Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Cài đặt và cấu hình Apache, PHP và MySQL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.63 KB, 50 trang )

Apache & MySQL & PHP
Apache & MySQL & PHP


Đặng Thành Trung
Đặng Thành Trung
1. Giới thiệu về Apache
1. Giới thiệu về Apache

Là một WEB Server miễn phí được phát triển theo
Là một WEB Server miễn phí được phát triển theo
chuẩn mã nguồn mở.
chuẩn mã nguồn mở.

Apache chạy được trong cả hai môi trường Linux và
Apache chạy được trong cả hai môi trường Linux và
Windows.
Windows.

Có thể download phiên bản mới nhất của Apache tại
Có thể download phiên bản mới nhất của Apache tại
địa chỉ:
địa chỉ:





Các phiên bản 1.x và 2.x (mới nhất) khác nhau về
Các phiên bản 1.x và 2.x (mới nhất) khác nhau về
kiến trúc. Chi tiết xin xem trong feature log.


kiến trúc. Chi tiết xin xem trong feature log.
1.1. Cài đặt Apache 2.x
1.1. Cài đặt Apache 2.x

Download phiên bản mới nhất
Download phiên bản mới nhất
RPM (.rpm)
RPM (.rpm)
Linux
Linux
Source code (.tar.bz2)
Source code (.tar.bz2)
Apache
Apache
Program install (.msi)
Program install (.msi)
Windows
Windows
Source code (.zip)
Source code (.zip)
1.2. Cài đặt Apache 2.x (Windows)
1.2. Cài đặt Apache 2.x (Windows)

Để cài đặt Apache trong Windows bằng chương trình
Để cài đặt Apache trong Windows bằng chương trình
cài đặt tự động, cần download chương trình này về
cài đặt tự động, cần download chương trình này về
từ website của Apache. Thông thường những
từ website của Apache. Thông thường những
chương trình dạng này sẽ không hỗ trợ giao thức

chương trình dạng này sẽ không hỗ trợ giao thức
https.
https.

Quá trình cài đặt sẽ tự động sao chép tất cả các file
Quá trình cài đặt sẽ tự động sao chép tất cả các file
cần thiết vào thư mục chỉ định.
cần thiết vào thư mục chỉ định.

Có thể sử dụng chương trình quản lý ở mức dịch vụ
Có thể sử dụng chương trình quản lý ở mức dịch vụ
để start, stop, restart, reload Apache hoặc khởi động
để start, stop, restart, reload Apache hoặc khởi động
bằng tay.
bằng tay.
1.3. Cấu hình Apache
1.3. Cấu hình Apache

Toàn bộ cấu hình của Apache đều được lưu dưới
Toàn bộ cấu hình của Apache đều được lưu dưới
dạng text.
dạng text.

File cấu hình chính là
File cấu hình chính là
httpd.conf
httpd.conf
nằm trong thư mục
nằm trong thư mục
{apache_dir}\conf

{apache_dir}\conf
. Trong file này có thể chứa các
. Trong file này có thể chứa các
khai báo include đến những file cấu hình khác.
khai báo include đến những file cấu hình khác.

Mỗi dòng trong file cấu hình đều mang 1 ý nghĩa
Mỗi dòng trong file cấu hình đều mang 1 ý nghĩa

Là khoảng trắng
Là khoảng trắng

Là chú thích (bắt đầu bằng ký tự #)
Là chú thích (bắt đầu bằng ký tự #)

Là khai báo (gồm từ khóa và giá trị). Từ khóa và giá trị
Là khai báo (gồm từ khóa và giá trị). Từ khóa và giá trị
1.3. Cấu hình Apache (tt)
1.3. Cấu hình Apache (tt)

Toàn bộ tài liệu về Apache (bao gồm cả các khai báo
Toàn bộ tài liệu về Apache (bao gồm cả các khai báo
cấu hình) đều được cài đặt (mặc định) cùng với
cấu hình) đều được cài đặt (mặc định) cùng với
Apache. Có thể truy cập vào tài liệu này thông qua
Apache. Có thể truy cập vào tài liệu này thông qua
URL (có dấu / cuối cùng)
URL (có dấu / cuối cùng)
http://<tênmáy | IP>/manual/
http://<tênmáy | IP>/manual/


Thông thường URL trên sẽ bị vô hiệu hóa (mặc định)
Thông thường URL trên sẽ bị vô hiệu hóa (mặc định)
cho đến khi bỏ chú thích dòng “
cho đến khi bỏ chú thích dòng “
Include
Include
conf/extra/httpd-manual.conf
conf/extra/httpd-manual.conf
” trong file cấu hình
” trong file cấu hình
chính (
chính (
httpd.conf
httpd.conf
) và restart lại Apache.
) và restart lại Apache.
1.3. Cấu hình Apache (tt)
1.3. Cấu hình Apache (tt)

Sau đây là một số khai báo thường gặp khi cấu hình
Sau đây là một số khai báo thường gặp khi cấu hình
Apache:
Apache:

Listen
Listen
: Khai báo web server sẽ được dùng tại IP nào và
: Khai báo web server sẽ được dùng tại IP nào và
cổng nào. Có thể khai báo nhiều lần

cổng nào. Có thể khai báo nhiều lần

LoadModule
LoadModule
: Khai báo các module được nạp vào khi
: Khai báo các module được nạp vào khi
Apache khởi động. Nên dùng để bỏ bớt các module không
Apache khởi động. Nên dùng để bỏ bớt các module không
cần thiết hoặc nạp module do người dùng tự viết.
cần thiết hoặc nạp module do người dùng tự viết.

ServerName
ServerName
: Tên của server. Nếu Apache không tìm được
: Tên của server. Nếu Apache không tìm được
tên của máy tính qua DNS thì khai báo này bắt buộc phải
tên của máy tính qua DNS thì khai báo này bắt buộc phải
có.
có.

DocumentRoot
DocumentRoot
: Thư mục gốc của web server. Cần lưu ý
: Thư mục gốc của web server. Cần lưu ý
đến quyền của hệ thống gán lên thư mục này đối với
đến quyền của hệ thống gán lên thư mục này đối với
account dùng để chạy Apache.
account dùng để chạy Apache.
1.3. Cấu hình Apache (tt)
1.3. Cấu hình Apache (tt)


một số khai báo thường gặp khi cấu hình Apache:
một số khai báo thường gặp khi cấu hình Apache:

DirectoryIndex
DirectoryIndex
: Khai báo các file mặc định
: Khai báo các file mặc định

AddDefaultCharset
AddDefaultCharset
: Khai báo bảng mã mặc định của luồng
: Khai báo bảng mã mặc định của luồng
siêu văn bản trả về cho client.
siêu văn bản trả về cho client.

Directory
Directory
: Là khai báo khối (bên trong chứa các khai báo
: Là khai báo khối (bên trong chứa các khai báo
con) dùng để định nghĩa quy tắc ứng xử của Apache đối với
con) dùng để định nghĩa quy tắc ứng xử của Apache đối với
từng thư mục.
từng thư mục.

VirtualHost
VirtualHost
: Là khai báo khối, dùng để định nghĩa các web
: Là khai báo khối, dùng để định nghĩa các web
server ảo theo tên trên một máy tính duy nhất.

server ảo theo tên trên một máy tính duy nhất.

Alias
Alias
: Dùng để tạo các thư mục ảo.
: Dùng để tạo các thư mục ảo.
2. Giới thiệu về MySQL
2. Giới thiệu về MySQL

Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu miễn phí được phát
Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu miễn phí được phát
triển theo chuẩn mã nguồn mở.
triển theo chuẩn mã nguồn mở.

MySQL chạy được trong cả hai môi trường Linux và
MySQL chạy được trong cả hai môi trường Linux và
Windows.
Windows.

Có thể download phiên bản mới nhất của MySQL tại
Có thể download phiên bản mới nhất của MySQL tại
địa chỉ:
địa chỉ:



Các phiên bản 3.x, 4x và 5.x (mới nhất) khác nhau về
Các phiên bản 3.x, 4x và 5.x (mới nhất) khác nhau về
kiến trúc. Chi tiết xin xem trong feature log.
kiến trúc. Chi tiết xin xem trong feature log.

2.1. Cài đặt MySQL 5.x
2.1. Cài đặt MySQL 5.x

Download phiên bản mới nhất
Download phiên bản mới nhất
RPM (.rpm)
RPM (.rpm)
Linux
Linux
Source code (.tar.gz)
Source code (.tar.gz)
MySQL
MySQL
Program install (.msi)
Program install (.msi)
Windows
Windows
Source code (.zip)
Source code (.zip)
2.2. Cài đặt MySQL 5.x (Windows)
2.2. Cài đặt MySQL 5.x (Windows)

Để cài đặt MySQL trong Windows bằng chương trình
Để cài đặt MySQL trong Windows bằng chương trình
cài đặt tự động, cần download chương trình này về
cài đặt tự động, cần download chương trình này về
từ website của MySQL.
từ website của MySQL.

Quá trình cài đặt sẽ tự động sao chép tất cả các file

Quá trình cài đặt sẽ tự động sao chép tất cả các file
cần thiết vào thư mục chỉ định.
cần thiết vào thư mục chỉ định.

Sau khi cài đặt có thể sử dụng tiện ích cấu hình tự
Sau khi cài đặt có thể sử dụng tiện ích cấu hình tự
động để thiết lập các tham số ban đầu cho MySQL.
động để thiết lập các tham số ban đầu cho MySQL.

Tập tin cấu hình của MySQL có tên là
Tập tin cấu hình của MySQL có tên là
my.ini
my.ini
được
được
đặt tại thư mục
đặt tại thư mục
{mysql_dir}
{mysql_dir}
là thư mục cài đặt
là thư mục cài đặt
MySQL.
MySQL.
2.3. Tập lệnh của mysql
2.3. Tập lệnh của mysql

Các lệnh của mysql được lưu trong thư mục
Các lệnh của mysql được lưu trong thư mục
{mysql_dir}\bin
{mysql_dir}\bin


Nên đưa thư mục trên vào đường dẫn PATH để có
Nên đưa thư mục trên vào đường dẫn PATH để có
thể sử dụng lệnh trong mọi ngữ cảnh của dòng lệnh.
thể sử dụng lệnh trong mọi ngữ cảnh của dòng lệnh.

Sau đây là một số lệnh thường dùng
Sau đây là một số lệnh thường dùng

mysqld-nt
mysqld-nt
: Là chương trình server để lắng nghe các yêu cầu
: Là chương trình server để lắng nghe các yêu cầu
của client.
của client.

mysql
mysql
: Là chương trình client dùng để kết nối và quản trị
: Là chương trình client dùng để kết nối và quản trị
bằng câu lệnh.
bằng câu lệnh.

mysqldump
mysqldump
: Là chương trình cho phép kết xuất cấu trúc và
: Là chương trình cho phép kết xuất cấu trúc và
dữ liệu của các bảng trong mysql ra luồng dữ liệu dạng text.
dữ liệu của các bảng trong mysql ra luồng dữ liệu dạng text.
2.4. Sử dụng lệnh mysql

2.4. Sử dụng lệnh mysql

Để sử dụng lệnh mysql kết nối vào một mysql server
Để sử dụng lệnh mysql kết nối vào một mysql server
ta dùng cú pháp sau:
ta dùng cú pháp sau:
mysql [–u <user>] [-p] [-h <host>] [-P <port>]
mysql [–u <user>] [-p] [-h <host>] [-P <port>]

Trong đó:
Trong đó:

u: Dùng để chỉ định người dùng khi kết nối. Mặc định trong
u: Dùng để chỉ định người dùng khi kết nối. Mặc định trong
Windows là ODBC.
Windows là ODBC.

p: Dùng để chỉ định là người dùng tương ứng có mật khẩu
p: Dùng để chỉ định là người dùng tương ứng có mật khẩu
kết nối hay không.
kết nối hay không.

h: Dùng để chỉ định địa chỉ (Tên hoặc IP) của mysql server
h: Dùng để chỉ định địa chỉ (Tên hoặc IP) của mysql server
cần kết nối. Mặc định là localhost.
cần kết nối. Mặc định là localhost.

P: Dùng để chỉ định cổng kết nối. Mặc định là 3306.
P: Dùng để chỉ định cổng kết nối. Mặc định là 3306.
2.4. Sử dụng lệnh mysql (tt)

2.4. Sử dụng lệnh mysql (tt)

Sau khi kết nối thành công, có thể sử dụng các lệnh
Sau khi kết nối thành công, có thể sử dụng các lệnh
sau (kết thúc lệnh là dấu ;) để quản trị mysql server:
sau (kết thúc lệnh là dấu ;) để quản trị mysql server:

source <path to file>
source <path to file>

<create | drop> database <db name>; show databases
<create | drop> database <db name>; show databases

use <db name>; show tables
use <db name>; show tables

<create | drop | alter> table; desc <table name>
<create | drop | alter> table; desc <table name>

select, insert, update, delete
select, insert, update, delete

grant, revoke, flush, set password
grant, revoke, flush, set password




Tập đầy đủ các lệnh mysql có thể được download và
Tập đầy đủ các lệnh mysql có thể được download và

tra cứu tại trang chủ của MySQL.
tra cứu tại trang chủ của MySQL.
2.5. Bảo mật trong MySQL
2.5. Bảo mật trong MySQL

Để kết nối được với mysql server, client cần có ít nhất 1
Để kết nối được với mysql server, client cần có ít nhất 1
account đã được khai báo trong
account đã được khai báo trong
csdl người dùng & phân quyền
csdl người dùng & phân quyền


của mysql server. Đây là một csdl ẩn, không được phép hiển thị
của mysql server. Đây là một csdl ẩn, không được phép hiển thị
trong mọi lệnh của mysql.
trong mọi lệnh của mysql.

Tất cả dữ liệu nằm trong csdl có tên là mysql chính là
Tất cả dữ liệu nằm trong csdl có tên là mysql chính là
ánh xạ
ánh xạ


của csdl người dùng & phân quyền.
của csdl người dùng & phân quyền.

Lưu ý, ánh xạ trên là
Lưu ý, ánh xạ trên là
một chiều

một chiều
. Tức là chỉ có
. Tức là chỉ có
chiều từ csdl
chiều từ csdl
mysql sang csdl người dùng & phân quyền
mysql sang csdl người dùng & phân quyền
. Tuy nhiên, không
. Tuy nhiên, không
phải mỗi khi csdl mysql thay đổi thì csdl kia thay đổi theo.
phải mỗi khi csdl mysql thay đổi thì csdl kia thay đổi theo.

Để có quyền thay đổi (thực hiện ánh xạ), người dùng cần phải
Để có quyền thay đổi (thực hiện ánh xạ), người dùng cần phải
có 2 quyền:
có 2 quyền:
grant
grant


reload
reload
.
.
2.5. Bảo mật trong MySQL (tt)
2.5. Bảo mật trong MySQL (tt)

CSDL mysql chứa nhiều bảng bên trong, trong đó chỉ có
CSDL mysql chứa nhiều bảng bên trong, trong đó chỉ có
bảng

bảng
user
user
chứa định nghĩa về người dùng mysql.
chứa định nghĩa về người dùng mysql.

Bảng user có
Bảng user có
khóa chính là user và host
khóa chính là user và host

nếu host = ‘’ nghĩa là user được phép đăng nhập từ mọi host
nếu host = ‘’ nghĩa là user được phép đăng nhập từ mọi host

nếu host = ‘%’ nghĩa là user được phép đăng nhập từ mọi host trừ localhost
nếu host = ‘%’ nghĩa là user được phép đăng nhập từ mọi host trừ localhost

giá trị của host là khác nhau với tên và IP (nghĩa là
giá trị của host là khác nhau với tên và IP (nghĩa là
‘localhost’ <> 127.0.0.1
‘localhost’ <> 127.0.0.1
)
)

Mật khẩu của người dùng được lưu dưới dạng kết quả của hàm
Mật khẩu của người dùng được lưu dưới dạng kết quả của hàm
băm password. Để đổi mật khẩu cần dùng lệnh
băm password. Để đổi mật khẩu cần dùng lệnh
set password
set password

.
.

Bảng user cũng chứa các quyền toàn cục của người dùng.
Bảng user cũng chứa các quyền toàn cục của người dùng.

Các bảng khác:
Các bảng khác:
db, tables_priv, columns_priv
db, tables_priv, columns_priv
chứa các quyền
chứa các quyền
của người dùng đối với các csdl, bảng và cột trong bảng (Sử
của người dùng đối với các csdl, bảng và cột trong bảng (Sử
dụng lệnh
dụng lệnh
desc
desc
để biết thêm chi tiết).
để biết thêm chi tiết).
2.6. Người dùng và phân quyền
2.6. Người dùng và phân quyền

Sử dụng lệnh grant để tạo người dùng:
Sử dụng lệnh grant để tạo người dùng:
GRANT
GRANT
priv_type [(column_list)]
priv_type [(column_list)]
ON

ON
[
[
TABLE
TABLE
] {tbl_name | * | *.* | db_name.*}
] {tbl_name | * | *.* | db_name.*}
TO
TO
user@host [
user@host [
IDENTIFIED BY
IDENTIFIED BY
[
[
PASSWORD
PASSWORD
] 'password']
] 'password']
[
[
WITH GRANT OPTION
WITH GRANT OPTION
]
]

priv_type gồm các quyền:
priv_type gồm các quyền:

ALL [PRIVILEGES]

ALL [PRIVILEGES]

ALTER
ALTER

<CREATE | DROP> <DATABASE | TABLE>
<CREATE | DROP> <DATABASE | TABLE>

SELECT,INSERT,UPDATE, DELETE
SELECT,INSERT,UPDATE, DELETE




trong đó cần lưu ý:
trong đó cần lưu ý:
ALL không chứa quyền grant
ALL không chứa quyền grant
.
.
2.6. Người dùng và phân quyền (tt)
2.6. Người dùng và phân quyền (tt)

Sử dụng lệnh grant (tt):
Sử dụng lệnh grant (tt):



password’ là
password’ là

mật khẩu thô
mật khẩu thô
, không cần dùng hàm password.
, không cần dùng hàm password.
Nếu là
Nếu là
dạng băm
dạng băm
thì có thể dùng với từ khóa PASSWORD.
thì có thể dùng với từ khóa PASSWORD.

Để có thể phân quyền cho một người dùng khác, người
Để có thể phân quyền cho một người dùng khác, người
dùng đang thi hành lệnh phải có
dùng đang thi hành lệnh phải có
quyền grant
quyền grant
(global) và
(global) và
quyền insert,update
quyền insert,update
trên bảng user trong csdl mysql.
trên bảng user trong csdl mysql.

Thông thường, nếu người dùng chưa tồn tại thì
Thông thường, nếu người dùng chưa tồn tại thì
grant tạo
grant tạo
luôn người dùng mới
luôn người dùng mới

, nếu không nó sẽ cấp quyền cho
, nếu không nó sẽ cấp quyền cho
người dùng đã có (nhưng
người dùng đã có (nhưng
không xóa các quyền khác
không xóa các quyền khác
, để
, để
xóa cần dùng lệnh
xóa cần dùng lệnh
REVOKE
REVOKE
có cú pháp như GRANT).
có cú pháp như GRANT).

Một số phiên bản install của MySQL
Một số phiên bản install của MySQL
bắt buộc phải tạo
bắt buộc phải tạo
người dùng bằng CREATE USER
người dùng bằng CREATE USER
trước mới cho grant.
trước mới cho grant.
2.6. Người dùng và phân quyền (tt)
2.6. Người dùng và phân quyền (tt)

Sử dụng lệnh grant (tt):
Sử dụng lệnh grant (tt):

Cũng trong một số phiên bản MySQL, sau khi thi hành xong

Cũng trong một số phiên bản MySQL, sau khi thi hành xong
lệnh grant,
lệnh grant,
chỉ có csdl mysql là được cập nhật
chỉ có csdl mysql là được cập nhật
. CSDL người
. CSDL người
dùng & phân quyền thực sự của MySQL vẫn
dùng & phân quyền thực sự của MySQL vẫn
chưa được
chưa được
ánh xạ
ánh xạ
từ csdl mysql sang.
từ csdl mysql sang.

Để thực hiện ánh xạ trên, người dùng cần thực hiện lệnh
Để thực hiện ánh xạ trên, người dùng cần thực hiện lệnh
flush privileges
flush privileges
và phải có
và phải có
quyền reload
quyền reload
.
.
2.6. Người dùng và phân quyền (tt)
2.6. Người dùng và phân quyền (tt)

Cập nhật trực tiếp vào csdl mysql:

Cập nhật trực tiếp vào csdl mysql:

Như đã nói, csdl người dùng & phân quyền của MySQL là
Như đã nói, csdl người dùng & phân quyền của MySQL là
ánh xạ trực tiếp từ csdl mysql sang. Do đó, nếu có đủ
ánh xạ trực tiếp từ csdl mysql sang. Do đó, nếu có đủ
quyền, người dùng có thể insert,update,delete trực tiếp lên
quyền, người dùng có thể insert,update,delete trực tiếp lên
các bảng trong csdl mysql. Sau đó, thực hiện việc ánh xạ
các bảng trong csdl mysql. Sau đó, thực hiện việc ánh xạ
bằng lệnh flush privileges.
bằng lệnh flush privileges.

Hiệu quả của các thao tác trên tương ứng với lệnh grant.
Hiệu quả của các thao tác trên tương ứng với lệnh grant.

Lưu ý:
Lưu ý:

Nếu quên mật khẩu của tài khoản root, có thể reset lại thông
Nếu quên mật khẩu của tài khoản root, có thể reset lại thông
qua hướng dẫn về phần này tại mục “
qua hướng dẫn về phần này tại mục “
Appendix A.4.1 How
Appendix A.4.1 How
to reset the root password
to reset the root password
” trong tài liệu do MySQL cung
” trong tài liệu do MySQL cung
cấp tại địa chỉ

cấp tại địa chỉ




2.7 Ví dụ
2.7 Ví dụ

Yêu cầu:
Yêu cầu:

Cài đặt MySQL phiên bản 5.x vào hệ điều hành Windows
Cài đặt MySQL phiên bản 5.x vào hệ điều hành Windows

Dùng chương trình Install Wizard để thiết lập MySQL chạy
Dùng chương trình Install Wizard để thiết lập MySQL chạy
như một service và đặt mật khẩu của tài khoản root là ‘root’.
như một service và đặt mật khẩu của tài khoản root là ‘root’.

Thực hành:
Thực hành:

Gõ lệnh
Gõ lệnh
mysql –u root –p
mysql –u root –p
tại dấu nhắc lệnh của cửa sổ
tại dấu nhắc lệnh của cửa sổ
DOS, sau đó nhập mật khẩu ‘root’ để đăng nhập vào cửa sổ
DOS, sau đó nhập mật khẩu ‘root’ để đăng nhập vào cửa sổ

lệnh của MySQL và thực hiện những lệnh sau
lệnh của MySQL và thực hiện những lệnh sau

show databases
show databases
;
;
// Xem các csdl hiện có
// Xem các csdl hiện có

create database mydb
create database mydb
;
;
// Tạo csdl mydb
// Tạo csdl mydb

use mydb
use mydb
;
;
// Đặt csdl hiện hành là mydb
// Đặt csdl hiện hành là mydb
2.7. Ví dụ (tt)
2.7. Ví dụ (tt)

Thực hành (tt):
Thực hành (tt):

create table

create table
`mytable` (
`mytable` (
`field1`
`field1`
char
char
(10)
(10)
collate
collate


utf8_unicode_ci
utf8_unicode_ci


not null
not null
,
,
`field2`
`field2`
int unsigned default 0
int unsigned default 0
,
,
`field3`
`field3`
datetime

datetime
,
,
primary key
primary key
(`field1`, `field2`),
(`field1`, `field2`),
index
index
(`field1`),
(`field1`),
unique
unique
(`field3`)
(`field3`)
)
)
engine
engine
=
=
myisam
myisam


default charset
default charset
=utf8
=utf8
collate

collate
=
=
utf8_bin
utf8_bin
;
;

show tables
show tables
;
;

desc
desc
mytable;
mytable;

insert into
insert into
mytable
mytable
set
set


field1 = ‘abc’, field2 = 1, field3 =
field1 = ‘abc’, field2 = 1, field3 =
now
now

();
();
2.7 Ví dụ (tt)
2.7 Ví dụ (tt)

Thực hành (tt):
Thực hành (tt):

use
use
mysql;
mysql;

show tables
show tables
;
;

desc
desc
user;
user;

insert into
insert into
user
user
set
set
user = ‘u1’, host = ‘localhost’,

user = ‘u1’, host = ‘localhost’,


password = password(‘test’);
password = password(‘test’);

create user
create user
u2@localhost
u2@localhost
identified by
identified by
‘test’;
‘test’;

create user
create user
u3@localhost
u3@localhost
identified by password
identified by password


*94BDCEBE19083CE2A1F959FD02F964C7AF4CFC29’;
*94BDCEBE19083CE2A1F959FD02F964C7AF4CFC29’;

grant all on
grant all on
*.*
*.*

to
to
u1@localhost
u1@localhost
with grant option
with grant option
;
;

grant select,insert on
grant select,insert on
mydb.*
mydb.*
to
to
u2@localhost;
u2@localhost;
2.7. Ví dụ (tt)
2.7. Ví dụ (tt)

Thực hành (tt):
Thực hành (tt):

insert into mysql.tables_priv set
insert into mysql.tables_priv set
host = ‘localhost’, user = ‘u3’,
host = ‘localhost’, user = ‘u3’,
db = ‘mydb’, table_name = ‘mytable’,
db = ‘mydb’, table_name = ‘mytable’,
table_priv = ‘Select,Insert,Update’

table_priv = ‘Select,Insert,Update’
;
;

flush privileges
flush privileges
;
;

set password
set password
=
=
password
password
(‘abc’);
(‘abc’);

Copy các lệnh cần thiết vào file c:\mysql.sql sau đó chạy
Copy các lệnh cần thiết vào file c:\mysql.sql sau đó chạy
lệnh sau tại dấu nhắc lệnh của MySQL:
lệnh sau tại dấu nhắc lệnh của MySQL:
source
source
c:\mysql.sql;
c:\mysql.sql;

Sau đó thoát khỏi dấu nhắc lệnh của MySQL và thi hành
Sau đó thoát khỏi dấu nhắc lệnh của MySQL và thi hành
lệnh sau:

lệnh sau:
mysqldump
mysqldump


u
u
root –
root –
p
p


all
all
-
-
databases
databases
> c:\all.sql
> c:\all.sql
3. Giới thiệu về PHP
3. Giới thiệu về PHP

Là một ngôn ngữ lập trình server-side miễn phí được
Là một ngôn ngữ lập trình server-side miễn phí được
phát triển theo chuẩn mã nguồn mở. PHP ra đời từ
phát triển theo chuẩn mã nguồn mở. PHP ra đời từ
sự viết tắt của cụm từ Personal Home Page. Nhưng
sự viết tắt của cụm từ Personal Home Page. Nhưng

hiện nay PHP được coi là sự chơi chữ của việc viết
hiện nay PHP được coi là sự chơi chữ của việc viết
tắt đệ quy cụm từ PHP: Hypertext Preprocessor.
tắt đệ quy cụm từ PHP: Hypertext Preprocessor.

PHP chạy được trong cả hai môi trường Linux và
PHP chạy được trong cả hai môi trường Linux và
Windows. Có thể download phiên bản mới nhất của
Windows. Có thể download phiên bản mới nhất của
PHP tại địa chỉ:
PHP tại địa chỉ:



Các phiên bản 4x và 5.x (mới nhất) khác nhau về
Các phiên bản 4x và 5.x (mới nhất) khác nhau về
kiến trúc. Chi tiết xin xem trong feature log.
kiến trúc. Chi tiết xin xem trong feature log.

×