Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Kiều ở lầu Ngưng Bích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.54 KB, 6 trang )

Trường THCS Tr
ần Hưng Đạo
G.án: Ngữ Văn 9
TUẦ N 7 : Ngày soạ n : 1/10/2012
TIẾ T 31 : Vă n b ả n : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
( Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)
I. M Ứ C ĐỘ C Ầ N ĐẠ T :
1. Kiế n th ứ c
- Nỗi bẽ bàng , buồn tủi, cơ đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và
tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng.
- Ngơn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
2. Kĩ n ă ng
- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại
- Thấy được tác dụng của ngơn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Phân tích tâm trạng nhân vật qua 1 đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.
- Cảm nhận được sự thơng cảm sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.
3. Thái độ : Cảm thơng với nhân vật, với người phụ nữ trong xh pk.
II. Phư ong Pháp : Đọc diễn cảm, đàm thoại, thảo luận, gợi mở, phân tích, khái qt.
III. Chuẩ n b ị
1. GV: SGK, SGV, tài liệu "Đọc - hiểu văn bản", máy chiếu.
2. HS: Đọc và soạn bài, phiếu học tập.
IV. TIẾ N TRÌNH D Ạ Y H Ọ C :
1. Ổ n đị nh :
2. Kiể m tra bài c ũ :
? Đọc thuộc lòng 6 câu thơ cuối trong đoạn trích ”Cảnh ngày xn”.
? Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu thơ cuối có gì khác với 4 câu thơ đầu?
3. Bài mớ i :GTB: Trong tết thanh minh Kiều gặp Kim Trọng, mối tình đầu đẹp đẽ vừa
chớm nở Kiều đã phải trao dun cho em là Th Vân để bán mình chuộc cha. Trong
những tháng ngày lưu lạc” thanh y hai lược, thanh lâu hai lần” Kiều đã trải qua biết
bao nhiêu là nhớ thương đau đớn, tủi buồn .Những ngày tháng nàng ở lầu Ngưng
Bích là một trong những chuỗi ngày ấy.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠ T ĐỘ NG 1. Tìm hiểu chung
? Nêu vị trí của đoạn trích?
? Dựa vào chú thích em hãy nêu đại ý của đoạn
trích?
-> Diễn tả tâm tư của Kiều trong những ngày bị
giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
? Với nội dung trên ta nên đọc văn bản bằng
giọng ntn? -> Nhẹ nhàng, sâu lắng, diễn tả nỗi
buồn thương, nhớ nhung của Kiều.
- HS đọc-> GV đọc.
- HD tìm hiểu từ khó: SGK
? Vb có bố cục gồm mấy phần? Giới hạn và nội
dung mỗi phần?
P1: 6 câu đầu: Khung cảnh Lầu Ngưng Bích.
P2: 8 câu giữa: Nỗi buồn thương của Kiều.
I. Tìm hiể u chung
1. Vị trí : Thuộc phần 2: Gia biến và lưu
lạc
2. Đọ c và hi ể u t ừ khó. / SGK
3.Bố c ụ c: 3 phần
Giáo viên: Nguyễn Thò
Tâm
Trường THCS Tr
ần Hưng Đạo
G.án: Ngữ Văn 9
P3: 8 câu cuối: Nỗi buồn lo của Kiều.
GV bổ sung và chuyển ý.
* HOẠ T ĐỘ NG 2. Tìm hiểu văn bản.
- HS đọc 6 câu đầu:

? Hai chữ “ khố xn” gợi lên tình cảnh gì của
Kiều? -> Bị giam lỏng.
? Khung cảnh thiên nhiên lầu Ngưng Bích được
nhìn qua con mắt Kiều ntn?
? Em có nh n xét gì v khơng gian tr c l uậ ề ướ ầ
Ng ng Bích?ư
? Hình ảnh “Mây sớm đèn khuya” gợi tính chất
gì của thời gian?
? Qua khung cảnh ấy có thể thấy K đang ở
trong hồn cảnh và tâm trạn ntn? Từ ngữ nào
góp phần thể hiện tâm trạng ấy?
-> TK bịgiam hãm trong lầu Ngưng Bích, làm
bạn với mây, đèn ,trăng , nàng đang rơi vào
cảnh đơn độc hồn tồn.
GV bình chuyển:
- HS đọc 8 câu tiếp:
? Trong nỗi nhớ thương của mình K đã nhớ về
những ai? Ai trước, ai sau?
? Nhớ về Kim Trọng Kiều nhớ tới những kỉ
niệm nào?
GV: Vầng trăng vằng văc đã chứng kiến lời
mối tình của họ,chén rượu thề nguyền vẫn cón
đây, vậy mà…
? Em hiểu gì về chữ”son” trong “tấm son gột
rửa”? -> Khẳng định lòng son sắt, truỷ chung.
? Theo em, vì sao khi nhớ về KT Kiều vẫn cảm
nhận được tấm lòng son của mình cho dù lúc
này nàng vẫn bơ vơ?
-> Dù khơng giữ trọn lời thề đêm trăng với KT
nhưng Kiều vẫn nặng lòng với chàng. Quả thực

trên qng đường lưu lạc thời gian và cảnh ngộ
có thay đổi, cung bậc nhớ thương có thể khác
nhau nhưng nàng khơng thể nào qn được mối
tình đầu trong trắng thiết tha. Nàng ln : “Nhớ
lời nguyện ước ba sinh / Xa xơi ai có thấu tình
chăng ai?”.
? Từ đó em thầy K nhớ về KT với tấm lòng
II.Tìm hiể u v ă n b ả n .
1/ Khung cả nh L ầ u Ng ư ng Bích.

- Khơng gian: xa, gần, bốn bề bát ngát,
cát vàng, bụi bay -> mênh mơng, hoang
vắng, cảnh vật cơ đơn, trơ trụi.
- Thời gian tuần hồn khép kín:” Mây
sớm đèn khuya”
=> Hồn cảnh cơ đơn, đơn độc hồn
tồn.Tâm trạng buồn tủi ,bẽ bàng.
2/ Nỗ i nh ớ th ươ ng c ủ a Ki ề u:
a/ Nhớ v ề Kim Tr ọ ng :
- Nhớ về kỉ niệm lời thề lứa đơi.
- Tưởng tượng chàng Kim đang nhớ về
mình vơ vọng.
Giáo viên: Nguyễn Thò
Tâm
Trường THCS Tr
ần Hưng Đạo
G.án: Ngữ Văn 9
ntn?
? Khi nhớ về cha mẹ, tác gả đã dùng những từ
ngữ nào đẻ làm nỗi bật nỗi nhớ cha mẹ của K?

? Thành ngữ, điển cố biểu lộ ngũng tình cảm
gì?
- Thảo luận 4’ :
? Tại sao Kiều nhớ KT trước mà khơng phải là
nhớ cha mẹ trước? Như vậy có hợp lí khơng?
Việc sắp xếp ấy thể hiện ND là người ntn?
-> Đây chính là sự tinh tế trong ngòi bút của
ND. Trước tiên là sự phù hợp trong tâm lí con
người. Mặt khác khi bán mình cứu cha K đã
vẹn chữ hiếu, còn với KT nàng ln bị day dứt
vì đã phụ tình chàng K, phải làm gái lầu xanh
bởi thế nàng cho rắng mình khơng xứng đáng
với KT. Sự sắp xếp ấy thể hiện quan niêm tiến
bộ của ND : thấu hiểu và cảm thơng với sự
dang dở của mối tình cao đẹp.
? Trong cảnh ngộ hiện tại Kiều là người đáng
thương nhất nhưng Kiều đã qn nỗi khổ của
bản thân để nghĩ về KT, cha mẹ. Em có nhận
xét gì?
GV bình chuyển: Đúng là:
“ Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu/ Người buồn
cảnh có vui đâu bao giờ”. Cảnh rợn ngợp,
hoang vắng gợi lên bao sợ hãi, âu lo, khiến cho
người đọc khơng khỏi xót thương cho thân
phận nhỏ bé cơ độc của K.
-> Thuỷ chung, său sắc, khao khát hạnh phúc
lứa đơi.
b/ Nhớ cha m ẹ :
- Xót người tựa cửa hơm mai.
- Thành ngữ, điển cố: Quạt nồng ấp lạnh, sân

lai, gốc tử.
- > Tình cảm xót xa, ân hận vì khơng báo đáp
cha mẹ.
-> Kiều là người thuỷ chung, sâu sắc, rất mực
hiếu thảo,tấm lòng vị tha đáng trân trọng.
4. Củng cố:
- Đọc diễn cảm đoạn trích.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiếp 8 câu thơ cuối.
- Nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của vb.

Rút kinh nghiệm……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Nguyễn Thò
Tâm
Ngày Soạn: 2/10/2012
Trường THCS Tr
ần Hưng Đạo
G.án: Ngữ Văn 9

TUẦN 7:
Tiết 32 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)
I. M Ứ C ĐỘ C Ầ N ĐẠ T :

1. Kiến thức
- Nỗi bẽ bàng , buồn tủi, cơ đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và
tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng.
- Ngơn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
2. Kĩ năng
- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại
- Thấy được tác dụng của ngơn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Phân tích tâm trạng nhân vật qua 1 đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.
- Cảm nhận được sự thơng cảm sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.
3. Thái độ: Cảm thơng với nhân vật, với người phụ nữ trong xh pk.
II. Phưong Pháp: Đọc diễn cảm, đàm thoại, thảo luận, gợi mở, phân tích, khái qt.
III. Chuẩn bị
1. GV: SGK, SGV, tài liệu "Đọc - hiểu văn bản",
2. HS: Đọc và soạn bài,
IV. TI Ế N TRÌNH D Ạ Y H Ọ C :
1. Ổ n đị nh :
2. Ki ể m tra bài c ũ :
3 Bài mới
TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC GHI BẢNG
Hoạt động 1:
-Cảnh ở đây là cảnh thực hay hư?
Mỗi cảnh vật đều có nét riêng đồng thời lại
có nét chung để diẫn tả tâm trạng Kiều, hãy
tìm các cảnh vật đó?
Phân tích tâm trạng của nàng qua từng cảnh?
+Con thuyền có đặc điểm gì ? trong không
gian, thời gian?
+Hoa trôi như thế nào? Nội cỏ ra sao? Và
gió , sóng? (Chú ý tác dụng của các từ
láy )

+Trong mỗi cảnh ấy đã thể hiện tâm trạng
của Kiều ra sao?
-Em có nhận xét gì về cách dùng điệp ngữ
“buồn trông”? tác dụng diễn tả tâm trạng như
thế nào?
? em có nhận xét như thế nào về nghệ thuật
I. Tìm hiểu chung :
II. Tìm hiểu văn bản:
3. Bức tranh nội tâm của Kiều :
– Thuyền ai – thấp thoáng + xa xa ( cửa bể
chiều hôm )  quê hương, người thân lúc ẩn
lúc hiện (nỗi buồn tha hương)
– Hoa trôi man mác + về đâu?  số phận lên
đênh vô đònh
– Nội cỏ rầu rầu + mọât màu xanh xanh 
cảnh đời đau buồn héo úa.
– Gió cuốn + Sóng ầm ầm kêu quanh  bàng
hoàng lo sợ
– Buồn trông ( điệp ngữ )  buồn đau chồng
chất
-> tả cảnh ngụ tình .
Giáo viên: Nguyễn Thò
Tâm
Trường THCS Tr
ần Hưng Đạo
G.án: Ngữ Văn 9
mà tác giả sử dụng trong đoạn thơ?
? Từ nghệ thuật ấy em nhận ra nỗi lòng của
nàng Kiều như thế nào ?(thảo luận )
Hoạt động 3 : Tổng kết

Thế nào là tả cảnh ngụ tình?
-Đoạn thơ cho thấy cảnh ngộ, tâm trạng của
Kiều như thế nào?
Hướng dẫn hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 4: luyện tập
Hướng dẫn hs làm bài tập .
-> làm nỗi bật hình ảnh Kiều trong tâm trang
chua sót dau buồn lo sợ hãi hùng trước cơn tai
biến dữ dội lúc nào cũng như sắp ập lên cuộc
sống của đời nàng.
III. Tổng kết : ghi nhớ sgk / 96
IV. Luyện tập

4. Hướng dẫn về nhà:
– Học thuộc lòng đoạn thơ.
– Soạn : Miêu tả trong văn bản tự sự
VĂN BẢN : MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU (Hướng dẫn tự học)
(Trích Truyện Kiều )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS tự học để:
– Hiểu được tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du : khinh bỉ và căm phẩn sâu sắc bọn buôn người
; đau đớn, xót xa trước thực trạng con người bò hạ thấp, bò chà đạp.
– Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả: khắc hoạ tính cách qua diện mạo, cử chỉ.
II. TIẾN TRÌNH HƯỚNG DẪN
Giáo viên: Nguyễn Thò
Tâm
Trường THCS Tr
ần Hưng Đạo
G.án: Ngữ Văn 9
TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vò trí đoạnn trích

- HS xem chú thích và đọc lại cốt truyện để
tóm tắt những sự việc chính dẫn tới cảnh MGS
mua K.
Cần phân tích những nét về ngoại hình, hành
động, (cách ăn mặc, cách nói năng, cử chỉ ,
thái độ,…); về bản chất tính cách ( tính bất
nhân, tính con buôn, sự giả dối,…)để thấy được
tài năng miêu tả nhân vật phản diện của
Ng,Du. (khắc hoạ tính cách qua diện mạo, cử
chỉ,hành động)
-Cho HS đọc mấy câu thơ miêu tả K để cảm
nhận được tình cảnh tội nghiệp và đau đớn , tái
tê cảu nàng.
-Tấm lòng nhân đạo của NgDu thể hiện trong
thái đôï miêu tả nhân vật (miêu tả MGS với
thái độ ntnào? Miêu tả K với trạng thái ra
sao?)
I.Vò trí đoạn trích: xem chú thích
II. Phân tích:
1.Bản chất xấu xa của Mã Giám Sinh :
+ Diện mạo : chải chuốt lố lăng
+ Cử chỉ, hành động :ăn nói cộc lốc, vô lễ. Cử
chỉ , thái độ bất lòch sự , trơ trẽn, hỗn hào
+ Bản chất giả dối (lai lòch, tính danh, đi
đứng)
+ Bất nhân trong hành động ( xem K như một
món hàng mua bán ); bất nhân trong tâm lí
( lạnh lùng vô cảm trước gia cảnh của Kiều lại
còn mãn nguyện , hợm hónh khi mua được K )
2. Hình ảnh tội nghiệp của Thuý Kiều.

+ Đau uất cảnh đời ngang trái ( nỗi mình ; nỗi
nhà )
+ Buồn rầu tủi hổ, sượng sùng (ngại ngùng,dín
giá, e sương bóng thẹn, mặt dày)
+ Đau đớn, tê tái ( thềm hoa một bước lệ hoa
mấy hàng)
 Nàng ý thức được nhân phẩm
3.Tấm lòng nhân đạo của Ng,Du.
+ Khinh bỉ căm phẫn bọn buôn người qua cách
miêu tả mỉa mai , châm biếm, lên án ( nhẵn
nhụi, bảnh bao , tót, sỗ sàng…)
+ Tố cáo thế lực đồng tiền. (Tiền lưng đã sẵn
việc gì cũng xong )
+ Cảm thương sâu sắc trước thực trạng con
người bò hạ thấp, bò chà đạp (hoá thân vào nỗi
đau của Kiều)
4.Tổng kết - Củng cố :
Dựa vào Ghi nhớ mà tổng kết Nghệ thuật miêu tả nhân vật phản diện?
5.Hướng dẫn về nha :
– Học thuộc một số đoạn
– Soạn bài “Trau dồi vốn từ”
Giáo viên: Nguyễn Thò
Tâm

×