Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Leica

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.61 KB, 10 trang )

Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất HợpCông ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TĐĐT LEICA TC407

I. Máy toàn đạc điện tử TC407
1. Cấu tạo của máy TC407
Độ chính xác của d.ng máy TC407 được giới thiệu trong bảng 1.1
Loại máy

Độ chính xác đo góc () Độ chính xác đo cạnh
(mm)

TC407
7 2+2ppmxD
Máy có các bộ phận cơ bản được giới thiệu trên hình 1.1

Hình 1:Máy toàn đạc điện tử TC407

Hình 2: Vỏ đựng máy
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất HợpCông ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp




a, Màn hình và bàn phím
Bàn phím và màn hình là bộ phận điều khiển được lắp bên thân máy. Máy

cấu tạo một màn hình, nếu mua thêm màn hình và lắp vào thì sẽ được hai
màn hình.
Màn hình của máy là loại màn hình tinh thể lỏng.



Khởi động Cân bằng Đo
Hình 3: Các màn hình cơ bản của máy đo

b, Các biểu tượng trên màn hình
- hr : Chiều cao gương.
- hi : chiều cao máy.
- Eo : Tọa độ theo hướng Đông (Trục Y) của điểm đặt máy.
- No : Tọa độ theo hướng Bắc (Trục X) của điểm đặt máy.
- Ho : Độ cao của điểm đặt máy.
- E : Tọa độ theo hướng Đông (Trục Y) của điểm đặt gương.
- N : Tọa độ theo hướng Bắc (
Trục X) của điểm đặt gươ
ng.
- H : Độ cao của điểm đặt gương.
: Khoảng cách nghiêng.
: Khoảng cách ngang.
| : Khoảng chênh cao.
c, Các phím chức năng
INPUT : Nhập liệu.

DIST : Đo khoảng cách.
ALL : Vừa đo khoảng cách vừa lưu vào bộ nhớ của máy.
IR/RL : Chọn chế độ đo có gương hoặc chế độ đo không gương.
REC : Lưu điểm vào b
ộ nhớ ( DIST + REC = ALL).
EDM : Cài đặt EDM (Xem phần sau).
STATION : Nhập toạ độ điểm đứng máy.
SET Hz : Đưa góc ngang về 000’00” hay nhập vào một góc bất kỳ.
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất HợpCông ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
COMP : Bù trục nghiêng.
SECBEEP : Báo hiệu góc 1/4 (000’00”; 9000’00”; 18000’00”;
27000’00”).
ESC : Thoát; hủy bỏ lệnh; trở về màn h.nh trước.
ENTER : Chấp nhận lệnh.
PAGE : Thay đổi trang màn h.nh.
USER : Phím người sử dụng.
FNC : Những hàm chức năng.
MENU : Menu chính.
F1; F2; F3; F4 : Các phím nóng.
2. Cài đặt máy đo
Nhấn phím Menu, nhấn tiếp phím F2 <Settings> ta sẽ vào chức năng cài đặt
gồm 4 màn h.nh sau:
2.1. Màn hình 1/4
 Contrast : Độ tương phản của màn h.nh (Độ sáng tối).

 Trigger key: Phím
đo bên hông. Chọn 1 trong 3 chức năng.
All : Đo và lưu dữ liệu.
Dist : Đo khoảng cách.
Off : Tắt phím Trigger key.
 User key : Phím chọn lựa nhanh. Chọn 1 trong 6 chức năng.
H –Trans : Đo chiều cao máy gián tiếp.
Off set : Đo offset.
Light : Đèn chiếu sáng màn h.nh.
Level : Cân bằng điện tử.
Laserpnt : Điểm Laser.
 Tilt Correction : Độ bù trục nghiêng.
2 – Axis : Bù trục nghiêng theo 2 trục.
1 – Axis : Bù trục nghi
êng theo 1 trục.
Off : Tắt chế độ bù trục nghiêng.
 Hz Collimation : Hiệu chỉnh góc ngang.
On : Bật chế độ hiệu chỉnh góc ngang.
OFF : Tắt chế độ hiệu chỉnh góc ngang.
 Reticle Illumin : Chiếu sáng dây chữ thập.
High : Cao.
Low : Thấp.
Medium : B.nh thường.
 Display Heater: Sưởi ấm màn h.nh.
On : Tự động hoạt động khi bật chế độ chiếu sáng dây chữ
thập và nhi
ệt độ máy 5C.
Off : Tắt chế độ.
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp

Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất HợpCông ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp

2.2. Màn hình 2/4
 Sector beep : Báo hiệu góc 1/4.
On : Bật chế độ.
Off : Tắt chế độ.
 Beep : Tiếng Bíp
Loud : Gia tăng âm lượng.
Normal : B.nh thường.
Off : Tắt chế độ.
 V – setting : Chọn chế độ đo góc đứng.
Zenith : Góc thiên đỉnh.
Horiz : Góc ngang.
Slope % : Phần trăm.
 Hz Incrementation : Chọn góc ngang cho máy.
Right : Góc bên phải.
Left : Góc bên trái.
 Language : Ngôn ngữ, mặc định chỉ có tiếng Anh.
 Char. input : Chọn bàn phím
nhập liệu.
2.3. Màn hình 3/4
 Angle unit : Đơn vị đo góc.
00’0” : Độ phút giây (0tới 35959’59”).
Gon : Độ grad (0 gon tới 399.999 gon).
Dec.deg : Độ thập phân (0tới 359.999).
Mil : Độ mil (0 tới 6399.99 mil).

 Min. Reading : góc nhảy trên màn h.nh: 000’01” , 000’05”,
000’10”.
 Dist. Unit : Đơn vị chiều dài.
Meter : met.
Ft – in 1/16 : Fit của Mỹ 1/16 inch.
US – ft : Fit của Mỹ.
Int – ft : Fit quốc tế.
 Dist. Digit : Độ chính xác chiều dài: 3; 4.
 Temp. Unit: Nhi
ệt độ.
C : Độ Celsius.
F : Độ Fabrenheit.
 Press. Unit: Áp suất.
mbar : milli bar.
hpa : Hecto pascal.
mmHg : millimet Thủy Ngân.
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất HợpCông ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
in Hg : Inch Thủy Ngân.
 Auto – off : Tự động tắt nguồn.
Enable : Máy sẽ tự động tắt nguồn sau 20 phút nếu không tác động
vào bàn phím.
Disable : Máy sẽ hoạt động liên tục cho đến khi nào hết pin.
Sleep : Máy sẽ tạm nghỉ, sẽ khởi động lại khi tác động vào phím
Enter.

2.4. Màn hình 4/4
 Data out put : Đưa dữ liệu ra ngoài.
Int men : Ghi dữ liệu vào bộ nhớ trong của máy (10.000 điểm).
RS232 : Ghi dữ liệu ra bộ nhớ ngoài qua dây cáp RS232.
 GIS -Format : Dữ liệu GIS
GSI 8 : Chọn dạng dữ liệu 8 k. tự VD: 81.00+12345678
GSI 16 : Chọn dạng dữ liệu 16 k. tự VD :
81.00+1234567890123456
 GIS -Mask: Chọn dạng lưu dữ liệu
Mask 1 : Khi lưu một điểm vào bộ nhớ điểm đó sẽ được lưu theo
dạng sau:
Pt ID, H
z
, V, SD, Ppm + mm, hr, hi (Số hiệu điểm, góc bằng, góc
đứng, khoảng cách nằm
nghiêng, thông số nhiệt độ
áp suất, chiều cao gương,
chiều cao máy).
Mask 2 : Khi lưu một điểm vào bộ nhớ điểm đó sẽ được lưu theo
dạng sau:
Pt ID, Hz, V, SD, E, N, H, hr (Số hiệu điểm, góc bằng, góc đứng,
khoảng cách nằm nghiêng, toạ độ đông, toạ độ bắc, cao độ, chiều cao
gương).
3. Đo vẽ chi tiết
Máy toàn đạc điện tử TC407 được chế tạo dạng bàn phím
rút g
ọn, nên các
phím là dạng phím gán, tần suất sử dụng rất cao. Nếu các bạn đã sử dụng
dạng bàn phím đầyđủ khi mới sử dụng dạng bàn phím này sẽ thấy rất khó
khăn. Nhưng nếu đã quen rồi thì tốc độ nhập dữ liệu sẽ nhanh và hiệu quả

hơn cả dạng bàn phím đầy đủ.
a, Cân bằng, định tâm máy
Máy không có dọi tâm laser mà c
hỉ có định tâm quang học, việc dọi tâm
như
các máy kinh vỹ thông thường. Máy có thủy bọt thủy điện tử giúp ta cân
bằng máy
chính xác. Để gọi màn hình thủy chuẩn điện tử ta nhấn phím FNC F1, kết
thúc quá trình cân bằng ta nhấn phím Enter.
b, Cài đặt trên máy
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất HợpCông ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Nhấn phím Menu F1 F1 gọi chương trình đo vẽ chi tiết.
Ta lần lượt cài đặt các thông số:
 F1 <Set Job> : Cài đặt công việc.
F1 <Input> : Tạo Job mới
F4 <OK> : Chấp nhận việc cài đặt Job.
 F2 <Set Station> : Cài đặt điểm đứng máy.
F1 <Input> : Đặt tên điểm đứng máy.
F2 <Find> : T.m điểm đ. có trong bộ nhớ.
F3 <List> : Liệt kê danh sách các điểm đ. có.
F4 <ENH> : Nhập toạ độ
của điểm đứng máy.
Khi nhập xong điểm đứng máy nhấn phím F4 <OK> để chấp nhận việc cài
đặt điểm đứng máy. Lúc này màn hình xuất hiện cửa sổ để nhập chiều cao

máy.
 F1 <Input> : Nhập chiều cao máy.
 F2 <Prev> : Quay trở lại màn hình trước.
 F3 <H - Trans>: Xác định chiều cao máy gián tiếp.
 F4 <OK> : Chấp nhận.
 F3 <Set Orientation>: Cài đặt điểm định hướng.
 F1 <Manual angle setting> : Nhập góc phương vị hay giả
định góc phương vị khởi đầu là 000’00”.
 F1 < H
z
= 0> : Giả định góc phương vị là 000’00”
 F2 <EDM> : Cài đặt loại gương, nhiệt độ & áp suất.
 F3 <REC> : Lưu.
 F4 <ALL> : Đo lưu.
 F2 <Coordinates> : Nhập toạ độ điểm định hướng.
 F1 <Input> : Nhập tên điểm định hướng.
 F2 <Find> : T.m một điểm đ. có trong bộ nhớ.
 F3 <List> : Danh sách các điểm trong bộ nhớ.
 F4 <ENH> : Nhập toạ độ điểm định hướng.
Khi nhập xong nhấn phím
F4 (
OK) để chấp nhận điểm định hướng. Khi đó
xuất hiện màn hình chờ để ta quay máy bắt mục tiêu là hướng chuẩn rồi
nhấn phím ALL hoặc kết hợp hai phím Dist + Rec.

F1 <DIST> : Đo khoảng cách.
 F2 <REC> : Lưu.
 F3 <ALL> : Đo lưu.
 F4 <Start> : Bắt đầu đo.
Lúc này bắt đầu tiến hành đo chi tiết (Đo lưu vào trong bộ nhớ của máy).

c, Thao tác đo
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất HợpCông ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Người đi gương dựng gương tại các điểm địa vật cần đo, người đứng máy
ngắm
gương và nhấn phím <DIST> + <REC> hoặc <ALL> để đo và lưu số liệu
vào bộ nhớ
máy.
4. Bố trí điểm ra ngoài thực địa
Nhấn phím Menu F1 F2 để gọi chương tr.nh bố trí điểm ra ngoài thực
địa.
Ta lần lượt cài đặt các thông số:
 F1 <Set Job> : Cài đặt công việc. Tương tự như đo chi tiết.
 F2 <Set S
t
ation> : Cài đặt điểm đứng máy. Tương tự như đo chi tiết.
 F3 <Set Orientation>: Cài đặt điểm định hướng. Tương tự như đo
chi tiết.
 F4 <Start> : Bắt đầu đo.
Người đứng máy cài đặt điểm bố trí, góc, cạnh bố trí trong máy và điều khiển
người đi gương.
Các phím nóng:

Input : Nhập tên điểm cần bố trí.
Dist : Đo khoảng cách.

Rec : Lưu dữ liệu.
View : Xem dữ liệu.
EDM : Cài đặt EDM.
All : Đo và lưu dữ liệu.
ENH : Nhập tọa độ điểm cần bố trí bằng bàn phím.
B&D : Nhập góc và cạnh cần bố trí.
Manual: Nhập tọa độ điểm bố trí nhưng không có số hiệu điểm.
5. Quản l. và truyền số liệu
a, Quản l
ý dữ liệu
Nhấn Men
u và nhấn F4 <File> để vào chức năng quản lý dữ liệu,.
 F1 <Job> : Công việc
F1: Delete : Xoá Job. Khi chọn được Job để xoá ta nhấn phím F1 máy sẽ
hiện lên dạng chữ để xác nhận có chắc xoá hay không. Nếu Xoá nhấn phím
F4 ngược lại nhấn phím F1.
F4 : OK : Chấp nhận.
F3 : New : Tạo mới Job. Khi ta chọn New sẽ xuất hiện mà
n hình cho phép
ta nhập tên Công việc (Job), người mở (Operator). Nhập xong ta nhím
phím ta nhấn phím OK để chấp nhận.
 F2 <Fix points> : Điểm nhập từ bàn phím.
F1 : Find : Truy tìm điểm. Trước khi nhấn F1 để truy tìm điểm ta cần phải
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất HợpCông ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp

xác định rõ điểm cần tìm đang nằm trong Job nào. Nhấn F1 màn hình xuất
hiện dấu nhắc cho phép ta nhập tên điểm cần tìm. Nếu điểm đó có trong bộ
nhớ thì sẽ xuất hiện trên màn hình. Nếu điểm đó không có trong bộ nhớ thì ở
hàng PtID sẽ không có tên điểm mà ta vừa nhập và các hàng tiếp theo sẽ
trắng.
F2 : Delete : Xoá điểm.
F3 : New : Tạo điểm mới.
F4 : Edit : Chỉnh s
ửa điểm.
 F3 <Measurements> : Điểm đo trực tiếp tới gương.
 F4 <Codes> : Cài đặt m. địa vật.
F1 : New : Tạo code mới . Dùng Input để nhập code VD nhập số 1 nhấn
enter vệt đen sẽ nhảy xuất hàng Desc (Mô tả) VD ta mô tả là Nhà. Dùng
phím Page để chuyển sang trang khác là các hàng thông tin từ 1 đến 8. Nhấn
phím F4 (OK) để chấp nhận việc cài đặt.
F4 : Delete : Xoá code.

b, Truyền số liệu

- Cài đặt trên máy đo
:
Nhấn Menu, nhấn Page và nhấn F2 <Comm> để cài đặt thông số
cho máy đo.


- Cài đặt trên máy tính:

Yêu cầu máy tính đã cài phần mềm Leica Survey Office .



Hình 4: Cửa sổ phần mềm Leica Survey Office
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất HợpCông ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Vào menu sitting để cài đặt thông số, chú ý là phải giống thông số
trên máy đo.


Hình 5: Màn hình cài đặt thông số truyền cho máy vi tính

 Sau khi cài đặt xong, ta kết nối máy tính và máy đo qua cab
chuyên dụng. Trên phần mềm nhấn chọn chức năng Data
Exchange Manager. Xuất hiện màn hình để ta chọn dữ liệu
trút.



Hình 6: Màn hình lựa chọn định dạng dữ liệu cần trút
 Chọn dữ liệu cần trút và kéo sang thư mục để lưu trên máy
tính.

Hình 7: Hình ảnh quá trình trút số liệu từ máy đo sang máy
tính


Công ty TNHH Đất Hợp

Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất HợpCông ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp
Công ty TNHH Đất Hợp







×