Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

giải pháp phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh bà rịa , vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI






VŨ VĂN CHIẾN


GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT
CHI NHÁNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH



Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. KIM THỊ DUNG




HÀ NỘI – 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, ñây là công trình nghiên cứu ñộc lập của riêng tôi.
Tất cả các nguồn số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa
hề dùng ñể bảo vệ một học vị khoa học nào.
Các thông tin trách dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn



Vũ Văn Chiến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

ii

LỜI CẢM ƠN

Sau hai năm học tập tại trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñến nay
khoá học 2009-2011 sắp kết thúc. ðể vận dụng kiến thức ñã học vào thực tiễn
và làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, ñược phép của nhà trường,
khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, tôi tiến hành thực hiện ñề tài:
“Giải pháp phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phẩn Nam Việt-Chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu”
Nhân dịp này cho tôi ñược bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc ñến:

- Ban giám hiệu, tập thể các thầy cô giáo trong khoa Kế toán và Quản
trị kinh doanh, trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội trong suốt thời gian qua
ñã truyền ñạt cho tôi toàn bộ kiến thức của khóa học tại trường.
- Cô giáo PGS.TS Kim Thị Dung, người ñã trực tiếp hướng dẫn, giúp ñỡ
tôi trong suốt quá trình học, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
- Tập thể Viện ñào tạo sau ðại học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội, ñã tạo mọi ñiều kiện tốt nhất ñể tôi hoàn thành khóa học và thực hiện
luận văn.
- Ban Giám ñốc và các cán bộ Ngân hàng TMCP Nam Việt – Chi
nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu ñã tạo ñiều kiện cho tôi thu thập số liệu ñể tiến hành
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Cuối cùng tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn tới gia ñình, người thân và
bạn bè tôi, những người ñã luôn sát cánh bên tôi ñộng viên, giúp ñỡ và tạo ñiều
kiện cả về vật chất lẫn tinh thần ñể tôi học tập và hoàn thành tốt luận văn.
Tác giả luận văn


Vũ Văn Chiến

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC BẢNG vii

DANH MỤC SƠ ðỒ, ðỒ THỊ, HÌNH ix
1. MỞ ðẦU …… 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Tín dụng và tín dụng khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng
Thương mại 5
2.1.2 Phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân 14
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển sản phẩm tín dụng
khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
21
2.2. Cơ sở thực tiễn 26
2.2.1 Kinh nghiệm phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân
của một số Ngân hàng thương mại trên thế giới
26
2.2.2 Kinh nghiệm phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân
của một số ngân hàng thương mại tại Việt Nam 29
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

iv

3.1 ðặc ñiểm cơ bản của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 32
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 32

3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 34
3.2 ðặc ñiểm cơ bản của Ngân hàng TMCP Nam Việt – Chi nhánh
Bà Rịa_Vũng Tàu
36
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Nam
Việt-Chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu
36
3.2.2 ðặc ñiểm tổ chức bộ máy quản lý 38
3.2.3 Kết quả hoạt ñộng chủ yếu của Ngân hàng TMCP Nam Việt-chi
nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu
41
3.3 Phương pháp nghiên cứu 43
3.3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu 43
3.3.2 Phương pháp phân tích dữ liệu 46
3.3.3 Hệ thống chỉ tiêu phân tích 46
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 49
4.1 Thực trạng phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Nam Việt – Chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu
49
4.1.1 Thực trạng các sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Nam Việt – Chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu
49
4.1.2 Thực trạng phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Nam Việt-chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu
58
4.2 ðánh giá thực trạng phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Việt – Chi nhánh Bà Rịa_Vũng
Tàu
66
4.2.1 Những kết quả ñạt ñược 66

4.2.2 Những tồn tại và nguyên nhân 81
4.3 Giải pháp phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Nam Việt – chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu
90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

v

4.3.1 ðịnh hướng phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Nam Việt
90
4.3.2 Giải pháp phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Nam Việt – Chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu
93
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO 119
PHỤ LỤC 121

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BR-VT :
Bà Rịa-Vũng Tàu
CBTD :
Cán bộ tín dụng
CB.CNV :
Cán bộ công nhân viên

KH :
Khách hàng
KHCN :
Khách hàng cá nhân
NHNN :
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NQH :
Nợ quá hạn
NVB :
Ngân hàng TMCP Nam Việt
NVB

VT :
Ngân hàng TMCP Nam Việt-Chi nhánh BR_VT
STK :
Sổ tiết kiệm
TCTD :
Tổ chức tín dụng
TMCP :
Thương mại cổ phần
VLð :
Vốn lưu ñộng
XD :
Xây dựng
WTO :
Tổ chức thương mại thế giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng số Tên bảng Trang


Bảng 3.1 : Cơ cấu GDP tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu 35

Bảng 3.2 : Tình hình nhân lực tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn Nam
Việt-chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu 40

Bảng 3.3 : Tình hình huy ñộng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn
Nam Việt – chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu
41

Bảng 3.4 : Tình hình cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn Nam
Việt – chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu 42

Bảng 3.5 : Kết quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phẩn
Nam Việt – chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu
43

Bảng 4.1 : Chi tiết số lượng khách hàng cá nhân vay theo sản phẩm 59

Bảng 4.2 : Chi tiết dư nợ theo sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân 60

Bảng 4.3 : Dư nợ hoạt ñộng cho vay và cho vay khách hàng cá nhân 61

Bảng 4.4 : Tốc ñộ tăng trưởng dư nợ của cho vay khách hàng cá nhân 62

Bảng 4.5 : Doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ khách hàng cá nhân 63


Bảng 4.6 : Tình hình phát hành-thanh toán thẻ tín dụng 65

Bảng 4.7 : So sánh danh mục sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân
giữa Navibank và một số Ngân hàng hiện nay
67

Bảng 4.8 : Dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân của 1 số ngân hàng trên
cả nước
68

Bảng 4.9 : Dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân của 1 số ngân hàng tại
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
69

Bảng 4.10 : Thị phần dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân của 1 số ngân
hàng thương mại tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
70

Bảng 4.11 : Số lượng ñiểm giao dịch các ngân hàng ñến 31/12/2011
71

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

viii

Bảng 4.12 : Tình hình Nợ quá hạn của Ngân hàng và của tín dụng khách
hàng cá nhân
73


Bảng 4.13 : Thu nhập trước thuế của Ngân hàng và của tín dụng khách
hàng cá nhân
75

Bảng 4.14: Lãi suất bình quân áp dụng ñối với cho vay khách hàng cá
nhân
77

Bảng 4.15 : Tổng hợp ý kiến trả lời của khách hàng cá nhân vay vốn về
sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng 80

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

ix

DANH MỤC SƠ ðỒ, ðỒ THỊ, HÌNH

Số Tên sơ ñồ, ñồ thị Trang


ðồ thị 3.1 : Cơ cấu GDP tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu 35

Sơ ñồ 3.1 : Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phẩn Nam
Việt-chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu
39

ðồ thị 4.1 : Chi tiết dư nợ theo sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân 60

ðồ thị 4.2 : Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế 61


ðồ thị 4.3 : Doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ khách hàng cá nhân 63

ðồ thị 4.4 : Số lượng ñiểm giao dịch các ngân hàng ñến 31/12/2011
71


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO là dấu ấn quan trọng
trong tiến trình ñổi mới và phát triển nền kinh tế, mở ra cho chúng ta nhiều cơ
hội tiếp cận những thị trường tài chính hàng ñầu, tuy nhiên cũng ñặt ra không
ít thách thức khi các ngân hàng nước ngoài ñược phép kinh doanh bình ñẳng
như các NHTM trong nước. Trong những năm gần ñây sự phát triển của các
ngân hàng ngày càng mạnh mẽ, ñặc biệt sự phát triển của các ngân hàng
thương mại cổ phần. Sự phát triển của các ngân hàng thương mại nói chung
và sự phát triển của hoạt ñộng tín dụng nói riêng ngày càng ñóng góp quan
trọng vào sự phát triển của nền kinh tế. Thị trường kinh doanh nhiều tiềm
năng cùng với nguy cơ cạnh tranh ngày càng gay gắt ñã ñặt các NHTM Việt
Nam vào thế phải thay ñổi chiến lược kinh doanh, tìm kiếm cơ hội ñầu tư
mới, mở rộng và ña dạng hoá nhóm khách hàng mục tiêu, Ngân hàng TMCP
Nam Việt – Chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu cũng không thể nằm ngoài xu thế
ñó. Hoạt ñộng tín dụng là một trong những hoạt ñộng chính của ngân hàng
chiếm tỷ trọng lớn so với tổng thể các hoạt ñộng song cũng là một hoạt ñộng
tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Hạn chế tối ña những rủi ro từ hoạt ñộng tín dụng là
vấn ñề quan tâm thường xuyên và luôn mang tính "thời sự" của tất cả các
ngân hàng. ðể hạn chế ñược các rủi ro từ hoạt ñộng tín dụng các ngân hàng
cần phải nâng cao các giải pháp phát triển sản phẩm tín dụng cho ngân hàng.

Navibank vốn là một trong những NHTM ra ñời muộn, nhóm khách hàng
truyền thống của Navibank chủ yếu là các doanh nghiệp lớn và khách hàng
nằm trong các khu công nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay cục diện ñã có nhiều
thay ñổi, khi mà các NHTM khác ñã từng bước lớn mạnh về quy mô, tiềm lực
tài chính và phương thức quản lý, phục vụ ñã lôi kéo nhóm khách hàng truyền
thống của Navibank rất gay gắt. Chính những ñiều kiện khách quan trên ñã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

ñặt Navibank vào thế phải tìm kiếm cơ hội ñầu tư mới, thay ñổi chiến lược
kinh doanh và nhóm khách hàng mục tiêu. ðể có thể cạnh tranh với các
NHTM năng ñộng trong nước cũng như các ngân hàng nước ngoài vốn có ưu
thế mạnh về mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
Navibank ñã xác ñịnh chiến lược phát triển song hành bán buôn ñi ñôi
với bán lẻ, trong ñó tín dụng khách hàng cá nhân là một trong những mục tiêu
quan trọng hàng ñầu, do tín dụng luôn là một hoạt ñộng chủ lực của ngân
hàng. ðiểm nổi bật trong xu hướng kinh doanh của hầu hết các NHTM hiện
nay ñó là hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng bán lẻ. ðối tượng khách hàng bán
lẻ mà các NHTM nhắm ñến là nhóm khách hàng cá nhân có thu nhập từ trung
bình ổn ñịnh trở lên và các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trong thực tế hoạt ñộng của các NHTM ở Việt Nam, nhóm khách hàng
cá nhân thường chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số giao dịch so với khách
hàng doanh nghiệp, việc phân tích và thẩm ñịnh ñối với ñối tượng khách hàng
cá nhân cũng tương ñối ñơn giản, vì vậy các NHTM thường có xu hướng ñặt
nặng vấn ñề quản trị chất lượng ñối với các nghiệp vụ dành cho khách hàng
doanh nghiệp nhiều hơn. Tuy nhiên, khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu giao
dịch với ngân hàng của khách hàng cá nhân ngày càng gia tăng thì việc quan
tâm ñúng mức ñến vấn ñề chất lượng của nghiệp vụ ngân hàng ñối với ñối
tượng khách hàng cá nhân là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của
các NHTM, phù hợp với xu hướng phát triển kinh doanh ngân hàng bán lẻ.
Từ ñây cho thấy nhu cầu thực hiện nghiên cứu nhằm ñưa ra các giải pháp phát

triển sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân là một nhu cầu cần thiết. Kết quả
nghiên cứu sẽ cung cấp cho các NHTM nói chung và Navibank nói riêng
quan ñiểm và nhận thức mới về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc phát triển
sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân. ðây ñược xem là hoạt ñộng có tính
cạnh tranh cao và có khả năng mang lại lợi nhuận lớn trong hoạt ñộng kinh
doanh của NHTM. Xuất phát từ những vấn ñề trên, chúng tôi lựa chọn và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

nghiên cứu ñề tài “Giải pháp phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Nam Việt - Chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng
cá nhân của Ngân hàng TMCP Nam Việt-chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu qua
các năm 2009-2011 ñề ra giải pháp phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Việt - Chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản
phẩm tín dụng khách hàng cá nhân của NHTM.
- Phản ánh và ñánh giá thực trạng phát triển sản phẩm tín dụng khách
hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Việt – Chi nhánh Bà
Rịa_Vũng Tàu trong những năm qua (2009 – 2011).
- ðề ra giải pháp nhằm phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng cá
nhân cho Ngân hàng TMCP Nam Việt – Chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu trong
thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là hoạt ñộng phát triển sản phẩm tín
dụng khách hàng cá nhân ñang ñược triển khai tại Ngân hàng TMCP Nam
Việt – Chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu.

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: ðề tài ñược thực hiện từ năm 2011 ñến năm 2012
do ñó các dữ liệu phản ánh thực trạng phát triển sản phẩm tín dụng khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Việt – Chi nhánh Bà Rịa_Vũng Tàu
ñược thu thập tập trung chủ yếu trong các năm 2009, 2010 và 2011. ðịnh
hướng về các giải pháp tập trung trong giai ñoạn 2013 – 2020.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

- Phạm vi nội dung: ðề tài nghiên cứu hoạt ñộng phát triển sản phẩm
tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Việt-chi nhánh Bà
Rịa_Vũng Tàu. ðặc biệt ñề tài tập trung nghiên cứu hoạt ñộng cho vay khách
hàng cá nhân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Tín dụng và tín dụng khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng Thương
mại
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng và tín dụng khách hàng cá nhân
 Tín dụng ngân hàng
Theo Tiến sĩ Nguyễn Minh Kiều thì “Tín dụng ngân hàng là quan hệ
chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một
thời hạn nhất ñịnh với một khoản chi phí nhất ñịnh”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 ñã ñược Quốc hội nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận
ñể tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.


Có nhiều cách ñịnh nghĩa nhưng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng
chứa ñựng ba nội dung sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang
người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
 Tín dụng khách hàng cá nhân
Trên cơ sở ñịnh nghĩa “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và trong phạm vi
của luận văn này, ñối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia
ñình có giấy chứng nhận ñăng ký hộ kinh doanh cá thể, vì vậy tín dụng khách
hàng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong ñó NHTM ñóng vai trò là người
chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

gia ñình sử dụng trong một thời hạn nhất ñịnh phải hoàn trả cả gốc và lãi với
mục ñích phục vụ ñời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức
hộ kinh doanh cá thể.
Tín dụng khách hàng cá nhân ñóng góp lớn ñến sự lưu thông các nguồn
vốn trong xã hội, ñiều chuyển vốn từ nơi thừa ñến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả
thấp ñến nơi hiệu quả cao ñể ñáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu
dùng của cá nhân và hộ gia ñình.
Tín dụng khách hàng cá nhân ñã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là
một khái niệm khá mới ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên tín dụng khách
hàng cá nhân ñã nhanh chóng thu hút ñược nhiều khách hàng và có tiềm năng
rất lớn ñể phát triển. ðiểm thuận lợi là quy mô thị trường lớn với dân số ñông
(khoảng 89 triệu người), ña số trong ñó có ñộ tuổi trẻ, có thu nhập ngày càng
cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục ñích.
Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau ñể ñáp ứng nhu cầu chi tiêu
cho cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản

phẩm tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng ñược khách hàng rất quan
tâm. ðây là cơ sở ñể các ngân hàng tự tin ñẩy mạnh mảng kinh doanh tín
dụng này.
2.1.1.2 ðặc ñiểm của tín dụng khách hàng cá nhân
Tín dụng khách hàng cá nhân là loại hình tín dụng khác biệt so với tín
dụng doanh nghiệp. Với phạm vi nghiên cứu của luận văn này, tôi xin ñưa ra
một số khác biệt như sau:
 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân thường có hai mục ñích vay:
Thứ nhất là cá nhân, hộ gia ñình vay ñể bổ sung vốn kinh doanh.
Quyền hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia ñình ñược pháp
luật thừa nhận, nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt ñộng kinh doanh thường
không có quy mô lớn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

Thứ hai là cá nhân vay ñáp ứng nhu cầu vốn ñể tiêu dùng. Khoản
vay cá nhân cho mục ñích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho
cuộc sống như mua nhà ñất, mua sắm vật dụng gia ñình, xây dựng, sửa chữa
nhà, du học, và nhiều mục ñích khác.
Số tiền cho vay hai mục ñích này ñều bị giới hạn bởi những ñiều
kiện từ ngân hàng ñó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài
sản ñảm bảo. Tuy nhiên, số lượng các khoản tín dụng khách hàng cá nhân là
rất lớn do hai nguyên nhân:
- Số lượng khách hàng cá nhân ñông do ñối tượng của loại hình cho
vay này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao ñến
những người có thu nhập trung bình và thấp.
- Nhu cầu tín dụng phong phú và ña dạng của khách hàng cá nhân, vì
khi chất lượng cuộc sống và trình ñộ dân trí ñược nâng cao, người dân càng
có nhu cầu vay ngân hàng ñể cải thiện và nâng cao mức sống.
 Tín dụng khách hàng cá nhân thường dẫn ñến các rủi ro

Rủi ro do thông tin bất cân xứng
Khi thẩm ñịnh cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một
trong những yếu tố quan trọng ñể ngân hàng ñưa ñến quyết ñịnh cho vay, bên
cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản ñảm
bảo.
ðối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là
tương ñối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin ñược công khai như: báo
cáo tài chính, thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ
với các ñối tác.
Ngược lại, ñối với khách hàng cá nhân, việc ñánh giá nhân thân, nguồn
trả nợ, mục ñích sử dụng vốn vay thường khó ñầy ñủ và rõ ràng dẫn ñến rủi
ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm ñịnh khách hàng thiếu chính
xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn ñịnh ở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

thời ñiểm hiện tại. Do vậy, nếu người vay gặp vấn ñề về sức khoẻ, mất việc
làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng ñến thu nhập thì sẽ không trả
ñược nợ vay cho ngân hàng.
Rủi ro tác nghiệp
Do ñặc ñiểm của tín dụng khách hàng cá nhân là quy mô mỗi khoản
vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn, vì vậy ñể có thể ñáp ứng tối ña
nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao kết quả công việc ñòi hỏi sự phục vụ
nhanh chóng của CBTD. Do ñó, trong quá trình thẩm ñịnh hồ sơ tín dụng
các cán bộ thường hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác
quản lý và sơ hở của các quy ñịnh ñể lừa ñảo chiếm ñoạt tài sản của khách
hàng, hoặc thông ñồng với khách hàng gây ra những tổn thất cho ngân hàng.
Rủi ro này còn tăng lên ñối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín
dụng trên cơ sở thẩm ñịnh uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có
biện pháp ñảm bảo bằng tài sản. Trong trường hợp ñó, nếu khách hàng thực
sự không có khả năng trả nợ vay hoặc có khả năng, nhưng không có ý chí trả

nợ vay trong khi việc quản lý thông tin về sự thay ñổi nơi cư trú, công việc
của khách hàng là một ñiều không dễ dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng
khi xử lý khoản vay ñể thu hồi nợ.
 Tín dụng khách hàng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí
Do ñặc ñiểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán
rộng nên ñể duy trì và phát triển tín dụng khách hàng cá nhân sẽ tốn kém
nhiều chi phí cho các công tác quản lý.
- Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong
việc tiếp cận ñối tượng khách hàng cá nhân ở từng ñịa bàn, khu vực.
- Phát triển nhân sự ñầy ñủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng,
chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm ñịnh ñến quyết ñịnh cho vay, giải
ngân và thu nợ.
- Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, ñiện,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

nước, ñiện thoại, công tác phí hỗ trợ CBTD.
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng khách hàng cá nhân trong nền kinh tế
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp
hay gián tiếp cũng ñều ñược hưởng những lợi ích do hoạt ñộng của ngân hàng
mang lại. Hoạt ñộng tín dụng khách hàng cá nhân cũng không là ngoại lệ khi
có những vai trò sau:
 ðối với nền kinh tế - xã hội
Góp phần tạo sự năng ñộng cho các thành phần kinh tế
Tín dụng khách hàng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn ñể dân chúng trang
trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho
ñến nhu cầu xa xỉ với chi phí ñắt ñỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống.
ðể có thể ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành
phần kinh tế phải ñẩy mạnh sản xuất, do ñó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo
ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các ñối thủ
trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.

Góp phần tạo sự ổn ñịnh về mặt xã hội
Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụng khách hàng cá nhân
cũng có vai trò tích cực ñối với xã hội. Tín dụng khách hàng cá nhân góp
phần khai thác triệt ñể các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông
các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn ñến nơi
thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp ñến nơi hiệu quả cao.
Tín dụng khách hàng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, thúc ñẩy sản xuất trong nước. Do ñó thu hút nhiều lực
lượng lao ñộng tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng ñến
các mục tiêu xã hội như xóa ñói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội
góp phần ổn ñịnh trật tự xã hội.
 ðối với ngân hàng
Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

Do có ñối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng
khách hàng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng ñược phổ
biến rộng khắp. Thông qua tín dụng khách hàng cá nhân, ngoài việc cấp tín
dụng cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm
dịch vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển
lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng ñiện tử…
Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân ñồng bộ thỏa mãn
tối ña nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh
tranh với ñối thủ, do ñó góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng.
Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng
Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các khách hàng doanh
nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào ñó mà hoạt ñộng kinh doanh của các
khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hưởng ñến khả năng trả nợ sẽ ảnh
hưởng rất lớn ñến hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
Do vậy, với nguyên tắc “tránh ñể tất cả trứng vào một rổ”, các ngân

hàng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì
với số lượng khách hàng cá nhân ñông, số tiền vay ít thì khi có một khách
hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn ñến không có khả năng trả nợ
thì ít gây ảnh hưởng ñến tình hình hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
ðối với khách hàng cá nhân
Cuộc sống con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh
thần, những nhu cầu ñó ngày càng ña dạng và cao hơn bắt ñầu từ những
hàng hoá thiết yếu rồi ñến những hàng hoá xa xỉ hơn cùng với sự phát triển
của nền kinh tế. Nhưng việc thỏa mãn những nhu cầu ñó lại phụ thuộc vào khả
năng thanh toán hiện tại.
Ở một chừng mực nào ñó, tín dụng khách hàng cá nhân giúp cho các
khách hàng linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn ñề thỏa mãn nhu cầu của
bản thân. Thay vì phải tích lũy ñủ vốn ở hiện tại ñể thực hiện kế hoạch của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện
tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng
trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy và hoàn
trả sau cho ngân hàng.
Vai trò này hết sức có ý nghĩa ñối với những trường hợp mua sắm các
hàng hoá thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi, hay chi tiêu cấp bách
như ốm ñau, bệnh tật, ma chay, cưới hỏi. Trong những trường hợp này, thay
vì bế tắc hoặc phải tìm ñến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi
suất cao ngất ngưởng, thì khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với
lãi suất và thời hạn vay hợp lý.
ðiều này ñược thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển vì thông qua
các khoản cấp tín dụng của ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì
khách hàng hầu như ñược ñáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc
sống như mua nhà, mua ô tô, học tập, du lịch, góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống.

Ngoài ra, tín dụng khách hàng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ
vốn cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các hộ gia ñình giúp họ có ñiều
kiện ñể mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành.
Với ñiều kiện cấp tín dụng ñơn giản hơn ñối với khách hàng doanh nghiệp,
tín dụng khách hàng cá nhân phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù
hợp với ñặc tính và tập quán kinh doanh của ñối tượng này.
2.1.1.4 Các sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân
Tín dụng khách hàng cá nhân tại các nước phát triển ñã có sự hình
thành và phát triển mạnh từ lâu cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Về cơ bản thì
có hai loại chính là cho vay có bảo ñảm (Secured Loan) và cho vay không có
bảo ñảm (Unsecured Loan).
Với hai loại hình cho vay cơ bản như trên thì có các gói sản phẩm
chuyên biệt như: cho vay ngắn hạn (Short Term Personal Loans), cho vay
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

theo ngày (Fast Cash Advance Loan), cho vay ñối tượng quân nhân (A
Military Payday Loan), cho vay ñối với khách hàng cá nhân không có/có ít
lịch sử giao dịch (No Credit Person loans), cho vay ñối với người theo ñạo
Tin lành (Christian Lending Personal Loans), cho vay cầm cố sổ tiết kiệm
(Secured Signature Loans), phát hành thẻ tín dụng (Personal Signature
Loans)… Các gói sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân ñược thiết kế
chuyên biệt cho từng nhóm ñối tượng khách hàng, ñáp ứng tối ña nhu cầu
khách hàng trong mỗi hoàn cảnh và ñiều kiện cụ thể.
Trái lại, ở Việt Nam tín dụng khách hàng nhân chỉ mới phát triển
trong thời gian gần ñây, ñặc biệt là kể từ khi hệ thống NHTM có sự phát
triển nhanh về số lượng và chất lượng trong những năm ñầu thập kỷ 90.
Trước ñây hoạt ñộng của ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam bị hạn
chế, do lo ngại ngân hàng nước ngoài chiếm lĩnh thị phần và chi phối chính
sách tiền tệ gây xáo trộn nền kinh tế quốc gia. Nhưng từ khi Việt Nam bắt ñầu
thực hiện cam kết mở cửa sau khi gia nhập WTO, chức năng hoạt ñộng của

ngân hàng nước ngoài ñã ñược mở ra gần như bình ñẳng với ngân hàng trong
nước theo ñúng lộ trình ñã cam kết. Vì vậy trên thị trường ngân hàng bán lẻ
hiện nay, có sự cạnh tranh gay gắt ñể giành thị phần dẫn ñến sự phát triển
tín dụng khách hàng cá nhân tập trung chủ yếu vào ba nhóm chính là: cho
vay khách hàng cá nhân, bảo lãnh khách hàng cá nhân và phát hành – thanh
toán thẻ tín dụng.
 Cho vay khách hàng cá
nhân

Tại Việt Nam, do phát triển chưa lâu nên các sản phẩm cho vay khách
hàng cá nhân chủ yếu phát triển ở bề rộng là các sản phẩm truyền thống, áp
dụng hầu hết cho mọi ñối tượng khách hàng như:
- Cho vay bất ñộng sản: phục vụ nhu cầu mua nhà / ñất / nhà dự án (thế
chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai), xây dựng, sửa chữa nhà.
- Cho vay bổ sung vốn cho hộ kinh doanh cá thể.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

- Cho vay mua ô tô thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai.
- Cho vay tín chấp (không có tài sản ñảm bảo): cho vay tiêu dùng, thấu
chi.
- Cho vay kinh doanh chứng khoán.
- Cho vay du học: thanh toán học phí và sinh hoạt phí của du học sinh.
- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá.
- Cho vay tiêu dùng.
 Bảo lãnh khách hàng cá nhân
Loại hình nghiệp vụ ngân hàng này cung cấp cho khách hàng (bên
ñược bảo lãnh) dịch vụ bảo lãnh theo yêu cầu của bên thứ ba (bên nhận bảo
lãnh) trong các lĩnh vực giao dịch nhà ñất, sản xuất, kinh doanh, thương mại
như:
- Bảo lãnh vay vốn.

- Bảo lãnh thanh toán.
- Bảo lãnh dự thầu.
- Bảo lãnh thực hiện hợp ñồng.
- Bảo lãnh ñối ứng.
 Phát hành – thanh toán thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là một sản phẩm kết hợp của tín dụng và thanh toán.
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng khác loại hình cho vay truyền
thống vì khi ngân hàng cấp cho khách hàng một thẻ tín dụng, chưa hề có
lượng tiền thực tế ñược ñem cho vay, ngân hàng chỉ ñưa ra một sự ñảm bảo
về quyền sử dụng một lượng tiền trong phạm vi hạn mức cấp cho khách hàng.
Việc khách hàng có thực sự vay hay không phụ thuộc vào quá trình sử dụng
thẻ sau ñó.
Có thể hiểu một cách ñơn giản thẻ tín dụng là loại hình tín dụng mà
khách hàng ñược quyền chi tiêu trước, trả tiền sau thông qua phương thức chi
trả bằng thẻ, với hạn mức do ngân hàng quy ñịnh. Phương thức thanh toán
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

ñược thực hiện bằng máy chấp nhận thẻ (POS) hoặc phối hợp với các trang
web bán hàng trực tuyến, hãng máy bay, ñiện thoại, trò chơi ñiện tử cho
khách hàng thanh toán tiền mua hàng, mua thẻ cào, vé máy bay qua mạng.
Sử dụng thẻ tín dụng một cách hợp lý sẽ giúp khách hàng quản lý tài
chính hiệu quả khi biết tận hưởng một khoảng thời gian không lãi suất
(thông thường từ (30 – 45 ngày), thuận tiện trong thanh toán khi mua sắm,
du lịch lại không phải ứng tiền cá nhân ñể trả trước cho các chi phí này.
2.1.2 Phát triển sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân
2.1.2.1 Khái niệm phát triển tín dụng khách hàng cá nhân
 Quan ñiểm của triết học duy vật biện chứng
Phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp ñến cao. Phát triển không
chỉ ñơn thuần tăng lên hay giảm ñi ñơn thuần về lượng mà còn có sự biến ñổi
về chất của sự vật, hiện tượng. Phát triển là khuynh hướng vận ñộng tiến lên

từ thấp ñến cao, từ ñơn giản ñến phức tạp, từ kém hoàn thiện ñến hoàn thiện
do việc giải quyết mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy về chất gây ra, và hướng
theo xu thế phủ ñịnh của phủ ñịnh. Như vậy hiểu một cách ñơn giản nhất thì
phát triển là sự tăng lên về số lượng và chất lượng.
 Trong lĩnh vực ngân hàng
- Hiểu theo nghĩa hẹp: Phát triển sản phẩm tín dụng KHCN là sự gia
tăng tỷ trọng dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng (tăng về
lượng).
- Hiểu theo nghĩa rộng: Phát triển sản phẩm tín dụng KHCN là sự gia
tăng dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân trong cơ cấu khách hàng cho vay tại
một ngân hàng kết hợp với sự phát triển thêm sản phẩm tín dụng khách hàng
cá nhân, ñồng thời tăng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân (tăng về
lượng và chất).
Chất lượng tín dụng của một NHTM ñược phản ánh ở yếu tố như thu
hút nhiều khách hàng tốt, thủ tục ñơn giản, thuận tiện, mức ñộ an toàn vốn tín
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

dụng, chi phí về tổng thể lãi suất, chi phí nghiệp vụ.
Trong phạm vi ñề tài nghiên cứu, tín dụng khách hàng cá nhân ñược
hiểu là các khoản cho vay có chủ thể ñứng tên vay là thể nhân.
Tùy theo mục ñích tài trợ, tín dụng khách hàng cá nhân có thể phân
chia thành hai loại hình chủ yếu:
Thứ nhất, tín dụng tiêu dùng: là loại hình tín dụng ñược cung cấp ñể tài
trợ cho các nhu cầu tiêu dùng cá nhân, bao gồm các nhu cầu về nhà ở, xe cộ,
mua sắm các vật dụng gia ñình, cưới hỏi, du lịch, du học, chữa bệnh. ðặc
ñiểm của tín dụng tiêu dùng là:
- Số tiền cho vay tương ñối nhỏ.
- Số lượng các khoản vay nhiều.
- Nguồn trả nợ vay thông thường ñược xác ñịnh từ những nguồn thu
nhập ổn ñịnh hàng tháng của người ñi vay.

- Nhu cầu vay tiêu dùng ít co giãn với lãi suất tín dụng, người ñi vay
thường quan tâm tới số tiền phải thanh toán mỗi kỳ hơn là lãi suất phải trả cho
khoản vay.
- Mức thu nhập và trình ñộ học vấn là hai yếu tố tác ñộng ñến nhu cầu
vay tiêu dùng cũng như khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng.
Thứ hai, tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh: là loại hình tín dụng
ñược cung cấp ñể tài trợ các nhu cầu bổ sung vốn lưu ñộng thiếu hụt trong
quá trình sản xuất kinh doanh, thanh toán tiền vật tư, nguyên liệu, hàng hóa và
các chi phí sản xuất kinh doanh cần thiết; hoặc mở rộng qui mô sản xuất kinh
doanh, mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển của các hộ kinh
doanh cá thể. ðặc ñiểm của tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh là:
- Quy mô của từng khoản vay không lớn.
- Hồ sơ vay vốn không phức tạp.
- Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay không cao.
- Không cần thiết phải phân tích báo cáo tài chính.

×