Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

nghiên cứu xây dựng hệ thống mạng cho công ty abc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 94 trang )

Trang 1
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
MỤC LỤC
A. Mở đầu : 9
I. Giới thiệu tổng quát về Công Ty : 9
1. Giới thiệu chung Công Ty : 9
2. Vị trí địa lý : 10
3. Cơ cấu tổ chức : 10
4. Địa chỉ : 11
II. Thu thập yêu cầu của công ty : 11
B. Tổng Quan : 11
I. Yêu cầu tổng quan: 11
1. Mô tả phạm vi của hệ thống : 11
2. Yêu cầu người sử dụng : 11
3. Các dịch vụ mạng cần thiết cho công ty : 12
II. Đề tài Nhóm thực tập : 12
1. Nhóm thực tập : 12
2. Lý do chọn đề tài : 12
3. Mục tiêu : 13
4. Ước lượng thời gian và công việc thực hiện : 13
5. Đánh giá sự khả thi của kế hoạch : 14
III. Cài đặt mạng : 14
1. Lắp đặt phần cứng : 14
2. Cài đặt và cấu hình phần mềm: 14
C. Tiến hành thiết kế và thực hiện kế hoạch xây dựng hệ thống : 15
I. Phần lý thuyết : 15
1. Máy tính là gì và những khái niệm : 15
2. Tổng quan về mạng máy tính : 17
2.1 Định nghĩa mạng máy tính: 17
2.2 Phân loại mạng máy tính : 17
2.3 Các mô hình xử lý mạng : 19


2.4 Các mô hình mạng : 20
2.5 Các mô hình ứng dụng mạng : 21
2.6 Kiến trúc về mạng cục bộ : 22
3. Mô hình giao thức TCP/IP : 24
Các lớp địa chỉ : 24
4. Các thiết bị mạng : 26
4.1 Card giao tiếp mạng (NIC – Network Interface Card) : 26
4.2 Hub : 29
4.3 Switch : 30
4.4 Router : 31
4.5 Gateway : 32
4.6 Modem : 33
5. Các phương tiện truyền dẫn : 33
Trang 2
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
II. Phần thực hành : 37
1. Thiết kế mạng Lan cho công ty: 37
2. Khảo sát hiện trạng công ty : 37
2.1 Sơ đồ cấu trúc các phòng của tòa nhà : 37
2.2 Cách phân phối máy tính : 38
2.3 Sơ đồ vật lý : 38
2.4 Lựa chọn mô hình mạng thích hợp cho công ty là : 39
2.5 Thiết bị phần cứng : 40
D. Phần cấu hình và cài đặt cho các máy Server và các máy Client : 42
I. Domain Name System (DNS) : 42
II. Cài đặt và cấu hình DNS, DHCP, IIS, FTP : 50
1. Cài đặt DNS, DHCP, ISS, FTP : 50
2. Cấu hình DNS : 53
3. Cấu hình DHCP : 56
III. Tạo User, Group, OU : 60

1. Tạo User : 60
2. Tạo Group : 62
3. Tạo OU : 66
IV. NAT Server : 68
V. Web Server (IIS) : 74
1. Cấu hình Web Server : 74
2. Cấu hình FTP server : 74
VI. Xây dựng Mail nội bộ: 76
1. Giới thiệu Mail Mdaemon: 76
2. Cài đặt Mail Mdaemon Pro: 76
3. Cấu hình Mail Mdaemon: 81
3.1 Màn hình hiển thị chính của MDaemon (Graphical User Interface - GUI) 81
3.2 Setup Menu: 82
4. Tạo tài khoản người dùng: 86
VII. Dịch vụ chia sẽ máy in : 87
1. Dịch vụ chia sẽ máy in: 87
2. Cài đặt máy in: 87
E. Kết Luận : 91
Tài liệu tham khảo : 91
Trang 3
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
MỤC LỤC HÌNH
A. Mở đầu : 9
I. Giới thiệu tổng quát về Công Ty : 9
1. Giới thiệu chung Công Ty : 9
2. Vị trí địa lý : 10
3. Cơ cấu tổ chức : 10
4. Địa chỉ : 11
II. Thu thập yêu cầu của công ty : 11
B. Tổng Quan : 11

I. Yêu cầu tổng quan: 11
1. Mô tả phạm vi của hệ thống : 11
2. Yêu cầu người sử dụng : 11
3. Các dịch vụ mạng cần thiết cho công ty : 12
II. Đề tài Nhóm thực tập : 12
1. Nhóm thực tập : 12
2. Lý do chọn đề tài : 12
Trang 4
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
3. Mục tiêu : 13
4. Ước lượng thời gian và công việc thực hiện : 13
5. Đánh giá sự khả thi của kế hoạch : 14
III. Cài đặt mạng : 14
1. Lắp đặt phần cứng : 14
2. Cài đặt và cấu hình phần mềm: 14
C. Tiến hành thiết kế và thực hiện kế hoạch xây dựng hệ thống : 15
I. Phần lý thuyết : 15
1. Máy tính là gì và những khái niệm : 15
2. Tổng quan về mạng máy tính : 17
2.1 Định nghĩa mạng máy tính: 17
2.2 Phân loại mạng máy tính : 17
Hình 3.1: Mô hình mạng cục bộ Lan 18
Hình 3.2: Mạng diện rộng Wan 19
2.3 Các mô hình xử lý mạng : 19
Hình 3.3: mô hình xử lý mạng tập trung 20
Hình 3.4: mô hình mạng xử lý phân phối 20
2.4 Các mô hình mạng : 20
2.5 Các mô hình ứng dụng mạng : 21
Hình 3.5: Mô hình mạng ngang hành 21
Hình 3.6: mô hình mạng khách máy chủ 22

2.6 Kiến trúc về mạng cục bộ : 22
Hình 3.7: Mô hình mạng hính sao 23
Hình 3.8: Mạnh hình Bus 24
3. Mô hình giao thức TCP/IP : 24
Các lớp địa chỉ : 24
Hình 3.9 Lớp mạng A 24
Hình 3.10 Lớp mạng B 25
Hình 3.11 Lớp mạng C 25
Hình 3.12 triển khai địa chỉ IP 26
4. Các thiết bị mạng : 26
4.1 Card giao tiếp mạng (NIC – Network Interface Card) : 26
Hình 3.13 NIC PCI tích hợp 3 cổng giao tiếp BNC,AUI,RJ-45 trên cùng 1 card.27
Hình 3.14 NIC ISA tích hợp RJ-45 và ST,SC để nối cáp quang 28
Hình 3.15 NIC PCI giao tiếp Wireless tích hợp trên bo mạch của NIC 28
Hình 3.16 NIC PCI với Card Wireless giao tiếp PCMCIA 28
Hình 3.17 NIC PCMCIA Wireless cho Laptop 28
Hình 3.18 NIC USB WiFi 54Mbps 29
4.2 Hub : 29
Trang 5
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
Hình 3.19 Hub 4 ports 29
4.3 Switch : 30
Hình 3.20 Switch và kiểu kết nối Switch-Switch 30
Hình 3.21 Mô hình chia VLAN 31
4.4 Router : 31
4.5 Gateway : 32
Hình 3.23 Mô hình ứng dụng của Gateway 33
4.6 Modem : 33
Hình 3.24 Sơ đồ kết nối của Modem Internal và External 33
5. Các phương tiện truyền dẫn : 33

Hình 3.25 Cấu tạo của cáp đồng trục 34
Hình 3.28 Cấu tạo cáp STP 35
Hình 3.29 Cáp UTP 35
Hình 3.31 Hai chuẩn của đầu dây mạng 36
Hình 3.32 Cáp thẳng 36
Hình 3.33 Cáp chéo 36
II. Phần thực hành : 37
1. Thiết kế mạng Lan cho công ty: 37
2. Khảo sát hiện trạng công ty : 37
2.1 Sơ đồ cấu trúc các phòng của tòa nhà : 37
2.2 Cách phân phối máy tính : 38
2.3 Sơ đồ vật lý : 38
2.4 Lựa chọn mô hình mạng thích hợp cho công ty là : 39
2.5 Thiết bị phần cứng : 40
D. Phần cấu hình và cài đặt cho các máy Server và các máy Client : 42
I. Domain Name System (DNS) : 42
Hình 4.1 Đặt IP tĩnh 42
Hình 4.2 Đặt IP tĩnh 43
Hình 4.3 Đặt IP tĩnh 43
Hình 4.5 Nâng cấp lên Domain Controller 45
Hình 4.6 Nâng cấp lên Domain Controller 45
Hình 4.7 Nâng cấp lên Domain Controller 46
Hình 4.8 Nâng cấp lên Domain Controller 46
Hình 4.9 Nâng cấp lên Domain Controller 47
Hình 4.10 Nâng cấp lên Domain Controller 48
Hình 4.11 Nâng cấp lên Domain Controller 48
Hình 4.12 Nâng cấp lên Domain Controller 48
Hình 4.13 Nâng cấp lên Domain Controller 49
Trang 6
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc

Hình 4.14 Join vào Domain 49
Hình 4.15 Join vào Domain 50
Hình 4.16 Join vào Domain 50
II. Cài đặt và cấu hình DNS, DHCP, IIS, FTP : 50
1. Cài đặt DNS, DHCP, ISS, FTP : 50
Hình 4.17 Cài đặt DNS, DHCP, IIS, FTP 51
Hình 4.18 Cài đặt DNS, DHCP, IIS, FTP 51
Hình 4.19 Cài đặt DNS, DHCP, IIS, FTP 52
Hình 4.20 Cài đặt DNS, DHCP, IIS, FTP 52
Hình 4.21 Cài đặt DNS, DHCP, IIS, FTP 53
2. Cấu hình DNS : 53
Hình 4.22 Cấu hình DNS 53
Hình 4.23 Cấu hình DNS 54
Hình 4.24 Cấu hình DNS 54
Hình 4.25 Cấu hình DNS 55
Hình 4.26 Cấu hình DNS 55
Hình 4.27 Cấu hình DNS 56
Hình 4.28 Cấu hình DNS 56
3. Cấu hình DHCP : 56
Hình 4.29 Cấu hình DHCP 57
Hình 4.30 Cấu hình DHCP 57
Hình 4.31 Cấu hình DHCP 58
Hình 4.32 Cấu hình DHCP 58
Hình 4.33 Cấu hình DHCP 59
Hình 4.34 Cấu hình DHCP 59
Hình 4.35 Cấu hình DHCP 60
Hình 4.36 Cấu hình DHCP 60
III. Tạo User, Group, OU : 60
1. Tạo User : 60
Hình 4.37 Tạo User 61

Hình 4.38 Tạo User 62
Hình 4.39 Tạo User 62
2. Tạo Group : 62
Hình 4.40 Tạo Group 63
Hình 4.41 Tạo Group 63
Hình 4.42 Tạo Group 64
Trang 7
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
Hình 4.43 Tạo Group 64
Hình 4.44 Tạo Group 65
Hình 4.45 Tạo Group 65
3. Tạo OU : 66
Hình 4.46 Tạo OU 66
Hình 4.47 Tạo OU 67
Hình 4.48 Tạo OU 67
IV. NAT Server : 68
Hình 4.49 Cấu hình NAT Server 68
Hình 4.50 Cấu hình NAT Server 69
Hinh 4.51 Cấu hình NAT Server 69
Hình 4.52 Cấu hình NAT Server 70
Hình 4.53 Cấu hình NAT Server 70
Hình 4.54 Cấu hình NAT Server 71
Hình 4.55 Cấu hình NAT Server 72
Hình 4.56 Cấu hình NAT Server 72
Hình 4.57 Cấu hình NAT Server 73
Hình 4.58 Cấu hình NAT Server 73
V. Web Server (IIS) : 74
1. Cấu hình Web Server : 74
2. Cấu hình FTP server : 74
Hình 4.59 Cấu hình FTP Server 74

Hình 4.60 Cấu hình FTP Server 74
Hình 4.61 Cấu hình FTP Server 75
Hình 4.62 Cấu hình FTP Server 75
VI. Xây dựng Mail nội bộ: 76
1. Giới thiệu Mail Mdaemon: 76
Hình 4.63 Giới thiệu Mail Mdeamon 76
2. Cài đặt Mail Mdaemon Pro: 76
Hình 4.64 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 77
Hình 4.65 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 77
Hình 4.66 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 78
Hình 4.67 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 78
Hình 4.68 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 79
Hình 4.69 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 79
Hình 4.70 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 80
Trang 8
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
Hình 4.71 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 80
Hình 4.72 Cài đặt Mail Mdaemon Pro 81
3. Cấu hình Mail Mdaemon: 81
3.1 Màn hình hiển thị chính của MDaemon (Graphical User Interface - GUI) 81
Hình 4.73 Màn hình hiển thị chính của Mdaemon 82
3.2 Setup Menu: 82
Hình 4.74 Cấu hình Mail Mdaemon 82
Hình 7.75 Cấu hình Mail Mdaemon 83
Hình 7.77 Cấu hình Mail Mdaemon 84
Hình 7.78 Cấu hình Mail Mdeamon 84
Hình 7.79 Cấu hình Mail Mdaemon 85
Hình 7.80 Cấu hình Mail Mdaemon 85
4. Tạo tài khoản người dùng: 86
Hình 7.81 Tạo tài khoản người dùng 86

Hình 7.82 Tạo tài khoản người dùng 87
VII. Dịch vụ chia sẽ máy in : 87
1. Dịch vụ chia sẽ máy in: 87
Hình 7.81 Dịch vụ máy in 87
2. Cài đặt máy in: 87
Hình 7.82 Cài đặt máy in 88
Hình 7.83 Cài đặt máy in 88
Hình 7.85 Cài đặt máy in 89
Hình 7.86 Cài đặt máy in 90
Hình 7.87 Chia sẽ máy in qua mạng 90
Hình 7.88 Chia sẽ máy in qua mạng 91
E. Kết Luận : 91
Tài liệu tham khảo : 91
Trang 9
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
Đề tài :
Nghiên Cứu và Thiết Kế Hệ Thống Mạng Cho
Công Ty AFAbc
A. Mở đầu :
I. Giới thiệu tổng quát về Công Ty :
1. Giới thiệu chung Công Ty :
Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Abc chuyên về nuôi và chế biến cá
Tra và cá Basa xuất khẩu tại tỉnh An Giang.
Với mục tiêu chất lượng đặt lên hàng đầu, Abc với đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm
đã đầu tư và phát triển nhiều vùng nguyên liệu nuôi cá sạch tại An Giang và các tỉnh lân
cận bằng qui kiểm soát chặt chẽ từ khâu nuôi trồng đến khâu thu hoạch. Thức ăn cung cấp
cho vùng nguyên liệu từ nhà máy chế biến thức ăn thủy sản của công ty. Do đó, công ty
có thể thu hoạch được nguyên liệu tốt nhất để chế biến ra những sản phẩm tốt nhất.
Nhà Máy Chế Biến Thủy Sản Số 1 trực thuộc Abc được đầu tư trên diện tích
45.000 m2 tại Cụm Công Nghiệp Mỹ Thới, tp Long Xuyên, Tỉnh An Giang với với máy

móc và trang thiết bị hiện đại được nhập khẩu từ các nước EU và Nhật Bản; kho lạnh hiện
đại với sức chứa hơn 8000 tấn. Tổng số vốn đầu tư cho giai đoạn 1 của nhà máy khoảng
Trang 10
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
25 triệu USD. Qui trình sản xuất của nhà máy luôn tuân thủ các qui trình chế biến an toàn
vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn HACCP, ISO, GMP, BRC, IFS, FDA and Halal.
Cùng với việc đầu tư cho nhà máy và hệ thống quản lý chất lượng, công ty còn tập
trung phát triển nguồn nhân lực với đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm và hơn 6000 công
nhân lành nghề.
Với những nguồn lực như trên, Abc chắc chắn sẽ đáp ứng nhu cầu của quý khách
về số lượng, chất lượng và thời gian giao hàng.
Sản phẩm chính của Abc như sau:
- Phi lê cá Tra và các Ba Sa đông lạnh.
- Cá Rô Phi, Tôm, Mực và các loại thủy sản đông lạnh khác.
2. Vị trí địa lý :
Vị trí địa của công rất thuận tiện cho việc xuất nhập khẩu cá đường độ lẫn đường thủy,
do mặt trước công ty giáp quốc lộ 91, mặt giáp với song Hậu.
3. Cơ cấu tổ chức :
Sơ đồ tổ chức của công ty :
Tên các phòng ban và chức vụ của các nhân viên trong công ty :
STT Tên phòng ban Họ và Tên Chức vụ
1 Tổng Giám Đốc Trần Thị Thu Nga Tổng Giám Đốc.
2 Phó Tồng Giám Đốc Trương Thanh Long P.Tổng Giám Đốc.
Trang 11
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
3 Phòng Hành Chính
Nhân Sự
Đặng Văn Minh
và các nhân viên.
Trưởng Phòng.

4 Phòng Kinh Doanh Trần Thị Thu Thủy
và cá nhân viên.
Trưởng Phòng
5 Phòng Kế Toán Lê Thị Thanh
Nguyễn Văn Thái
và các nhân viên.
Trưởng Phòng.
Phó Phòng.
6 Phòng Công Nghệ Trương Minh Thanh
và các nhân viên.
Trưởng Phòng.
7 Phòng Kỹ Thuật Trần Hoàng Tuẩn Trưởng phòng.
8 Nhà Máy Gồm hơn 3000 công nhân. Công nhân.
4. Địa chỉ :
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Abc :
Địa chỉ : Quốc lộ 90, khóm An Hưng, Mỹ Thới, TPXL, An Giang.
Điện thoại : 84 76 3932530 -3932529 Fax : 84 76 3932394 Email:
II. Thu thập yêu cầu của công ty :
Do công ty đã trãi qua 4 năm hoạt động trụ sở của công ty có phần bị xuống cấp,
nên công ty có nhu cầu thay đổi trụ sở mới trong hoạt động nhầm nâng cao năng xuất hoạt
động của công ty.
Vì vậy trụ sở của công ty mới được xây dựng và đưa vào hoạt động, vì thế khi
chuyển sang trụ sở mới thì hệ thống mạng trong công ty cũng được thay đổi hoàn toàn để
phù hợp với xu thế phát triển hiện nay và xây dựng hệ thống mạng sau cho tối ưu nhất ít
tốn chi phí nhất giúp mang lại lợi ít cho công ty.
B. Tổng Quan :
I. Yêu cầu tổng quan:
1. Mô tả phạm vi của hệ thống :
Do hệ thống được xây dựng mới và trụ sở cũ đã được thay đổi trước thời gian thực tập
nên việc mô tả phạm vi hệ thống trước không được thực hiện.

2. Yêu cầu người sử dụng :
- Lãnh đạo :
+ Có môi trường làm việc riêng, đảm bảo riêng tư về dữ liệu cá nhân.
+ Dữ liệu dùng chung được chia sẽ dễ dàng qua mạng LAN.
+ Với User & Password chỉ được tra cứu thông tin.
+ Đảm bảo tính bảo mật, tránh các nguy cơ xâm nhập do virus, spyware,
trojan…
Trang 12
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
- Admin :
+ Tạo môi trường làm việc an toàn, ổn định cho User.
+ Có toàn quyền với hệ thống ( Tạo User, tra cứu thông tin, cập nhật thông tin
qua hệ thống mạng,…).
+ Đảm bảo hệ thống mạng hoạt động tốt, khắc phục sự cố khi xảy ra.
- User :
+ Có môi trường làm việc riêng, đảm bảo riêng tư về dữ liệu cá nhân.
+ Dữ liệu dùng chung được chia sẽ dễ dàng qua mạng LAN.
+ Với User & Password chỉ được tra cứu thông tin.
3. Các dịch vụ mạng cần thiết cho công ty :
- File Server.
- Database Server.
- Aplication Server.
- Mail Server.
II. Đề tài Nhóm thực tập :
1. Nhóm thực tập :
- Giáo viên hướng dẫn :
+ Lê Trung Thư.
- Cán bộ hướng dẫn thực tập :
+ Trần Hoàng Tuẩn.
- Thành viên nhóm :

+ Huỳnh Trọng A .
+ Nguyễn Đặng B.
2. Lý do chọn đề tài :
Ngày nay cùng với sự tiến bộ của công nghệ thông tin, nhiều cơ quan đã từng
bước áp dụng sự tiến bộ này vào công tác quản lý và phục vụ công việc nhằm đem lại
hiệu quả cao nhất trong công tác nghiệp vụ và phù hợp với xu thế hiện nay.
Mạng máy tính đã trở thành một hạ tầng cơ sở quan trọng của tất cả các cơ quan xí
nghiệp nói chung và của công ty nói riêng.
Từ những máy tính riêng lẻ độc lập với nhau và ta kết nối chúng lại thành mạng
máy tính chúng chó những ưu điểm sau:
+ Nhiều người có thể dùng chung phần một mềm tiện ích.
Trang 13
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
+ Dữ liệu được quản lý tập trung nên an toàn, trao đổi giữa những người sử dụng thuận
lợi hơn, nhanh chóng hơn.
+ Có thể dùng chung các thiết bị ngoại vi như máy in.
+ Người sử dụng trao đổi Email dễ dàng và có thể sử dụng hệ thống mạng như một
công cụ phổ biến tin tức, thông báo về một chính sách mới, về nội dung buổi họp, các
thông tin kinh tế…
+ Rất an toàn dữ liệu cho phần mềm mạng vì phần mềm mạng sẽ khóa các tập tin khi
có những người dùng không đủ quyền hạn truy xuất các tập tin và thư mục đó.
Việc cần thiết xây dựng hệ thống mạng và những tiện ích mà hệ thống máy tính
mang lại và do yêu cầu cần thiết của công ty thay đổi hệ thống mới nên đó là lý do chọn
đề tài của chúng em.
3. Mục tiêu :
+ Xây dựng hệ thống mạng và cơ sở hạ tầng mới và hệ thống mạng dựa trên những
mục tiêu của chuẩn Internet hiện có.
+ Cài đặt hoàn tất các dịch vụ mạng.
+ Đúng thời gian đặt ra.
+ Chi phí thấp nhất.

4. Ước lượng thời gian và công việc thực hiện :
STT
Thời
lượng
Thời gian
(Bắt đầu-Kết
thúc)
Nội dung công việc Người thực hiện
1 2 tuần
07/02/2011
20/02/2011
- Lập kế họach thực tập và
định hướng xây dựng hệ
thống.
Huỳnh Trọng A
Nguyễn Đặng B
2 1 tuần
21/02/2011
27/02/2011
- Thu thập các thông tin
cần thiết.
- Phân tích và đánh giá hệ
thống hiện tại.
Huỳnh Trọng A
Nguyễn Đặng B
3 1 tuần
28/02/2011
06/03/2010
- Giới thiệu tổng quát về hệ
thống sẽ thực hiện.

- Vẽ mô hình hoạt động.
Huỳnh Trọng A
Nguyễn Đặng B
4 1 tuần 07/03/2011
13/03/2010
- Giới thiệu tổng quát và
tiến hành cài đặt các dịch
vụ, các thành phần cần
thiết của hệ thống:
Huỳnh Trọng A
Nguyễn Đặng B
Trang 14
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
+ DNS.
+ FTP server.
+ DHCP.
+ Mail Server.
5 1 tuần
14/03/2011
20/03/2011
- Giới thiệu tổng quát và
tiến hành cài đặt Domain
Controller.
- Giới thiệu tổng quát và
tiến hành cài đặt VPN
Server.
- Giới thiệu tổng quát và
tiến hành cài đặt Mail
Server MDaemon.
Huỳnh Trọng A

Nguyễn Đặng B
6 1 tuần
21/03/2011
27/03/2011
- Giới thiệu tổng quát và
tiến hành cài đặt Database
Server.
- Cấu hình chia sẽ máy in.
Huỳnh Trọng A
Nguyễn Đặng B
7 1 tuần
28/04/2011
03/04/2011
- Bảo trì, kiểm thử lại các
tính năng của hệ thống và
sữa chữa lại bài báo cáo.
Huỳnh Trọng A
Nguyễn Đặng B
5. Đánh giá sự khả thi của kế hoạch :
+ Với khối lượng công việc nhiều nhưng thời gian phân bố hợp lý, trãi dài nên dự
án sẽ hoàn thành đúng kế hoạch.
+ Với sự hỗ trợ của cán bộ hướng dẫn tại công ty Abc việc tìm hiểu và xây dựng
hệ thống sẽ hoàn thành tốt.
III. Cài đặt mạng :
1. Lắp đặt phần cứng :
Cài đặt phần cứng liên quan đến việc đi dây mạng và lắp đặt các thiết bị kết nối mạng
(Hub và các thiết bị mạng) vào đúng vị trí như trong thiết kế như trong thiết kế mạng ở
mức vật lý đã mô tả.
2. Cài đặt và cấu hình phần mềm:
Tiến hành cài đặt phần mềm gồm :

Trang 15
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
+ Cài đặt hệ điều hành mạng cho các máy Server, máy trạm .
+ Cấu hình cài đặt dịch vụ mạng.
+ Tạo người dùng và phân quyền cho người sử dụng mạng.
C. Tiến hành thiết kế và thực hiện kế hoạch xây dựng hệ thống :
I. Phần lý thuyết :
1. Máy tính là gì và những khái niệm :
Máy tính là 1 tập hợp nhiều thành phần điện tử cùng hoạt động để xử lý những chỉ
dẫn được cung cấp bởi người dùng. Nó cũng còn được gọi là 1 hệ máy. Bạn dùng máy
tính để thực hiện các nhiệm vụ, như viết thư, lưu trữ dữ liệu, và tạo các báo cáo hay bảng
cân đối chẳng hạn.
Ngoài ra bạn có thể dùng máy tính để:
- Giải quyết những vấn đề tính toán phức tạp.
- Xử lý lượng lớn thông tin độ chính xác cao.
- Chuyển tác tự động từ ngày này qua ngày khác. Điều này giảm số người bị buộc
phải thực hiện 1 nhiệm vụ riêng lẻ.
- Gửi tin nhắn cho người ta trên khắp thế giới.
- Chơi games và các hoạt động giải trí khác.
Hai thành phần làm nên máy tính là software (phần mền) & hardware (phần cứng).
Trong đó phần cứng chiếm vai trò kỹ thuật thiết yếu cho phần cấu hình, tốc độ xử lý
và … giá cả. Còn phần mềm giữ vai trò … điều khiển vận hành để máy xử lý. Ở box này
MMS sẽ chú trọng vào giới thiệu chi tiết các phần cứng.
Các thành phần phần cứng chính yếu của máy tính.
Gồm có: Visual Display Unit (VDU hay còn gọi là monitor- màn hình), System Unit
(CPU), keyboard (bàn phím), mouse (chuột).
Và còn rất nhiều thiết bị onboard hay ngoại vi khác. Và tất cả những thiết bị này được
chia ra làm 4 nhóm như sau:
- Input devices: Thiết bị nhập (dữ liệu).
- Output devices: Thiết bị xuất (dữ liệu).

- Processing device: Thiết bị xử lý (chỉ 1).
- Storage devices: Thiết bị lưu trữ.
1.1 Các thiết bị input devices gồm:
* Keyboard: Bàn phím- Nhập dữ liệu dạng text vào máy.
* Mouse: chuột- Điều khiển các loại con trỏ vận hành.
Trang 16
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
* Scanner: máy quét ảnh (tài liệu) đưa dữ liệu dạng hình hay text vào máy từ các giấy tờ,
hình ảnh bên ngoài.
* Các thiết bị nhập khác (Other input devices):
** Web slowcooker: thu hình ảnh từ ngoài vào máy.
** Digital Camera: Máy quay số.
** Joystick: cần gặt- Điều khiển toạ độ các trò chơi.
** Touchpad: cảm ứng- Điều khiển con trỏ bằng cảm ứng (dùng như chuột laptop).
** Light pen: Bút vẽ- thay chức năng vẽ bằng chuột, bạn dùng bút này vẽ trực tiếp lên
màn hình máy tính.
** Microphone: thu giọng nói vào máy xử lý thành dạng dữ liệu âm thanh riêng của máy.
** Modem: thu nhận dữ liệu dạng mã hoá và chuyển thành dữ liệu dạng text hay image.
1.2 Các thiết bị output devices gồm:
* Visual Display Unit (VDU) còn gọi monitor- màn hình xuất dữ liệu.
* Printers: Máy in- xuất dữ liệu ra giấy.
* Plotters: Máy vẽ- cũng như máy in nhưng tầm lớn và in về đồ hoạ hay các bản dự báo
thời tiết hay ECG (Electro Cardio Gram).
* Speakers: Loa- xuất dữ liệu dạng âm thanh.
* Projector: Máy chiếu- xuất các phim lên các bảng phóng đại (dùng thuyết trình) 1 thiết
bị vừa nhập/xuất là touchscreen: Vừa nhập chữ bằng phím … trên màn hình vừa xuất ra
màn hình.
1.3 Thiết bị xử lý :
* Đơn vị xử lý trung tâm (Central Processing Unit-CPU)
Gồm 3 phần thiết yếu:

** Arithmetic and Logical Unit (ALU): xử lý thuật toán, các phép logic, các chức năng.
** Control Unit là bộ phần điều khiển tất cả các dòng dữ liệu vào ra bộ nhớ máy tính,
kiểm soát cả việc vận hành của ALU.
** Registers: thanh ghi- lưu tạm thời dữ liệu cần được xử lý hoặc xuất.
* Bộ nhớ: Đo lường theo các đơn vị sau:
Bit: đơn vị nhỏ nhất của bộ nhớ, thể hiện dưới dạng nhị phân gồm 2 số tiêu biểu 1 và 0.
Byte = 8bit
KB= 1024 (2 luỹ thừa 10) bytes
MB= 1024 KB
GB= 1024 MB
Trang 17
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
TB= 1024 GB
* RAM: (Random Access Memory) Bộ nhớ truy cập ngẩu nhiên, chứa tạm thời dữ liệu và
mất hết khi tắt nguồn.
* ROM: (Read Only Memory) Bộ nhớ chỉ đọc, cho phép đọc các phép tính hay các hoạt
động được thực hiện, không được phép chỉnh sửa. Không mất chương trình hay dữ liệu
do tính ổn định không thường xuyên thay đổi.
1.4 Thiết bị lưu trữ :
* Floppy Disk.
* Hard Disk.
* CD-ROM.
2. Tổng quan về mạng máy tính :
2.1 Định nghĩa mạng máy tính:
Mạng máy tính là một nhóm các máy tính, thiết bị ngoại vi được kết nối với nhau
thông qua các phương tiện truyền dẫn như cáp, sóng điện từ, tia hồng ngoại…giúp cho
các thiết bị này có thể trao đổi dữ liệu với nhau một cách dễ dàng.
2.2 Phân loại mạng máy tính :
* Mạng cục bộ Lan (Local Area Network) :
Mạng LAN là một nhóm các máy tính và các thiết bị truyền thông mạng được nối

kết với nhau trong một khu vực nhỏ như một toà nhà cao ốc, khuôn viên trường đại
học, khu giải trí…
Các mạng LAN thường có các đặc điểm sau đây:
• Băng thông lớn có khả năng chạy các ứng dụng trực tuyến như xem phim, hội thảo
qua mạng.
• Kích thước mạng bị giới hạn bởi các thiết bị.
• Chi phí các thiết bị mạng LAN tương đối rẻ.
• Quản trị đơn giản.
Trang 18
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
Hình 3.1: Mô hình mạng cục bộ Lan.
* Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Network) :
Mạng MAN gần giống như mạng LAN nhưng giới hạn của nó là một thành phố
hay một quốc gia. Mạng MAN nối kết các mạng LAN lại với nhau thông qua các phương
tiện truyền dẫn khác nhau (cáp quang, cáp đồng, sóng…) và các phương thức
truyền thông khác nhau.
Đặc điểm của mạng MAN :
• Băng thông mức trung bình, đủ để phục vụ các ứng dụng cấp thành phố hay quốc
gia như chính phủ điện tử, thương mại điện tử, các ứng dụng của các ngân hàng…
• Do MAN nối kết nhiều LAN với nhau nên độ phức tạp cũng tăng đồng thời việc
quản lý sẽ khó khăn hơn.
Chi phí các thiết bị mạng MAN tương đối đắt tiền.
* Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network) :
Mạng WAN bao phủ vùng địa lý rộng lớn có thể là một quốc gia, một lục địa hay
toàn cầu. Mạng WAN thường là mạng của các công ty đa quốc gia hay toàn cầu điển hình
là mạng Internet. Do phạm vi rộng lớn của mạng WAN nên thông thường mạng WAN là
tập hợp các mạng LAN, MAN nối lại với nhau bằng các phương tiện như: vệ tinh
(satellites), sóng viba (microwave), cáp quang, cáp điện thoại.
Đặc điểm của mạng WAN:
• Băng thông thấp, dễ mất kết nối thường chỉ phù hợp với các ứng dụng online

như e-mail, web, ftp…
• Phạm vi hoạt động rộng lớn không giới hạn.
Trang 19
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
• Do kết nối của nhiều LAN, MAN lại với nhau nên mạng rất phức tạp và có tính
toàn cầu nên thường là các tổ chức quốc tế đứng ra qui định và quản lý.
• Chi phí cho các thiết bị và các công nghệ mạng WAN rất đắt tiền.
Hình 3.2: Mạng diện rộng Wan
* Mạng Internet :
Mạng Internet là trường hợp đặc biệt của mạng WAN, nó chứa các dịch vụ toàn
cầu như Mail, Web, Chat, FTP và phục vụ miễn phí cho mọi người.
2.3 Các mô hình xử lý mạng :
Cơ bản có 3 loại mô hình xử lý mạng bao gồm:
* Mô hình xử lý mạng tập trung :
Toàn bộ các tiến trình xử lý diễn ra tại máy tính trung tâm. Các máy trạm cuối
(Terminals) được nối mạng với máy tính trung tâm và chỉ hoạt động như những thiết bị
nhập xuất dữ liệu cho phép người dùng xem trên màn hình và nhập liệu bàn
phím. Các máy trạm đầu cuối không lưu trữ và xử lý dữ liệu . Mô hình xử lý mạng trên
có thể triển khai trên hệ thống phần cứng hoặc phần mềm được cài đặt trên Server.
Ưu điểm: dữ liệu được bảo mật an toàn, dễ backup và diệt virus. Chi phí các thiết bị
thấp.
Khuyết điểm: khó đáp ứng được các yêu cầu của nhiều ứng dụng khác nhau, tốc độ truy
xuất chậm.
Trang 20
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
Hình 3.3: mô hình xử lý mạng tập trung.
* Mô hình xử lý mạng phân phối :
Các máy tính có khả năng hoạt động độc lập, các công việc được tách nhỏ và giao
cho nhiều máy tính khác nhau thay vì tập trung xử lý trên máy trung tâm. Tuy dữ liệu
được xử lý và lưu trữ tại máy cục bộ nhưng các máy tính này được nối mạng với nhau

nên chúng có thể trao đổi dữ liệu và dịch vụ.
Ưu điểm: truy xuất nhanh, phần lớn không giới hạn các ứng dụng.
Khuyết điểm: dữ liệu lưu trữ rời rạc khó đồng bộ, backup và rất dễ nhiễm virus.
Hình 3.4: mô hình mạng xử lý phân phối.
* Mô hình mạng cộng tác :
Mô hình xử lý mạng cộng tác bao gồm nhiều máy tính có thể hợp tác để thực hiện
một công việc. Một máy tính có thể mượn năng lực xử lý bằng cách chạy các
chương trình trên các máy nằm trong mạng.
Ưu điểm: rất nhanh và mạnh, có thể dùng để chạy các ứng dụng có các phép toán lớn
Khuyết điểm: các dữ liệu được lưu trữ trên các vị trí khác nhau nên rất khó đồng bộ và
backup, khả năng nhiễm virus rất cao.
2.4 Các mô hình mạng :
* Mô hình mạng Workgroup :
Trang 21
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
Trong mô hình này các máy tính có quyền hạng ngang nhau và không có các máy tính
chuyên dụng làm nghiệp vụ cung cấp dịch vụ hay quản lý. Các máy tính tự bảo mật và
quản lý tài nguyên của riêng mình. Đồng thời các máy tính cục bộ này cũng tự chứng
thực cho người dùng cục bộ.
* Mô hình Domain :
Ngược lại với mô hình Workgroup, mô hình Domain thì việc quản lý và chứng thực
người dùng mạng tập trung tại máy tính Primary Domain Controller. Các tài nguyên
mạng cũng được quản lý tập trung và cấp quyền hạn cho từng người dùng. Lúc đó trong
hệ thống có các máy tính chuyên dụng làm nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ và quản lý các
máy trạm.
2.5 Các mô hình ứng dụng mạng :
* Mạng ngang hàng (Peer to peer):
Mạng ngang hàng cung cấp việc kết nối cơ bản giữa các máy tính nhưng không có bất
kỳ một máy tính nào đóng vai trò phục vụ. Một máy tính trên mạng có thể vừa là Client
vừa là Server. Trong môi trường này người dùng trên từng máy tính chịu trách

nhiệm điều hành và chia sẻ tài nguyên của máy tính mình. Mô hình này chỉ phù hợp với
tổ chức nhỏ, số người giới hạn (thông thường nhỏ hơn 10 người) và không quan tâm đến
vấn đề bảo mật.
Mạng ngang hàng thường dùng các hệ điều hành sau: Win95, Windows for
Workgroup, WinNT Workstation, Win2003 Proffessional, OS/2…
Ưu điểm: Do mô hình mạng ngang hàng đơn giản nên dễ cài đặt, tổ chức và quản trị,
chi phí thiết bị cho mô hình này thấp.
Khuyết điểm: Không cho phép quản lý tập trung nên dữ liệu phân tán, khả năng bảo
mật thấp rất dễ bị xâm nhập. Các tài nguyên không được sắp xếp nên rất khó định vị và
tìm kiếm.
Hình 3.5: Mô hình mạng ngang hành.
* Mạng khách máy chủ (client – server):
Trang 22
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
Trong mô hình mạng khách chủ có một hệ thống máy tính cung cấp các tài nguyên
và dịch vụ cho cả hệ thống mạng sử dụng gọi là các máy chủ (Server). Một hệ
thống máy tính sử dụng các tài nguyên và dịch vụ này được gọi là máy khách
(Client). Các Server thường có cấu hình mạnh (tốc độ xử lý nhanh, kích thước lưu trữ lớn)
hoặc là các máy chuyên dụng.
Hệ điều hành mạng dùng trong mô hình Client - Server là WinNT, Novell
Netware, Unix,Win2K3…
Ưu điểm: Do các dữ liệu được lưu trữ tập trung nên dễ bảo mật, backup và đồng bộ với
nhau. Tài nguyên và dịch vụ được tập trung nên dễ chia sẻ và quản lý và có thể phục vụ
cho nhiều người dùng.
Khuyết điểm: Các Server chuyên dụng rất đắt tiền, phải có nhà quản trị cho hệ
thống.
Hình 3.6: mô hình mạng khách máy chủ.
2.6 Kiến trúc về mạng cục bộ :
* Hình trang mạng (Network Topology):
Topology mạng: Cách kết nối các máy tính với nhau về mặt hình học mà ta gọi là

tô pô của mạng.
Có 2 kiểu nối mạng chủ yếu đó là:
• Nối kiểu điểm – điểm (point – to – point)
• Nối kiểu điểm – nhiều điểm (point – to – multipoint hay broadcast)
 Point to Point: Các đường truyền nối từng cặp nút với nhau và mỗi nút đều có trách
nhiệm lưu trữ tạm thời sao đó chuyển tiếp dữ liệu đi cho tới đích. Do cách làm việc
như vậy nên mạng kiểu này còn được gọi là mạng “lưu và chuyển tiếp“ (store and
forward).
 Point to multipoint: Tất cả các nút phân chia nhau một đường truyền vật lý
chung. Dữ liệu gửi đi từ một nút nào đó sẽ được tiếp nhận bởi tất cả các nút còn lại
trên mạng, bởi vậy chỉ cần chỉ ra địa chỉ đích của dữ liệu để căn cứ vào đó các nút tra
xem dữ liệu đó có phải gửi cho mình không.
* Mạng hình sao (Star) :
Mạng hình sao có tất cả các trạm được kết nối với một thiết bị trung tâm có nhiệm
Trang 23
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến trạm đích. Tuỳ theo yêu cầu truyền
thông trên mạng mà thiết bị trung tâm có thể là Switch, router, hub hay máy chủ
trung tâm. Vai trò của thiết bị trung tâm là thiết lập các liên kết Point to Point.
Ưu điểm: Thiết lập mạng đơn giản, dễ dàng cấu hình lại mạng (thêm, bớt các
trạm), dễ dàng kiểm soát và khắc phục sự cố, tận dụng được tối đa tốc độ truyền của
đường truyền vật lý.
Khuyết điểm: Độ dài đường truyền nối một trạm với thiết bị trung tâm bị hạn chế
(trong vòng 100m, với công nghệ hiện nay).
Hình 3.7: Mô hình mạng hính sao.
* Mạng trục tuyến tính Bus :
Tất cả các trạm phân chia một đường truyền chung (bus). Đường truyền
chính được giới hạn hai đầu bằng hai đầu nối đặc biệt gọi là terminator. Mỗi trạm được
nối với trục chính qua một đầu nối chữ T (T-connector) hoặc một thiết bị thu phát
(transceiver).

Mô hình mạng Bus hoạt động theo các liên kết Point to Multipoint hay Broadcast.
Ưu điểm: Dễ thiết kế, chi phí thấp.
Khuyết điểm: Tính ổn định kém, chỉ một nút mạng hỏng là toàn bộ mạng bị ngừng hoạt
động.
Trang 24
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
Hình 3.8: Mạnh hình Bus.
* Mạng hình vòng Ring :
Trên mạng hình vòng tín hiệu được truyền đi trên vòng theo một chiều duy nhất.
Mỗi trạm của mạng được nối với nhau qua một bộ chuyển tiếp (repeater) có nhiệm vụ
nhận tín hiệu rồi chuyển tiếp đến trạm kế tiếp trên vòng. Như vậy tín hiệu được lưu
chuyển trên vòng theo một chuỗi liên tiếp các liên kết Point to Point giữa các
repeater.
Mạng hình vòng có ưu, nhược điểm tương tự như mạng hình sao, tuy nhiên mạng
hình vòng đòi hỏi giao thức truy nhập mạng phức tạp hơn mạng hình sao.
Ngoài ra còn có các kết nối hỗn hợp giữa các kiến trúc mạng trên như: Star Bus,
Star Ring
3. Mô hình giao thức TCP/IP :
Giao thức TCP/IP được phát triển từ mạng ARPANET và Internet và được
dùng như giao thức mạng và vận chuyển trên mạng Internet. TCP (Transmission Control
Protocol) là giao thức thuộc tầng vận chuyển và IP (Internet Protocol) là giao thức thuộc
tầng mạng của mô hình OSI. Họ giao thức TCP/IP hiện nay là giao thức được sử dụng
rộng rãi nhất để liên kết các máy tính và các mạng.
Hiện nay các máy tính của hầu hết các mạng có thể sử dụng giao thức TCP/IP để
liên kết với nhau thông qua nhiều hệ thống mạng với kỹ thuật khác nhau. Giao thức
TCP/IP thực chất là một họ giao thức cho phép các hệ thống mạng cùng làm việc với
nhau thông qua việc cung cấp phương tiện truyền thông liên mạng.
Các lớp địa chỉ :
* Lớp A :
Dành một byte cho phần network_id và ba byte cho phần host_id.

Hình 3.9 Lớp mạng A
Để nhận biết lớp A, bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là bit 0. Dưới dạnh nhị
phân, byte này có dạng 0XXXXXXX . Vì vậy, những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm
trong khoảng từ 0 (00000000) đến 127 (01111111) sẽ thuộc lớp A. Ví dụ : 50.14.32.8
Byte đầu tiên này cũng chính là network_id, trừ đi bit đầu tiên làm ID nhận dạng
lớp A, còn lại 7 bits để đánh thứ tự các mạng, ta được 128 (27) mạng lớp A khác nhau. Bỏ
đi hai trường hợp đặc biệt là 0 và 127. Kết quả là lớp A chỉ còn 126 địa chỉ
mạng, 1.0.0.0 đến 126.0.0.0
Phần host_id chiếm 24 bits, tức có thể đặt địa chỉ cho 16,777,216 host khác nhau
Trang 25
2011 Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Mạng Cho Công Ty Abc
trong mỗi mạng. Bỏ đi địa chỉ mạng (phần host_id chứa toàn các bit 0) và một địa chỉ
Broadcast (phần host_id chứa toàn các bit 1) như vậy có tất cả 16,777,214 host khác nhau
trong mỗi mạng lớp A. Ví dụ đối với mạng 10.0.0.0 thì những giá trị host hợp lệ là
10.0.0.1 đến 10.255.255.254.
* Lớp B :
Dành 2 bytes cho mỗi phần network_id và host_id.
Hình 3.10 Lớp mạng B.
Dấu hiệu để nhận dạng địa chỉ lớp B là byte đầu tiên luôn bắt đầu bằng hai bit 10.
Dưới dạng nhị phân, octet có dạng 10XXXXXX. Vì vậy những địa chỉ nằm trong khoảng
từ 128 (10000000) đến 191 (10111111) sẽ thuộc về lớp B. Ví dụ
172.29.10.1 là một địa chỉ lớp B.
Phần network_id chiếm 16 bits bỏ đi 2 bits làm ID cho lớp, còn lại 14 bits cho
phép ta đánh thứ tự 16,384 (214) mạng khác nhau (128.0.0.0 đến 191.255.0.0).
Phần host_id dài 16 bits hay có 65536 (216) giá trị khác nhau. Trừ đi 2 trường hợp
đặc biệt còn lại 65534 host trong một mạng lớp B. Ví dụ đối với mạng 172.29.0.0 thì các
địa chỉ host hợp lệ là từ 172.29.0.1 đến 172.29.255.254.
* Lớp C :
Dành 3 bytes cho phần network_id và một byte cho phần host_id
Hình 3.11 Lớp mạng C.

Byte đầu tiên luôn bắt đầu bằng 3 bits 110 và dạng nhị phân của octet
này là 110XXXXX. Như vậy những địa chỉ nằm trong khoảng từ 192 (11000000) đến
223 (11011111) sẽ thuộc về lớp C. Ví dụ: 203.162.41.235
Phần network_id dùng 3 byte hay 24 bit, trừ đi 3 bit làm ID của lớp, còn lại 21 bit
hay 2,097,152 (2 21) địa chỉ mạng ( từ 192.0.0.0 đến 223.255.255.0).
Phần host_id dài 1 byte cho 256 (28) giá trị khác nhau. Trừ đi hai trường hợp đặc
biệt ta còn 254 host khác nhau trong một mạng lớp C. Ví dụ, đối với mạng
203.162.41.0, các địa chỉ host hợp lệ là từ 203.162.41.1 đến 203.162.41.254
* Lớp D và E :

×