Tải bản đầy đủ (.doc) (179 trang)

CÔNG VIỆC kế TOÁN tại DOANH NGHIỆP tư NHÂN HÙNG MẠNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.08 MB, 179 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA KINH TẾ - CƠ SỞ THANH HOÁ
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN HÙNG MẠNH
Giảng viên hướng dẫn : ThS. LÊ THỊ HỒNG SƠN
Nhóm sinh viên thực hiện : 03
Mã số SV Họ tên Lớp
09016423 Nguyễn Tiến Định DHKT5TH
09016383 Vũ Thúy Nga DHKT5TH
09013623 Lê Bích Ngọc DHKT5TH
09013613 Nguyễn Thị Thanh Tâm DHKT5TH
Thanh Hóa, tháng 03 năm 2013
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
MỤC LỤC
2.1. Kế toán tiền mặt: 11
2.1.1. Chứng từ sử dụng: 11
2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 13
SỐ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT 16
2.3.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 30
* Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm: 95
Quy trình TSCĐ giảm do điều chuyển: 97
Quy trình TSCĐ giảm do thanh lý: 97
2.11 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 120
2.11.1 Nguyên tắc phân phối: 120
2.11.2. Chứng từ sử dụng 120
SVTH: Lớp DHKT5TH
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN


HÙNG MẠNH
1.1 Thành lập
1.1.1 Tên Doanh nghiệp :
 Tên gọi: Doanh nghiệp tư nhân Hùng Mạnh
 Tên viết tắt: DOANH NGHIỆP HÙNG MẠNH
 Trụ sở chính: Thiệu Giao, Thiệu Hóa, Thanh Hóa
 Điện thọai: 0373246259
 Mã số thuế: 2801007931
 Website:
 Số tài khoản: 3500205244990
Doanh nghiệp Tư nhân Hùng Mạnh được thành lập theo loại hình Doanh
nghiệp vừa và nhỏ, Doanh nghiệp có con dấu và thào khoản riêng, hạch toán độc lập,
mở tại ngân hàng NN và phát triển nông thôn Thanh hoá để hoạt động và giao dịch
theo quy định của pháp luật
1.1.2. Vốn điều lệ: 8.000.000.000 đồng
1.1.3. Doanh nghiệp được thành lập theo: Quỵêt định số 2627/QĐ – CT ngày
25/2/2006 của chỉ tịch UBND Tỉnh Thanh hoá.
Giấy phép kinh doanh số: 2601000535 do sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Thanh
hoá cấp ngày 25/4/2006.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Doanh nghiệp: Sản xuất gạch Tuynen và
chuyển giao công nghệ dây truyền sản xuất gạch Tuynen.
1.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Cơ cấu chung
Trong quá trình hình thành và phát triển, DN TN Hùng Mạnh không ngừng mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường chất lượng sản phẩm,vì vậy sản phẩm đã
chiếm lĩnh được thị trường. Để phù hợp với hoạt động của DN, cơ cấu tổ chức bộ
máy theo mô hình 1 cấp với mô hình này ban giám đốc chỉ đạo trực tiếp tới các
phòng ban, phân xưởng sản xuất.
SVTH: Lớp DHKT5TH 1
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn

SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP
* Ban giám đốc: Là cấp lãnh đạo cao nhất trong DN, chỉ đạo mọi hoạt động của DN
- Giám đốc - Chủ Doanh nghiệp: Bùi Văn Sáu là người đại diện pháp nhân của DN,
có quyền quyết định mọi vấn đề của DN.
- Các phó giám đốc: Là người được Giám đốc uỷ quyền thực hiện công việc chuyên
môn, trực tiếp điều hành sản xuất, chỉ đạo các phòng ban và phân xưởng sản xuất.
* Phòng kinh doanh: Có chức năng giời thiệu và tiêu thụ sản phẩm, tiếp nhận các ý
kiến phản hồi từ khách hàng.
* Phòng kế hoạch và tổ chức sản xuất: Trưởng phòng là Ông: Lê Văn Luân
Phòng này có nhiệm vụ tổ chức và điều hành sản xuất, bố trí sắp xếp biên chế lao động
cho các tổ sản xuất, kiểm tra việc phân loại sản phẩm, theo dõi năng xuất lao động.
SVTH: Lớp DHKT5TH 2
Giám đốc
Phó giám đốc Phó giám đốc
Phòng kế hoạch và
tổ chức SX Phòng kinh doanh
Tổ
lái
máy
Tổ

điện
Tổ
tạo
hình
Tổ
phơi
đảo
Tổ
xếp

goòng
Tổ lò
nung
Tổ
xuống
goòng
Tổ
bảo
vệ
Tổ
bốc
xếp
Phòng kế toán
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
 Một y tá kiêm nghiệm công việc tạp vụ
 Bộ phận phục vụ: nấu ăn, nấu nước
 Các tổ sản xuất: tổ trưởng, tổ phó
* Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán theo chế độ chuẩn mực của bộ tài
chính
 Hạch toán bằng tiền các hoạt động sản xuất kinh doanh
 Tính giá thành sản phẩm
 Tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính kịp thời
 Thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước
 Tổng hợp số liệu và phân tích tình hình tài chính để cung cấp thông tin chính xác
cho ban giám đốc.
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán
Để thực hiện nhiệm vụ và chức năng của mình phù hợp với yêu cầu quản lý, quy mô
của DN, cơ cấu bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập chung,chịu sự
chỉ đạo và quản lý trực tiếp của ban giám đốc.
SVTH: Lớp DHKT5TH 3

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
- Phòng kế toán: gồm 5 người được kế toán trưởng giao phụ trách các phần
hành cụ thể.
- Kế toán trưởng: Là người phụ trách phòng kế toán của DN, giúp Giám đốc tổ
chức chỉ đạo thực hiện hoàn thanh công tác tổ chức kế toán theo đúng chế độ pháp
lệnh kế toán hiện hành. Đồng thời có nhiệm vụ quản lý và điều hành phòng kế toán
hoạt động theo chức năng chuyên môn,.
- Kế toán nguyên vật kiệu, công cụ dụng cụ,tài sản cố định kiêm theo dõi công
nợ phải trả, theo dõi tình hình nhập - xuất – tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo
dõi chi tiết công nợ phải trả và sổ sách liên quan.
- Kế toán vốn bằng tiền, kế toán phải thu khác, phải trả khác kiêm kế toán tiền
lương, các khoản trích theo lương, các khoản tạm ứng: theo dõi các khoản tạm ứng và
vào các sổ sách liên quan.
- Thủ quỹ: Thu và chi có chứng từ hợp lệ, vào sổ quỹ tiền mặt.
SVTH: Lớp DHKT5TH 4
Kế toán
bán
hàng , kế
toán công
nợ phải
thu, Báo
cáo thuế
Kế toán trưởng
Kế toán
nguyên vật
liệu,TSCĐ
CCDC, kế
toán công
nợ phải trả

Kế toán vốn bằng
tiền kiêm các
khoản phải thu,
chi. Kế toán tiền
lương các khoản
trích theo lương,
các khoản tạm ứng
Thủ
quỹ
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
- Ngoài các phần hành trên có 02 thủ kho vật tư và thành phẩm theo dõi về mặt
số lượng nhập - xuất - tồn.
SVTH: Lớp DHKT5TH 5
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
1.3 Đặc điểm hoạt động tổ chức kinh doanh.
Công suất thiết kế sản xuất từ 20 – 25 triệu viên gạch xây 2 lỗ/ năm theo công
nghệ sản suất gạch đất sét nung bằng cáh tạo hình kiên hợp hút chân không và lò nung
Tuynen, đây là quy trình công nghệ sản xuất hiện đại nhất nước ta hiện nay với nhứng
đặc điểm nổi bật như: Sử dụng được nhiều loại đất nguyên liệu ủ trộn với nhau, kết
hợp pha tỷ lệ than cám nhất định, tạo năng suất lao động cao, kiểu dáng đẹp, chất
lượng sản phẩm tốt đáp ứng xây dựng các công trình kiên cố. Đặc biệt các chất thải
độc hại rất ít, đạt tiêu chuẩn về môi trường.
* Quy trình công nghệ sản xuất gạch được chia làm 4 giai đoạn
o Giai đoạn 1: Khâu ủi trộn đất nguyên liệu, tạo hình dáng sản phẩm
o Giai đoạn 2: Khâu phơi đảo gạch mộc, xếp goòng
o Giai đoạn 3: Khâu sấy nung đốt sản phẩm
o Giai đoạn 4: Khâu xuống goòng phân loại sản phẩm
* Đặc điểm của lò sấy
- Bên trong lò được thiết kế đường dây goòng
- Kích thước lò: 45 x 2,75 x 2,5 m

- Sức chứa: 25 goòng
- Thời gian sấy: 12 giờ
- Độ ẩm gạch mộc vào sấy: 12 – 14%
- Độ ẩm ra lò sấy < 5%
- Số lượng gạch mộc xếp lên goòng: 3000 viên/goòng
- Kích thước: 95 x 2,75 x 2,5 m
- Năng suất bình quân: 130.000 viên/24h
- Sức chứa: 43 goòng
- Nhiệt độ nung lớn nhất: 1.050
0
SVTH: Lớp DHKT5TH 6
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
SƠ ĐỒ DÂY TRUYỀN SẢN XUẤT
1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp.
1.4.1. Hình thức kế toán được áp dụng tại Doanh nghiệp
- DNTN Hùng Mạnh hạch toán theo hình thức nhật ký chung
- Doanh nghiệp áp dụng niên độ kế toán theo năm ( Năm dương lịch từ 01/1 đến
31/12),
- Kỳ kế toán theo năm.
* Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật kí chung
SVTH: Lớp DHKT5TH 7
Máy ủi đất
nguyên liệu
Máy nạp liệu Máy cán thô Máy nhào 2
trục nhào lọc
Pha than
Phơi đảo trong
nhà kính
Máy cắt tự
động

Máy nhào đùn
liên hợp hút chân
không
Máy cán mịn
Xếp gạch mộc
lên goòng
Lò sấy Lò nung Xuống goòng
phân lọai
Đưa ra
bãi xếp
cao nhập
kho
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
* Diễn giải trình tự ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời
vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.
SVTH: Lớp DHKT5TH 8

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
-Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật
ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số
trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
1.4.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá thực tế
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
- Phương pháp hách toán hàng tồn kho: Kê khai thương xuyên
1.4.3. Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2010 – 2011:
SVTH: Lớp DHKT5TH 9
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DN NĂM 2010 - 2011
Chỉ tiêu

số
Thuyết
minh
Năm 2010 Năm 2011
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
01 IV.08 13.485.354.006 15.785.414.654
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
02
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(10=01 - 02)
10 13.485.354.006

15.785.414.654
4. Giá vốn hàng bán 11 10.940.948.155 13.846.985.505
5. Lợi nhụân gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20=10 –
11)
20 2.544.405.851 1.938.429.149
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
21 2.279.700 1.999.500
7. Chi phí tài chính 22 398.935.525 272.635.574
* Trong đó chi phí lãi vay 23 398.935.525 272.635.574
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 1.786.835.257 2.160.549.653
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30=20+21-
22-24)
30 360.914.769
(492.756.578
)
10. Thu nhập khác 31 100.000.000 1.200.000.000
11. Chi phí khác 32 88.402.925 348.947.293
12. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 11.597.075 851.052.707
13. Tổng lợi nhuận trước
thuế(50=30+40)
50 IV.09 372.511.844 358.296.129
14. Chi phí thuế thu nhập
Doanh nghiệp
51
89.574.000
15. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp(60=50-51)

60 372.511.844 268.722.129
SVTH: Lớp DHKT5TH 10
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HÙNG MẠNH
2.1. Kế toán tiền mặt:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ gốc:
o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng
o Giấy đề nghị tạm ứng
o Bảng thanh toán tiền lương
o Biên lai thu tiền
o Hợp đồng
o Bảng kiểm kê quỹ
 Chứng từ dùng để ghi số:
o Phiếu thu:
o Phiếu chi:
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 111: “Tiền mặt tại quỹ”
Tài khoản cấp 2: 1111 – Tiền mặt VNĐ
2.1.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
 Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám
đốc ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám đốc, kế toán
thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và chuyển cho kế
toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến
cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán lưu Phiếu Chi
này.
SVTH: Lớp DHKT5TH 11

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
Sơ đồ 2.1 – Kế toán chi tiền mặt
 Thủ tục thu tiền:
Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập
Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số
tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên
và khách hàng sẽ giữ 1 liên.
Căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền mặt, thủ
quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo quỹ. Nếu
có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và xử lý.
Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo Báo Cáo quỹ tiên
mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó chuyển
SVTH: Lớp DHKT5TH 12
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng kê chi
tiết. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký.
Sơ đồ 2.2 – Kế toán thu tiền mặt
2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
2.1.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/05/2011, bán gạch 2 lỗ A1 cho công ty Cổ phần đầu tư
và Xây lắp Công nghiệp Thanh Hóa có MST:2801078594, Hóa đơn GTGT số
0001401 đã thu bằng tiền mặt số tiền 49.090.909đ, VAT 10%
Nợ TK 1111: 54.000.810
Có TK 5112: 49.090.909
Có TK 3331: 4.909.901
- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu thu số 0001 và hóa đơn GTGT
số 0001401, PXK_55…(Phụ lục 01)
SVTH: Lớp DHKT5TH 13
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
Nghiệp vụ 2: Ngày 11/05/2011, thu tạm ứng của Nguyễn Tiến Định theo chứng từ

số 0004/05 số tiền: 300.000đ, phiếu thu số 0002, hóa đơn GTGT số 0001401
Nợ TK 1111: 300.000
Có TK 141: 300.000
- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu thu số 0002, Giấy đề nghị tạm
ứng. …(phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Ngày 25/08/2011 thanh toán tiền tiếp khách cho nhà hàng Dạ Lan,
theo phiếu chi số 0001, số tiền 5.000.000 đồng, thuế GTGT 10%,Hoá đơn số 0189203,
kí hiệu 01AA/11P.
Nợ TK 6421: 5.000.000
Nợ TK 133: 500.000
Có TK 1111: 5.500.000
- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu chi số 0001, hóa đơn GTGT
số 0189203. …(Phụ lục 01)
Nghiệp vụ 4 : Ngày 22/10/2011, thu tiền hàng của công ty TNHH Tuấn Tiên có
MST2801520011 theo phiếu thu số 0003 số tiền 100.000.000đồng.
Nợ TK 111: 100.000.000
Có TK 131: 100.000.000
- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu thu số 0003…(Phụ lục 01)
Nghiệp vụ 5: Ngày 22/12/2011, chi tiền mặt theo PC số 0003 mua công cụ dụng
cụ tại DN tư nhân Phú Thịnh (Hoằng Hóa – Thanh Hóa) số tiền 45.000.000đồng chưa
có thuế GTGT 10%.
Nợ TK 153: 45.000.000
Nợ TK 1331: 4.500.000
Có TK 1111: 49.500.000
- Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu chi số 0003, HĐGTGT số
0017568,PNK_30…(Phụ lục 01)
SVTH: Lớp DHKT5TH 14
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
2.1.3.2. Sổ kế toán sử dụng
Hình 1: Sơ đồ quy trình kế toán tiền mặt

- Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
Sổ chi tiết tài khoản 111- Tiền mặt
SVTH: Lớp DHKT5TH 15
Chứng từ gốc :
Phiếu thu, phiếu
chi
Hoá đơn GTGT….
Sổ chi tiết
TK111
Sổ nhật
kí chung
Sổ cái
TK 111
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
SỐ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản “111”- Tiền mặt
Từ ngày 01/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lớp DHKT5TH 16
Ngày,
tháng
ghi sổ
Ngày,
tháng
chứng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng

Số phát sinh
Số tồn Ghi chú
Thu Chi Thu Chi
A B C D E F 1 2 3 G
- Số tồn đầu kỳ 39.751.138
- Số phát sinh trong kỳ
… … … … … … … … … …
01/05 01/05 PT0001 Bán gạch thu bằng tiền mặt 5112 49.090.909
3331 4.909.901
11/05 11/05 PT0002 Thu tạm ứng 141 300.000
25/08 25/08 PC0001
Thanh toán tiền tiếp khách cho nhà
hàng Dạ Lan 6421 5.000.000
1331 500.000
22/10 22/10 PT0003 Thu tiền hàng của công ty TNHH 131 100.000.000
22/12 22/12 PC0003 Chi tiền mặt mua CCDC 153 45.000.000
1331 4.500.000
… … … … … … … … … …
- Cộng số phát sinh trong kỳ x
16.156.615.51
6
16.191.667.02
6 x x
- Số tồn cuối kỳ x x x 4.699.628 x
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2011 Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải

Đã ghi
sổ cái
Stt
dòng
Số hiệu
TK đối
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang 431.450.000 431.450.000
… … … … … … … … …
01/05 PT0001 01/05 Bán gạch thu tiền mặt x 01 111 54.000.810
x 02 3331 4.909.901
x 03 5112 49.090.909
11/05 PT0002 11/05
Thu tạm ứng của Nguyễn Tiến
Định x 04 111 300.000
x 05 141 300.000
25/08 PC0001 25/08
Thanh toán tiền tiếp khách cho
nhà hàng Dạ Lan x 06 111 5.500.000
x 07 1331 500.000
x 08 6421 5.000.000

Cộng mang sang x x x 491.250.810 491.250.810
SVTH: Lớp DHKT5TH 17
Đơn vị : Doanh nghiệp tư nhân Hùng Mạnh

Địa chỉ : Thiệu Giao – Thiệu Hóa
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
Số mang sang 491.250.810 491.250.810
22/10 PT0003 22/10
Thu tiền hàng của công ty TNHH
Tuấn Tiên x 01 111 100.000.000
x 02 131 100.000.000
22/12 PC0003 22/12
Mua công cụ dụng cụ tại DN tư
nhân Phú Thịnh x 03 111 49.500.000
x 04 1331 4.500.000
x 05 153 45.000.000
… … … … … … …
… … … … … … … … …



Cộng mang sang x x x x x
- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ: Ngày 31tháng 12năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Lớp DHKT5TH 18
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
Đơn vị : Doanh nghiệp tư nhân Hùng Mạnh
Địa chỉ : Thiệ Giao – Thiệu Hóa
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2011
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu năm 39.751.138
- Số phát sinh trong tháng
… … … … … … … … …
01/05 PT0001 01/05
Bán gạch cho Cty CPĐT

và XLCN Thanh Hóa 7 03 5112 49.090.909
7 02 3331 4.909.901
11/05 PT0002 11/05
Thu tạm ứng của Nguyễn
Tiến Định 7 06 141 300.000
25/08 PC0001 25/08
Thanh toán tiền tiếp khách
cho nhà hàng Dạ Lan 7 08 6421 5.000.000
7 07 1331 500.000
Cộng số phát sinh 10.320.232.123 10.297.875.900
56.000.132
SVTH: Lớp DHKT5TH 19
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
Số dư đầu kì 56.000.132
22/10 PT0003 22/10
thu tiền hàng của công ty
TNHH Tuấn Tiên 8 02 131 100.000.000
22/12 PC0003 22/12
Mua công cụ dụng cụ tại
DN tư nhân Phú Thịnh 8 05 153 45.000.000
8 04 1331 4.500.000
… … … … … … … … …
+ Cộng số phát sinh tháng 16.156.615.516 16.191.667.026
+ Số dư cuối kỳ 4.699.628
+ Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này có…trang, đánh từ trang số 01 đến trang…
- Ngày mở sổ:… Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Lớp DHKT5TH 20

Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
2.2.1. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ dùng để ghi sổ:
o Giấy báo Có
o Giấy báo Nợ
o Phiếu tính lãi
 Chứng từ gốc
o Ủy nhiệm thu
o Ủy nhiệm chi
2.2.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 112: “Tiền gửi ngân hàng”
2.2.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
* Kế toán chi tiền gửi ngân hàng:
Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu, Biên Bản
thanh lý hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm
Chi gồm 4 liên chuyển lên cho Tổng Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế
toán TGNH sẽ gửi Ủy Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền
cho người bán,sau đó Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Nợ về cho Doanh nghiệp. Căn cứ
vào Giấy Báo Nợ, kế toán sẽ hạch toán vào sổ chi tiết TK 112.
SVTH: Lớp DHKT5TH 21
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
Sơ đồ 2.3 – Kế toán chi TGNH
• Kế toán thu tiền gửi ngân hàng
Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có, kế
toán sẽ hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu
với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của
Doanh nghiệp, giữa số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì kế toán
phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.

SVTH: Lớp DHKT5TH 22
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Lê Thị Hồng Sơn
Sơ đồ 2.4 – Kế toán thu TGNH
2.2.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
2.2.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/02/2011, xuất quỹ tiền mặt 350.000.000 đồng gửi vào
Ngân hàng Agribank chi nhánh Đông Sơn, căn cứ giấy báo có của Ngân hàng.
Nợ TK 112: 350.000.000
Có TK 1111: 350.000.000
- Chứng từ:Giấy báo Có (số giao dịch 1437495068) , Phiếu Chi số 1456.
(xem phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ngày 05/04/2011, DN Hùng Mạnh nhập kho 1 lô nhiên liệu dầu
Điezen của công ty CPTM Trường Xuân có MST 2800786266 giá mua trên hóa
đơn số 0007854 là 124.364.196 đồng. Thuế VAT 10% tất cả thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng Agribank
Nợ TK 152: 124.364.196
SVTH: Lớp DHKT5TH 23

×