Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

SLIDE chương 1 tổng quan về ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.74 KB, 47 trang )

Nghiệp vụ NHTM 1
Chương 1
Nghiệp vụ NHTM 2
1. Khái niệm ngân hàng thương mại:
Hệ thống ngân hàng việt nam

Theo điều 20 luật các tổ chức tín dụng:
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được
thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan.
I. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTM
Nghiệp vụ NHTM 3
1. Khái niệm ngân hàng thương mại:

Theo điều 20 luật các tổ chức tín dụng:
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của luật các TCTD và các quy định
khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ,
làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và
sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch
vụ thanh toán.
I. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTM
Nghiệp vụ NHTM 4
1. Khái niệm ngân hàng thương mại:

Theo điều 20 luật các tổ chức tín dụng:
Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ
thanh toán.


I. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTM
Nghiệp vụ NHTM 5
1. Khái niệm ngân hàng thương mại:

Tóm lại :
Ngân hàng thương mại là tổ chức được thành
lập theo quy định của luật các tổ chức tín dụng và
các quy định khác của pháp luật, với hoạt động
thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều hình
thức khác nhau từ các tổ chức khác và cá nhân
trong nền kinh tế, và sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các tổ
chức và cá nhân.
I. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTM
Nghiệp vụ NHTM 6
Ngân hàng
thương mại
TG
TK
TD
DV
TG khác
Các tổ chức,
Cá nhân
Các tổ chức,
Cá nhân
Mô hình hoạt động của ngân hàng
Nghiệp vụ NHTM 7
2. Đặc thù hoạt động kinh doanh của NHTM:
- Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tài

chính - tín dụng.
- Sự tồn tại và phát triển của NHTM phụ thuộc rất
lớn vào lòng tin và sự tín nhiệm của khách hàng .
- Hoạt động kinh doanh của NHTM được phân vào
nhóm hoạt động kinh doanh có mức độ rủi ro cao .
- Giữa các NHTM có tác động trực tiếp, ảnh hưởng
dây chuyền với nhau.
I. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTM
Nghiệp vụ NHTM 8
3. Bản chất của ngân hàng thương mại:
- NHTM là một tổ chức kinh tế.
- NHTM là một tổ chức kinh tế đặc biệt.
I. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTM
Nghiệp vụ NHTM 9
1. Chức năng trung gian tín dụng :
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Ngân hàng
thương mại
Huy động vốn
Cho vay
Người cho vay
(Các tổ chức,
Cá nhân)
Người đi vay
(Các tổ chức,
Cá nhân)
Cho vay trực tiếp
Cho vay gián tiếp
Nghiệp vụ NHTM 10
1. Chức năng trung gian tín dụng :

Trong chức năng trung gian tín dụng ngân
hàng thương mại đóng vai trò là một định chế tài
chính trung gian đứng ra tiếp nhận nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi từ nơi này để điều chuyển đến nơi
khác.
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nghiệp vụ NHTM 11
2. Chức năng trung gian thanh toán:
Mua bán hàng hóa / cung ứng dịch vụ
Người trả tiền
(Tổ chức,
cá nhân)
Người thụ hưởng
(Tổ chức,
cá nhân)
NHTM
Báo có
Lệnh
chi
Báo nợ
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nghiệp vụ NHTM 12
2. Chức năng trung gian thanh toán :
Trong chức năng trung gian thanh toán ngân
hàng thương mại giữ vai trò là một đơn vị trung
gian đứng ra tổ chức thực hiện thanh toán chi trả
thay cho khách hàng của mình.
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nghiệp vụ NHTM 13
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CĐKT – NH 1
Tài sản Nguồn vốn
TM 10.000 10.000 TG (A)
N
H

1

c
h
o

K
H

B

v
a
y

CĐKT – NH 1
Tài sản Nguồn vốn
DT 1.000 10.000 TG (A)
9.000 TG (B)TM 9.000
CV 9.000
3. Chức năng tạo bút tệ:
Nghiệp vụ NHTM 14
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CĐKT – NH 1

Tài sản Nguồn vốn
TM 10.000 10.000 TG (A)
CĐKT – NH 1
Tài sản Nguồn vốn
DT 1.000 10.000 TG (A)
CV 9.000
CĐKT – NH 2
Tài sản Nguồn vốn
TM 9.000 9.000 TG (B)
CĐKT – NH 3
Tài sản Nguồn vốn
TM 8.100 8.100 TG (C)
Nghiệp vụ NHTM 15
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NH tham gia Tiền gửi DTBB Cho vay
NH 1
NH 2
NH 3
NH 4
10.000
9.000
8.100
7.290
1.000
900
810
729
9.000
8.100
7.290

6.561
Tổng 34.390 3.439 30.951
Nghiệp vụ NHTM 16
- Công thức xác định lượng tiền ghi sổ do NHTM
tạo ra (Giáo sư P.Samuelson):
M
n
: Tổng khối lượng tiền ghi sổ tạo ra.
M
o
: Lượng tiền gửi ban đầu.
n : Số ngân hàng tham gia.
q : Tỷ lệ tiền gửi được sử dụng để cho vay.
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
M
n
=
M
o
* (1-q
n
)
(1-q)
Nghiệp vụ NHTM 17
3. Chức năng tạo bút tệ:
Khi kết hợp chức năng trung gian tín dụng và
chức năng trung gian thanh toán, ngân hàng
thương mại có khả năng tạo ra lượng tiền ghi sổ
trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng
lớn hơn gấp nhiều lần so với lượng tiền gửi ban

đầu của khách hàng.
II. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nghiệp vụ NHTM 18
1. Nghiệp vụ nội bảng:
a. Nghiệp vụ tài sản nợ:

Nghiệp vụ vốn tự có:
Vốn tự có của NHTM bao gồm: vốn điều lệ, các
quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài
chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận
không chia và một số tài sản nợ khác theo quy định
của ngân hàng Nhà Nước (457/2005/QĐ-NHNN ).
III. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nghiệp vụ NHTM 19
Nghiệp vụ hình thành vốn tự có :
- Nghiệp vụ góp vốn của các chủ sở hữu khi
ngân hàng mới thành lập
- Nghiệp vụ góp vốn bổ sung hằng năm trong
quá trình hoạt động của NH .
III. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nghiệp vụ NHTM 20
Đặc điểm vốn tự có :
- Có tính ổn định cao và không ngừng gia tăng.
- Tỷ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò rất quan trọng.
Mục đích sử dụng vốn tự có:
- Đầu tư vào tài sản cố định.
- Đầu tư vào các lĩnh vực khác.
- Cho vay.
III. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nghiệp vụ NHTM 21

1. Nghiệp vụ nội bảng:
a. Nghiệp vụ tài sản nợ:

Nghiệp vụ huy động vốn:
Vốn huy động: là vốn của các chủ thể khác
trong nền kinh tế được ngân hàng tạm thời quản lý
và sử dụng kinh doanh trong một thời gian nhất
định sau đó sẽ hoàn trả lại cho chủ sở hữu.
III. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nghiệp vụ NHTM 22
Nghiệp vụ huy động :
- Nhận tiền gửi của khách hàng;
- Nhận tiền tiết kiệm;
- Phát hành chứng từ có giá.
Đặc điểm vốn huy động:
- Nguồn vốn không ổn định.
- Nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Mục đích sử dụng :
- Thiết lập dự trữ.
- Cấp tín dụng cho nền kinh tế.
III. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nghiệp vụ NHTM 23
1. Nghiệp vụ nội bảng:
a. Nghiệp vụ tài sản nợ:

Nghiệp vụ vay vốn:
Vốn vay: là vốn từ các chủ thể khác cho NHTM
vay để đáp ứng cho nhu cầu thanh toán chi trả cho
khách hàng và một số nhu cầu khác của NHTM.
Vay từ các NHTM khác:

- NHTM khác trong cùng hệ thống.
- NHTM khác trên cùng địa bàn.
III. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nghiệp vụ NHTM 24
Vay từ Ngân hàng trung ương:
- Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các
chứng từ có giá ngắn hạn.
- Cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác
- Vay bổ sung vốn thiếu hụt trong thanh toán bù
trừ.
III. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Nghiệp vụ NHTM 25
1. Nghiệp vụ nội bảng:
a. Nghiệp vụ tài sản nợ:

Nghiệp vụ tiếp nhận vốn:
Vốn tiếp nhận: là vốn ủy thác từ NHNN cho
các chương trình xây dựng cơ bản của Nhà nước;
từ các tổ chức tài chính nước ngoài cho các dự án
trong nước.
- NHTM sử dụng nguồn vốn này với tư cách là
một tổ chức trung gian, cho vay theo các điều kiện
của các tổ chức ủy thác đưa ra.
III. CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

×