Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Luận văn thạc sĩ công nghệ thông tin xây dựng hệ thống dự đoán hiệu suất đào tạo tại trường trung cấp chuyên nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC LẠC HỒNG











DƯƠNG THÀNH PHẾT





XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỰ ðOÁN HIỆU SUẤT ðÀO
TẠO TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP






Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin
Khoá 2009-2011














ðồng Nai, Tháng 11 Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC LẠC HỒNG










DƯƠNG THÀNH PHẾT






XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỰ ðOÁN HIỆU SUẤT ðÀO
TẠO TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP






Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin
Khoá 2009-2011






Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS ðặng Trần Khánh






ðồng Nai, Tháng 11 Năm 2011
LỜI CẢM ƠN

ðầu tiên, tôi xin trân trọng gửi lời tri ân sâu sắc nhất ñến cán bộ hướng
dẫn khoa học, thầy giáo, PGS. TS. ðặng Trần Khánh, người ñã truyền cho tôi
nguồn cảm hứng nghiên cứu khoa học, người ñã ñưa tôi ñến với lĩnh vực

nghiên cứu này, và là người ñã giảng dạy, hướng dẫn tôi hết sức tận tình trong
suốt thời gian học và thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới thầy PGS.TS Trần Văn Lăng cùng tất cả
quý thầy cô giáo ñã giảng dạy tôi trong suốt hai năm học qua như: TS. Trần
Hành, PGS.TS ðỗ Phúc, PGS.TS. Ngô Quốc Tạo, TS. Nguyễn Văn Minh
Mẫn .v.v. các nhà khoa học và các thầy giáo trong ban chủ nhiệm khoa Công
nghệ thông tin trường ðại học Lạc Hồng.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo Phòng Giáo dục chuyên
nghiệp (Sở Giáo dục & ðào tạo TP.HCM), lãnh ñạo các Trường Trung cấp
chuyên nghiệp tại TP.HCM. ðặc biệt là lãnh ñạo trường TC Tây Bắc, nơi tôi
ñang công tác ñã cung cấp kho dữ liệu cần thiết ñể thực hiện luận văn. Cám
ơn các bạn cùng lớp, ñồng nghiệp và gia ñình ñã giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận
lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian làm luận văn.
Tp. HCM, ngày 10 tháng 10 năm 2011
Học viên thực hiện luận văn
Dương Thành Phết
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Mục lục
Bảng từ viết tắt
Danh sách bảng biểu
Danh sách hình vẽ
Mở ñầu Trang 1
Chương 1: Tổng quan về ñề tài
1.1. Giới thiệu chung về ñề tài 4
1.2. Khảo sát thực tế tại các trường TCCN về hiệu suất ñào tạo 5
1.2.1. Tổng hợp sỉ số học sinh tại các trường TCCN 5
1.2.2. Nguyên nhân của việc giảm sỉ số hàng năm 9
1.2.3. Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại các trường TCCN 14
1.2.4. Nguyên nhân ảnh hưởng ñến tỷ lệ tốt nghiệp 17

1.3. Tầm quan trọng và khả năng ứng dụng thực tế của ñề tài 21
1.4. Mục tiêu và giới hạn của ñề tài 21
1.4.1. Mục tiêu của ñề tài 21
1.4.2. Giới hạn của ñề tài 22
1.5. Phương pháp nghiên cứu và ñánh giá kết quả 23
1.5.1. Phương pháp nghiên cứu 23
1.5.2. ðánh giá kết quả 24
Chương 2. Tổng quan về khai phá dữ liệu
2.1. Khai phá dữ liệu 26
2.1.1. Tại sao lại khai phá dữ liệu? 26
2.1.2. ðịnh nghĩa khai phá dữ liệu 27
2.1.3. Các bước chính trong khám phá tri thức (KDD) 28
2 2. Các hướng tiếp cận và các kỹ thuật áp dụng trong khai phá dữ liệu 30
2.2.1. Các hướng tiếp cận và các kỹ thuật chính trong khai phá dữ liệu 30
2.2.2. Các dạng dữ liệu có thể khai phá 31
2.3. Ứng dụng của khai phá dữ liệu 31
2.3.1. Ứng dụng của khai phá dữ liệu 31
2.3.2. Phân loại các hệ khai phá dữ liệu 32
2.4. Những vấn ñề ñược chú trọng trong khai phá dữ liệu 33
Chương 3. Khai phá dữ liệu dùng cây quyết ñịnh
3.1. Cây quyết ñịnh 35
3.1.1. ðịnh nghĩa cây quyết ñịnh 35
3.1.2. Ưu ñiểm của cây quyết ñịnh 35
3.1.3.Vấn ñề xây dựng cây quyết ñịnh 36
3.1.4. Rút ra các luật từ cây quyết ñịnh 36
3.2. Các thuật toán khai phá dữ liệu bằng cây quyết ñịnh 37
3.2.1. Thuật toán CLS 37
3.2.2 Thuật toán ID3 38
3.2.3. Thuật toán C4.5 40
3.2.4. Thuật toán SLIQ 45

3.2.5. Cắt tỉa cây quyết ñịnh 48
3.2.6. ðánh giá và kết luận về các thuật toán xây dựng cây quyết ñịnh 50
Chương 4: Hiện thực và ñánh giá
4.1. Phát biểu bài toán 53
4.2. Cơ sở dữ liệu cho bài toán 56
4.3. Hệ thống luật 61
4.4. Cài ñặt chương trình 66
Chương 5: Kết luận và hướng phát triển
5.1. Kết luận 69
5.2. Hướng phát triển 70
Tài liệu tham khảo 71
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC KTKT Sài Gòn
Bảng 1.2: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC CNTT Sài Gòn
Bảng 1.3: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC KTKT Vạn Tường
Bảng 1.4: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC Tin học –Kinh tế Sài Gòn
Bảng 1.5: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường 4 trườ ng TCCN
Bảng 1.6: Tổng hợp lý do học sinh bỏ học
Bảng 1.7: Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC KTKT Sài Gòn
Bảng 1.8: Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC CNTT Sài Gòn
Bảng 1.9: Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC KTKT Vạn Tường .
Bảng 1.10: Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC TH–KT Sài Gòn
Bảng 1.11: Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại 4 trường TCCN
Bảng 1.12: Thống kê hiệu suất ñào tạo của các trường TCCN tại TP.HCM
Bảng 1.13: Thống kê hiệu suất ñào tạo của trường TCCN Tây Bắc TP.HCM
Bảng 4.1: ðiểm chuẩn xét ñiều kiện ñầu vào.
Bảng 4.2: Dữ liệu mẫu xác ñịnh hiệu suất ñào tạo
Bảng 4.3: Dữ liệu mẫu xác ñịnh tỷ lệ bỏ học
Bảng 4.4: Dữ liệu mẫu xác ñịnh tỷ tốt nghiệp

Bảng 4.5: Kết quả Hiệu suất ñào tạo
Bảng 4.6: Cấu trúc Table Ngành
Bảng 4.7: Cấu trúc Table Học sinh
Bảng 4.8: Cấu trúc Table Dữ liệu tập luật
Bảng 4.9: Cấu trúc Table Tập luật bỏ học
Bảng 4.10: Cấu trúc Table Tập luật tốt nghiệp
Bảng 4.11: Cấu trúc Table Kết quả dự ñoán bỏ học
Bảng 4.12: Cấu trúc Table Kết quả dự ñoán tốt nghiệp



DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Hệ thống dự ñoán hiệu suất ñào tạo
Hình 2.1. Lượng dữ liệu ñược tích luỹ tăng mạnh theo thời gian
Hình 2.2. Quá trình khám phá tri thức:
Hình 3.1 Cây quyết ñịnh phân lớp mức lương
Hình 4.1 Mô hình ER
Hình 4.2: Dữ liệu tập luật bỏ học trong Weka
Hình 4.3: Tập luật bỏ học trong Weka
Hình 4.4: Tập luật bỏ học hình cây trong Weka
Hình 4.5: Dữ liệu tập luật tốt nghiệp trong Weka
Hình 4.6: Tập luật tốt nghiệp trong Weka
Hình 4.7 Tập luật tốt nghiệp hình cây trong Weka
Hình 4.8 Màn hình Import dữ liệu
Hình 4.9. Màn hình xem hệ thống luật
Hình 4.10. Màn hình dự ñoán tỷ lệ bỏ học
Hình 4.11. Màn hình dự ñoán tỷ lệ tốt nghiệp
Hình 4.12. Màn hình xem kết quả dự ñoán hiệu suất ñào tạo


BẢNG VIẾT TẮT

TT

Từ hoặc cụm từ Từ viết tắt Từ tiếng Anh
1 Bộ Giáo dục và ðào tạo BGDðT
2 Chế biến CB
3 Cơ sở dữ liệu CSDL Database
4 Công nghệ thông tin CNTT Information technology
5 ðào tạo và Công tác học sinh ðT&CTHS
6 ðiều kiện ðK
7 Giáo dục và ðào tạo GD&ðT
8 Học kỳ HK
9 Học sinh HS
10 Khai phá dữ liệu KPDL Data Mining
11 Kinh doanh KD
12 Kinh tế Kỹ thuật KTKT
13 Nghĩa vụ quân sự NVQS
14 Quyết ñịnh Qð
15 Sản xuất SX
16 Thành phố Hồ Chí Minh Tp.HCM
17 Tốt nghiệp TN
18 Trung cấp TC
19 Trung cấp chuyên nghiệp TCCN
20 Trung học TH
21 Trung học phổ thông THPT
22 Tư thục TT

1
MỞ ðẦU

Ứng dụng Công nghệ thông tin trong các lĩnh vực của xã hội ngày càng
nhiều, ñiều ñó gắn liền với lượng dữ liệu lưu trữ tại các tổ chức này ngày càng
lớn. Tuy nhiên dữ liệu chỉ mang tính chất lưu trữ, báo cáo thống kê, tính toán.
Việc vận dụng nguồn tài sản tri thức này ñã và ñang gây hứng thú cho các nhà
nghiên cứu. Từ các tập dữ liệu khổng lồ này chúng ta tìm ra những quy luật
chưa biết ñến ñể giải thích cho các hiện tượng thực tế.
Khám phá tri thức trong Cơ sở dữ liệu (Knowledge Discovery in
Databases) ñang là một xu hướng quan trọng của nền Công nghệ thông tin thế
giới. Nó có khả năng ứng dụng vào rất nhiều lớp bài toán thực tế khác nhau.
Bước quan trọng nhất của quá trình này là khai phá dữ liệu, giúp người sử
dụng thu ñược những tri thức hữu ích từ những cơ sở dữ liệu hoặc các nguồn
dữ liệu khổng lồ khác. Rất nhiều doanh nghiệp và tổ chức trên thế giới ñã ứng
dụng kĩ thuật khai phá dữ liệu vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của mình và
ñã thu ñược những lợi ích to lớn.
Hơn một thập niên trở lại ñây, khai phá dữ liệu (KPDL) ñã trở thành
một trong những hướng nghiên cứu chính trong lĩnh vực khoa học máy tính
và công nghệ tri thức. Hàng loạt nghiên cứu, ñề xuất ra ñời ñã ñược thử
nghiệm và ứng dụng thành công vào ñời sống cùng với hơn mười năm lịch sử
cho thấy rằng KPDL là một lĩnh vực nghiên cứu ổn ñịnh, có một nền tảng lý
thuyết vững chắc.
KPDL bao hàm rất nhiều hướng tiếp cận. Các kỹ thuật chính ñược áp
dụng trong lĩnh vực này phần lớn ñược thừa kế từ lĩnh vực cơ sở dữ liệu
(CSDL), machine learning, trí tuệ nhân tạo, lý thuyết thông tin, xác suất thống
kê, và tính toán hiệu năng cao. Các bài toán chủ yếu trong KPDL là phân
lớp/dự ñoán (classification/prediction), phân cụm (clustering), khai phá luật
kết hợp (association rules mining), khai phá chuỗi (sequence mining), v.v.
2
Lĩnh vực này cũng là ñiểm hội tụ và giao thoa của rất nhiều lĩnh vực
khác. KPDL ñã và ñang ñược ứng dụng thành công vào thương mại, tài chính
và thị trường chứng khoán, sinh học, y học, giáo dục, viễn thông, .v.v. Ý thức

ñược ñây là một lĩnh vực nghiên cứu có nhiều triển vọng, tôi ñã chọn hướng
nghiên cứu ứng dụng khai phá dữ liệu ñể “Xây dựng hệ thống dự ñoán hiệu
suất ñào tạo tại Trường Trung cấp chuyên nghiệp” cho ñề tài luận văn của
mình. Luận văn ñược xây dựng dựa trên nền các nghiên cứu ñã có trong lĩnh
vực khai phá dữ liệu kể từ năm 1993, ñồng thời tôi cũng mạnh dạn trình bày
một vài ñề xuất của riêng mình về các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu
suất ñào tạo có tính khả thi tại các trường Trung cấp chuyên nghiệp ngoài
công lập tại ñịa bàn TP.HCM.
Luận văn ñược tổ chức thành 5 chương như sau:
− Chương 1 - Giới thiệu tổng quan về ñề tài: Khả năng hữu ích của khai
phá dữ liệu ứng dụng vào lĩnh vực giáo dục ñào tạo, cụ thể trong ñề tài
ñánh giá hiệu suất ñào tạo tại các trường Trung cấp chuyên nghiệp.
Tiến hành khảo sát thực tế về hiệu suất ñào tạo tại các trường Trung
cấp chuyên nghiệp, phân tích hiện trạng và nguyên nhân ảnh hưởng. Từ
ñó nêu lên ñược tầm quan trọng và khả năng ứng dụng thực tế của ñề
tài. Qua ñó xác ñịnh rõ mục tiêu và giới hạn của ñề tài cũng như
phương pháp nghiên cứu và ñánh giá kết quả.
− Chương 2 - Trình bày tổng quan về KPDL như ñịnh nghĩa thế nào là
KPDLvà khám phá tri thức từ cơ sở dữ liệu, các bước chính trong quá
trình khám phá tri thức. Chương này cũng ñề cập ñến các kỹ thuật và
hướng tiếp cận chính trong KPDL và phân loại các hệ thống khai phá
theo nhiều tiêu chí khác nhau. Phần cuối của chương này phác họa
những ứng dụng chính của lĩnh vực này và những hướng nghiên cứu
ñang và sẽ ñược chú trọng trong thời gian tới.
3
− Chương 3 - Khai phá dữ liệu dùng cây quyết ñịnh: Từ việc phân tích
các kỹ thuật dùng ñể khai phá dữ liệu thì cây quyết ñịnh là lựa chọn
phù hợp nhất. Tiến hành giới thiệu về kỹ thuật này, từ ñịnh nghĩa như
thế nào là cây quyết ñịnh, ñến các ưu ñiểm, vấn ñề xây dựng cây quyết
ñịnh và rút ra các luật khai phá từ cây quyết ñịnh. Khi sử dụng kỹ thuật

khai phá dùng cây quyết ñịnh sẽ có rất nhiều thuật toán ñể áp dụng từ
CLS, ID3. C4.5, SLQI, cắt tỉa cây quyết ñịnh cũng như ñánh giá và kết
luận về các thuật toán xây dựng cây quyết ñịnh.
− Chương 4 - Hiện thực và ñánh giá: Ứng dụng cơ sở lý thuyết và khảo
sát thực tế ñể vận dụng vào bài toán cần giải quyết. Từ khởi ñiểm mô tả
thông tin bài toán, tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu ñể lưu trữ và xử lý.
Ứng dụng phần mềm mã nguồn mở Weka khai thác dữ liệu trên kho dữ
liệu của quá khứ ñể xây dựng hệ thống các luật. Từ hệ thống các luật
tiến hành xây dựng chương trình thử nghiệm (với ngôn ngữ lập trình
C#) ñể ñưa ra ñược kết quả dự ñoán cho tương lai.
− Chương 5: Kết luận và hướng phát triển: Tổng kết luận văn bằng việc
nêu lại những công việc ñã thực hiện ñược và kết quả ñạt ñược. Những
ñóng góp có tính tích cực vào thực tế, nêu ra những hạn chế và ñịnh
hướng nghiên cứu phát triển trong tương lai.
4
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ ðỀ TÀI
1.1. Giới thiệu chung về ñề tài
Khai phá dữ liệu (data mining), hiện nay ñang ñược rất nhiều người
chú ý. Nó thực sự ñã ñem lại những lợi ích ñáng kể trong việc cung cấp
những thông tin tiềm ẩn trong các cơ sở dữ liệu lớn. Thế nhưng ñể có ñược
những thông tin quý giá, ñáng quan tâm, chúng ta lại phải tốn rất nhiều công
sức ñể tìm kiếm nó trong một khối lượng thông tin khổng lồ ấy. Xét về lĩnh
vực này thì khối lượng thông tin càng lớn công việc càng trở nên khó khăn
hơn. Những phương pháp thống kê truyền thống, phần lớn ñều ñã ñược ñịnh
trước mục ñích của công việc, và sau ñó chỉ việc sử dụng những phương pháp
thích hợp ñể có ñược những thông tin mà chúng ta cần. ðối với khai phá dữ
liệu ñúng nghĩa như tên gọi của nó, chúng ta ñi tìm “mỏ”, không biết “có mỏ
hay không?”. Nếu có thì “mỏ ñó là vàng, bạc, hay chì ?”. Khai phá dữ liệu
như là một công cụ, giúp chúng ta tìm ra “mỏ” trong những “dãy núi khổng

lồ”, núi càng lớn, càng dài thì hy vọng tìm ra mỏ càng cao nhưng cũng hết sức
khó khăn phức tạp.
Tất nhiên khi tìm ra ñược những thông tin cuối cùng thì việc ứng dụng
những thông tin ñó vào trong thực tế lại ñòi hỏi cả một quá trình vận dụng từ
lý thuyết vào thực tiễn. Những luật kết hợp, những mẫu thông tin chưa từng
gặp sẽ là tiền ñề cho những dự ñoán, ñể từ ñó có ñược những hoạch ñịnh
ñúng cho hướng phát triển trong tương lai, ñây chính là những yếu tố mà cơ
quan ñơn vị nào cũng cần tới nó, dù ở mức qui mô lớn hay nhỏ.
Khai phá dữ liệu trong Giáo dục và ðào tạo thật sự là một việc làm có
ý nghĩa, nó sẽ cung cấp những thông tin dựa trên những cơ sở khoa học ñáng
tin cậy, và ñây cũng chính là những thông tin quý giá hỗ trợ rất nhiều trong
công tác quản lý giáo dục.
5
Hiện nay khai phá dữ liệu ñã ñược ứng dụng rất nhiều trong thực tế,
nhất là trong lĩnh vực kinh doanh, y tế, công nghệ sinh học, quân sự, viễn
thông, . . . Tuy nhiên trong lĩnh vực Giáo dục và ðào tạo, quả thật còn rất ít.
Và bản thân nhận thấy rằng ñây là công cụ có thể ñược áp dụng vào lĩnh vực
giáo dục ñể tìm kiếm những vấn ñề cần quan tâm và ñặc biệt là trong các
trường Trung cấp chuyên nghiệp. Cụ thể tại Trường Trung cấp chuyên nghiệp
Tây Bắc TP.HCM.
Dữ liệu trong giáo dục có những ñặc ñiểm riêng của nó, ñòi hỏi chúng
ta phải có những phương pháp khám phá phù hợp thì mới phát huy ñược tốc
ñộ, cũng như không gian bộ nhớ. Mặt khác ñể có ñược những thông tin mang
tính xã hội và thực tế cao thì việc chọn phương pháp tiếp cận phải có tính
thuyết phục.
Trong luận văn này, tác giả muốn giới thiệu phương pháp khai phá dữ
liệu, từ cơ sở dữ liệu là thông tin ñầu vào của học sinh Trung cấp chuyên
nghiệp, ñể xây dựng hệ thống dự ñoán hiệu suất ñào (tỷ lệ tốt nghiệp). Luận
văn tập trung nghiên cứu lý thuyết về khai phá dữ liệu dùng cây quyết ñịnh ñể
sinh ra tập luật và từ tập luật sẽ tiến hành xây dựng hệ thống dự ñoán tỷ lệ bỏ

học, tỷ lệ ñậu tốt nghiệp và từ ñó xác ñịnh ñược hiệu suất ñào tạo tại một
trường TCCN.
1.2. Khảo sát thực tế tại các trường Trung cấp chuyên nghiệp về hiệu
suất ñào tạo.
1.2.1 Tổng hợp sỉ số học sinh tại các trường TCCN khóa 2007, 2008 [5]
a) Tổng hợp sỉ số học sinh qua từng học kỳ trường TC KTKT Sài Gòn
Sỉ số HS sau từng học kỳ
Sỉ số học sinh sau từng học

kỳ
TT

Ngành
ñào tạo

Sỉ số
học
sinh
ñầu
khoá
2007

HK1

HK2

HK3

HK4
Sỉ số

họ
c sinh
ñầu
khoá
2008

HK1

HK2

HK3

HK4
1 Tin học 39 32 28 27 25 43 35 30 20 17
6
Sỉ số HS sau từng học kỳ
Sỉ số học sinh sau từng học

kỳ
TT

Ngành
ñào tạo

Sỉ số
học
sinh
ñầu
khoá
2007


HK1

HK2

HK3

HK4
Sỉ số
họ
c sinh
ñầu
khoá
2008

HK1

HK2

HK3

HK4
2 Kế toán

245 220 211 207 200 198 190 182

161 156
3 Du lịch 55 45 41 39 38 47 42 40 34 33
4 ðiện CN


98 78 69 66 64 140 122 112

102 91
5
Xây
dựng
105 81 75 71 68 219 198 184

167 157
6
ðiện tử
VT
82 69 62 59 57 53 43 37 32 26
7 CN May

37 37 35 35 35 20 20 20 18 18

Tổng
cộng:
661
562
85,0%

521
78,8%

504
76, 2%

487

73,7%

720
650
90,2%

605
84%

534
74,1%

498
69,1%


Bảng 1.1: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC KTKT Sài Gòn

b) Tổng hợp sỉ số học sinh qua từng học kỳ trường TC CNTT Sài Gòn.

Sỉ số HS sau từng học kỳ
Sỉ số học sinh sau từng
học kỳ

TT

Ngành

ñào tạo


Sỉ số
học
sinh
ñầu
khoá
2007

HK1
HK2
HK3
HK4
Sỉ số
học
sinh
ñầu
khoá
2008
HK1
HK2
HK3
HK4
1
Công
ngh

171 171 157

138 136 500 531 494

446 441


2
ðiện t

VT
116 116 109

101 99 150 136 132

121 121

3 Kế tóan

196 196 180

169 166 350 334 304

277 274

4
Bưu
Chính
VT

- - - - - 200 183 174

166 162

5
Tổng

cộng
483
483
100%

446
92,3%
408
84,4%

401
83%

1200
1184
98,6%

1104

92%

1010

84,1%

998
83,1
%

Bảng 1.2: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC CNTT Sài Gòn

7
c) Tổng hợp sỉ số học sinh qua từng học kỳ trường TC KT-KT Vạn Tường

Sỉ số HS sau từng
học kỳ
Sỉ số học sinh sau
từng học kỳ
TT

Ngành
ñào tạo
Sỉ số
học
sinh
ñầu
khoá
2007

HK1
HK2
HK3
HK4
Sỉ số
học
sinh
ñầu
khoá
2008

HK1

HK2
HK3
HK4
1
Thư ký
VP
86
86

77

70

68

89
89

77

70

69

2 Du lịch 180 180

162

151


149

175 175 158 149
148

3 Kế toán 330 330 297 276 276 326 326 278

256

254

4
KD Nhậ
p
khẩu
131 131 118 108 106 156 156 137

127
126

5
CB thực
phẩm
104 104
94

85

84
125 125 111


99

97

6 Tin học 93
93

84

74

72
91
91

74

63

60

7
Ngân
hàng
273 273 243 223

220

285 285 253


238
237


T
ổng cộng

1197
1197
100%

1071
89,5%

983

82,1%

968

80,8%

1247
1247
100%
1089

87,
3%


1003
80,4%

992

79,
5%


Bảng 1.3: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC KTKT Vạn Tường

d) Tổng hợp sỉ số học sinh qua từng học kỳ
trường TC Tin học –Kinh tế Sài Gòn

Sỉ s
ố HS sau từng
học kỳ
Sỉ số học sinh sau từng học
kỳ
TT

Ngành
ñào tạo

Sỉ số
học
sinh
ñầu
khoá

2007
HK1
HK2
HK3
HK4
Sỉ số
h
ọc sinh
ñầu
khoá
2008
HK1
HK2
HK3
HK4
1
Tin học
ñồ hoạ
68 58

50

42

40

90/100

65 45


28 23

2 Kế toán

637 637

637

504

504

563/65
0
543

530

517

513

8
Sỉ s
ố HS sau từng
học kỳ
Sỉ số học sinh sau từng học
kỳ
TT


Ngành
ñào tạo

Sỉ số
học
sinh
ñầu
khoá
2007
HK1
HK2
HK3
HK4
Sỉ số
h
ọc sinh
ñầu
khoá
2008
HK1
HK2
HK3
HK4
3
KD cơ s

SX
82 60

52


48

42

75/100

53 45

38 32

4
Quản trị
KS
128 128

128

78

78

94/100

90 87

82 79


Tổng

cộng
915
795
86,9%

720
78,7%

684
74,7%

664
72,5%

822
751
94,4%

707
86%

665
80,9%

647
78,7%


Bảng 1.4: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường TC Tin học –Kinh tế Sài Gòn


e) Tổng hợp thực trạng việc bỏ học tại 4 trường TCCN khóa học 2007, 2008
Sau năm thứ 1 Sau năm thứ 2
Trường
Khóa
học

Sỉ số
ñầu
khóa

S
ỉ số
cuối
năm

Số
nghỉ
học

Tỷ lệ nghỉ

học %
S
ỉ số
cuối
năm

Số
nghỉ
học


Tỷ lệ
nghỉ học

%
Tỷ lệ bỏ
học toàn
khóa %

2007

661

521

140

21, 18%

487

34 5, 14%

26, 32%

KTKT
Sài gòn
2008

720


605

115

15, 97%

498

107

14, 8%

30, 83%

2007

483

446

37 7, 66% 401

45 9, 91%

17, 57%

CNTT
Sài gòn
2008


1184

1104

80 6, 75 998

106

9, 6%

16, 35%

2007

1197

1071

126

10, 5% 968

103

9, 6%

20, 1%
KTKT Vạn
tường

2008

1247

1089

158

12, 7% 992

97 8, 9%

21, 6%
2007

915

820

95 10, 38%

664

156

17, 5%

27, 88%

THKT

Sài gòn
2008

822

756

66 8, 03% 676

80 9, 73%

17, 76%

Tổng cộng: 7229 6412

817 11,30% 5684

728 10,07% 21,37%

Bảng 1.5: Tổng hợp sỉ số học sinh tại trường 4 trường TCCN

Qua các bảng thống kê thực tế về sự biến ñộng sỉ số học sinh tại các
9
trường cho thấy:
- Sau khi vào học một thời gian ngắn, tình trang ñi học thất thường xảy ra
ở một số học sinh, sau ñó một số học sinh bắt ñầu nghỉ học. Tình trang
này tiếp tục tăng lên cho ñến cuối học kỳ 1 của năm học thứ nhất.
- Bước vào học kỳ 2, tình trang này vẫn tiếp tục diễn ra, tuy mức ñộ có
phần giảm hơn, cho ñến hết năm học thứ nhất.
- Bước vào năm học thứ 2, tình hình học sinh có phần ổn ñịnh hơn, do

các em ñã xác ñịnh ñược nhiệm vụ học tập quyết tâm ở lại trường ñể
hoàn thành khóa học cho mình.
1.2.2. Nguyên nhân của việc giảm sỉ số hàng năm

1.2.2.1. Những nguyên nhân về phía học sinh
Qua thực tế thu thập dữ liệu tại các trường, các lý do mà học sinh nghỉ
học ñược tóm lược trong bảng thống kê dưới ñây:
a) Bảng lý do các bạn trong cùng lớp ñã nghỉ học

Phân chia
Nội dung
Tổng
số ý
kiến
Hoàn
toàn
ñồng
ý
ðồng ý

Lưỡng
lự
Không

ñồng ý

Hoàn
toàn
không
ñồng ý


1) ðể ôn thi tiếp ñại học 328

72
21, 9%

140
42, 7%

80
24, 4%

24
7, 3%
12
3, 7%
2) Vì khó khăn về kinh tế 340

100
29, 4%

172
50, 6%

28
8, 2%

32
9, 4%


8
2, 4%

3) Vì ngành ngh
ề theo học không
phù h
ợp, ñể năm học sau chuyển
học ngành khác
304

56
18, 4%

136
44, 7%

72
22, 2%

32
10, 5%

8
2, 7%
4) Vì học kém nên chán học 324

44
13, 6%

144

44, 4%

72
22, 2%

52
16, 1%

12
3, 7%
5) Vì sức khỏe, bệnh tật 288

40
13, 9%

132
45, 8%

52
18, %

48
16, 7%

16
5, 6%
6) Vì ñã qua ñược kỳ gọi l
àm
nghĩa vụ quân sự
284


20
7, %
40
14, %

84
29, 6%

104
36, 6%

28
9, 8%
7) Vì ñi
ều kiện học tập của
trường còn khó khăn
348

112
32, 2%

134
38, 5%

64
18, 4%

28
8, %

10
2, 9%
10
8) Vì ra tr
ư
ờng khó t
ìm ki
ếm
ñư
ợc việc l
àm

367

156

42, 5%

143

38, 9%

34

9, 3%

25

6, 8%


9

2, 5%

9) Vì con ñường học tiếp liê
n
thông lên cao ñẳng, ñại học c
òn
nhiều trắc trở
340

121
3, 6%
167
49, 1%

23
6, 7%

22
6, 5%
7
2, 1%

Bảng 1.6: Tổng hợp lý do học sinh bỏ học

Qua bảng thống kê về các lý do bỏ học, kết quả cho thấy:
- Lý do 1: rất ñồng ý và ñồng ý = 212/328 ý kiến = 64, 63%
- Lý do 2: “ = 272/340 = 80, 0%
- Lý do 3: “ = 192/304 = 63, 15%

- Lý do 4: “ = 188/324 = 61, 95%
- Lý do 5: “ = 172/288 = 59, 72%
- Lý do 6: “ = 60/284 = 21, 12%
- Lý do 7: “ = 246/348 = 70, 68%
- Lý do 8: “ = 299/367 = 81, 47%
- Lý do 9: “ = 288/340 = 84, 7%
Việc giảm sỉ số hàng năm tại các trường TCCN, mặc dù ñây không
phải là ñiều muốn có của các trường, nhưng vẫn tiếp tục diễn ra, sở dĩ như
vậy là do một số những nguyên nhân chính sau ñây:
- Do bản thân một số học sinh bị hụt hẫng sau khi thi ñại học không ñược,
nên tìm chỗ ñể học tạm, chờ ñợi kỳ thi ñại học lần hai, vì vậy số học sinh
này không thực sự yên tâm và ổn ñịnh ñể học tập, chỉ khoảng 2 tháng sau
khi vào học trung cấp, số học sinh này bắt ñầu tìm chỗ học thêm, vừa học
ở trường Trung cấp, vừa học luyện thi ñại học, việc học ở trường Trung
cấp trở nên thất thường và cuối cùng có thể quyết ñịnh bỏ học ñể tập trung
cho việc ôn thi ñại học. Tình trạng này chủ yếu diễn ra ở học kỳ 1 taị các
trường TCCN.
- Một số học sinh khác, sau khi thi ñại học không ñạt, ñể ñược tạm hoãn
11
NVQS, thì cách tốt nhất, ñơn giản và hợp pháp lại ít tốn kém do những
tiêu cực vẫn ñang tồn tại trong xã hội khi phải tìm cách ñể trì hoãn vấn ñề
này, do vậy sau một thời gian ngắn nhập học ở các trường TCCN, số học
sinh này sẽ bỏ học. Hiện tượng này diễn ra ở nhiều trường, trong nhiều
năm qua vì luật NVQS cho phép các thanh niên ñược tạm hoãn làm NVQS
trong khi ñang theo học ở các trường ñại học, cao ñẳng, trung cấp chuyên
nghiệp, dạy nghề.
- Một số học sinh vào học ở các rrường TCCN không phải do tự mình quyết
ñịnh cho việc lưạ chọn này, mà có thể do một sự tác ñộng nào ñó, có thể
do cha mẹ, anh chị em trong gia ñình khuyên nhủ vào học ở các trường
này, có thể do bạn bè lôi cuốn, nên sau một thời gian ngắn vào học, sinh ra

chán nản, cảm thấy việc học không thích hợp nên bỏ học.
- Một số học sinh, sau một thời gian vào học ở trường do hoàn cảnh gia ñình
thực sự có khó khăn về mặt kinh tế, không ñủ tiền ñể cung cấp cho con,
em ăn học, vì vậy có một số học sinh phải tạm thôi học.
- Một số học sinh vì trình ñộ học lực yếu kém, nhiều môn học phải thi lại
nhưng vẫn không vượt qua nổi, nên sinh ra chán nản, dẫn ñến tình trạng bỏ
học ngang chừng.
- Vì học sinh quan niệm rằng con ñường học tiếp liên thông lên ñại học, cao
ñẳng khó khăn hơn học sinh trung cấp ñang theo học ở các trường ñại học,
cao ñẳng nên sinh ra chán nản bỏ học.
1.2.2.2. Một số nguyên nhân về phía nhà trường

- Vì công tác giáo dục chính trị, tư tưởng và quản lý học sinh ở các trường
chưa thật tốt, chưa nắm bắt kịp thời những diễn biến tư tưởng của học
sinh, nhiều băn khoăn lo lắng của một số học sinh chưa ñược giải tỏa kịp
thời dẫn ñến tình trạng chán nản, bỏ học ngang chừng.
- Vì việc quản lý học sinh ở các trường chưa thật tốt, không nắm vững tình
12
trạng nghỉ học hàng ngày của học sinh ở các lớp , do vậy có những học
nghỉ học nhiều ngày, hoặc ñi học thất thường cũng không nắm vững ñể kịp
thời có những biện pháp nhắc nhở hoặc thông báo cho gia ñình biết ñể
phối hợp giải quyết.
- Vì ñiều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho việc dạy và học chưa ñáp
ứng tốt yêu cầu cho việc nâng cao chất lượng ñào tạo. ðặc biệt là trang
thiết bị phục vụ cho việc thực tập, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp còn hạn
chế, trang thiết bị lạc hậu, chậm ñổi mới, không theo kịp với sự tiến bộ
nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và công nghệ. Do vậy khả năng thực
hành nghề của học sinh sau khi tốt nghiệp không ñáp ứng và phù hợp với
yêu cầu của thực tế.
- Việc chuẩn bị cho học sinh tốt nghiệp ra trường chưa tốt, nhất là tìm ñầu ra

cho học sinh sau khi tốt nghiệp, ñiều này ñòi hỏi các trường phải có mối
liên kết chặt chẽ, thường xuyên với các cơ sở sản xuất ñể biết ñược khả
năng và yêu cầu tiếp nhận nguồn nhân lực của họ, tạo ñiều kiện cho học
sinh tốt nghiệp vào làm việc ở ñó.
- Vì việc giảng dạy của một số ít Thầy (Cô) giáo chưa thật tốt, học sinh khó
hiểu, thi không ñạt gây nên tâm lý chán học rồi bỏ học; một số Thầy (Cô)
giáo lên lớp chưa thật nghiêm túc: Vào lớp muộn, về sớm, nghỉ dạy bất
thường, không báo trước cho nhà trường, cho học sinh; do vậy, ñã có
trường buộc phải thay ñổi giáo viên giữa học kỳ mới thay ñổi ñược không
khí học tập trong lớp. Số giáo viên trên tuy không nhiều nhưng cũng làm
ảnh hưởng ñến sự gắn bó của học sinh với trường.
1.2.2.3 Một số nguyên nhân khác
- Một nguyên nhân khác tác ñộng ñến việc bỏ học ngang chừng của học sinh
là không có tiền ñóng học phí do tiêu xài hết số tiền học phí gia ñình ñã
cho.
13
- Một số học kém, nợ nhiều môn học phải thi lại vẫn không vượt qua ñược
nên sinh ra chán nản, bỏ học ngang chừng.

Tóm lại: Việc bỏ học ngang chừng của học sinh là một sự tác ñộng tổng hợp
của nhiều nguyên nhân từ phía người học, từ hoạt ñộng của nhà trường trong
quá trình ñào tạo, từ những tác ñộng của xã hội vào học sinh.
Có thể tập trung ở những nguyên nhân chính sau:
1. ðể ôn thi tiếp ñại học
2. Vì khó khăn về kinh tế của gia ñình, bản thân không thể theo học.
3. Vì ngành nghề theo học không phù hợp, muốn năm sau chuyển
sang ngành khác.
4. Vì học kém nên chán học, theo không kịp chương trình, bạn bè.
5. Vì sức khỏe, bệnh tật của bản thân, gia ñình phải về chăm sóc bố
mẹ già bệnh tật không có người giúp ñỡ.

6. Vì ñã qua kỳ gọi nhập ngũ, làm NVQS.
7. Vì ñiều kiện cơ sở vật chất trường, lớp không ñáp ứng yêu cầu
nâng cao chất lượng ñào tạo, thiếu sức lôi cuốn học sinh.
8. Vì công tác quản lý của trường lỏng lẻo, nhất là công tác quản lý
giáo dục học sinh.
9. Vì các Thầy (Cô) giáo ít quan tâm ñộng viên, giúp học sinh hiểu
rõ con ñường ñi lên của mình khi vào học trung cấp chuyên nghiệp
ñể yên tâm học tập.
10. Vì thấy bạn bè ñã ra trường khó tìm kiếm ñược việc làm nên bản
thân sinh ra chán nản không muốn học tiếp.
11. Vì con ñường học tiếp liên thông lên ñại học, cao ñẳng còn nhiều
trở ngại, khó khăn.
Bởi vậy, ñể duy trì sỉ số học sinh, các trường cần phải thực hiện ñồng
bộ các giải pháp một cách thường xuyên, liên tục trong quá trình ñào tạo của
14
mình; có làm ñược như vậy mới có khả năng hạn chế ñược việc bỏ học ngang
chừng của học sinh ñể duy trì sỉ số trong quá trình ñào tạo của trường. Muốn
vậy nếu có ñược một hệ thống dự ñoán tỷ lệ học sinh bỏ học và ñưa ra danh
sách những học sinh có khả năng bỏ học ñể nhà trường, gia ñình và học
sinh có kế hoạch quan tâm, quản lý thì thật là hữu ích.
1.2.3. Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại các trường TCCN.
a) Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC KTKT Sài Gòn
Sỉ số HS ðủ
ðK dự thi
TN
Sỉ số HS Tốt
nghiệp
Sỉ số HS ðủ
ðK dự thi
TN

Sỉ số HS Tốt
nghiệp
TT

Ngành
ñào tạo

Sỉ số
học
sinh
cuối
khoá
2007

Số
lượng


Tỷ lệ


Số
lượng


Tỷ lệ

Sỉ số
họ
c sinh

cuối
khoá
2008

Số
lượng


T
ỷ lệ

Số
lượng


Tỷ lệ

1 Tin học
25 20 80.0%

18 90.0%

17 12 70.6%

12 100.0%

2 Kế toán

200 161 80.5%


156 96.9%

156 131 84.0%

129 98.5%

3 Du lịch
38 29 76.3%

28 96.6%

33 25 75.8%

25 100.0%

4 ðiện CN

64 53 82.8%

50 94.3%

91 78 85.7%

76 97.4%

5
Xây
dựng
68 54 79.4%


51 94.4%

157 132 84.1%

132 100.0%

6
ðiện tử
VT
57 46 80.7%

44 95.7%

26 19 73.1%

18 94.7%

7 CN May

35 25 71.4%

24 96.0%

18 13 72.2%

13 100.0%


Tổng
cộng:

487 388 79.7%

371 95.6%

498 410 82.3%

405 98.8%

Bảng 1.7: Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC KTKT Sài Gòn

b) Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC CNTT Sài Gòn
Sỉ số HS ðủ
ðK dự thi
TN
Sỉ số HS Tốt
nghiệp
Sỉ số HS ðủ
ðK dự thi TN

Sỉ số HS Tốt
nghiệp
TT

Ngành
ñào tạo

Sỉ số
học
sinh
cuối

khoá
2007

Số
lượng


Tỷ lệ


Số
lượng


Tỷ lệ

Sỉ số
họ
c sinh
cuối
khoá
2008

Số
lượng


T
ỷ lệ


Số
lượng


Tỷ lệ

1
Công
ngh

136 112 82.4%

109 97.3%

441 395 89.6%

389 98.5%

2
ðiện tử
VT

99 79 79.8%

77 97.5%

121 98 81.0%

93 94.9%


3
Kế toán

166 132 79.5%

129 97.7%

274 236 86.1%

231 97.9%

4
Bưu
Chính
VT
- - - - - 162 141 87.0%

138 97.9%

15
Sỉ số HS ðủ
ðK dự thi
TN
Sỉ số HS Tốt
nghiệp
Sỉ số HS ðủ
ðK dự thi TN

Sỉ số HS Tốt
nghiệp

TT

Ngành
ñào tạo

Sỉ số
học
sinh
cuối
khoá
2007

Số
lượng


Tỷ lệ


Số
lượng


Tỷ lệ

Sỉ số
họ
c sinh
cuối
khoá

2008

Số
lượng


T
ỷ lệ

Số
lượng


Tỷ lệ


Tổng
c
ộng

401 323 80.5%

315 97.5%

998 870 87.2%

851 97.8%


Bảng 1.8: Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC CNTT Sài Gòn


c) Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC KTKT Vạn tường
Sỉ số HS ðủ
ðK dự thi TN

Sỉ số HS Tốt
nghiệp
Sỉ số HS ðủ
ðK dự thi
TN
Sỉ số HS Tốt
nghiệp
TT

Ngành
ñào tạo
Sỉ số
học
sinh
cuối
khoá
2007

Số
lượng


Tỷ lệ



Số
lượng


Tỷ lệ

Sỉ số
họ
c sinh
cuối
khoá
2008

Số
lượng


T
ỷ lệ

Số
lượng


Tỷ lệ

1
T
h
ư

k
ý
V
P

68
59 86.8%

57 96.6%

69
57 82.6%

56 98.2%

2
Du lịch 149 138 92.6%

136 98.6%

148
132 89.2%

129 97.7%

3
Kế toán 276 243 88.0%

240 98.8%


254
129 50.8%

125 96.9%

4
KD Nhậ
p
khẩu
106 83 78.3%

81 97.6%

126
95 75.4%

90 94.7%

5
CB thực
ph
ẩm

84
71 84.5%

70 98.6%

97
79 81.4%


78 98.7%

6
Tin học
72
56 77.8%

54 96.4%

60
42 70.0%

38 90.5%

7
Ngân

n
g

220 187 85.0%

183 97.9%

237
201 84.8%

196 97.5%



Tổng
cộng
975 837 85.8%

821 98.1%

991 735 74.2%

712 96.9%

Bảng 1.9: Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC KTKT Vạn Tường

16
d) Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC TH-KT Sài gòn

Sỉ số HS ðủ
ðK dự thi TN

Sỉ số HS Tốt
nghiệp
Sỉ số HS ðủ
ðK dự thi TN

Sỉ số HS Tốt
nghiệp
TT

Ngành
ñào tạo

Sỉ số
học
sinh
cuối
khoá
2007

Số
lượng


Tỷ lệ


Số
lượng


Tỷ lệ

Sỉ số
họ
c sinh
cuối
khoá
2008

Số
lượng



Tỷ lệ


Số
lượng


Tỷ lệ

1
Tin học
ñ
ồ hoạ

40 31 77.5%

29 93.5%

23 17 73.9%

17 100.0%

2
Kế toán 504 438 86.9%

431 29.9%

513 470 91.6%


468 99.6%

3
KD cơ s

SX
42 29 69.0%

28 96.6%

32 25 78.1%

25 100.0%

4
Quản trị
KS

78 67 85.9%

66 98.5%

79 65 82.3%

64 98.5%


Tổng
c
ộng


664 565 85.09%

554 98.05%

647 577 89.18%

574 99.48%

Bảng 1.10: Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại trường TC
TH-KT Sài gòn


e) Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại 4 trường TCCN khóa 2007,2008.
Sỉ số HS ðủ
ðK dự thi TN

Sỉ số HS Tốt
nghiệp
Sỉ số HS ðủ
ðK dự thi TN

Sỉ số HS Tốt
nghiệp
TT

Trường
Sỉ số
học
sinh

cuối
khoá
2007

Số
lượng


Tỷ lệ


Số
lượng


Tỷ lệ

Sỉ số
họ
c sinh
cuối
khoá
2008

Số
lượng


Tỷ lệ



Số
lượng


Tỷ lệ

1
Kinh tế-
Kỹ thuật
Sài gòn
487 388 79.67%

371 95.62%

498 410 82.33%

405 98.78%

2
Công ngh

thông tin
Sài gòn
401 323 80.55%

315 97.52%

998 870 87.17%


851 97.82%

3
Kinh tế-
Kỹ thuật
Vạn tường

975 837 85.85%

821 98.09%

991 735 74.17%

712 96.87%

4
Tin học Kinh

tế
Sài gòn
664 565 85.09%

554 98.05%

647 577 89.18%

574 99.48%


Tổng cộng 2527 2113


83.62%

2061

97.54%

3134 2592 82.71%

2542 98.07%

Bảng 1.11: Tổng hợp số lượng học sinh tốt nghiệp tại 4 trường TCCN

17
1.2.4. Nguyên nhân ảnh hưởng ñến tỷ lệ tốt nghiệp

Qua số liệu khảo sát tại các trường TCCN cho thấy rằng tỷ lệ học sinh
tốt nghiệp so với số lượng ñược dự thi tốt nghiệp là rất cao từ 95.6% 
99.5%. Tuy nhiên số lượng học sinh xét ñủ ñiều kiện dự thi tốt nghiệp so với
học sinh cuối khoá là rất thấp từ 79.7%  85.6%.
Nguyên nhân chính ảnh hưởng ñến số lượng học sinh ñủ ñiều kiện dự
thi tốt nghiệp là do học sinh còn nợ học phần. Vì theo quy chế ñào tạo trung
cấp chuyên nghiệp [6]
ðánh giá kết thúc học phần (trích ñiều 5 quy chế số 40/2007/Qð-
BGDðT): Trường hợp sau 2 lần thi mà ñiểm trung bình học phần dưới 5,0 thì
học sinh nợ học phần này và phải ñăng ký học lại học phần này.
ðiều kiện ñược dự thi tốt nghiệp (trích khoản a, mục 1 ñiều 12 quy chế
số 40/2007/Qð-BGDðT): ðã tích lũy ñủ số học phần quy ñịnh cho chương
trình ñào tạo, không còn học phần bị ñiểm dưới 5,0;
Qua thực tế thu thập dữ liệu tại các trường, các lý do mà học sinh

không ñủ ñiều kiện ñược dự thi tốt nghiệp là do một số những nguyên nhân
chính sau ñây.
1.2.4.1. Những nguyên nhân về phía học sinh
- Do bản thân một số học sinh chưa thật sự quan tâm ñến kết quả học tập
của mình, sau khi công bố kết quả học tập cuối mỗi học kỳ, không ghi
nhận hoặc ñể tâm ñến những học phần học mà mình bị rớt, vì thường
xuyên vắng học.
- Khi nhà trường có kế hoạch tổ chức học lại, các học sinh này không quan
tâm ñăng ký học lại, hoặc do rớt quá nhiều học phần nên ñăng ký học lại
không ñầy ñủ, lý do về kinh tế (tiền học phí học lại) hoặc thời gian học (vì
vừa học chính khoá vừa học lại, vừa ñi làm thêm.
- Do bản thân học sinh học yếu bị rớt quá nhiều học phần nên khi học lại

×