 50, giảng viên 150 tại trƣờng Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật - Đại học Thái Nguyên
6.2. Thời gian địa điểm điều tra: Từ tháng 1 đến tháng 6/2011 tại trƣờng kinh tế -
kỹ thuật - Đại học Thái Nguyên.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu tài liệu lý luận, văn bản: Hệ thống hoá và
khái quát hóa các tài liệu và công trình nghiên cứu có liên quan để xác định hệ
thống khái niệm công cụ và khung lý thuyết phục vụ cho việc triển khai nghiên
cứu thực trạng và đề xuất biện pháp.
7.2. Nhóm phương pháp thực tiễn: Điều tra viết bằng phiếu hỏi, quan sát tổng kết
kinh nghiệm đào tạo, nghiên cứu sản phẩm hoạt động đào tạo, phƣơng pháp quan
sát, phƣơng pháp phỏng vấn sâu.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và phụ lục, luận văn đƣợc cấu trúc 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động đào tạo theo hình thức
liên kết ở các trường Cao đẳng chuyên nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo theo hình thức
liên kết ở trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật - Đại học Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo theo hình

thức liên kết ở trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật - Đại học Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
HỆ LIÊN KẾT Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG CHUYÊN NGHIỆP
1.1. Lý luận về hoạt động đào tạo
1.1.1. Khái niệm đào tạo, hoạt động đào tạo nói chung
a) Khái niệm đào tạo
- Đào tạo, theo một nghĩa chung nhất, là quá trình tác động đến con ngƣời, làm
cho ngƣời đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo … một cách có
hệ thống nhằm chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận
một sự phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển xã hội,
duy trì và phát triển nền văn minh của loài ngƣời.
- Khi nói đến đào tạo là nói đến việc học làm một công việc nhƣ thế nào, nghĩa
là nó liên quan đến việc học hay dạy những kĩ năng cần thiết cho một công việc
nhất định nào đó.
- Nhƣ vây: Đào tạo đƣợc xem nhƣ là một quá trình làm cho ngƣời ta “trở
thành ngƣời có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định”
b) Khái niệm hoạt động đào tạo: Hoạt động đào tạo là quá trình tổ chức hoạt
động dạy của giáo viên và hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh nhằm hình
thành và phát triển ngân cách của ngƣời học theo mục tiêu đào tạo.
c) Các yếu tố cấu thành hoạt động đào tạo: Hoạt động đào tạo của một nhà
trƣờng bao gồm 10 yếu tố:
- Mục tiêu đào tạo - Hình thức đào tạo
- Nội dung đào tạo - Điều kiện đào tạo
- Phƣơng pháp đào tạo - Môi trƣờng đào tạo
- Lực lƣợng đào tạo - Quy chế đào tạo

- Đối tƣợng đào tạo - Bộ máy tồ chức đào tạo
Các yếu tố của quá trình đào tạo có thể chia làm ba nhóm:
- Nhóm các yếu tố thứ nhất bao gồm:
+ Mục tiêu đào tạo (MT): Mục tiêu đào tạo chịu sự quy định của mục tiêu phát
triển kinh tế-xã hội.
+ Nôi dung đào tạo (ND): đƣợc xác định từ mục tiêu đào tạo và thành quả của
khoa học kỹ thuật, văn hóa.
+ Phƣơng pháp đào tạo (PP): đƣợc hình thành từ thành quả của khoa học giáo
dục và quy định bởi mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục.
- Nhóm các yếu tố thứ hai bao gồm:
+ Lực lƣợng đào tạo: (Ngƣời dạy-th)trong mối quan hệ với lao động xã hội
của đất nƣớc và cộng đồng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
+ Đối tƣợng đào tạo:(Ngƣời học-tr) trong mối quan hệ với dân số học đƣờng
(các độ tuổi tƣơng ứng với cấp học, bậc học).
- Nhóm các yếu tố thứ ba bao gồm:
+ Hình thức đào tạo (HT)
+ Điều kiện đào tạo (ĐK): Điều kiện tài lực, nhân lực, thông tin.
Do đặc thù sƣ phạm, bộ phận nhân lực chủ đạo đã đƣợc tách ra đƣa vào yếu tố
ngƣời dạy (th), nên nhân lực ở đây chỉ đề cập đến lực lƣợng ngoài đội ngũ giảng dạy.
+ Môi trƣờng đào tạo (MT)
Môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng xã hội mà nhà trƣờng tọa lạc.
+ Quy chế đào tạo (QC)
+ Bộ máy tổ chức đào tạo (BM)
Có thể sơ đồ hóa 10 yếu tố trên trong một hình sao mà ngƣời quản lý ở trung
tâm ngôi sao (xem sơ đồ 1)
MT: Mục tiêu đào tạo

HT: Hình thức đào tạo
ND: Nội dung đào tạo
ĐK: Điều kiện đào tạo
PP: Phƣơng pháp đào tạo
MTr: Môi trƣờng đào tạo
Th: thầy - Lực lƣợng đào tạo
BM: Bộ máy đào tạo
Tr: Trò - Đối tƣợng đào tạo
QC: Quy chế đào tạo

Sơ đồ 1: Mối liên hệ giữa các yếu tố của hoạt động đào tạo

1.1.2. Hoạt động đào tạo ở bậc Đại học, Cao đẳng
Hoạt động đào tạo là một hệ thống công việc chuyên môn nhằm thực hiện
mục tiêu đào tạo của một cơ sở giáo dục chuyên nghiệp, bao gồm: thiết kế và thực
hiện chƣơng trình đào tạo, tổ chức giảng dạy - học tập theo quy chế chuyên môn,
kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo, chứng nhận kết quả học tập cho ngƣời học toàn
bộ những công việc này có mối liên quan chặt chẽ với nhau nhằm thực hiện hiệu
quả quá trình đào tạo của cơ sở đó. "Đặc điểm lớn của giáo dục đào tạo là đào tạo
nhân lực trình độ cao theo những lĩnh vực, ngành nghề khác nhau, đồng thời phải tiến
hành nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, cho nên tính tự chủ và chịu trách
nhiệm xã hội của trường ĐH rất cao" [36, tr.7]
MT
ĐK
Tr
MTr
PP
HT
Th
ND

BM

MT

QC
QUẢN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
Hoạt động đào tạo trong các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp thực chất là sự phối
hợp hoạt động giảng dạy (đội ngũ giảng viên) và hoạt động học tập (ngƣời học)
nhằm thực hiện một chƣơng trình đào tạo nghề nghiệp đã đƣợc thiết kế, nhằm đạt
đƣợc mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng.
1.1.2.1. Các cách tiếp cận hoạt động đào tạo ở bậc Đại học, Cao đẳng
a) Tiếp cận Lý luận dạy học và theo tiếp cận hoạt động, có thể nhận thấy
hoạt động đào tạo có phạm vi rộng hơn và phức tạp hơn nhiều khi so sánh với hoạt
động dạy - học, mặc dù các hoạt động (quá trình) có cùng mục tiêu chung (mục tiêu
đào tạo) và động bộ:
- Hoạt động đào tạo là hoạt động có phạm vi toàn trƣờng, thực chất là tổng thể
của nhiều hoạt động tham gia vào quá trình đào tạo. Nói cách khác, hoạt động đào
tạo (hệ thống lớn) bao gồm nhiều hoạt động thành phần (hệ thống con).
- Trong phạm vi một cơ sở giáo dục đại học, khái niệm hoạt động đào tạo bao
gồm 3 bộ phận cơ bản: a) Hoạt động dạy - học là hoạt động trung tâm, có vai trò cốt
lõi của hoạt động đào tạo; b) Hoạt động quản lý đào tạo và c) Hoạt động phục vụ và
đảm bảo quá trình đào tạo. Đáng lƣu ý là 3 hoạt động bộ phận này có chung mục
tiêu (mục tiêu đào tạo) và cùng chung đối tƣợng hoạt động là người học và hoạt
động học (cũng gọi là "tự đào tạo").
- Bởi vậy, ngƣời Hiệu trƣởng vừa là chủ thể của Hoạt động quản lý đào tạo,

đồng thời cũng đƣợc coi là Chủ thể chính của hoạt động đào tạo (hệ thống lớn). Còn
chủ thể của hoạt động dạy - học là đội ngũ giảng viên.
- Hoạt động dạy - học. Đến lƣợt nó, lại bao gồm 2 hoạt động thành phần: Hoạt
động dạy (giảng dạy), chủ thể là đội ngũ giảng viên và đối tƣợng là hoạt động học
của ngƣời học; Hoạt động học (cũng gọi là "tự đào tạo") có chủ thể là ngƣời học và
đối tƣợng là hệ thống tri thức, kĩ năng và các phẩm chất nghề nghiệp cần lĩnh hội.
Như vậy, cấu trúc hoạt động đào tạo ở bậc Đại học, Cao đẳng gồm 5 thành tố
cơ bản:
1. Chủ thể quản lý đào tạo (Hiệu trƣởng và các đầu mối bộ máy quản lý đào
tạo đƣợc Hiệu trƣởng ủy quyền);
2. Hoạt động giảng dạy và đội ngũ giảng viên;
3. Hoạt động học tập (tự đào tạo) và ngƣời học;
4. Nội dung, chƣơng trình đào tạo;
5. Các hoạt động và các điều kiện đảm bảo cho quá trình đào tạo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6
b)Tiếp cận thực tiễn quá trình quản lý có thể nhìn nhận rõ hơn sự tham gia của
nhiều yếu tố tác động và chi phối hoạt động đào tạo. Theo tác giả Nguyễn Phúc Châu [8,
tr.9], các yếu tố (công việc) chủ yếu khi tổ chức một quá trình đào tạo bao gồm:
+ Đánh giá bối cảnh, nắm bắt nhu cầu xã hội về đào tạo nghề nghiệp
+ Xây dựng chƣơng trình đào tạo (Mục tiêu; nội dung; phƣơng pháp; hình
thức tổ chức; điều kiện thiết yếu phục vụ đào tạo và phƣơng thức đánh giá kết quả
đào tạo theo tiêu chuẩn).
+ Tổ chức lực lƣợng đào tạo
+ Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện đào tạo
+ Tổ chức tuyển sinh
+ Tổ chức hoạt động đào tạo (dạy học, thực hành, thực tập)
+ Đánh giá kết quả, cấp văn bằng và tƣ vấn cho ngƣời đã tốt nghiệp về nghiên

cứu sử dụng.
1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động đào tạo ở trường cao đẳng chuyên nghiệp
Hoạt động đào tạo ở trƣờng cao đẳng chuyên nghiệp mang đầy đủ đặc điểm chung
của bậc giáo dục đại học và đã đƣợc xác định trong Luật giáo dục 2005 [1, tr.37]
- Mục tiêu đào tạo: đào tạo ngƣời học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý
thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tƣơng xứng
với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đào tạo trình độ cao đẳng giúp sinh viên có kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực
hành cơ bản để giải quyết những vấn đề thông thƣờng chuyên ngành đƣợc đào tạo.
- Nội dung đào tạo: phải có tính hiện đại và phát triển, đảm bảo cơ cấu hợp lý
giữa kiến thức khoa học cơ bản, ngoại ngữ và công nghệ thông tin với kiến thức
chuyên môn và các bộ phận khoa học Mac-Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh; kế thừa
và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc; tƣơng ứng với trình độ
chung của khu vực và thế giới.
Nội dung đào tạo trình độ cao đẳng phải đảm bảo cho sinh viên có những kiến
thức khoa học cơ bản và kiến thức chuyên môn cần thiết, chú trọng rèn luyện kỹ
năng cơ bản và năng lực thực hiện công tác chuyên môn.
- Chương trình, giáo dục đào tạo
+ Chƣơng trình: thể hiện mục tiêu giáo dục đại học, quy định chuẩn kiến thức,
kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục đại học, phƣơng pháp và hình thức
đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với mỗi học sinh, ngành học, trình
độ đào tạo của giáo dục đại học; bảo vệ yêu cầu liên thông với các chƣơng trình
giáo dục khác.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
+ Giáo trình: cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng quy định
trong chƣơng trình giáo dục đối với mỗi môn học, ngành học, trình độ đào tạo.
- Phương pháp đào tạo: phải coi trọng việc bồi dƣỡng ý thức tự giác học tập,

năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tƣ duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực
hành, tạo điều kiện cho ngƣời học tham gia nghiên cứu, thực nghiệm ứng dụng.
Sinh viên học hết chƣơng trình, có đủ điều kiện thì đƣợc dự thi, nếu đạt yêu
cầu theo quy định thì đƣợc hiệu trƣởng cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng.
1.2. Lý luận về quản lý hoạt động đào tạo
1.2.1. Khái niệm quản lý hoạt động đào tạo
Là hoạt động quản lý mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, lực lƣợng đào tạo
(ngƣời dạy-Th), đối tƣợng (ngƣời học-Tr), các hình thức, điều kiện phƣơng tiện đào
tạo (cơ sở vật chất kĩ thuật) phục vụ đào tạo diễn ra trong bộ máy tổ chức đào tạo,
trong môi trƣờng đào tạo nhằm đạt mục tiêu đào tạo.
Đối tƣợng của quản lý hoạt động đào tạo chính là sự vận hành tổ hợp 10 yếu tố đào
tạo, làm cho chúng vận động tạo ra sự phát triển toàn vẹn của quá trình đào tạo.
1.2.2. Nội dung cơ bản của quản lý hoạt động đào tạo
Nội dung cơ bản của quản lý hoạt động đào tạo diễn ra theo một chu trình gồm
các khâu:
- Xác định nhu cầu đào tạo.
- Xây dựng mục tiêu đào tạo.
- Lập kế hoạch đào tạo.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo.
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch đào tạo.
- Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch đào tạo.
Quá trình đào tạo phải thực hiện đồng thời 3 chức năng: giáo dục, giáo dƣỡng
và phát triển. Ba chức năng này có mối quan hệ tác động, ảnh hƣởng lẫn nhau nhằm
hình thành và phát triển nhân cách ngƣời học, đáp ứng mục tiêu đào tạo.
1.2.3. Khái niệm biện pháp quản lý hoạt động đào tạo
* Biện pháp: Là cách thức xử lý công việc hoặc giải quyết vấn đề .
Theo Đặng Quốc Bảo: “ Biện pháp là hàm ý nêu ra một cách làm mới mà
trƣớc đó ngƣời ta chƣa làm hoặc làm còn đơn giản”.
Nhƣ vậy: Biện pháp là cách thức xử lý một công việc hoặc giải quyết vấn đề,
làm cho nó trở nên tốt hơn.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
* Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo: Là cách thức quản lý các yếu tố mục
tiêu, nội dung, phƣơng pháp, lực lƣợng đào tạo (ngƣời dạy-Th), đối tƣợng (ngƣời
học-Tr), hình thức, điều kiện (cơ sở vật chất kĩ thuật), môi trƣờng, quy chế và bộ
máy tổ chức đào tạo; liên kết các yếu tố đó, làm cho chúng vận động tạo ra sự phát
triển toàn vẹn của quá trình đào tạo.
1.2.4. Chất lượng đào tạo, quản lý chất lượng đào tạo
1.2.4.1. Khái niệm chất lượng, chất lượng đào tạo
a) Khái niệm chất lƣợng
- Theo “Từ điển tiếng Việt thông dụng” (Nxb Giáo dục, Hà Nội, 1998) thì chất
lƣợng là “cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái tạo nên bản chất sự
vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia”
- Theo định nghĩa của ISO 9000:2000 “Chất lƣợng là mức độ đáp ứng các yêu
cầu của một tập hợp các đặc tính vốn có, trong đó yêu cầu đƣợc hiểu là các nhu cầu
hay mong đợi đã đƣợc công bố, ngầm hiểu hay bắt buộc”.
b) Khái niệm chất lƣợng đào tạo
- Tác giả Lê Đức Phúc (Viện Khoa học giáo dục Việt Nam) coi “chất lượng
giáo dục là chất lượng thực hiện các mục tiêu giáo dục”.
- Tác giả Trần Khánh Đức (Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục Việt Nam)
cho rằng: “Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo, được phản ánh ở đặc
trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động, hay năng lực hành nghề
của người tốt nghiệp chương trình đào tạo tương ứng với mục tiêu đào tạo”
- Theo tác giả Bùi Minh Hiền "Chất lượng đào tạo được hiểu là mức độ đạt
được mục tiêu đào tạo đề ra đối với một chương trình đào tạo"; "Chất lượng đào
tạo được xem là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc trưng về
phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của
người tốt nghiệp, tương ứng với mục tiêu, chương trình theo các ngành nghề cụ

thể" [21, tr.259]
- Theo tác giả Nguyễn Thị Tính: "Chất lượng giáo dục đào tạo là sự thỏa mãn
về sản phẩm giáo dục với yêu cầu của xã hội đặt ra, và sự phù hợp của sản phẩm
đó với mục tiêu giáo dục đào tạo đã đề ra" [34, tr.20]
1.2.4.2. Quản lý chất lượng, quản lý chất lượng đào tạo
a) Khái niệm quản lý chất lượng: Theo hệ thống QLCL – Cơ sở và từ vựng
của TCVN ISO 9000:2000: “Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để
định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng”.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
- Hoạt động định hƣớng gồm: xác định sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu.
- Hoạt động kiểm soát: xem xét việc triển khai.
- Hoạt động quản lý chất lƣợng bao gồm:
+ Việc thiết lập chính sách và mục tiêu chất lƣợng;
+ Kiểm soát chất lƣợng;
+ Cải tiến chất lƣợng.
b) Khái niệm quản lý chất lượng đào tạo
Quản lý chất lượng đào tạo được hiểu là quá trình tổ chức thực hiện có hệ
thống các biện pháp quản lý toàn bộ quá trình đào tạo nhằm bảo đảm và không
ngừng nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu người sử dụng lao động (từ
khâu tìm hiểu nhu cầu thị trường lao động, thiết kế chương trình đào tạo đến công
tác tuyển sinh, tổ chức đào tạo và kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo).
c) Các nguyên tắc quản lý chất lượng đào tạo
- Nguyên tắc 1: Hƣớng vào mục tiêu, yêu cầu của việc sử dụng sản phẩm đào
tạo “khách hàng”
- Nguyên tắc 2: Thiết lập sự thống nhất giữa mục đích và phƣơng hƣớng của
tổ chức tạo ra và duy trì môi trƣờng lôi cuốn mọi ngƣời tham gia để đạt mục tiêu.
- Nguyên tắc 3: Huy động sự tham gia của mọi ngƣời trong tổ chức, sử dung

có hiệu quả sức lực của họ.
- Nguyên tắc 4: Tiếp cận quản lý theo quá trình.
- Nguyên tắc 5: Tiếp cận hệ thống trong quản lý.
- Nguyên tắc 6: Cải thiện liên tục.
- Nguyên tắc 7: Quyết định quản lý có hiệu lực dựa trên sự phân tích dữ liệu
và thông tin.
- Nguyên tắc 8: Xây dựng quan hệ hợp tác có lợi cho các bên.
d) Các mô hình quản lý chất lượng đào tạo
* Quản lý kiểm soát chất lƣợng (Quality control):
* Quản lý đảm bảo chất lƣợng (Quality Assurance):
* Quản lý chất lƣợng tổng thể (Total Quality):
Nhƣ vậy, mô hình thứ nhất chú trọng kiểm soát chất lƣợng (phát hiện); mô
hình thứ 2 chú trọng đảm bảo chất lƣợng (phòng ngừa) thì mô hình thứ ba là cấp độ
cao nhất về quản lý chất lƣợng (chú trọng nâng cao chất lƣợng toàn diện).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
Có sơ đồ hóa các mô hình quản lý chất lƣợng theo sơ đồ 2 dƣới đây:
















Sơ đồ 2: Các cấp độ quản lý chất lƣợng
1.3. Một số văn bản pháp quy quản lý đào tạo đại học, cao đẳng
1.3.1. Văn bản pháp quy cho đào tạo đại học, cao đẳng nói chung
Có thể điểm một số căn cứ pháp quy quan trọng sau:
- Nghị quyết Ban chấp hành TW khóa VIII, Nghị quyết Đại hội X; Chỉ thị 40
của TW; Nghị quyết 37 Quốc hội tháng 11/2004.
- Luật Giáo dục 2005: Trƣờng cao đẳng, đại học nằm trong hệ thống giáo dục
quốc dân. Vì vậy quản lý trƣờng cao đẳng đại học đƣợc thực hiện theo quy định
chung. Luật Giáo dục của nƣớc CHXH Việt Nam ban hành ngày 27/6/2005 đã xác
định quản lý nhà trƣờng Việt Nam theo các định chế sau đây:
Điều 58 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trƣờng.
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động GD khác theo mục tiêu,
chƣơng trình GD; xác nhận hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền;
2. Tuyển dụng, quản lý nhà giáo, cán bộ, nhân viên; tham gia vào quá trình điều
động của cơ quan quản lý Nhà nƣớc có thẩm quyền đối với nhà giáo, cán bộ, nhân viên;
3. Tuyển sinh và quản lý ngƣời học;
4. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật;
5. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật theo yêu cầu chuẩn hóa; hiện đại hóa;
6. Phối hợp với gia đình ngƣời học, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giáo dục;
7. Tổ chức cho nhà giáo, CB, NV và ngƣời học tham gia các hoạt động xã hội;
Thời gian
Thanh tra
Kiểm soát
chất lƣợng
Đảm bảo chất lƣợng
Kiểm định/ISO

TQM
Kiểm định
Cải thiện liên tục
Phòng ngừa
Phát hiện
Các dạng thức
quản lý chất lƣợng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
8. Tự đánh giá chất lƣợng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lƣợng giáo dục
của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lƣợng giáo dục.
9. Tự đánh giá chất lƣợng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lƣợng giáo dục
của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lƣợng giáo dục.
Ngoài những quy định chung, Luật Giáo dục còn quy định Nhiệm vụ và quyền
hạn của các trƣờng chuyên nghiệp trong NCKH phục vụ XH tại Điều 59 và quy
định quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm tại Điều 60.
- Điều lệ trƣờng cao đẳng (ban hành kèm theo Thông tƣ số 14/2009/TT-
BGDĐT ngày 28 tháng 5 năm 2009) của Bộ GD-ĐT quy định nhiệm vụ, quyền hạn,
trách nhiệm, quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng cao đẳng trong hệ thống giáo
dục quốc dân.
1.3.2. Văn bản pháp quy về đào tạo liên kết.
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục
và Đào tạo; quy định về liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng,

đại học (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 7
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Văn bản này quy định về liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp,
cao đẳng, đại học, bao gồm: điều kiện, hồ sơ, quy trình thực hiện liên kết đào tạo;
quyền hạn và trách nhiệm của các bên tham gia liên kết đào tạo; quản lý hoạt động
liên kết đào tạo; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.
Quy định này áp dụng đối với các đại học, học viện, trƣờng trung cấp chuyên
nghiệp, trƣờng cao đẳng, trƣờng đại học (sau đây gọi chung là các trƣờng) trong liên kết
đào tạo theo các hình thức giáo dục chính quy và vừa làm vừa học; các trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên trong liên kết đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học.
Khái niệm: Liên kết đào tạo là sự hợp tác giữa các bên để tổ chức thực hiện
các chƣơng trình đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng,
đại học.
1.4. Quản lý hoạt động đào tạo ở trƣờng cao đẳng chuyên nghiệp
1.4.1. Quản lý mục tiêu đào tạo
Việc xác định mục tiêu trong hoạt động quản lý là cực kỳ quan trọng, "bởi nó
là điểm xuất phát, định hƣớng, chi phối sự vận động của toàn bộ quá trình quản lý"

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12
[25, tr.86]. Bởi mục tiêu đào tạo là "sản phẩm đào tạo đƣợc thiết kế dƣới dạng mô
hình nhân cách, trong đó chứa đựng một hệ thống những phẩm chất, kiến thức và
các chức năng cơ bản mà quá trình đào tạo cần hƣớng đến và cần đạt đƣợc" [42,
tr.46]. Quản lý mục tiêu đào tạo là quản lý việc xây dựng và thực hiện mục tiêu
trong quá trình thực hiện hoạt động giáo dục - đào tạo.
Theo Điều lệ trƣờng cao đẳng, mục tiêu đào tạo đƣợc xác định: "Đào tạo
ngƣời học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân; có khả
năng tự học, kỹ năng giao tiếp và làm việc theo nhóm; có sức khỏe, đáp ứng yêu
cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Đào tạo ngƣời học có kiến thức chuyên môn vững

vàng, kỹ năng thực hành cơ bản, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, chú
trọng rèn luyện kỹ năng và thực hiện công tác chuyên môn, có khả năng tìm kiếm
và tham gia sáng tạo việc làm". [3, tr.12]. Trên cơ sở đó, mỗi trƣờng cao đẳng, mỗi
ngành học cần nghiên cứu, cụ thể hóa thành mục tiêu đào tạo cụ thể, đặc thù cho cơ
sở đào tạo của mình. Vì vậy quản lý mục tiêu đào tạo cần quan tâm đến mỗi chuyên
ngành đào tạo, cần xác định mục tiêu đào tạo cụ thể, rõ ràng, phù hợp với yêu cầu
phát triển chung của xã hội cũng nhƣ nhu cầu nguồn lực địa phƣơng.
Theo đánh giá của Thứ trƣởng Bộ GD-ĐT Bành Tiến Long tại Hội nghị chất
lƣợng giáo dục đại học tổ chức tại TP Hồ Chí Minh ngày 05 tháng 01 năm 2008: bởi
không xác định rõ mục tiêu đào tạo của từng trƣờng, nên hiện nay nhiều trƣờng khi
mới thành lập hoặc mở ngành đào tạo mới thƣờng chủ yếu chỉ copy lại chƣơng trình
đào tạo của một trƣờng nào đó mà không đầu tƣ để xây dựng chƣơng trình đào tạo có
đặc thù riêng.
1.4.2. Quản lý nội dung chương trình đào tạo
Quản lý nội dung chƣơng trình là quản lý việc xây dựng và thực hiện các nội
dung, chƣơng trình đào tạo theo yêu cầu của mục tiêu đào tạo đặt ra. Theo quy định
của Bộ GD-ĐT công nhận và ban hành;
- Chƣơng trình đào tạo phải đƣợc xây dựng theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại và
hội nhập quốc tế; tiếp thu có chọn lọc những chƣơng trình đào tạo của các nƣớc
phát triển, phù hợp với yêu cầu của đất nƣớc, phục vụ thiết thực cho sự phát triển
của ngành, lĩnh vực, vùng, địa phƣơng và đáp ứng nhu cầu xã hội;
- Chƣơng trình đào tạo phải đảm bảo tính liên thông dọc giữa các trình độ và liên
thông ngang giữa các ngành, nhóm ngành, phù hợp với phƣơng thức đào tạo, đảm bảo sự
bình đẳng về cơ hội học tập, thuận lợi cho việc chuyển đổi nghề nghiệp cho ngƣời học.
- Các chƣơng trình bồi dƣỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và
các chƣơng trình nâng cao kiến thức khác phải thƣờng xuyên cập nhật kiến thức
mới, giới thiệu công nghệ mới cho các đối tƣợng có nhu cầu học tập, nâng cao kiến
thức theo đúng quy định hiện hành. [3, tr.13]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


13
Mỗi chƣơng trình đƣợc xây dựng có thể gắn với một ngành hoặc một vài ngành
đào tạo. Bảo đảm các yêu cầu cơ bản về tỷ lệ các khối kiến thức, tính hợp lý của cấu
trúc chƣơng trình, tính khoa học, tính tƣ tƣởng, tính thực tiễn, tính cân đối giữa kiến
thức lý thuyết với kỹ năng thực hành; giữa cơ bản và chuyên sâu; giữa truyền thống với
hiện đại
Việc xây dựng và thực hiện nội dung chƣơng trình, giáo trình theo quy định "Hàng
năm có tổ chức rà soát, đánh giá lại chƣơng trình đào tạo của nhà trƣờng để có những
điều chỉnh cần thiết phù hợp với nhu cầu xã hội và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
đất nƣớc; thực hiện kiểm định chƣơng trình đào tạo theo quy định" [3 tr.13]
1.4.3. Quản lý phương pháp đào tạo
Là quản lý phƣơng pháp dạy học và các phƣơng pháp giáo dục, rèn luyện
ngƣời học về phẩm chất đạo đức nhằm hƣớng sự phát triển nhân cách ngƣời học
theo mục tiêu, nội dung đã xác định. Trong Luật giáo dục 2005, tại điều 40, mục 2
[1, tr.38] đã ghi: "Phƣơng pháp đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học phải coi
trọng việc bồi dƣỡng ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu,
phát triển tƣ duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, tạo điều kiện cho ngƣời học
tham gia nghiên cứu, thực hiện, ứng dụng".
Nhƣ vậy để nâng cao chất lƣợng đào tạo, để phù hợp với mục tiêu và nội dung
chƣơng trình đào tạo, công tác quản lý hoạt động đào tạo cần chú trọng quản lý vấn
đề đổi mới phƣơng pháp đào tạo. Biết kế thừa vận dụng những ƣu điểm của phƣơng
pháp truyền thống, song cũng cần có những đổi mới theo quan điểm đào tạo tiên
tiến, ƣu tiên ứng dụng phƣơng pháp đào tạo tích cực. Trong quản lý, chỉ đạo đổi
mới phƣơng pháp đào tạo, cần chú trọng cả về truyền thụ kiến thức chuyên môn, rèn
luyện kỹ năng thực hành, phát huy tính chủ động tích cực, sáng tạo của học sinh
trong học tạp. Đồng thời chú trọng giáo dục đạo đức phẩm chất, thái độ nghề nghiệp
của ngƣời học.
1.4.4. Quản lý hoạt động giảng dạy và hoạt động học
Nội dung quản lý hoạt động dạy học trong một trƣờng ĐH, CĐ gồm:

- Quản lý chỉ đạo phòng đào tạo xây dựng kế hoạch dạy học năm học
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhân sự, xác định các mối quan hệ để thực hiện có
hiệu quả kế hoạch dạy học năm học.
- Hiệu trƣởng chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch dạy học, cụ thể:
+ Chỉ đạo việc thực hiện mục tiêu chƣơng trình dạy học
+ Chỉ đạo xây dựng nề nếp dạy học.
+ Chỉ đạo các khoa, tổ chuyên môn tổ chức các hoạt động bồi dƣỡng nâng cao
chuyên môn và năng lực sƣ phạm cho giáo viên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14
+ Chỉ đạo các khoa, tổ chuyên môn, giảng viên, giáo viên chủ nhiệm, các tổ
chức đoàn thể trong nhà trƣờng hƣớng dẫn, tƣ vấn hoạt động học của sinh viên
theo quy định.
+ Chỉ đạo các khoa, tổ chuyên môn tiến hành kiểm tra đánh giá kết quả dạy
học và thực hiện kế hoạch dạy học năm học.
+ Chỉ đạo hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học
- Kiểm tra, đánh giá, tổng kết kết quả của hoạt động dạy học.
1.4.5. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra là quá trình sử dụng các phƣơng pháp khác nhau để thu thập thông
tin về hiệu quả hoạt động. Đánh giá là quá trình so sánh kết quả đạt đƣợc với mục
tiêu để xác định những thành công, những lệch lạc để đƣa ra những tác động điều
chỉnh uốn nắn.
Theo TS. Nguyễn Thị Tính "Kiểm tra đánh giá hoạt động dạy học và giáo dục: là
một dạng hoạt động nghiệp vụ quản lý của hiệu trƣởng nhằm kiểm soát, phát hiện, so
sánh kết quả hoạt động dạy học và giáo dục với mục tiêu đề ra. Qua đó phát hiện ƣu
điểm để động viên kích thích hoặc uốn nắn, điều chỉnh những thiếu sót nhằm nâng cao
chất lƣợng và hiệu quả giáo dục và đào tạo trong nhà trƣờng" [35, tr.117]
Do đó ngƣời chỉ đạo quản lý cần tuân theo những nguyên tắc kiểm tra

đánh giá sau:
- Nguyên tắc tính pháp chế
- Nguyên tắc tính kế hoạch
- Nguyên tắc khách quan
- Nguyên tắc tính hiệu quả
- Nguyên tắc tính giáo dục
Theo Quy định của Bộ GD&ĐT, trong các trƣờng chuyên nghiệp hiện nay đều
có bộ phận Thanh tra giáo dục, dƣới sự chỉ đạo trực tiếp của hiệu trƣởng, đảm
nhiệm nhiệm vụ kiểm tra đánh giá các hoạt động GD-ĐT trong nhà trƣờng.
Để đánh giá thực chất chất lƣợng giáo dục đào tạo hiện nay trong các nhà trƣờng,
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số 76/2007/QĐ-BGDĐT quy định về
quy trình và chu kỳ kiểm định chất lƣợng giáo dục trƣờng đại học, cao đẳng và trung
cấp chuyên nghiệp.
Đối với trƣờng cao đẳng, Quy định số 66/2007/QĐ-BGDĐT ngày
01/11/2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu
chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục trƣờng cao đẳng bao gồm 10 tiêu chuẩn và
55 tiêu chí (Trong đó tiêu chuẩn 3 đánh giá về chƣơng trình Giáo dục và tiêu
chuẩn 4 đánh giá về hoạt động đào tạo).

×