Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Báo cáo thực tập kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.9 KB, 87 trang )

Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Để tồn tại và đứng vững trên thị trường trong cuộc khủng hoảng kinh tế toàn
cầu như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và phát triển
nhằm cung cấp cho thị trường những sản phẩm chất lượng cao, giá cả phù hợp với
người tiêu dùng, mục tiêu đó yêu cầu các nhà quản lý doanh nghiệp phải chú trọng đến
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì người quản lý
sẽ thấy rất khó để xác định giá bán của sản phẩm một cách hợp lý cũng như đưa ra
những quyết định đúng đắn, thích hợp .
Hoạch chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công tác phức tạp nhất
trong toàn bộ công tác kế toán của Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên
Đảm bảo việc hoạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm chính xác, kịp thời, phù
với đặc điểm hoàn thành và phát sinh chi phí ở công ty là yêu cầu có tính chất xuyên
suốt trong quá trình hoạch toán ở công ty .
Xuất phát từ tầm quan trọng đó, kết hợp với những kiến thức đã học ở trường
Cao Đẳng Xây Dựng Số 3 em chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Y ên “để làm báo cáo
thực tập tốt nghiệp. Chuyên đề nghiên cứu về tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức
quản lý cũng như tổ chức kế toán ở Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên
để từ đó nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty. Với điều kiện và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trong
phạm vi đề tài em xin đi sâu vào trình bày về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm của tất cả các loại nhân hạt điều được sản xuất tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên trong thời gian tháng 03 năm 2009 .
Nội dung của báo cáo gồm 3 chương :
Chương 1 : Cơ sở lý luận về công tác hoạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm .
Chương 2 : Những vấn đề chung về Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực
Phẩm Phú Yên
+ Phần 1 : Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Chế Biến Thực
Phẩm Phú Yên .


GVHD: Thiều Thị Tâm 1 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Phần 2 : Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần C
hế Biến Thực Phẩm Phú Yên .
+ Phần 3 : Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sán xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên .
Chương 3 : Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ Phần Chế
Biến Thực Phẩm Phú Yên .
Mặc dù đã có sự cố gắng rất nhiều để học hỏi, nghiên cứu thực hiện bài báo
cáo thực tập tốt nghiệp này nhưng do năng lực có hạn, thời gian thực tập và nghiên
cứu cũng bị hạn chế cho nên bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này không thể tránh
những sai sót. Em rất mong được thầy cô,các anh chị trong công ty thông cảm và góp
ý kiến, bổ sung để bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn .
TP Tuy Hòa, ngày tháng năm 2009
HSTH : Trương Thị Thu Trinh
GVHD: Thiều Thị Tâm 2 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Để hiểu và chuyên sâu hơn về chuyên đề thực tập “Kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm “ trải qua những năm tháng ngồi học lý thuyết trên giảng
đường của trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 3 và chuyến thực tập thực tế tại Công ty
Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên . Để hoàn thành được bài báo cáo thực tập tốt
nghiệp này đòi hỏi không chỉ ở sự nổ lực của bản thân, mà phần công lao lớn phải kể
đến là sự hướng dẫn giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô trong trường đã trau dồi lý
thuyết những cái cần có và không nên cần để trở thành nhà kế toán . Ngoài ra em xin
cảm ơn Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên, vì nơi đây đã cho em áp
dụng thực tế. Dân gian có câu “Học phải đi đôi với hành “,nên nếu chỉ học lý thuyết
mà không áp dụng thực tế thì cũng vô dụng .
Mở đầu bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn đến :

- Ban giám hiệu , các thầy cô khoa Kinh tế của trường Cao Đẳng Xây Dựng
Số 3 .
- Ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên . Cùng cô,
chú, anh chị trong công ty nói chung và phòng kế toán nói riêng . Đặc biệt
em xin cảm ơn chị Hòa, người đã tực tiếp hướng dẫn tôi tại công ty Cổ
Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên .
- Đặc biệt em xin cảm ơn chân thành đến cô Thiều Thị Tâm, giáo viên trực
tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành
bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này .
- Và em xin cảm ơn bạn bè đã giúp em tạo điều kiện hoàn bài báo cáo này.
Một lần nữa em xin cảm ơn đến ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô khoa
Kinh tế , cô hướng dẫn thực tập Thiều Thị Tâm, ban lãnh đạo công ty và anh
cô chú phòng kế toán của CTCP Chế BiênThực Phẩm Phú Yên và bạn bè trong lớp
lời chúc sức khỏe , hạnh phúc, thành đạt.
KẾT LUẬN
GVHD: Thiều Thị Tâm 3 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Gía thành SP với chức năng vốn có đã trở thành chỉ tiêu kinh tế có ý
nghĩa rất quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lương SX kinh doanh. Vì thế việc
hoạch toán chi phí SX và tính giá thành SP sao cho chính xác, đầy đủ, kịp thời luôn là
mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Qua quá trình thực tập, kết hợp giữa lý
thuyết và thực tiễn công tác kế toán của Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú
Yên em đã bổ sung cho mình được nhiều kiến thức bổ ích và hoàn thành bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp “Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP
Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên “ .
Bài báo cáo thực tập đã trình bày những vấn đề về tổ chức SX kinh
doanh, tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán ở CTCP Chế Biến Thực Phẩm
Phú Yên. Trên cơ sở chế biến thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí SX và tính
giá thành sản phẩm tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên, bài báo cáo thực tập
tốt nghiệp đã rút ra những nhận xét và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện

công tác kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành SP tại CTCP Chế Biến Thực
Phẩm Phú Yên .
Mặc dù đã có sự cố gắng học hỏi, nghiên cứu để thực hiện bài báo cáo
thực tâp nhưng do năng lực có hạng, thời gian thực tập và nghiên cứu cũng bị hạn
chế cho nên bài báo cáo thực tập tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong thầy cô, anh chị, cô chú giúp đỡ bổ sung, chỉnh sửa để bài báo cao thực tập tốt
nghiệp của em được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty các cô chú, anh chị
trong phòng kế toán của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên, cùng cô Thiều Thị
Tâm đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập
tốt nghiệp này .
TP Tuy Hòa , ngày tháng năm 2009
HSTH : Trương Thị Thu Trinh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
GVHD: Thiều Thị Tâm 4 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1. Lý thuyết giáo trình kế toán chi phí .
2. Sách Kế tóan doanh nghiệp .
3. Tài liệu sổ sách về kế toán của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú
Yên năm 2009 .
4. Và một số tài liệu có liên quan khác .
PHỤ LỤC
GVHD: Thiều Thị Tâm 5 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-CTCP : Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên
-SX : Sản xuất - CCDC : Công cụ dụng cụ
-SP : Sản phẩm - TSCĐ : Tài sản cố định
- DN : Doanh nghiệp - GTGT : Gía trị gia tăng
- BHXH : Bảo hiểm xã hội - TK : Tài khoản
- BHYT : Bảo hiểm y tế - CK : Cuối kỳ

-KPCĐ : Kinh phí công đoàn - ĐK : Đầu kỳ
- TP : Thành phẩm - DD : Dở dang
- NL : Nguyên liệu - CPNVL : Chi phí nguyên vật liệu
- VL : Vật liệu - SPht : Sản phẩm hoàn thành
- NVL : Nguyên vật liệu - SPDD : Sản phẩm dở dang
- CNTTSX : Công nhân trực tiếp sản xuất - CPSXC : Chi phi san xuất chung
- KCN : Kho công nghiệp - CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp
- XN : Xí nghiệp
- PX : Phân xưởng
- CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Z : Gía thành
- HS : Hệ số
- Pbổ : Phân bổ
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời mở đầu
GVHD: Thiều Thị Tâm 6 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1. Khái niệm về chi phí SX và tính giá thành SP
1.1. Khái niệm về chi phí SX chung
1.2. Khái niệm về giá thành SP
1.3. Phân loại chi phí SX và giá thành SP
1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí SX và tính giá thành SP
1.5. Xác định đối tượng hạch toán chi phí SX và đối tượng tính giá thành
2 - Nội dung hạch toán
2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
2.3. Hạch toán chi phí SX chung

2.4. Hạch toán tổng hợp chi phí SX
3 - Đánh giá chi phí dở dang cuối kỳ và phương pháp tính giá thành
3.1. Đánh giá SP dở dang cuối kỳ
3.2. Phương pháp tính giá thành
Chương 2 : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN
Phần 1 : Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Chế Biến Thực Phẩm Phú
Yên
1.1. Sự hình thành và phát triển CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên
1.3. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động của CTCP Chế
Biến Thực Phẩm Phú Yên
1.4. Phương hướng hoạt động của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên
1.5. Đặc điểm SX của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên
1.6. Cơ cấu tổ chức sản xuất của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên
1.7. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú
Yên
Phần 2 : Cơ cấu tổ chức bộ máy của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên
GVHD: Thiều Thị Tâm 7 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán của CTCP Chế Biến
Thực Phẩm Phú Yên
2.3. Hình thức kế toán áp dụng tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên
2.4. Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật trong tổ chức kế toán của
CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên
2.5. Tổ chức kiểm tra kế toán tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên
2.6. Những chính sách kế toán cơ bản của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú
Yên
Phần 3 : Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành SP

tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên
3.1. Kế toán chi phí SX tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên
3.1.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp
3.1.2. Kế toán chi phí nhân công
3.1.3. Kế toán chi phí SX chung
3.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí SX kinh doanh
3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang
3.3. Tính giá thành sản phẩm
3.3.1. Đối tượng tính giá thành
3.3.2. Kỳ tính giá thành
3.3.3. Phương pháp tính giá thành
Chương 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
PHÚ YÊN
4.1 Những nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú
Yên
4.2. Những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập
GVHD: Thiều Thị Tâm 8 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú
Yên
4.1.1. Về kế toán tập hợp chi phí sản xuất
4.1.2. Về công tác tính giá thành
GVHD: Thiều Thị Tâm 9 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT
1.Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .

1.1.Khái niệm về chi phí sản xuất
Quá trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thường xuyên , liên tục của
khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một loạt nhiều sản phẩm khác nhau.
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản khác nhau như : chi phí nguyên vật liệu , chi
phí nhân công, chi phí về khấu hao TSCĐ…
Nói một cách tổng quát, chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất
mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm .Chi phí sản xuất
có các đặc điểm : vận động , thay đổi không ngừng , mang tính đa dạng và phức tạp
gắn liền với tính đa dạng và phức tạp của nghành nghề sản xuất , quy trình sản
xuất .Chi phí sản xuất được tập hợp theo kỳ,hàng tháng , hàng quý , hàng năm.
1.2. Khái niệm về giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản
xuất nhất định . Như vậy , giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định , biểu hiện
mối liên hệ tương quan giữa hai đại lượng : chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả sản
xuất đã đạt được .
Công thức chung để tính giá thành (Z)
1.3.Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.1.Phân loại chi phí sản xuất
a) Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố ( nội dung kinh tế
của chi phí ) :
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung
kinh tế được sắp chung vào một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào ,dùng để
sản xuất ra sản phẩm gì .Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất được phân thành
5 yếu tố :
GVHD: Thiều Thị Tâm 10 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Z đơn vị sản phẩm
Chi phí sản xuất
Kết quả sản xuất
Z đơn vị sản phẩm
=

Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Chi phí nguyên vật liệu : bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính , vật liệu
phụ , nhiên liệu , phụ tùng thay thế ,CCDC… mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt
động sản xuất .
+ Chi phí nhân công : là toàn bộ tiền lương, tiền công phải trả , tiền trích bảo
hiểm , BHYT , KPCĐ của công nhân và nhân viên hoạt động sản xuất trong doanh
nghiệp .
+ Chi phí khấu hao TSCĐ : là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng
cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài :là toàn bộ số tiền doanh nghiệp chi trả về các
dịch vụ mua ngoài như tiền điện , tiền nước , điện thoại phục vụ cho sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp .
+ Chi phí bằng tiền khác : bao gồm toàn bộ những chi phí khác dùng cho hoạt
động sản xuất ngòai 4 yếu tố trên như tiếp khách , quảng cáo …
Phân loại này có tác dụng quản lý chi phí sản xuất , phân tích đánh giá tình
hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất , đồng thời là căn cứ để lập báo cáo chi phí
sản xuất theo yếu tố ở bản thuyết minh báo cáo tài chính .
b) Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục ( công dụng
kinh tế hay địa điểm phát sinh )
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được xếp thành một khoản muc
nhất định có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành .
Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm 3 khoản mục :
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : gồm chi phí nguyên vật liệu chính , vật
liệu phụ dùng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm .
+ Chi phí nhân công trực tiếp :bao gồm chi phí về tiền lương , tiền ăn ca , số
tiền trích BHXH , BHYT , KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất .
+ Chi phí sản xuất chung :là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung
ở phân xưởng , đội , trại sản xuất như các chi phí liên quan đến nhân viên phân
xưởng , vật liệu dùng cho phân xưởng , khấu hao TSCĐ cúa sản xuất và phân xưởng


GVHD: Thiều Thị Tâm 11 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế và theo công dụng kinh tế có ý nghĩa
quan trọng hàng đầu trong việc phục vụ cho công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm .
c)Ngoài 2 cách phân loại này ,chi phí sản xuất còn được
phân loại theo một số tiêu thức khác :
+ Chi phí ban đầu và chi phí biến đổi :
+ Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
+ Chi phí bất biến và chi phí khả biến
+ Chi phí năm trước và chi phí năm nay
+ Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước….
1.3.2.Phân loại giá thành :
a) Phân loại giá thành theo thời gian và nguồn số liệu để
tính giá thành :
- Giá thành kế hoạch : là loại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản
xuất kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch .Giá thành kế
hoạch được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện hoàn thành
nhằm để thực hiện hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp .
- Giá thành định mức : Là giá thành được xác định trên cơ sở xác định mức
chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong từng kỳ kế hoạch .Giá thành định
mức đựơc xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các
yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất .Giá thành sản xuất cũng
được xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất .
- Giá thành thực tế : là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí
thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm . Giá thành thực tế được
xác định sau khi đã xác định được kết quả trong kỳ . Giá thành thực tế là căn cứ để
kiểm tra , đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí , hạ thấp giá thành và xác định kết quả
kinh doanh .

b) Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán :
GVHD: Thiều Thị Tâm 12 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Giá thành sản xuất ( giá thành công xưởng ) bao gồm : chi phí nhiên liệu vật
liệu trực tiếp , chi phí nhân công trực tiếp , chi phá sản xuất chung cho sản phẩm
công việc hoàn thành .
- Giá thành toàn bộ : bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp tính cho sản xuất đó .
1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện được các
nhiệm vụ sau :
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ , đặc điểm tổ chức sản xuất sản
phẩm của doanh nghiệp , để xác định đối tượng chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành , trên cơ sở đó tổ chức việc ghi chép ban đầu và lựa chọn phương pháp tính giá
thành thích hợp .
-Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất đã xác định và bằng phương pháp thích hợp đã chọn cung
cấp kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí , yếu tố chi
phí quy định , xác định đúng đắn chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ .
- Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành cho lãnh đạo
doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế
hoạch giá thành sản phẩm , phát hiện khả năng tiềm tàng , đề xuất biện pháp thích
hợp để phấn đấu không ngừng tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm .
1.5. Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành .
a) Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất : Là xác định giới hạn
về mặt phạm vi mà chi phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc kiểm soát và tính
giá thành sản phẩm .Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất , về quy trình sản xuất
cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối tương hạch toán chi phí sản xuất có thể
là : loại sản phẩm , nhóm sản phẩm , đơn đặt hàng , giai đoạn sản xuất , phân xưởng

sản xuất .
b) Xác định đối tượng tính giá thành : là xác định đối tượng mà hao phí
vật chất được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định
GVHD: Thiều Thị Tâm 13 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lương hao phí cần được bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh . Tùy
theo địa điểm sản xuất mà đối tượng tính giá thành có thể là : chi tiết sản phẩm bán
thành phẩm , sản phẩm hoàn chỉnh , đơn đặt hàng , hạng mục công trình ,…
2.Nội dung hạch toán
2.1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
2.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm : nguyên vật liệu chính , vật liệu
phụ , nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm . Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp được theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch toán chi phí
sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành . Trường hợp không tổ chức riêng được thì áp
dụng phương pháp phân bổ chi phí đã chi ra cho các đối tượng liên quan . Các tiêu
thức phân bổ bao gồm : định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm , hệ số phân bổ
theo quy định , tỷ lệ với trọng lượng sản xuất . Mức phân bổ chi phí được xác định
theo công thức sau :
Kế toán chi phí NVL trực tiếp sử dụng TK 621“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Kết cấu tài khoản :
TK 621 không có số dư .
2.1.2.Sơ đồ hạch toán của TK 621 .
GVHD: Thiều Thị Tâm 14 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Mức phân bổ CP VLC
cho từng đối tượng
Tổng trị giá NVL chính
thực tế xuất sử dụng
Tổng trị giá NVL chính
thực tế xuất sử dụng

=
Tổng trị giá NVL chính
thực tế xuất sử dụng
x
Nợ CóTK 621
Trị giá NVL sử dụng không hết
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào
tài khoản tính giá thành
- Tập hợp chi phí vật liệu thực tế
phát sinh
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.1. Nội dung
GVHD: Thiều Thị Tâm 15 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
TK 152
TK 611
TK 133
TK 331,111,112
TK 621
TK 154
TK 152
Trị giá thực tế NVL xuất
kho cho chế tạo sản phẩm
( phương pháp kê khai
thường xuyên )
Trị giá NVL thực tế xuất dùng cho
chế tạo sản phẩm
( phương pháp kiểm kê định kỳ )
Trị giá NVL sử dụng
không hết nhập lại kho

Giá trị phế liệu thu hồi
Phân bổ và kết chuyển chi
phí NVL trực tiếp cho đối
tượng liên quan
Mua NVL dùng trực tiếp chế
tạo sản phẩm
Tổng giá
thanh toán
Giá chưa có
thuế
Thuế GTGT
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ
phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như : tiền lương ,tiền công ,các khoản phụ
cấp ,các khoản trích về BHXH, BHYT và KPCĐ tính vào chi phí theo quy định.
Chi phí nhân công trực tiếp , chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp , được
hạch toán trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí . Tuy nhiên nếu tiền lương công
nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và không xác định một cách
trực tiếp cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức phù
hợp . Các tiêu thức phân bổ bao gồm : định mức tiền lương của các đối tượng , hệ số
phân bổ được quy định , số giờ hoặc ngày công theo tiêu chuẩn …Mức phân bổ được
xác định như sau :
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp “
Kết cấu của TK 622

Tài khoản 622 không có số dư
2.2.2. Sơ đồ hạch toán tài khoản 622
GVHD: Thiều Thị Tâm 16 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Mức pb chi phí tiền lương
của công nhân trực tiếp

cho từng đối tượng
Tổng số tiền lương công nhân
trực tiếp của các đối tượng
Tổng khối lượng phân bổ
theo tiêu thức sử dụng
Khối lượng
phân bổ của
từng đối tượng
=
x
Nợ TK 622 Có
- Tập hợp chi phí nhân công
trực tiếp thực tế phát sinh
- Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp vào tài khoản tính giá
thành
TK 111, 141
TK 334
TK 622
TK 154 ( 631 )
TK 335
Tiền lương ,tiền ăn ca phải thanh
toán cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm
Phân bổ và kết chuyển
chi phí
nhân công trực tiếp
Trích trước lương nghỉ phép của công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
Các khoản chi phí nhân công trực

tiếp được thanh toán trực tiếp bằng
tiền ( thanh toán cho lao động sử
dụng tạm thời )
TK 338
Trích BHXH ,BHYT ,KPCĐ
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung
2.3.1. Nội dung
GVHD: Thiều Thị Tâm 17 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng sản xuất .
Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp gồm các khoản : chi phí nhân viên
phân xưởng , chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất dùng ở phân xưởng , chi phí khấu
hao TSCĐ dùng ở phân xưởng , chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác
bằng tiền dùng ở phân xưởng .
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng sản xuất hoặc bộ
phận sản xuất kinh doanh .Việc tập hợp được thực hiện hàng tháng và cuối mõi tháng
mà tiến hành phân bổ và kết chuyển vào đối tượng hạch toán chi phí .
Nếu phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì toàn bộ chi
phí sản xuất chung phát sinh ở phân xưởng được kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản
xuất chung .
Nếu phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng
chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm ( đối tượng hach toán chi phí sản xuất là từng
loại sản phẩm ) thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng loại sản phẩm
để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm .Để tiến hành phân bổ , có thể sử dụng
các tiêu thức : tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất , tỷ lệ với chi phí NVL trực tiếp
(gồm chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp ) , tỉ lệ với số giờ máy
chạy , tỉ lệ với đơn vị tiêu hao …Để xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu
chi phí ( từng loại sản phẩm ) sử dụng công thức :
Kế toán chi phí sản xuất chung sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung “

GVHD: Thiều Thị Tâm 18 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Mức phân bổ chi phí
sản xuất chung cho
từng đối tượng
Chi phí sản xuất chung thực
tế phát sinh trong tháng
Tổng số đơn vị của các đối
tượng được phân bổ tính
theo tiêu thức được lựa chọn
Số đơn vị của từng đối
tượng tính theo tiêu thức
được lựa chọn
=
x
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kết cấu TK 627 :
TK 627 không có số dư
TK 627 được quy định gồm nhiều tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết nội dung của
các khoản chi khác nhau :
TK 6271 “chi phí nhân viên phân xưởng “
TK 6272 “chi phí vật liệu “
TK 6273 “chi phí dụng cụ sản xuất “
TK 6274 “chi phí khấu hao TSCĐ “
TK6277 “chi phí dịch vụ mua ngoài “
TK 6278 “chi phí bằng tiền khác “
2.3.2. Sơ đồ hạch toán TK 627 :
GVHD: Thiều Thị Tâm 19 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Nợ Có TK 627
- Tập hợp chi phí sản xuất chung
thực tế phất sinh

Các khoản làm giảm chi phí sản xuất chung
Phần chi phí sản xuất chung cố định được
tính vào giá vốn hàng bán
Phân bổ và kết chuyển chi phí SXC vào TK
tính giá thành
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Thiều Thị Tâm 20 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
TK 111,112,(152)
TK 632
Chi phí sản xuất chung không
được phân bổ ghi nhận trong kỳ
TK 142,335
TK 111,112,141
TK 331
TK 214
Chi phí về tiền lương và các
khoản trích theo lương
Xuất NVL ,CCDC dùng cho
quản lý phân xưởng và hoạt
động sản xuất
Phân bổ hoặc trích trước chi phí
dùng cho hoạt động sản xuất
Giá trị dịch vụ mua ngoài dùng
cho hoạt động sản xuất
Phân bổ và kết chuyển chi
phí sản xuất chung
Các khoản giảm chi phí sản
xuất chung
TK152,153
Trích khấu hao TSCĐ dùng ở

phân xưởng sản xuất
TK 133
Các chi phí khác bằng tiền
cho hoạt động sản xuất
Thuế GTGT
TK 334 ,338 TK 627
TK 154
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.4.Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
2.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Cuối tháng trên cơ sở các khoản chi phí NVL trực tiếp ,chi phí nhân công trực
tiếp và chi phí sản xuất chung đã được kết chuyển ,kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
phát sinh trong tháng ,đồng thời đánh giá sản phẩm dở dang của tháng để làm căn cứ
tính giá sản phẩm hoàn thành .
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành sử
dụng TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “.
TK 154 phải mở chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối
tượng tính giá thành (nếu được ).
Kết cấu TK 154 như sau :
2.4.2. Sơ đồ hoạch toán của TK 154 theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
GVHD: Thiều Thị Tâm 21 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh
SD: chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang
CóNợ TK 154
Các khoản làm giảm chi phí sản xuất
Giá thành sản phẩm , lao vụ hoàn thành
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và phương pháp tính giá thành sản

phẩm
3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ :
Trong các doanh nghiệp sản xuất đến thời điểm cuối kỳ (cuối tháng ,cuối
quý ,cuối năm ) có thể có những sản phẩm đang nằm trên dây chuyền sản xuất
,những sản phẩm đã hoàn thành ở một trong những giai đoạn công nghệ sản xuất
chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục chế biến .Những sản phẩm đó gọi chung là sản
phẩm làm dở .
Đánh giá sản phẩm dở dang là công việc cần phải thực hiện trước khi xác định
giá thành sản phẩm .Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan đến cả sản phẩm
hoàn thành và sản phẩm làm dở .
GVHD: Thiều Thị Tâm 22 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
TK 155
Tập hợp chi phí NVL
trực tiếp
TK 152
Tập hợp chi phí sản
xuất chung
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí sản
xuất chung
Tập hợp chi phí nhân
công trực tiếp
TK 621 TK 154
TK 622TK 334,338
TK 214,334,338 TK 627

Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Việc đánh giá một cách hợp lý chi phí sản xuất liên quan đến sản phẩm làm dở
có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá chính xác giá thành sản phẩm .
Đánh giá sản phẩm làm dở sử dụng các phương pháp khác nhau tùy thuộc vào
loại hình sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp .Các phương
pháp phổ biến thường được áp dụng bao gồm :
+ Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính (hoặc chi phí
nhiên liệu trực tiếp )
Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí NVL chính thực tế sử dụng phù hợp
với những doanh nghiệp mà chi phí NVL chính chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm ,thông thường > 70 %.
Sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí NVL chính ,các chi phí khác được
tính hết cho sản phẩm hoàn thành .NVL chính được xuất dùng toàn bộ ngay từ đầu
quá trình sản xuất và mức tiêu hao về NVL chính tính cho sản phẩm hoàn thành và
sản phẩm dở dang như sau :
Trường hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm phức tạp ,chế
biến kiểu liên tục gồm nhiều giai đoạn công nghệ kế tiếp nhau thì chi phí sản xuất sản
phẩm dở dang ở giai đoạn công nghệ đầu tiên tính theo chi phí NVL trực tiếp còn chi
phí sản phẩm dở dang ở các giai đoạn sau phải tính theo giá thành bán thành phẩm
của giai đoạn trước đó chuyển sang .
+ Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương với mức độ hoàn thành thực tế và gắn liền với tất cả các khoản
mục cấu thành giá thành sản phẩm .
GVHD: Thiều Thị Tâm 23 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Số lượng sản phẩm
hoàn thành
Số lượng sản phẩm dở
dang cuối kỳ
Chi phí sản xuất

dở dang đầu kỳ
Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Chi phí NVL chính thực
tế sử dụng trong kỳ
=
+
+
x
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trong chi phí sản xuất dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí , từng
khoản mục được xác định trên cơ sở quy đổi, sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn
thành theo mức độ hoàn thành thực tế .
+ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo 50 % chi phí chế biến :
Chi phí NVL chính (hoặc chi phí NVL trực tiếp ) tính cho đơn vị sản phẩm hoàn
thành và sản phẩm dở dang là như nhau , các chi khác còn lại gọi chung là chi phí chế
biến tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành 50 % .
+ Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí định mức hoặc chi phí
kế hoạch :
Sản phẩm làm dở được đánh giá dựa vào định mức chi phí (hoặc chi phí kế hoạch)
theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm .
3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm :
a) Phương pháp giản đơn ( Phương pháp trực tiếp )
Thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có trình độ sản xuất và yêu cầu kỹ
thuật giản đơn ,không chia thành các giai đoạn sản xuất rõ rệt .
GVHD: Thiều Thị Tâm 24 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Chi phí sản

xuất dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ
Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ quy
đổi thành sản phẩm
hoàn thành
Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ
quy đổi thành sản
phẩm hoàn thành
Số lượng sản
phẩm hoàn thành
trong kỳ
+
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
+
x
Số lượng sản phẩm dở dang cuối
kỳ quy đổi thành sản phẩm hoàn
thành
Số lượng sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
x=
Tỷ lệ hoàn
thành được xác

định
Tổng giá
thành sản
phẩm hoàn
thành
Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ
Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
Các
khoản
làm giảm
chi phí
= + - -
Trường CĐXD số 3 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
b) Phương pháp loại trừ :
Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp có loại trừ giá trị sản phẩm phụ .
Phương pháp này được áp dụng trong cùng một quy trình sản xuất bên cạnh sản
phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ - sản phẩm phụ không phải là đối tượng tính
giá thành và được đánh giá theo giá quy định .
c) Phương pháp hệ số :
Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra

nhiều loại sản phẩm chính và giữa chúng có hệ số quy đổi ( quy đổi thành sản phẩm
chuẩn ,sản phẩm có hệ số quy đổi là 1 được xem là sản phẩm chuẩn )
Đặc điểm tổ chức kế toán :đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm ,
đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm .
` d) Phương pháp tỷ lệ :
Phương pháp này được áp dụng khi trong cùng một quy trình sản xuất tạo ra
nhiều loại sản phẩm chính nhưng giữa chúng không có hệ số quy đổi , do vậy phải
GVHD: Thiều Thị Tâm 25 HSTH: Trương Thị Thu Trinh
Giá thành đơn vị
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
=
Tổng giá thành
sản phẩm chính
sản xuất hoàn
thành trong kỳ
Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ
Giá trị sản
phẩm phụ

thu hồi
= + - -
Giá thành đơn vị
sản phẩm chuẩn
Tổng giá thành của các loại sản
phẩm chính hoàn thành trong kỳ
Tổng sản phẩm chuẩn hoàn thành

trong kỳ
=

Tổng sản phẩm chuẩn
hoàn thành trong kỳ
Số lượng từng loại sản phẩm
chính hoàn thành trong kỳ
Hệ số quy đổix=
)(

×