Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

đồ án tốt nghiệp thoát nước mỏ than mạo khê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842 KB, 99 trang )

Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
Mục lục
Lời nói đầu 3
Chơng 1. Tìm hiểu chung về công ty than Mạo Khê 4
1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, khí hậu, địa chất thuỷ văn 4
1.1.1. Vị trí địa lý 4
1.1.2. Địa hình 4
1.1.3. Điều kiện khí hậu 4
1.1.4. Địa chất thuỷ văn 5
1.2. Khái quát về tình hình sản xuất-Tổ chức quản lý và điều hành sản xuất của Công
ty 6
1.2.1. Nhiệm vụ khai thác, tình hình sản xuất, mục tiêu 6
1.2.2. Tổ chức quản lý và điều hành sản xuất của Công ty 10
1.3. Đặc điểm về hệ thống công nghệ khai thác 14
1.4. Công tác thoát nớc mỏ 18
1.4.1. Nhiệm vụ của công tác thoát nớc mỏ 18
1.4.2. Các hình thức thoát nớc mỏ 18
1.5. Đặc điểm về thiết bị , sử dụng và quản lý thiết bị trong công tác thoát nớc 20
1.6. Hệ thống thiết bị phục vụ sửa chữa cơ khí 21
Chơng 2. Sơ đồ hệ thống thoát nớc 23
2.1. Sơ đồ và đặc điểm chung của hệ thống đờng ống thoát nớc 23
2.2. Phơng pháp tính toán trong hệ thống thoát nớc 27
2.3. Kết cấu hầm bơm và các thiết bị phụ trợ của mạng dẫn đờng ống thoát nớc 27
2.3.1. Kết cấu của hầm bơm 27
2.3.2. Các thiết bị phụ trợ của mạng dẫn đờng ống thoát nớc 27
2.4. Thiết bị thoát nớc chính 28
2.4.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động 28
2.5. Các h hỏng thờng gặp của máy bơm và trạm , biện pháp khắc phục 37
Chơng 3. Thiết kế máy bơm kiểu LT-200/125 43
3.1. Tính toán cơ bản 43
3.1.1. Tính lu lợng của trạm bơm 43


3.1.2. Tính sơ bộ cột áp của bơm 44
3.1.3. Chọn máy bơm 44
3.1.4. Tính số lợng bơm 45
3.1.5. Tính toán lựa chọn đờng ống dẫn 46
3.1.6. Xây dựng đờng đặc tính mạng dẫn 48
3.2. Thiết kế bánh công tác trên mặt kinh tuyến và vĩ tuyến 59
3.2.1. Tính toán các thông số 59
3.2.2. Xây dựng biên dạng cánh dẫn trên mặt kinh tuyến 64
3.2.3. Xây dựng biên dạng cánh dẫn trên mặt vĩ tuyến 66
3.3. Thiết kế bộ phận dẵn hớng 68
3.3.1. Bộ phận dẫn hớng vào 68
3.3.2. Bộ phận dẫn hớng ra 69
Chơng 4: Công nghệ chế tạo chi tiết 73
4.1. Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết khớp nối 73
4.1.1. Điều kiện kỹ thuật 73
4.1.2. Tính công nghệ trong kết cấu của khớp nối 74
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
1
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
4.1.3. Phân tích kết cấu chi tiết 74
4.1.4. Vật liệu và phôi dùng để chế tạo chi tiết 75
4.1.5. Thiết kế quy trình công nghệ gia công 75
4.1.6. Tính lợng d gia công các bề mặt 80
4.1.7. Tính và tra chế đọ cắt cho các bề mặt 83
4.2.Thiết kế đồ gá khoét, doa 6 lỗ 25 99
4.2.1. Phơng án định vị kẹp chặt 99
4.2.2. Kết cấu của đồ gá 99
4.2.3. Tính lực kẹp chặt khi khoét 99
4.2.4. Tính độ chính xác của đồ gá 102
4.2.5. Kết cấu và cách vận hành đồ gá 103

4.3. Tính toán kinh tế 104
4.3.1. Đặt vấn đề 104
4.3.2. Các khoản chi phí sản xuất 104
Chơng 5: An toàn và vận hành 110
5.1. Quy trình vận hành 110
5.1.1. Chuẩn bị cho máy hoạt động 110
5.1.2. Khởi động máy 111
5.1.3. Trông nom máy trong quá trình vận hành 112
5.1.4. Các trờng hợp sự cố cần phải ngừng máy 113
5.1.5. Ngừng máy 113
5.1.6. Những điều nghiêm cấm 114
5.1.7. Giao nhận ca 115
5.1.8. Nội quy vận hành 115
5.2. Quy phạm an toàn 116
5.2.1. Kỹ thuật an toàn cho trạm bơm 116
5.2.2. Kỹ thuật an toàn khi sửa chữa 117
Kết luận 119
Tài liệu tham khảo 120
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
2
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
lời nói đầu
Ngày nay trong công cuộc đổi mới công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc,
ngành than chiếm một vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Ngành đã
cung cấp nguyên, nhiên liệu cho các ngành khác nh: Điện; Nông nghiệp hoá chất;
Nông nghiệp và Sinh hoạt đời sống của nhân dân. Ngoài ra than còn đợc xuất khẩu
đi nhiều nớc trên thế giới thu ngoại tệ về cho đất nớc.
Đảng và nhà nớc ta luôn coi trọng khai thác than và đã đầu t nhiều trang thiết
bị hiện đại để đáp ứng yêu cầu sản xuất mở một số mỏ mới, củng cố và cải tạo
những mỏ cũ. Luôn đào tạo cán bộ kỹ thuật để ngành ngày càng phát triển.

Trong ngành khai thác than kể cả khai thác lộ thiên cũng nh khai thác hầm
lò, công tác thoát nớc là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Đặc biệt với công ty
than Mạo Khê là một mỏ hầm lò hiện đang khai thác ở mức - 25 ; mức - 80 ; mức
-150 so với mực nớc biển thì công tác thoát nớc là vô cùng quan trọng, đảm bảo an
toàn cho ngời và thiết bị trong quá trình sản xuất.
Đợc học tập trong khoa Cơ Điện của trờng Đại học Mỏ Địa Chất, bản thân
em đã đợc trang bị những kiến thức cơ bản về chuyên môn, kết hợp với kiến thức
thực tế trong quá trình thực tập. Khi nhận đợc đề tài thực tập tốt nghiệp, với nhiệm
vụ đặt ra của đề tài là : Nghiên cứu, thiết kế máy bơm phục vụ công tác thoát nớc
cho khu vực -80 công ty than Mạo Khê - TKV.
Qua thời gian thực tập tại đơn vị sản xuất, bản thân em đã cố gắng tìm hiểu,
nghiên cứu các tài liệu, và sự chỉ bảo hớng dẫn của Thầy giáo Trần Ngọc Minh .Em
đã viết bản đồ án với nội dung và nhiệm vụ chính nh sau:
Chơng 1: Tìm hiểu chung về công ty than Mạo Khê.
Chơng 2: Sơ đồ hệ thống thoát nớc.
Chơng 3: Thiết kế máy bơm kiểu LT-200/125.
Chơng 4: Công nghệ chế tạo chi tiết.
Chơng 5: An toàn và vận hành.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất,
các đồng chí cán bộ công nhân viên chức công ty than Mạo Khê và nhất là sự hớng
dẫn tận tình của thầy giáo Trần Ngọc Minh, cùng các Thầy cô giáo trong Bộ môn
Máy và thiết bị mỏ đã giúp tôi hoàn thành bản đồ án này.
Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2009
Sinh viên
Nguyễn Văn Tân
chơng 1
TìM HIểU CHUNG
Về CÔNG TY TNHH MộT THàNH VIÊN THAN MạO KHÊ
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
3

Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, khí hậu, địa chất thuỷ văn.
1.1.1. Vị trí địa lý:
Công ty than Mạo Khê nằm trên địa bàn huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
thuộc Tập đoàn than - khoáng sản Việt Nam. Khu vực công ty nằm trong dãy núi
vòng cung Đông Triều toạ độ:
106
0
3345ữ 106
0
3027 kinh độ đông
21
0
0233 ữ 21
0
0615 vĩ độ bắc
Công ty than Mạo Khê chạy dài theo hớng đông - tây (từ Văn Lôi đến Tràng
Bạch )có chiều dài theo phơng là 8km, rộng 5 km, diện tích khoảng 40 km
2
, phía
đông giáp với xã Hồng Thái, cách thành phố Hạ Long 58km, phía tây giáp với xã
Kim Sơn cách thành phố Hà Nội 105 km, phía nam giáp thị trấn Mạo Khê có quốc
lộ 18A chạy qua, phía bắc giáp xã Tràng Lơng huyện Đông Triều.
Địa bàn khu mỏ phía Bắc là đồi núi, thấp dần về phía nam và bị bào mòn kéo
dài từ đông sang tây với độ cao từ 15 505 m. Địa bàn công ty than Mạo Khê có
hai con suối chính là suối Văn Lôi và suối Bình Minh, sông Tràng Lơng. Nhìn tổng
thể khu mỏ Mạo Khê phía Bắc là đồi núi ít thực vật, phía tây nam tơng đối bằng
phẳng, phía nam là đồng bằng với diện tích không lớn lắm.
1.1.2. Địa hình:
Mỏ nằm trên khu đồi núi thấp dần về phía Nam, bị bào mòn kéo dài từ Đông

sang Tây với độ cao trung bình từ ( +15 đến +505m ). Các vỉa than cánh phía Nam
nằm trên địa hình đồi núi thấp khá bằng phẳng.
1.1.3. Điều kiện khí hậu:
Theo tài liệu quan trắc Đồ Sơn - Đông Trều nhiệt độ trung bình hằng năm
khu mỏ từ 23C đến 27C cao nhất là 33C tới 37C thấp nhất là 12C. Mùa ma
kéo dài từ tháng 4 tới tháng 10, mùa khô kéo dài từ tháng 11 tới tháng 3 năm sau. L-
ợng ma trung bình hằng năm là 1765 mm, số ngày ma trung bình hằng năm là 110
ngày, lớn nhất là 124 ngày, nhỏ nhất là 79 ngày. Tốc độ gió trung bình là 27 m/s, lớn
nhất là 38 m/s. Khu mỏ ở gần biển nên ảnh hởng đáng kể nhất là mùa ma bão, gió
bão có thể lên tới cấp 11 cấp 12, hớng gió thay đổi theo mùa, mùa đông và mùa
xuân có gió đông bắc, mùa thu và mùa hè có gió đông nam, độ ẩm trung bình là
68%, lớn nhất là 98%, nhỏ nhất là 25%. Nói chung lợng ma lớn hơn lợng bốc hơi.
1.1.4. Địa chất thuỷ văn:
a. Nớc mặt đất:
Trong khu mỏ phần mức +30 hình thành giải núi cao, kéo dài theo phơng
đông tây. Đỉnh phân thuỷ của dải núi là vạch giới phân chia nguồn nớc mặt hình
thành lên hai hệ thống suối lớn, chảy theo hớng bắc, nam đổ về sông Đá Bạc. Hệ
thống suối này hầu hết đều dốc và ngắn hai bên không có thềm tụ, thuận lợi cho quá
trình thoát nớc mặt.
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
4
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
+ Đặc điểm riêng biệt của từng suối.
- Suối Văn Lôi: Nằm ở phía tây khu mỏ chạy theo hớng đông bắc - tây nam
dốc từ 5ữ7
0
, vùng hạ lu 1 ữ 3
0
dài từ 1đến 6 km. Rộng từ 3 đến 8 m, lu lợng lớn
nhất 1691 lít/phút, nhỏ nhất là 1,007 lít/phút.

- Suối Bình Minh: Nằm ở trung tâm khu mỏ chảy theo hớng đông bắc - tây
nam độ dốc từ 6ữ15
0
.Vùng hạ lu từ 1ữ 3
0
, dài từ 1 đến 6 km. Rộng từ 1m đến 8m,
lu lợng lớn nhất 15579 lít/phút, lu lợng nhỏ nhất 8,3 lít/phút.
Trong khu vực khai thác, còn 1 vài con suối nhỏ chảy cắt vuông góc với địa
tầng chứa than chảy theo hớng bắc - nam đổ vào sông trung lơng có lu lợng nớc nhỏ,
ngoài ra còn có 1 số bãi lầy, đập và hồ chứa nớc.
b. Nớc dới đất:
Đất đá trong khu vực bao gồm các loại nh sét kết, sạn kết và ít bột kết, nứt
nẻ mạnh, các lớp đá chứa nớc có chiều dày từ 1,2m đến hàng chục mét, chúng nằm
xen kẽ với các lớp cách nớc.
Căn cứ vào hệ số thấm (K), ngời ta chia ra các đới chứa nớc nh sau :
+. Địa tầng vỉa 2 đến vỉa 5 có : K = 0,2 ữ0,5 m
3
/ ngày, đêm .
+. Địa tầng còn lại có : K = 0,1 m
3
/ ngày, đêm .
Nguồn bổ xung nớc dới đất là nớc ma, hệ số biến đổi lu lợng giữa mùa ma
và mùa khô rất lớn khoảng 4,5 lần. Lu lợng về mùa ma ở lò +30 khu 56 chảy ra Q =
500 m
3
/ h. Mùa khô Q = 65 m
3
/ h .
c. Thành phần hoá học của nớc:
Nớc dới đất trong khu vực mỏ có nhiệt độ từ 25

0
C đến 28
0
C, độ pH = 5,9
ữ 7,4 có tính ăn mòn kim loại, đối với bê tông ăn mòn yếu. Do địa tầng có
pit rít nớc hoà tan sau khi oxy hoá sinh ra SO
4
, nhất là vùng đứt gãy và trong đờng lò
cũ có hàm lợng SO
4
tơng đối cao. Loại hình hoá học của nớc thờng là : Na
2
CO
3
,
K
2
SO
4
.
d. Quan trắc nớc hầm lò:
Theo bảng quan trắc nớc hầm lò đã thực hiện bơm năm 2007 và 2008 của Mỏ
than Mạo Khê-TKV.
*. Quan trắc nớc hầm lò năm 2007:
Tổng lợng nớc hầm lò bơm lên mặt bằng từ mức -25 là 655 077 m
3
.
Tổng lợng nớc hầm lò bơm lên mặt bằng từ mức -80 là 2 128 473 m
3
.

(Bao gồm lợng nớc chảy vào mức -80 và lợng nớc bơm lên từ mức -150)
Tổng lợng nớc hầm lò bơm từ mức -150 lên mức -80 là 907 058 m
3
.
Tổng lợng nớc lộ vỉa phải bơm là 268 000 m
3
.
Tổng lợng nớc hầm lò phải bơm là 3 690 608 m
3
.
Tổng lợng nớc toàn mỏ phải bơm lên mặt bằng là 3 958 608 m
3
.
*. Quan trắc nớc hầm lò năm 2008 :
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
5
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
Tổng lợng nớc hầm lò bơm lên mặt bằng từ mức -25 là 834 120 m
3
.
Tổng lợng nớc hầm lò bơm lên mặt bằng từ mức -80 là 3 190 361 m
3
.
(Bao gồm lợng nớc chảy vào mức -80 và lợng nớc bơm lên từ mức -150)
Tổng lợng nớc hầm lò bơm từ mức -150 lên mức -80 là 1 147 822 m
3
.
Tổng lợng nớc lộ vỉa phải bơm là 271 173 m
3
.

Tổng lợng nớc hầm lò phải bơm là 5 172 303 m
3
.
Tổng lợng nớc toàn mỏ phải bơm lên mặt bằng là 5 443 476 m
3
.
1.2. Khái quát về tình hình sản xuất-Tổ chức quản lý và điều hành sản xuất của
Công ty.
1.2.1. Nhiệm vụ khai thác, tình hình sản xuất, mục tiêu:
a. Nhiệm vụ khai thác:
Công ty than Mạo Khê có nhiệm vụ khai thác và sản xuất ra than để bán cho
nhà máy nhiệt điện Phả lại và nhà máy đạm. Ngoài ra công ty sản xuất ra than để
tiêu thụ và trả lơng cho cán bộ công nhân viên.
b. Tình hình sản xuất:
Bắt đầu từ năm 1889 thực dân Pháp tiến hành khai thác những vỉa than có
giá trị trong cả hai cánh vỉa từ tuyến VII phía tây đến vỉa than 5, 6, 7 từ mức +30 trở
lên, ở cánh Bắc than hầu nh đã khai thác hết, tuyến I đã khai thác đến mức +120 so
với mặt nớc biển.
Sau giải phóng năm 1954 mỏ than Mạo Khê đợc khôi phục và phát triển đi
vào khai thác lò bằng mức +30/+100 từ +100/+142, từ mức +142 lên lộ vỉa hiện nay
đã khai thác hết.
Năm 1992 mỏ Mạo Khê mở hệ thống giếng nghiêng đa vào khai thác từ mức
+30 xuống mức (-25). Đối với các vỉa ở cánh Bắc ở tuyến IV hiện nay chỉ còn 3 lò
chợ khai thác. Diện khai thác chính hiện nay tập trung ở mức (-80) lên (-25) với 9
phân xởng khai thác sản lợng mỗi phân xởng từ 90.000 tới 115.000 tấn than/năm.
Hiện nay mỏ đã mở rộng khai thác về phía đông và phía tây mức (-80), ở cả cánh
Bắc, cánh Nam và xây dựng các đờng lò cơ bản ở mức (-150) để chuẩn bị diện cho
sản xuất lâu dài.
*. Phơng pháp khai thác mỏ:
Công ty than Mạo Khê hiện nay đang áp dụng các hệ thống khai thác:

1. Hệ thống khai thác tầng lò chợ liền gơng (chia cột dài theo phơng).
2. Hệ thống khai thác chia lớp ngang nghiêng.
3. Hệ thống khai thác chia cột dài theo phơng chân lò chợ toàn phần .
4. Hệ thống khai thác chia cột dài theo phơng khấu dật.
+ Hệ thống mở vỉa:
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
6
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
Để khai thác từ mức (-25) tới (+30) mỏ đào 2 giếng nghiêng từ mức (+30)
xuống (-25), độ dốc là 25 và 16
0
. Đờng lò xuyên vỉa mức (+30) để vận chuyển vật
t và thông gió cho tầng khai thác. Từ đờng lò xuyên vỉa là các đờng lò dọc vỉa đá đ-
ợc mở về hai phía theo hớng đông và tây theo hình xơng cá song song với các vỉa
than, cách vỉa than khoảng (50-70)m. Cứ khoảng từ (70- 120)m đào một đờng lò
xuyên vỉa cúp vào đến vỉa than, từ các cúp đào đờng lò dọc vỉa trong than mức (-
25)sau đó đào thợng tạo diện khai thác lên mức (+30)
(Hình 1-1).
Khu hầm bơm -25
Giếng nghiêng phụ
dốc 25
0
Giếng nghiêng chính
dốc 16
0
Khu sân ga -25
Lò xuyên
vỉa -25
Hình 1-1. Hệ thống đờng lò -25.
Để phục vụ cho khai thác than tầng (-80) lên (-25), mỏ mở hai đờng lò giếng

nghiêng từ mức (+17) xuống sân ga (-80). Giếng chính có độ dốc 16
0
để vận chuyển
than, giếng phụ có độ dốc 25
0
để vận chuyển vật liệu và đất đá thải, sau đó đào các
đờng lò xuyên vỉa, dọc vỉa mức (-80) song song với mức (-25) và đào các thợng
trong than để hình thành các lò chợ khai thác. ( Hình 1-2)
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
7
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
Lò xuyên vỉa +30
Lò xuyên vỉa -25
Lò xuyên vỉa -80
0
30
-25
-80
-100
Sân ga -80
Sân ga -25
1
3
2
4
Hình 1-2. Hệ thống mở vỉa mức -80 lên +30.
*. Công nghệ đào chống lò đá(XDCB):
Dùng máy khoan khí ép khoan tạo các lỗ mìn sau đó dùng thuốc nổ và kíp để
phá đất đá tạo đờng lò. Lợng đất đá bị phá vỡ đợc máy xúc điện xúc vào xe goòng
3t, tàu điện kéo ra ga chân trục, dùng trục tải kéo lên sân công nghiệp, đổ qua quang

lật điện vào ô tô vận chuyển ra bãi thải. Đờng lò đợc chống bằng vì kim loại CB-
17-19-22-27 tuỳ theo tiết diện đào.
Đất đá guơng lò
Máy xúc (điện) Tàu điện ác quy
Sân ga đáy giếng
Tời trục
Quang lật đổ đá
Ô tô
Bãi thải
Hình 1-3. Sơ đồ vận tải đất đá.
*. Công nghệ đào chống lò trong than:
Dùng khoan điện cầm tay tạo ra lỗ mìn sau đó dùng thuốc và kíp nổ phá vỡ
gơng than. ở một số vỉa có địa chất ổn định đợc dùng máy combai AM-45EX để
đào lò.
Khấu than ở trong lò chợ dùng phơng pháp nổ mìn (dùng khoan điện tạo lỗ
mìn sau đó nạp thuốc nổ, kíp nổ để phá vỡ than), sau đó cào xúc thủ công vào máng
trợt đổ xuống máng cào vận tải đổ lên xe goòng, đợc tầu điện kéo ra sân ga đổ vào
hộc chứa than, đa vào băng tải vận tải lên mặt bằn sân công nghiệp đa về nhà sàng .
Việc chống giữ lò chợ hiện nay chủ yếu dùng cột thuỷ lực đơn, giá thuỷ lực. Điều
kiển vách đá chủ yếu là phá hoả toàn phần.
Nhà sàng
Băng tải
Hộc chúa bun ke
Tàu điện ác quyMáng càoMáng truợt
Than lò chợ
?
?
Hình 1-4. Sơ đồ vận tải than công ty than Mạo Khê.
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
8

Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
c. Mục tiêu phát triển và khai thác than trong 5 đến 10 năm tới:
Mục tiêu của công ty TNHH than Mạo Khê-TKV là phải tăng sản lợng than
khai thác trong những năm tiếp theo, mà cơ bản là tăng sản lợng than khai thác hầm
lò. Với sản lợng dự kiến nh sau:
- Sản lợng than khai thác hầm lò đến năm 2010 : 1600.000 tấn
- Sản lợng than khai thác hầm lò đến năm 2015 : 1800.000 tấn
- Sản lợng than khai thác hầm lò đến năm 2020 : 2200.000 tấn
Để phấn đấu đạt đợc sản lợng than khai thác nh trên, công ty than Mạo Khê đang
tích cực xây dựng các đờng lò cơ bản. Trong đó mở rộng diện ở cả hai cánh bắc và
nam mức (-80), đồng thời chuẩn bị đi vào khai thác từ tầng(-150) lên (-80) theo Kế
hoạch Sản lợng khai thác dài hạn đến năm 2020 thì sản lợng ở phân tầng (-150) lên
(-80) đến năm 2015 đợc thể hiện tại bảng ( I-1 ) nh sau:
Bảng I-1. Kế hoạch sản lợng khai thác tầng (-150).
Năm Sản lợng than khai thác của các phân xởng (nghìn tấn)

KT1 KT2 KT3 KT4 KT5 KT7 KT9 KT10 KT11 KT12
200
9
140 100 100 340
201
0
130 90 100 100 36 456
2011 180 120 44 100 100 24 100 170 838
201
2
190 180 150 100 102 100 100 180 226 1368
201
3
180 120 135 100 180 100 144 100 102 300 1461

201
4
180 110 110 160 100 100 100 150 300 1310
201
5
180 100 100 100 100 96 100 180 273 1229

1215 720 329 810 440 728 464 536 612 1309 7163
Để chuẩn bị cho diện sản xuất lâu dài. Đầu năm 2008 công ty than Mạo Khê
sẽ xây dựng một cặp giếng đứng ( hai giếng song song ) từ mặt bằng mức (+37) khu
vực Tràng Khê xuống độ sâu (-150). Từ cánh tây bắc giếng đứng Tràng Khê sẽ đào
đờng lò nối thông với đờng lò xây dựng cơ bản cánh đông mức (-80) của mỏ hiện
nay, làm đờng vận chuyển than khai thác từ khu vực Tràng Khê về nhà sàng.
Về lâu dài thì diện sản xuất chính của công ty than Mạo Khê sẽ là khu vực
Tràng Khê. Trên cơ sở tận dụng triệt để cơ sở hạ tầng và các đờng lò xây dựng cơ
bản khu vực (-80 và (-150) hiện nay để khai thác các vỉa than còn lại và tiến tới khai
thác xuống tầng (-300) lên (-150).
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
9
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
1.2.2. Tổ chức quản lý và điều hành sản xuất của Công ty:
a. Tập trung hoá và chuyên môn hoá:
Từ năm 1995 đến nay mỏ tập trung khai thác khu vực lò giếng nghiêng mức(-
25) và mức (-80). Mức tập trung chuyên môn hoá trong TNHH một thành viên than
Mạo Khê khá cao, còn các Phân xởng thì tổ chức theo chuyên nghành, gồm có:
- Phân xởng : Đào lò đá XDCB và đào lò chuẩn bị .
- Phân xởng : Khai thác than lò chợ .
- Phân xởng : Vận tải.
- Phân xởng : Cơ khí.
- Phân xởng : Điện - nứơc.

- Phân xởng : Sàng tuyển và phân loại than.
- Phân xởng : Ô tô.
- Phân xởng thông gió cấp cứu mỏ.
ở cấp phân xởng, có hai hình thức chuyên môn hoá với phân xởng khai thác
than có tổ đào lò cái trong than, tổ khai thác than lò chợ, tổ sửa chữa vận hành cơ
điện , tổ phục vụ chung. Với phân xởng đào lò đá chia ra mỗi tổ đảm nhiệm một đ-
ờng lò tổ chức làm ba ca, tổ sửa chữa vận hành thiết bị cơ điện phục vụ chung cả 3
ca sản xuất và một tổ sửa chữa chung. Phân xởng Cơ khí, phân xởng Điện- nớc,
phân xởng Sàng tuyển thì tách riêng từng bộ phận theo chuyên môn.
b.Tình hình tổ chức quản lý:
Hiện nay công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê áp dụng hình thức
quản lí trực tuyến, tuyến dới chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ tuyến trên. Quá trình tổ
chức quản lý đợc thể hiện trên sơ đồ tổ chức quản lí kinh doanh của công ty than
Mạo Khê. ( Hình 1-5)
- Tuyến I : Giám đốc Công ty chịu tráh nhiệm cao nhất trớc Tổng giám
đốc tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam về toàn bộ hoạt động kinh doanh của
Công ty. Các phó giám đốc là tham mu giúp việc cho giám đốc.
- Tuyến II : Các trởng phòng và quản đốc phân xởng trong mô hình quản lý
của công ty, theo từng công việc mà giám đốc phân công cụ thể cho các phòng ban,
phân xởng bằng văn bản chỉ thị.
Chế độ làm việc và các phân xởng khai thác:
Thời gian làm việc của mỏ nh sau:
- Một ngày làm việc 3 ca
- Một tuần làm việc 6 ngày
- Một năm làm việc 288 ngày
Hiện nay công ty than Mạo Khê có 12 phân xởng trực tiếp khai thác than gồm:
- Phân xởng khai thác 1 - Phân xởng khai thác 2
- Phân xởng khai thác 3 - Phân xởng khai thác 4
- Phân xởng khai thác 5 - Phân xởng khai thác 6
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh

10
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
- Phân xởng khai thác 7 - Phân xởng khai thác 8
- Phân xởng khai thác 9 - Phân xởng khai thác 10
- Phân xởng khai thác 11 - Phân xởng khai thác 12
Trong đó có 3 PX khai thác ở tầng (-25) lên (+30) và 9 PX khai thác ở tầng (-80)
lên (-25). Trung bình mỗi phân xởng khai thác 115.000 tấn/năm.
Thời gian sử dụng trung bình của thiết bị trong ca là 5 h/ca.
Các phân xởng đào lò đá (XDCB) của mỏ:
Hiện nay Công ty than Mạo Khê có 3 phân xởng đào lò đá để chuẩn bị diện
sản suất hầm lò cho toàn công ty gồm các phân xởng:
- Phân xởng lò đá số1 : Đào lò đá chuẩn bị diện sản suất ở mức -150.
- Phân xởng lò đá số4: Đào lò đá chuẩn bị diện sản suất ở mức -25 và +30.
- Phân xởng lò đá số5 : Đào lò đá chuẩn bị diện sản suất ở mức -80.
Thời gian sử dụng thiết bị của các phân xởng lò đá trung bình là 6h/ca.
Để đào lò đá XDCB ở mức (-150) công ty TNHH một thành viên than Mạo
Khê, bố trí một phân xởng lò đá số 1 quản lý tổ chức sản suất từ vận hành trạm nén
khí cố định 41-20/8 ở trên mặt bằng sân công nghiệp (+17), khâu sửa chữa cơ điện
đến đào lò đá XDCB.
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
11
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
PX.ĐàO Lò Đá Số 4
PX.ĐàO Lò Đá Số 5
PX. SàNG
PX. VậN TảI 2
PX. XÂY DựNG
PX. Ô TÔ
PX. KHAI THáC 1
PX. ĐIệN NƯớC

ĐộI TG CC
PX. CƠ KHí
PX. BếN
PX. VậN TảI 1
PX.ĐàO Lò Đá Số 1
PX.CHế BIếN THAN
PX.KHAI THáC Số 2,
3,4,5,6,7,8,9,10,11,12
P.HàNH CHíNH
P.KT CƠ ĐIệN
P.ĐT
&
XD
P.Kế HOạCH
P.BVệ-QS-TT
P.CĐ - SX
P.KCS
P.VậT TƯ
P.KIểM TOáN
P.KT-TC
P.AN TOàN
P.TCLĐ
P.TĐịA-ĐCHấT
P.KT KTHáC
PGĐ.SảN XUấT
PGĐ.Kỹ THUậT
PGĐ.CƠ ĐIệN
PGĐ.ĐT&XD
PGĐ.ĐờI SốNG
GIáM ĐốC CÔNG TY

Hình 1-5. Sơ đồ tổ chức quản lý kinh doanh của công ty than Mạo Khê.
Để vận tải than từ mức (-80) và đất đá từ mức (-150) lên mặt bằng mức
( +17).
Và tổ chức bơm thoát nớc tại các hầm bơm trung tâm . Công ty bố trí phân xởng
Vận Tải 2 làm công tác quản lý tổ chức sản xuất, từ khâu nạp luyện và sửa chữa, vận
hành tầu điện ắc qui, tời trục, băng tải, bơm thoát nớc tại các mức. Cơ cấu tổ chức
sản xuất của phân xởng Vận Tải 2 nh sau: (hình 1-6)
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
12
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
PQĐ.
Các PQĐ.
Nhân viên kinh tế
kế hoạch
Trực ca
Kỹ thuật
Tổ
suả
chũa
?
?
Tổ
vận
hành
tàu
điện
ba
ca
vận
Tổ

tải
ba
ca
?
?
chũa
suả
Tổ

nạp
tàu
ăc
quy
hành
vận
Tổ
suả
chũa
?
?
băng
tải
Tổ
vận
hành
tời
trục

hiệu
tín

Tổ
hành
vận
?
?
chũa
suả

bơm
nuớc
?
QUảN ĐốC PX
Hình 1-6. Tổ chức phân xởng vận tải 2.
1.3. Đặc điểm về hệ thống công nghệ khai thác.
Bảng 1-2. Các thiết bị phục vụ cho khai than và đào lò chuẩn bị.
T T Tên thiết bị và mã hiệu Đơn vị Số lợng Nớcsản xuất
1
Cầu dao phòng nổ: AB-1A
AB-2A
AB-3A
AB-315; 400
ABB-4000
DW80-350,
DW80-200
Cái
//
//
//
//
//

//
20
55
16
18
24
31
20
Liên xô
Liên xô
Liên xô
Liên xô
Liên xô
Trung quốc
Trung quốc
2 Biến áp khoan: OZTU-305
KZWSO1
A-4
A-1
A.M-01
BBZ-4
Cái
//
//
//
//
58
37
17
12

19
28
Ba lan
Ba lan
Liên xô
Liên xô
Liên xô
Trung Quốc
3 Khởi động từ phòng nổ các loại
M B-41, 63, 125, 250, 320
QC-83-80, 83-120, 83-225.
QCZ-120, BQD7-120
KWSOI-160/24, 160/22, 0106,0106D
Cái
//
//
//
200
102
94
32
Liên Xô
Trung Quốc

Ba Lan
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
13
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
4 Cột chống thuỷ lực: DZ22
DZ16

Giá thuỷ lực:XDY-12/LY, 2AN SH
ZH-1600/16/24Z
Cái
//
Bộ
//
10.000
2000
50,30
140
Trung quốc
Trung quốc
UCRAI NA
Trung Quốc
5 Hệ thống bơm d
2
nhũ hoá XRB2B Bộ 11 Trung Quốc
6
Khoan điện cầm tay: CP-19
ER-61
Cái
//
65
34
Liên xô
Ba lan
7
Búa khoan khí ép: -63
7665-MZ
Cái

//
18
23
Liên xô
Trung Quốc
8
Máy nén khí di động: 3B-5TO
3BKC-5
YVKB-6/7
Cái
//
//
5
08
05
Liên xô
Liên xô
Trung Quốc
9 Máy nén khí cố định 4L-20/8 Cái 05 Trung Quốc
10
Máy xúc đá 1H-5
Cái 25 Liên xô
11
Máybiến áp lực:TCB-160-6/0,4KV,
TCB-180-6/0,4,TCB-2506/0,4KV.
SJ- 160-6/0,4, SJ-320-6/0,4,SJ-250
Cái
Cái
//
18

23
29
Liên xô
Liên xô
Trung Quốc
12 Máy phát điện dự phòng
ĐFJD -1000
CAT TE R - 2500
Cái
//
//
2
2
Mỹ
Mỹ
13 Rơ le bảo vệ rò điện 380V các loại Cái 54 T.quốc, L.xô
Bảng 1-3. Các thiết bị phục vụ cho việc vận tải.
TT Tên thiết bị- mã hiệu đơn vị Số lợng Nớcsản xuất
1 Máng cào : SKAT-80
C11M
Bộ
Bộ
98
08
Việt nam
Việt nam
2 Băngtải: PTG-50/1000,PTG-
32/800
Băng tải mini (tự chế )
Băng tải 6kv

Cái
//
//
10 , 15
10
3
Ba lan
Việt nam
Trung Quốc
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
14
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
3 Tầu điện ắc quy: AM-8-900
AM-8-600
Cái
//
26
06
Liên xô
Liên xô
4 Xe goòng 3 tấn , Xe goòng 1 tấn Cái 500 , 160 ViệtNam
5
Tời kéo xe: K-10b, B 24,34
JH-14B , JD-25
Trục tảI : SJ- 1600
Cái
//
//
//
13 ,14 , 13

05 , 07
02
Liên xô
Trung quốc
Trung quốc
6 Quang lật điện KO-3,3-900 Bộ 02 Liên xô
7
Tời quang lật đổ đá: T145-
WLEM-3
Bộ
//
02
01
Liên xô
Liên xô
8 Máy cấp liệu: KII 10
KII 12
Bộ
//
02
01
Liên xô
Liên xô
9 Máy nghiền các loại Cái 05 Việt nam
10
Máy sàng: -62A , - 45
BKG-11A
Cái
//
03 , 5

04
Liên xô
Lien xô
11 Ô tô tải KPAZ, KAMAZ
Ô tô tảI HUYN DAI,SAM SUNG
Cái
//
36 , 11
13 , 14
Liên xô
Hàn quốc
12 Máy gạt T-170, TY-220, TY-160 // 6, 8 , 1 Liênxô
13 Xecẩucácloại
(KAMAZ,CATTER, HUYNDAI)
// 05 Liên xô
Hàn quốc
14 Máy xúc các loại // 09 Liên xô

Bảng 1-4. Các thiết bị phục vụ cho việc thông gió, thoát nớc.
TT Tên thiết bị- mã hiệu đơn vị
Số
lợng
Nớc sản xuất
1
Quạt gió chính BOK-1,5
Quạt gió chính 2K-56
Cái
//
02
02

Liên xô
Trung quốc
2 Quạt gió cục bộ: BM-6
CBM-6
WLE-503
JBT-52
YBT-22; 5,5
Cái
//
//
//
//
42
35
42
17
26
Liên xô
Liên xô
Ba lan
Trung quốc
Trung quốc
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
15
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
3
Máy bơm nớc: 1250/125
ISFM-280/105, ISFM-300/105
LT-280/70
LT-200/125

Cái
//
//
//
03
5; 4
04
03
Liên xô
Nhật bản
Việt nam
Việt nam
Bảng 1-5. Các thiết bị phục vụ gia công cơ khí.
TT Tên thiết bị- mã hiệu đơn vị
Số
lợng Nớc sản xuất
1 Máy tiện các loại:T630,C6132,C6140 Cái 06 ViệtNam, T.Q
2 Máy búa hơi B- 150A Cái 03 Việt Nam
3 Máy cắt dập QC-12Y - 2500 Cái 02 Trung Quốc
4 Máy khoan các loại Cái 04 Liên xô
5 Máy mài Cái 05 Trung quốc
6 Máy uốn vì lò G - 660 Cái 01 Ba lan
7 Máy hàn hơi Cái 08 Nhật Bản
8 Máy bào ngang: B 665 Cái 2 Việt Nam
9 Máy ren bu lông - đai ốc Cái 2 Việt Nam
10 Máy hàn điện các loại Cái 28 Liên xô
1.4. Công tác thoát nớc mỏ.
1.4.1. Nhiệm vụ của công tác thoát nớc mỏ:
Hiện nay toàn bộ các tầng khai thác của công ty than Mạo Khê đều nằm dới
mực nớc biển, thông qua các giếng nghiêng khu vực 56 mức (+30) và mặt bằng sân

công nghiệp Mạo Khê 1 mức (+17). Do đó công tác bơm thoát nớc giữ một vai trò
cực kỳ quan trọng, với các nhiệm vụ :
- Phải luôn bơm hết lợng nớc lu tụ thẩm thấu tại các phân tầng khai thác.
- Giữ cho công tác sản xuất đợc ổn định và an toàn.
- Thúc đẩy quá trình sản xuất phát triển.
- Cung cấp nớc làm mát và dập bụi cho các lỗ khoan lò đá.
- Cung cấp nớc cho phun tới dập bụi đờng giao thông nội bộ và đờng vận
tải công trờng công ty.
1.4.2. Các hình thức thoát nớc mỏ:
Nớc trong mỏ đợc thoát bằng hai cách:
- Thoát nớc tự nhiên:
Nớc trong phân tầng(+30) trở lên đợc thoát ra ngoài bằng mơng dọc theo các
đờng lò. Từ cửa lò chảy ra suối bằng hệ thống mơng nhân tạo rồi chảy ra sông, biển.
Thoát nớc tự nhiên tầng (+30) đợc thể hiên theo sơ đồ sau:
Hình 1-7. Sơ đồ thoát nớc tự nhiên.
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
16
Theo m
ơng dọc lò
Chảy ra
ngoài lò
Chảy theo
suối
Chảy ra
sông, biển
N ớc từ các
tầng,đ ờng lò
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
- Thoát nớc nhân tạo ( dùng máy bơm ).
Hiện nay công ty có 3 hệ thống bơm đợc lắp đặt ở ba vị trí khác nhau, tại sân

ga đáy giếng ở các phân tầng mức âm để thoát nớc mạch, nớc ngầm từ các diện khai
thác của các phân tầng khác nhau.
Mức(-25) bố trí một trạm bơm trung tâm cạnh sân ga giếng phụ gồm 4 bơm
LT-280/70 và 3 bơm IFSM-280/105 để thoát nớc cho phân tầng (-25) lên (+30).
Hầm chứa nớc (-25) lu trữ đợc khoảng 1600m
3
. Thoát nớc mức (-25) đợc thế hiện
theo sơ đồ sau:


Hình 1-8. Sơ đồ thoát nớc nhân tạo tầng -25.
Mức (-80), trạm bơm trung tâm ở cạnh sân ga giếng phụ, hệ trạm bơm gồm
5 máy bơm LT-200/125 (Động cơ điện Hitachi công suất 132 kW), đặt cạnh hệ
thống bơm cao áp. Hầm chứa nớc (-80) gồm có 2 đờng lò có chiều dài 285m, đợc
đổ bê tông tiết diện 9,2m
2
nối thông nhau lu trữ đuợc 5250 m
3
nớc. Thoát nớc mức (-
80) đợc thể hiện theo sơ đồ sau:

Hình 1-9. Sơ đồ thoát nớc nhân tạo tầng -80.
Từ tầng (-150) trạm bơm đặt ở hầm bơm giếng chính mức (-150), bao gồm 4 máy
bơm mă hiệu IFM-300/105, động cơ điện Hitachi công suất 140 kW. Trạm bơm (-
150) hiện nay đang sử dụng hầm chứa nớc tạm thời của đuờng giếng chính, lợng n-
ớc lu trữ ít. Nớc từ hầm bơm đợc các máy bơm hút đa lên hầm bơm trung tâm (-80),
tại đây nớc lại đợc các máy bơm cao áp hút đẩy lên mặt bằng mức +17. Hệ thống
thoát nớc mức (-150) đợc thể hiện trên sơ đồ sau:
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
17

Chảy ra hầm
chứa(-25)
Qua hệ thống
bơm(-25)
Đ ờng ống N ớccáctầng,
đ ờng lò(-25)
99
9-80
0
Chảy ra suối
Chảy ra m ơng
n ớc
Chảy ra sông,
biển
Chảy ra hầm
chứa(-80)
Qua hệ thống
bơm(-80)
Đ ờng ống N ớc các tầng, đ
ờng lò(-80)
99
9-80
0
Chảy ra suốiChảy ra sông,
biển
Chảy ra m
ơng n ớc
Chảy ra hầm
chứa(-150)
Qua hệ thống

bơm(-150)
Hầm bơm -80N ớc các tầng, đ
ờng lò(-150)
99
9-80
0
M ơng n ớcsuối,sông,
biển
Đ ờng ống
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
Hình 1-10. Sơ đồ thoát nớc nhân tạo tầng -150.
1.5. Đặc điểm về thiết bị , sử dụng và quản lý thiết bị trong công tác thoát nớc.
*. Máy bơm nớc : 1250/125 03 cái ( Liên Xô)
Tính năng kỹ thuật : Q = 1250 m
3
/h, h = 125 mH
2
0, U = 6 kV, P = 630 kW
Sử dụng để thoát nớc tại trạm bơm -80, vì điện áp dùng cho bơm là rất cao nên bơm
này phải sử dụng rơle chân không để đóng ngắt điện tránh hiện tợng tạo tia lửa điện
gây nổ trong hầm lò.
*. Máy bơm nớc : ISFM-300/105 - 04 cái
Đặc tính kỹ thuật : Q = 300 m
3
/h, H = 105 mH
2
0, U = 400/690 V, P = 140 kW
Bơm này đợc sử dụng tại hầm bơm -25 dùng kết hợp với 4 bơm ISFM-280/105 và
hai bơm LT-280/70.
*. Máy bơm nớc : ISFM-150/105 - 01cái

Tính năng kỹ thuật : Q = 150 m
3
/h , H = 105 mH
2
O, P = 140 kW , U = 380 V
Bơm này đợc sử dụng tại hầm bơm giếng phụ -150 .
*. Máy bơm nớc : ISFM-280/105 - 05cái
Tính năng kỹ thuật : Q = 280 m
3
/h, H = 105 mH
2
O, P = 140 kW, U = 380 V
*. Máy bơm nớc : LT-200/125 - 05 cái ( Việt Nam )
Tính năng kỹ thuật : Q = 200 m
3
/h, H = 125 mH
2
O, U = 380/660 V, P = 132
kW
Bơm này đợc sử dụng làm bơm mồi cho bơm 1250/125, và dùng cho trờng hợp mất
điện lới khi loại bơm trên không thể hoạt động.
*. Máy bơm nớc : LT-280/70 - 02 cái
Tính năng kỹ thuật : Q = 280 m
3
/h, H = 70 mH
2
O, U = 380 V, P = 132 kW
Dùng tại trạm bơm -25
*. Máy bơm bùn : LTS -250/70 - 01 cái
Tính năng kỹ thuật : Q = 250 m

3
/h, H = 70 mH
2
O, U = 380 V, P = 132 kW
Dùng để bơm đờng ống ở mức -25.
Khi các bơm gặp sự cố, công nhân vận hành sẽ báo lại cho cán bộ phụ trách , lập
biên bản sự cố và báo cáo lên cấp trên để tìm phơng án xử lý.
1.6. Hệ thống thiết bị phục vụ sửa chữa cơ khí.
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
18
N ớc các tầng, đ
ờng lò(-150)
99
9-80
0
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
*. Nhận xét chung về năng lực và tình hình sử dụng thiết bị của công ty than
Mạo Khê:
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
19
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
Từ yêu cầu thực tế sản xuất của công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê
cho thấy. Trang thiết bị hiện nay của công ty số lợng nhiều, chủng loại tơng đối đa
dạng, tính đồng bộ thấp, một số lớn thiết bị đã cũ và lạc hậu .
- Xuất phát từ yêu cầu an toàn, các thiết bị bảo vệ rò điện thờng xuyên đợc
kiểm tra và sửa chữa thờng xuyên theo định kỳ cho nên phát huy tác dụng tốt, đảm
bảo an toàn cho ngời và thiết bị khi có hiện tợng rò điện xảy ra. Công tác duy tu,
nâng cấp đờng dây tải điện đợc chú trọng quan tâm cho nên hạn chế đợc sự cố, tổn
thất điện năng đợc giảm nhiều so với những năm trớc đây.
- Trong công tác sử dụng và quản lý thiết bị, công ty đã soạn thảo các quy

trình cho công tác lắp đặt, vận hành, bảo quản và sửa chữa cho từng thiết bị cụ thể.
Thực hiện tốt chế độ kiểm tra, bảo dỡng, sửa chữa định kỳ do đó các thiết bị phát
huy hiệu quă cao trong quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Các sự cố
về máy móc thiết bị giảm, giảm đợc chi phí vật t, nhiên liệu, tiết kiệm đợc điện năng
trong quá trình sản xuất.
- Lực lợng công nhân kỹ thuật cơ điện đợc tuyển chọn cẩn thận từ các trờng
kỹ thuật đào tạo bài bản, thờng xuyên đợc học tập và tiếp cận với các thiết bị và kỹ
thuật mới, luôn phát huy đợc tính chủ động sáng tạo trong công
việc.
Chơng 2
SƠ Đồ Hệ THốNG THOáT NƯớC Hầm bơm -80
2.1. Sơ đồ và đặc điểm chung của hệ thống đờng ống thoát nớc.
Từ sơ đồ thực tế của hệ thống thoát nớc của mỏ than Mạo Khê ta thấy đợc
những u, nhợc điểm của hệ thống thiết bị thoát nớc tầng (-80). Ta chọn sơ đồ hệ
thống thiết bị thoát nớc trạm bơm chính tầng (-80) theo sơ đồ ( hình 2-1, hình 2-2,
hình 2-3) để tính toán, lựa chọn.
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
20
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
th?p I 160x81x300
Van ĐáY

250
lƯớI

8 MắT
LƯớI 50X50
A
A - A và xoay 90
0

A
Hình 2-1. Sơ đồ bố trí trạm bơm trung tâm -80.
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
21
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
1000 1000
2000
100010001000100010001000
2000
4000
200020002000
Hình 2-2. Sơ đồ kết cấu đờng ống.
ống hút
Bơm LT 200-125
Nối với giàn đẩy
Tuyến ống dự phòng
ống đẩy
+17
B4
B3
B2
B1
Sơ đồ nguyên lý
-80
B5
H
h
Hình 2-3. Sơ đồ bố trí hệ thống ống dẫn hầm bơm -80.
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
22

Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
1800
750
950
1250
Hình 2-4. Kích thớc lắp đặt bơm LT-200/125.
Các máy bơm đợc lắp đặt trong hầm bơm, bệ đợc đổ bê tông bắt chặt với sắt
xi của máy bằng bu lông, các máy bơm đợc đặt trên bệ bê tông đảm bảo chắc chắn
và thăng bằng, Khi siết chặt các bu lông nền móng không gây biến dạng bệ sắt si.
Kích thớc của bệ máy:
Chiều dài : L = 2000 mm
Chiều rộng là: b = 950 mm
Chiều cao H = 300 mm
Khoảng cách giữa các máy bơm là 2000 mm
Kích thớc lắp đặt của máy bơm đợc thể hiện trên hình (2-1); (2-4), và
đợc kiểm tra đảm bảo độ đồng tâm giữa trục máy bơm và trục động cơ dẫn động,
theo (hình2- 5) nh sau:
Hình 2- 5. Kiểm tra múp nối truyền động.

Các máy bơm đợc bố chí một cách hợp lý, thuận tiện cho lắp các đờng ống hút và
hộp lọc van đáy xuống bể hút. Để đảm bảo dòng chảy ổn định, kích thớc bố trí lắp
đặt van đáy và ống hút đợc thực hiện theo (hình2-6).
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
23

ộ đảo mặt mút của 2
mặt đầu khớp nối tại 4 vị
trí vuông góc và đối
xứng không quá 0,1mm.
S

0,1
A
B

ộ chênh lệch huớng kính
giũa 2 nủa khớp nối tại 4 vị
trí vuông góc và đối xứng
không quá 0,1mm.
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
=805

250
Đừơng tâm của bơm
Hs
=4.3
=805
Mực nứơc hút
=680
ống lệch tâm
Nối với miệng
hút của bơm
Hình 2-6. Lắp đặt van đáy và ống hút.
Bốn đờng ống đẩy đều đợc đa lên vị trí thuận lợi của giàn ống đẩy. Bố trí các
van điều chỉnh và van một chiều để đóng mở nớc hợp lý khi các bơm làm việc,
(hoặc khi bơm sửa chữa).
Hệ thống ống đẩy từ các cửa đẩy của các máy bơm lắp nối với các phụ kiện
(van điều chỉnh, van một chiều, côn nối) là loại ống thép. Sau khi đi ra khỏi hầm
bơm đợc nối với ống dẫn gồm hai đờng độc lập, chiều dài mỗi đờng ống 162m, đợc
nối từ các đoạn ống nhựa tổng hợp HDPE - 250 có chiều dài 6 m/ống theo phơng
pháp mặt bích bắt bu lông. Đợc đặt dọc theo đờng giếng chính và đợc đỡ trên các

cọc thép cắm vào hông lò dạng công sơn, tơng đối thẳng thuận tiện cho thi công, lắp
đặt và sửa chữa.
2.2. Phơng pháp tính toán trong hệ thống thoát nớc.
Việc tính toán lựa chọn thiết bị thoát nớc chính phải tuân theo cá yêu cầu và
đặc tính của mỏ nh : chiều sâu của mỏ, lợng nớc lu tụ bình thờng và cực đại ở mỏ,
tính chất lí hoá của nớc mỏ Khi tính toán thiết kế phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chọn sơ đồ thoát nớc.
- Tính toán ống dẫn.
- Lựa chọn máy bơm.
- Chọn động cơ dẫn động.
- Lựa chọn phơng pháp và các thiết bị điều chỉnh, điều khiển và tự
động hoá trạm bơm .
- Xác định kích thớc của buồng bơm, bể chứa.
- Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật.
2.3. Kết cấu hầm bơm và các thiết bị phụ trợ của mạng dẫn đờng ống thoát n-
ớc.
2.3.1. Kết cấu của hầm bơm:
2.3.2. Các thiết bị phụ trợ của mạng dẫn đờng ống thoát nớc:
1 - Đờng ống hút:
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh
24
Trờng đại học mỏ địa chất ngành máy và thiết bị mỏ
- ống thép CT5 500
- Hộp lọc van đáy 510 : 01 cái
- Côn ống hút 510 - 320 : 01 cái
- Cút ống hút 510 : 01 cái
- Bích nối ống 510 : 03 bộ
2 - Đờng ống đẩy:
- ống thép CT5 377
- Côn nối ống đẩy 280 - 350 : 01 cái

- Van điều chỉnh 350 : 02 cái
- Van một chiều 350 : 03 cái
- ống nối chữ T 377 : 02 cái
- Cút cong 377 - 120
0
: 02 cái
- Cút cong 377 - 90
0
: 02 cái
2.4. Thiết bị thoát nớc chính.
2.4.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động:
Máy bơm LT-200/125 là loại máy bơm ly tâm trục ngang dạng công sôn một
cấp một cửa hút đợc thể hiện trên (hình 3- 1) có các cấu tạo nh sau :
1. Nguyên lý hoạt động.
Trớc khi đa bơm vào làm việc ta phải mồi nớc cho bơm qua phễu mồi. Nếu
bơm đã làm việc thì trên đờng ống đẩy đã có nớc, ta phải mồi nớc qua van mồi. Khi
mồi, đầu tiên ta thấy bọt khí và nớc chảy qua van mồi, đến khi nào nớc chảy thành
dòng thì đợc, ta khoá van mồi lại.
Đóng khoá điều chỉnh lu lợng, đóng điện cho khởi động từ và điều khiển
cho động cơ điện làm việc. Khi bánh xe công tác quay dới tác dụng của lực ly tâm,
chất lỏng nằm giữa các cánh quạt sẽ rời khỏi vùng trung tâm bánh xe công tác đi
vào vỏ bơm hình xoắn ốc. Khi đi vào vỏ xoắn ốc (hoặc thiết bị định hớng), chất lỏng
giảm dần tốc độ (giảm động năng) và áp năng dần tăng lên, nhờ đó nớc đợc đẩy lên
đờng ống đẩy.
Sau khi chất lỏng đợc văng ra khỏi trung tâm bánh xe công tác, thì ở cửa
hút bánh xe công tác sinh ra chân không, áp suất nhỏ hơn áp suất khí trời. Do áp
suất ngoài trời, chất lỏng chảy ngợc lên ống hút vào máy bơm. Bánh xe công tác
quay lại đẩy nớc lên ống đẩy. Quá trình diễn ra liên tục nh vậy bánh xe công tác đã
truyền năng lợng cho chất lỏng, nhờ vậy máy bơm làm việc liên tục đẩy nớc lên cao.
SV: nguyễn văn tân gvhd: trần ngọc minh

25

×