Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Giáo trình tự học TOEIC reading

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 73 trang )


Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

1
TOEIC Reading


Unit 1: Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Hôm nay, tôi giới thiệu tới các bạn bảng so sánh về dạng thức cũng nhƣ cách sử dụng 2 thì
khá đơn giản: Thì Hiện tại đơn và Thì Hiện tại tiếp diễn.
Trong lúc luyện thi TOEIC với dạng bài này các bạn cần nắm được một số signal words (từ tín
hiệu) quan trọng để nhận biết thì một cách chính xác.

Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để làm
nền tảng cho những phần tiếp theo đặc biệt lúc học thì trong TOEIC

DẠNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:

HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Tobe: S+is/am/are+ Adj/ Noun
Ex: She is beautiful
They are excellent students

2. V-infinitive: S+ Vchia
Ex: She plays tennis very well
They often watch TV together
1. S+is/am/are+Ving


Ex:


She is having breakfast with her family
They are studying English

CHỨC NĂNG:

HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một thói quen ( a habit)

Ex: I usually go to bed at 11 p.m

2. Diễn đạt một lịch trình có sẵn ( a schedule)

Ex: The plane takes off at 3 p.m this afternoon

3. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại
thời điểm nói

Ex: She is crying now

2. Diễn đạt một kế hoạch đã lên lịch sẵn
(fixed arrangement)

I've bought 2 plane tickets. I am flying to

Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

2


Ex: What will you do if you fail your exam?

4. Sử dụng trong một số cấu trúc (hay xuất hiện
trong đề thi)

- We will wait, until she comes.
- Tell her that I call as soon as she arrives home
- My mom will open the door when/whenever/every
time he comes home
London tomorrow.


SIGNAL WORDS

HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
• every
• always
• often
• normally
• usually
• sometimes
• seldom
• never
• first
• then
• at this moment
• at the moment
• at this time
• today

• now
• right now
• for the time being (now)
• Listen!
• Look!
Một số động từ không có dạng V-ing
Những động từ sau đây chỉ dùng ở dạng Đơn:
• state: be, cost, fit, mean, suit
Example: We are on holiday.
• possession: belong, have
Example: Sam has a cat.
• senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
Example: He feels the cold.
• feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
Example: Jane loves pizza.
• brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Example: I believe you.

Trên đây là những kiến thức cơ bản đủ để các bạn phân biệt được sự khác nhau của hai thì

Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

3
Unit 2
Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì Hiện tại Hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect tense, the
present perfect continuos tense) là 2 thì gây nhiều khó khăn cho học sinh.
Trong quá trình giảng dạy, học TOEIC học sinh của tôi thường nhầm lẫn cách sử dụng của 2 thì
này. Hôm nay, tôi sẽ đưa ra một số dấu hiệu nhận biết cơ bản để giúp các bạn có cái nhìn tổng

quát hơn về 2 thì Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn này, đồng thời tránh
những nhầm lẫn không đáng có trong lúc luyện thi TOEIC.

Dạng thức Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. To be:

S+have/has+been+ Adj/Noun

Ex:
- She has been a teacher for 3 years
- They have been famous footballers since they
played in this team

2. Verb: S+have/has+Pii (Past participle)

Ex:
- He has worked in this company for 4 years
- No one in my class has won that prize
1. Công thức chung:

S+have/has +been+ V-ing

Ex:
- They have been swimming all the morning
- She has been crying all day long









Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

4
Chức năng và cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành
động

Ex: I have read this book three times

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I have studied English since I was 6 years
old
- He has played squash for 4 years
- I have been to London twice
- I have never seen her before
- She has just finished her project
- She has already had breakfast
- He has not met her recently


3. Signal Words:

Ever, never, just, already, recently, since, for
1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động

Ex: She has been waiting for him all her lifetime

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I have been running all the afternoon
- She has been hoping to meet him all day long
- I am so tired. I have been searching for a new
apartment all the morning.
- How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years



3. Signal Words:
All the morning, all the afternoon, all day long, since,
for, how long















Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

5

Unit 3
Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn (The past simple and The
past continuous)


Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhƣng rất quan trọng để hình thành
nên những câu nói đơn giản cũng nhƣ hữu ích trong quá trình đọc hiểu.
Việc nắm chắc hai thì Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn (The past simple and The past
continuous) trong lúc luyện thi TOEIC sẽ giúp các bạn dễ dàng hiểu rõ những bài viết đơn giản,
đặc biệt là thì Quá khứ đơn.

Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như
cách thêm đuôi “ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn.

Sau đây là một số so sánh sự khác nhau của 2 thì. Bên cạnh đó, tôi lưu ý các bạn cần chú ý
phần Signal Words-một phần rất quan trọng giúp nhận biết dấu hiệu ra đề về 2 thì này tronghọc
Toeic.

Dạng thức Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. To be:
S+Was/Were + Adj/ Noun
Ex:
- She was a charming actress
- They were renowned scientists
1. Công thức chung
S+Was/Were+V-ing
Ex:
- I was playing sports when my mom came
home

Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

6
2. Verbs:
S+V quá khứ
Ex:
- I started studying English when I was 6 years
old
- They invented the light bulb on their own
- She was reading at this time last night











Chức năng Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt
hoàn toàn trong quá khứ
Ex:
Dickens wrote Oliver Twist
2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp
trong quá khứ
Ex:
She came home, switched on the computer
and checked her e-mails.
3. Được sử dụng trong một số công thức sau:
- I used to ridebicycle to school (thói quen
trong quá khứ)
- I was eating dinner when she came
-If I were you,I wouldn't get engaged to him
(Câu điều kiện loại II)
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một
thời điểm trong quá khứ
Ex:
What were you doing at 8:30 last night?
2. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau
trong quá khứ
Ex:
While my dad was reading a magazine, my mum
was cooking dinner

3. Được sử dụng trong một số cấu trúc sau
- I saw Henrywhilehe was walkingin the park
- I was listening to the newswhen she phoned
(một hành động đang xảy ra thì hành động khác
chen ngang)


Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

7

4. Signal Words:
Last night/ year/month; yesterday, 2 years
ago; in 1999

4. Signal Words:
At this time last night; at this moment last year; at
8 p.m last night; while






















Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

8
Unit 4
Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The
past perfect & The past perfect continuous)

Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thƣờng xuyên xuất
hiện trong chủ điểm đề thi của Toeic, đặc biệt là thì Quá khứ hoàn thành.
Các bạn có thể dễ phân biệt thì Quá khứ hoàn thành, tuy nhiên thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
vẫn gây không ít khó khăn cho các bạn đặc biệt là hay ra trong lúc bạn luyện tập các dạng
bàiluyện thi TOEIC.
Các bạn hãy điền dạng thức thì cho 2 câu sau:
1. She already (eat) by the time he left
2. Jane (study) for 4 hours when he came home
Đáp án của 2 câu trên là:
had already eaten
has been studying
Tại sao câu trên chúng ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành, trong khi câu dưới lại dùng Quá khứ
hoàn thành tiếp diễn. Sở dĩ đáp án câu 1 là thì Quá khứ hoàn thành vì chúng ta có Signal word là
“by the time”. Hành động “he left” xảy ra trƣớc hành động “eat” cho nên chúng ta phải lùi

đi một thì.
Câu thứ 2 sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là chính xác bởi chúng ta có Signal word là
“for 4 hours”. Hành động “study” xảy ra trong vòng 4 giờ, xảy ra trước cả hành động “came
home” cho nên ta sử dụng thì Quá khứ Hoàn thành tiếp diễn- nhấn mạnh tính liên tục của hành
động.
Như vậy, chúng ta rút ra được một điểm chung đó là: Trong bất cứ câu hỏi nào của TOEIC khi
bạn hoc TOEIC, người ra đề sẽ luôn cho chúng ta một dấu hiệu nhận biết- ở đây tôi gọi là Signal
words. Những dấu hiệu này sẽ là người dẫn đường để các bạn có thể tìm ra đáp án chuẩn xác
nhất.





Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

9
Sau đây là bảng so sánh sự khác nhau của 2 thì:

Dạng thức Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. To be:
S + had been+ Adj/ noun
Ex: She had been a good dancer when she met
a car accident
2. Verb:
S + had +Vii (past participle)
Ex: We went to his office, but he had left


1. Công thức chung
S + had been+ V-ing
Ex: She had been carrying a heavy bags









Chức năng & Cách sử dụng Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

10
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một
hành động khác trong quá khứ.
Ex: The police camewhen the robber had gone
away.

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời
gian xác định trong quá khứ.

Ex: I had finished my homework before 10

o‟clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:
- Câu điều kiện loại 3:
If I had knownthat, I would have acted
differently.
- Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với
Quá khứ:
I wish you had told me about that
- I had turned off the computer before I came
home
- AfterI turned off the computer, I came home
- He had painted the house by the timehis wife
arrived home
4. Signal Words:
When, by the time, until, before, after
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành
động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp
diễn)
Ex: I had been thinking about that before you
mentioned it
2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến
một hành động khác trong Quá khứ

Ex: We had been making chicken soup, so the
kitchen was still hot and steamy when she came
in

3. Signal words:


since, for, how long




















Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

11
Unit 5
Thì Tƣơng lai đơn & Tƣơng lai gần (The Future Simple & The Near
Future)

Để hiểu được dạng thức cũng như cách sử dụng của 2 thì này, tôi muốn các bạn xem qua đoạn
hội thoại ngắn sau, tự trả lời trong trƣờng hợp nào thì sử dụng thì Tƣơng lai đơn và Tƣơng

lai gần?
Các bạn xem phần Dialog dƣới đây của một format luyện thi toeic Part 3

The Party

Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining.

Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon.

Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to
come?

Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party?

Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help
outwith the cooking!

Jane: Hey, I'll help, too!

Martha: Would you? That would be great!

Jane: I'm sure everyone will have a good time.

Martha: That's the plan!

Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:

Công thức Thì Tƣơng lai đơn & Tƣơng lai gần:

Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG


12

THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN
THÌ TƢƠNG LAI GẦN
1. To be:
S+ will/shall + be + Adj/noun
Ex: He will probably become a successful
businessman
2. Verb:
S+will/shall+V-infinitive
Ex: Ok. I will help you to deal with this.
1. To be:
S+be going to+be+adj/noun
Ex: She is going to be an actress soon

2. Verb:
S + be going to + V-infinitive
Ex: We are having a party this weekend


Cách sử dụng:
THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN
THÌ TƢƠNG LAI GẦN
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm
nói (On-the-spot decision)
Ex:
- Hold on. I„ll geta pen.
- We will seewhat we can do to help you.
2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ

Ex:
- People won‟t goto Jupiter before the 22nd
century.
- Who do you think will getthe job?

3. Signal Words:
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention,
plan)
Ex:
- I have won $1,000. I am going to buya new TV.
- When are you going to goon holiday?
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng
(evidence) ở hiện tại
Ex:
- The sky is very black. It is going to snow.
- I crashed the company car. My boss isn‟t going
to bevery happy!
3. Signal words:

Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

13
I think; I don't think; I am afraid; I am sure
that; I fear that; perhaps; probably
Những evidence ở hiện tại.


Sau đây là một số phân tích, áp dụng kiến thức từ bảng so sánh trên:

Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:

Dialog - The Party

Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue
raining. (Signal word : I think)

Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon. (Signal word:
perhaps)

Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to
come? (a plan)

Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the
party? (intention)

Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help
out with the cooking! (Intention)

Jane: Hey, I'll help, too! (on-the-spot decision)

Martha: Would you? That would be great!

Jane: I'm sure everyone will have a good time. (Signal word: I am sure)







Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG


14
Unit 6
Thì Tƣơng lai tiếp diễn & Thì Tƣơng lai hoàn thành (The Future
Continuous & The Future Perfect)

Thì Tƣơng lai tiếp diễn và Tƣơng lai hoàn thành cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao
trong đề thi chính thức của Kỳ thi TOEIC. Thì Tương lai tiếp diễn hay xuất hiện trong phần VI-
Text completion và thì Tương lai hoàn thành xuất hiện nhiều trong phần V- Sentence
completion.
Để hiểu rõ hơn về 2 thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dƣới đây, đặc biệt chú
trọng đến phần Signal words- dấu hiệu nhận biết 2 thì
Dạng thức Thì Tƣơng lai tiếp diễn & Thì Tƣơng lai hoàn thành (The Future Continuous &
The Future Perfect) :

THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN
THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Công thức chung
S + will + be + V-ing
Ex:
- Willyou be waitingfor her when her plane
arrives tonight?
- Don't phone me between 7 and 8. We'll be
having dinner then.
1. Công thức chung
S+will+have+Pii
Ex:
The film will already have startedby the time we get to the
cinema.













Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

15
Chức năng và cách sử dụng Thì Tƣơng lai tiếp diễn & Thì Tƣơng lai hoàn thành (The
Future Continuous & The Future Perfect) :

THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN
THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một
thời điểm xác định trong tương lai
Ex:
- I will be sending in my application tomorrow
- Next week at this time, youwill be lyingon the
beach
2. Signal words:
At this time tomorrow, at this moment next year,
at present next friday, at 5 p.m tomorrow
1. Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trước một
hành động khác trong tương lai

Ex:
- She will have finishedwriting the report before 8
o'clock
- Theywill have completed the building by the end of
this year
2. Signal words
by the time, by the end of , before+ future time
















Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

16
Unit 7
Indefinite Pronous (Đại từ không xác định)



1. Định nghĩa Đại từ không xác định
Đại từ không xác định không dùng để chỉ người hay vật nào cụ thể cả, không xác định. Một vài
đại từ không xác điịnh như sau:

all, another, any, anybody/anyone, anything, each, everybody/everyone, everything, few, many,
nobody, none, one, several, some, somebody/someone
 Chú ý rằng đại từ số ít thì đi với động từ số ít
Each of the players has a doctor.
I met two girls. One has given me her phone number.
 Đại từ số nhiều thì đi với động từ số nhiều
Many have expressed their views.


Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

17
2. Bảng tóm tắt các loại đại từ



Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

18
Unit 8
Chức năng, vị trí của Adj (tính từ) và Adv (trạng từ)


I. Chức năng tính từ (Adj):

Adjective (Adj)


- Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,
- Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ.

Adverb (Adv)
- Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu

II. Vị trí tính từ (Adj)
ADJECTIVE
ADVERB
1. Đứng sau động từ To be

Ex: My job is so boring

2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ
điểm rất quan trọng): become, get, seem, look,
appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep,
make

Ex:
- As the movie went on, it became more and
more exciting
- Your friend seems very nice
- She is getting angry
- You look so tired!
- He remained silent for a while

3. Đứng trước danh từ

Ex: She is a famous businesswoman







1. Đứng sau động từ thường

Ex: Tom wrotethe memorandum carelessly

2. Đứng trước tính từ

Ex:
- It's a reasonably cheap restaurant, and the food was
extremely good.
- She is singing loudly


3. Đứng trước trạng từ khác

Ex:
- Maria learns languages terribly quickly
- He fulfilled the work completely well

4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu

Ex: Unfortunately,the bank was closed by the time I
got here



Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

19
Unit 9
Dạng so sánh của tính từ (Adj) và trạng từ (Adv)

Mục tiêu của bài là các bạn nắm chắc những cấu trúc cơ bản đồng thời có thể đặt được câu dựa
vào vốn tính từ và trạng từ các bạn đã có sẵn.

 So sánh bằng (Equative Comparision)

ADJ

ADV
1. Công thức chung:

S1+be+as+ adj+as+ S2

Ex: She is as charming as her mother was
1. Công thức chung:

S1+Verb+as + adv+ as+ S2

Ex: He runs as quickly as his father


 So sánh không bằng

ADJ


ADV
1. Công thức chung:

S+be not + as/no + adj + as + S2

Ex: The inflation rate this year is not as high as
last year's
1. Công thức chung:

S1+Verb not + as + adv + S2

Ex: The meeting this morning didn't go as well
as the previous one


 So sánh hơn

ADJ

ADV
1. Công thức chung:

1. Công thức chung


Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

20
+ Đối với những tính từ dạng ngắn (1 âm tiết) và
những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng là

y, er, ow, et

S1+ be+ adj+er+ than+ S2

Ex:
- She is hotter than her close friend
- They are happier than their parents
- He is cleverer than his friends
- This room is quieter than that one

+ Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên trừ
những trường hợp ở trên

S1+ be+more+adj+than+ S2

Ex:The economy this year is more fluctuating
than the previous one


2. Cách thêm “er” vào sau adj

- Những tính từ tận cùng là «e» thì thêm « r »:
larger, wider
- Những tính từ tận cùng là 1 phụ âm trừ W, trước
đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm:
hotter, bigger
- Những tính từ tận cùng là « y » trước đó là 1 phụ
âm thì chuyển « y » sang « ier »:
happier, noisier
+ Đối với những trạng từ giống hệt tính từ:

long, close, fast, low, late, hard, wide, high,
early

S1+V chia+ADV+er+than+S2
Ex:
She often comes to class later than her friends

+ Đối với những trạng từ dài
S1+Vchia+more+ADV+than+S2
Ex:
They play more beautifully than other
contestants

2. Cách thêm « er » vào sau Adv

- Những trạng từ cùng dạng với tính từ, cách
thêm « er » như bên phần Adj: longer, later















Bảng so sánh tính từ, trạng từ bất quy tắc

Adj
So sánh hơn
So sánh nhất
good/well
better
best
bad
worse
worst
little (amount)
less
least
little (size)
smaller
smallest
much / many
more
most
far (place + time)
further
furthest

Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

21
far (place)
farther

farthest
late (time)
later
latest
near (place)
nearer
nearest
old (people and things)
older/elder
oldest/eldest
























Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

22
Unit 10
Gerund (danh động từ) và To - Infinitive (động từ nguyên thể)

Bảng so sánh về 2 động từ Dạng Gerund- Danh động từ và To infinitive:
TO-INFINITIVE
GERUND
● Diễn đạt mục đích
Ex: He went to university to become a teacher
(in order to become)

● Sau một số động từ sau(agree, appear, decide,
hope, promise, refuse, plan, expect etc).
Ex: I promised to vote for him


● Sau một số tính từ(happy, glad, sorry etc)
Ex: I am really sorry to hear that

● Sau công thức “I would like /love/prefer”
My ex: I would like to see your boss

● Sau một số danh từ (surprise, fun …)
Ex: What a fun to be here


● Sau cấu trúc “too/enough”
Ex: He‟s clever enough to finish the task
She is too short to reach the ceiling

● Trong một số cấu trúc như: to tell you the truth,
to the honest, to begin with, etc


Ex To begin with, I‟d like to talk about the sales
this year
● Sử dụng như danh từ
Ex: Walking is good exercise

● Sau một số động từ
admit, appreciate, avoid, consider, continue,
delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go
(physical activities), imagine, involve, keep (=
continue), mention, mind, miss, quit, resist,
save, stand, suggest, tolerate, etc
Ex: Let‟s go jogging

● Sau dislike, enjoy, hate, like, prefer để diễn
đạt sở thích chung
Ex She likes drawing (in general)

● Sau một số cấu trúc:
I‟m busy, It‟s (no) good, it‟s not worth, there is
no point in, can‟t help, can‟t stand, have a
hard/difficult time, have difficulty (in) …
Ex: It‟s no use persuading him


● Sau cấu trúc: spend/waste (time, money …)
Ex: He waste his time doing meaningless
things

● Sau giới từ
Ex: He looks forward to hearing from her









Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

23
GERUND
TO-INFINITIVE
1. Cách sử dụng

• Là chủ ngữ của câu: dancing bored him.
• Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting.
• Là bổ ngữ: Seeing is believing.
• Sau giới từ: He was accused of smuggling.
• Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,

2. Một số cách dùng đặc biệt


+ Những động từ sau được theo sau bởi V-ing:
admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider,
deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss,
postpone, practise, resist, risk, propose, detest,
dread, resent, pardon, try, fancy.
Ex:
- He admitted taking the money.
- Would you consider selling the property?
- He kept complaining.
- He didn't want to risk getting wet.

+ Verbs + prepositions: apologize for, accuse of,
insist on, feel like, congratulate on, suspect of,
look forward to, dream of, succeed in, object to,
approve/disapprove of

+ Gerund cũng theo sau những cụm từ như:
- It's no use / It's no good
- There's no point ( in)
- It's ( not) worth
- Have difficult ( in)
- It's a waste of time/ money
- Spend/ waste time/money
- Be/ get used to
- Be/ get accustomed to
- Do/ Would you mind ?
- be busy doing something
- What about ? How about ?
- Go + V-ing ( go shopping, go swimming )

Cách dùng To-infinitive:

1. Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-
infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask,
decide, determine, fail, endeavour, happen, hope,
learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove,
refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect,
want,
Ex:
- She agreed to pay $50.
- Two men failed to return from the expedition.
- The remnants refused to leave.
- She volunteered to help the disabled.
- He learnt to look after himself.

2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why +
to V
Những động từ sử dụng công thức này là:
ask, decide, discover, find out, forget, know, learn,
remember, see, show, think, understand, want to
know, wonder
Ex:
- He discovered how to open the safe.
- I found out where to buy fruit cheaply.
- She couldn't think what to say.
- I showed her which button to press.

3. Verb + Object + to V
Những động từ theo công thức này là:

advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear,
instruct, invite, order, permit, persuade, request,
remind, train, urge, want, tempt
Ex:
- These glasses will enable you to see in the dark.
- She encouraged me to try again.
- They forbade her to leave the house.
- They persuaded us to go with them.
* Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác
nhau về ý nghĩa giữa chúng.
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì

Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

24
Ex:
- Stop smoking: dừng hút thuốc.
- Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc
Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Ex:
- Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)
- Don‟t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)
- I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng
chuyến tàu đã bị hủy)
- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la
rồi)
- She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
- He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ

học quá sớm)
Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Ex:
- I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)
- You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
Ex:
- I like watching TV.
- I want to have this job. I like to learn English.
Prefer V-ing to V-ing
Prefer + to V + rather than (V)
Ex:
- I prefer driving to traveling by train.
- I prefer to drive rather than travel by train.

Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG

25
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex:
- He doesn‟t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc
đó.)
- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
Ex:
- I need to go to school today.

- Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex:
- I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
- I‟m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
Ex:
- He advised me to apply at once.
- He advised applying at once.
- They don‟t allow us to park here.
- They don‟t allow parking here.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói
chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng
kiến toàn bộ hành động.
Ex:
- I see him passing my house everyday.
- She smelt something burning and saw smoke rising.

×