Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

đồ án hấp thụ khí so2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.04 KB, 40 trang )

ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay , do sự phát triển của các nghành công nghiệp tạo ra các sản phẩm
phục vụ con người , đồng thời cũng tạo ra một lượng chất thải vô cùng lớn làm phá
vỡ cân bằng sinh thái gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng .
Trong các loại ô nhiễm , ô nhiễm không khí ảnh hưởng trực tiếp đến con
người , động vật , thực vật và các công trình xây dựng . Sức khỏe và tuổi thọ con
người phụ thuộc rất nhiều vào độ trong sạch của môi trường . Vì vậy , trong những
năm gần đây ô nhiễm không khí từ các nghành sản xuất công nghiệp ở nước ta
đang là vấn đề quan tâm không chỉ của nhà nước mà còn là của toàn xã hội bởi
mức độ nguy hại của nó đã lên đến mức báo động .
SO
2
là một trong những chất ô nhiễm không khí được sản sinh nhiều trong
các nghành sản xuất công nghiệp và sinh hoạt . Việc xử lý SO
2
có nhiều phương
pháp khác nhau . Phương pháp nào được áp dụng để xử lý tùy thuộc vào hiệu quả
và tính kinh tế của phương pháp . Ví vậy , đồ án môn học với nhiệm vụ thiết kế
tháp đệm hấp thu SO
2
là một trong những phương án ghóp phần vào việc xử lý khí
thải ô nhiễm .
Trong đồ án này sẽ đi khảo sát một phương án : Xử lý SO
2
bằng phương
pháp hấp thu với dung môi là nước . Nhằm tìm hiểu xem quá trình xử lý có đạt hiệu
quả và kinh tế không , để có thể đưa vào hệ thống xử lý khí thải trong các nghành
sản xuất công nghiệp và sinh hoạt .
Nội dung khảo sát : thiết kế tháp đệm xử lý SO
2


với năng suất 2000m
3
/h ,
nồng độ SO
2
trong dòng khí đầu vào là 1% thể tích , nồng độ SO
2
trong dòng khí
đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A (1500mg/m
3
) thải vào môi trường .
Em xin chân thành biết ơn cô Cao Thò Nhung , các thầy cô bộ môn Máy &
Thiết bò đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành
đồ án môn học này .
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU
PHẦN A . TỔNG QUAN VỀ KHÍ SO
2
.
I.1. Tính chất hóa lý SO
2
:
SO
2
là chất khí không màu, mùi kích thích mạnh, dễ hóa lỏng, dễ hòa tan
trong nước (ở điều kiện bình thường 1 thể tích nước hòa tan 40 thể tích SO
2

) . Khi
hoà tan trong nước tạo thành dung dòch sunfurơ và tồn tại ở 2 dạng : chủ yếu là
SO
2
.nH
2
O và phần nhỏ là H
2
SO
3
.
SO
2
có nhiệt độ nóng chảy ở – 75
0
C và nhiệt độ sôi ở – 10
0
C .
Nguyên tử S trong phân tử SO
2
có cặp electron hóa trò tự do linh động và ở
trạng thái oxy hóa trung gian (+4) nên SO
2
có thể tham gia phản ứng theo nhiều
kiểu khác nhau:
- Cộng không thay đổi số ôxy hóa :
SO
2
+ H
2

O = H
2
SO
3
-Thực hiện phản ứng khử :
SO
2
+ 2CO
C
o
500
2CO
2
+ S

-Thực hiện phản ứng oxy hóa :
SO
2
+
2
1
O
2

o
t
OV
52
SO
3

SO
2
+ Cl
2
+ H
2
O = H
2
SO
4
+ HCl
Trong môi trường không khí , SO
2
dễ bò ôxy hóa và biến thành SO
3
trong khí
quyển . SO
3
tác dụng với H
2
O trong môi trường ẩm và biến thành acid hoặc muối
sunfat . Chúng sẽ nhanh chóng tách khỏi khí quyển và rơi xuống gây ô nhiểm môi
trường đất và môi trường nước .
I.2. Tác hại của khí SO
2
:
-SO
2
trong khí thải công nghiệp là một thành phần gây ô nhiểm không khí.
Nồng độ cho phép khí SO

2
có trong môi trường xung quanh chúng ta là rất
nhỏ(<300mg/m
3
). Nó ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe, các hoạt động của con
người, cũng như động vật, thực vật và bầu khí quyển .
-Đối với con người và động vật : khi hít phải khí SO
2
có thể gây ra các bệnh
về đường hô hấp như: viêm phế quản, viêm phổi, giản phổi , suy tim , hen xuyển . .
. . Nếu hít phải SO
2
với nồng độ cao có thể gây tử vong .
-Đối với vật liệu và công trình xây dựng :
+ Khí SO
2
có khả năng biến thành acid sunfuric , là chất phản ứng
mạnh . Do đó chúng làm hư hỏng , làm thay đổi tính năng vật lý hay thay đổi màu
sắc các vật liệu xây dựng như đá vôi , đá hoa , đá cẩm thạch . . . cũng như phá hoại
các sản phẩm điêu khắc , các tượng đài .
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
+ Sắt , thép ,các kim loại khác , các công trình xây dựng cũng dễ dàng
bò gỉ , bò ăn mòn hóa học và điện hóa .
- Đối với thực vật :
+ Khí SO
2
xâm nhập vào các mô của cây và kết hợp với nước để tạo
thành acid sunfurơ gây tổn thương màng tế bào và làm giảm khả năng quang hợp

của cây . Cây chậm lớn , vàng úa và chết .
+ Khí SO
2
làm cây cối chậm lớn , nhiều bệnh tật , chất lượng giảm,
hiệu quả thu hoạch kém .
- Mưa acid : khí SO
2
trong khí quyển khi gặp các chất oxy hóa hay dưới tác
động của nhiệt độ, ánh sáng chúng chuyển thành SO
3
nhờ O
2
có trong không khí .
Khi gặp H
2
O , SO
3
kết hợp với nước tạo thành H
2
SO
4
. Đây chính là nguyên nhân
tạo ra các cơn mưa acid mà thiệt hại của mưa acid gây ra là rất lớn. Mưa acid làm
tăng tính acid của trái đất , hủy diệt rừng và mùa màng , gây nguy hại đối với sinh
vật nước , đối với động vật và cả con người . Ngoài ra , còn phá hủy các nhà cửa,
công trình kiến trúc bằng kim loại bò ăn mòn . . . Nếu H
2
SO
4
có trong nước mưa với

nồng độ cao sẽ làm bỏng da người hay làm mục nát áo quần .
I.3. Các nguồn tạo ra SO
2
:
- Khí SO
2
tạo ra là do sự đốt cháy các hợp chất chứa lưu huỳnh hay nguyên
tử lưu huỳnh .
Ví dụ : các hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh trong than , dầu mỏ, quặng Pirit
(FS
2
) , hơi đốt chứa nhiều khí H
2
S , các quặng sunfua . . .
- Khí SO
2
là loại chất gây ô nhiểm phổ biến nhất trong sản xuất công nghiệp
và sinh hoạt . Nguồn thải SO
2
chủ yếu từ :
+ Các nhà máy nhiệt điện .
+ Các lò nung , nồi hơi đốt bằng nhiên liệu than đá , khí đốt , dầu hỏa
và khí đốt có chứa lưu huỳnh .
+ SO
2
sinh ra từ các nghànhsản xuất công nghiệp : nhà máy lọc dầu ,
nhà máy luyện kim , lò đúc , nhà máy sản xuất H
2
SO
4

. . .
+ Khí thải giao thông .
I.4. Các phương án xử lý SO
2
:
I.4.1. Phương pháp hấp thụ :
Để hấp thụ SO
2
ta có thể sử dụng nước, dung dòch hoặc huyền phù của muối
kim loại kiềm hoặc kiềm thổ.
+ Hấp thụ bằng nước:
SO
2
+ H
2
O < ===== > H
+

+ HSO
3
-
Do độ hòa tan của SO
2
trong nước thấp nên phải cần lưu lượng nước lớn và
thiết bò hấp thụ có thể tích lớn.
+ Hấp thụ bằng huyền phù CaCO
3
Ưu điểm của phương pháp này là quy trình công nghệ đơn giản chi phí
hoạt động thấp, chất hấp thụ dể tìm và rẽ, có khả năng xữ lý mà không cần làm
nguội và xử lý sơ bộ.

SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
3
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
Nhược điểm: thiết bò đóng cặn do tạo thành CaSO
4
và CaSO
3
.
+ Phương pháp Magie (Mg):
SO
2
được hấp thụ bởi oxit – hydroxit magie, tạo thành tinh thể ngậm
nước Sunfit magie .
Ưu điểm : làm sạch khí nóng , không cần lọc sơ bộ, thu được sản
phẩm tận dụng là H
2
SO
4
; MgO dể kiếm và rẻ , hiệu quả xử lý cao .
Nhược điểm :vận hành khó, chi phí cao tốn nhiều MgO.
+ Phương pháp kẽm : trong phương pháp này chất hấp thụ là kẽm
SO
2
+ ZnO + 2,5 H
2
SO
4
> ZnSO
3
+ H

2
O
Ưu điểm :của phương pháp này là khả năng xử lý ở nhiệt độ cao (200
– 250
0
C) .
Nhược điểm : có thể hình thành ZnSO
4
làm cho việc tái sinh ZnO bất
lợi về kinh tế nên phải thường xuyên tách chúng và bổ sung thêm ZnO.
+ Hấp thụ bằng chất hấp thụ trên cơ sở Natri :
Ưu điểm : của phương pháp này là ứng dụng chất hấp thụ hóa học
không bay, có khả năng hấp thụ lớn .
+ Phương pháp Amoniac : SO
2
được hấp thụ bởi dung dòch Amoniac hoặc
dung dòch Sunfit-biSunfit amôn .
Ưu điểm : của phương pháp này là hiệu quả cao, chất hấp thụ dễ kiếm
, thu được sản phẩm cần thiết (Sunfit và biSunfit amon) .
+ Hấp thụ bằng hổn hợp muối nóng chảy:
Xử lý ở nhiệt độ cao dùng hổn hợp Cacbonat kim loại kiềm có thành
phần như sau:
LiCO
3
32%, Na
2
CO
3
33%, K
2

CO
3
35%.
+ Hấp thụ bằng các Amin thơm :
Để hấp thụ SO
2
trong khí thải của luyện kim màu (nồng độ SO
2

khoảng 1-2% thể tích) .
Người ta sử dụng dung dòch:
C
6
H
3
(CH
3
)
2
NH
2
(tỉ lệ C
6
H
3
(CH
3
)
2
NH

2
: nước = 1- 1) .
C
6
H
3
(CH
3
)
2
NH
2
không trộn lẩn với nước nhưng khi liên kết với SO
2
tạo
thành (C
6
H
3
(CH
3
)
2
NH
2
)
2
SO
2
tan trong nước .

I.4.2. Phương pháp hấp phụ :
SO
2
được giữ lại trên bề mặt chất rắn , thu được dòng khí sạch khi đi qua bề
mặt rắn .
Chất hấp phụ công nghiệp cơ bản là than hoạt tính , silicagen , zeonit và
ionit (chất trao đổi ion) .
Nhược điểm : cần thiết phải tái sinh chất hấp phụ để thu hồi cấu tử bò hấp
phụ và phục hồi khả năng hấp phụ của chất hấp phụ . Chi phí tái sinh chiếm
khoảng 40 – 70% tổng chi phí của quá trình làm sạch khí .
I.4.3. Xử lý SO
2
bằng phương pháp nhiệt và xúc tác :
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
Bản chất của quá trình xúc tác để làm sạch khí là thực hiện các tương tác
hóa học , nhằm chuyển hóa tạp chất độc thành sản phẩm khác với sự có mặt của
chất xúc tác đặt biệt .
PHẦN B. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
I.5. Chọn qui trình công nghệ :
Chọn nguồn xử lý khí là từ ống khói của nhà máy sản xuất acid H
2
SO
4
. Khí
được xử lý sơ bộ trước khi vào tháp .
Chọn dung môi hấp thu là nước vì nước là dung môi hấp thu rẻ tiền , dễ tìm ,
không ăn mòn thiết bò .
Tháp hấp thu là tháp đệm nên dung môi hấp thu là nước sạch để không tạo

ra cặn lắng làm cản trở dòng khí và lỏng .
I.6. Thuyết minh qui trình công nghệ :
Dòng khí thải từ nhà máy thải ra được xử lý sơ bộ . Sau đó được quạt thổi
qua lưu lượng kế đo lưu lượng và đi vào tháp đệm thực hiện quá trình hấp thu .
Tháp hấp thu làm việc nghòch dòng .
Dung môi hấp thu là nước . Nước sạch từ bể chứa được bơm lên bồn cao vò .
Sau đó đi qua lưu lượng kế đo lưu lượng dòng chảy và đi vào tháp hấp thu , nước
được chảy từ trên xuống . Khí SO
2
được thổi từ đáy tháp lên , quá trình hấp thu
được thực hiện .
Khí sau khi hấp thu đạt TCVN được thải phát tán ra môi trường . Dung dòch
nước sau khi hấp thu được cho chảy vào bể chứa thực hiện quá trình trung hòa và
thải ra môi trường .



SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
5
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN CÔNG NGHỆ
II.1. Các thông số ban đầu :
Lưu lượng khí thải : 2000 m
3
/h .
Nồng độ SO
2
ban đầu là 1% thể tích .
Nồng độ SO

2
sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại A :1500 mg/m
3
.
Chọn nhiệt độ của nước hấp thu là 30
o
C .
II.2. Tính cân bằng vật chất :
Phương trình cân bằng của dung dòch hấp thu SO
2
bằng H
2
O được biểu diễn
theo đònh luật Henri :
P = H*x hoặc y
*

t
P
H
=
=m*x .
Trong đó :
y
*
: nồng độ phân mol của SO
2
trong dòng khí ở điều kiện cân bằng .
x : nồng độ phân mol khí hòa tan trong pha lỏng .
P : áp suất riêng phần của cấu tử khí hòa tan khi cân bằng .

P
t
: áp suất tổng của hệ hấp thu .
H : hệ số Henry .
Ở 30
o
C : H = 0.0364*10
6
(mmHg) . [2,Bảng IX.1,p.139]
m : hệ số phân bố .
m =
t
P
H
=
760
10*0364.0
6
=47.894
y =
Y
Y
+1
x =
X
X
+1
Thay vào trên ta được :
*
*

1 Y
Y
+
=m *
X
X
+1
Suy ra : Y
*
=
Xm
mX
)1(1 −+
=
X
X
)894.471(1
*894.47
−+

Trong đó :
X :
Y :
Từ phương trình đường cân bằng ta có các số liệu đường cân bằng:
X 0 0.00008 0.0001 0.00013 0.00015 0.00018 0.0002 0.00025 0.0003
Y
*
0 0.0038 0.0048 0.0063 0.0072 0.0087 0.0097 0.0121 0.0146
Từ số liệu đường cân bằng ta vẽ đường cân bằng :
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa

6
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
Nồng độ thể tích ban đầu của dòng khí :
y
đ
= 1% = 0.01
Nồng độ đầu của pha khí theo tỷ số mol :
Y
đ
=
d
d
y
y
−1
= 0.0101 (KmolSO
2
/Kmolkhítrơ)
Nồng độ cuối của pha khí theo tỷ số mol :
Y
c
=
K
Kmolatlit
at
mlitm
molg
g
o
o

)30273(
)./.(082.0
1
*)/(10*)(1
)/(64
1
*)(5.1
333
+
Y
c
=0.000582 (KmolSO
2
/Kmolkhítrơ)
Hấp thu SO
2
bằng nước , chọn dung môi sạch khi vào tháp nên : X
đ
= 0 .
Với X
đ
: nồng độ đầu của pha lỏng , KmolSO
2
/KmolH
2
O .
Lượng dung môi tối thiểu được sử dụng :
d
cd
tr

XX
YY
G
L


=
*
min
G
tr
: suất lượng dòng khí trơ trong hỗn hợp .
X
*
: nồng độ pha lỏng cân bằng tương ứng với X
đ
.
Từ đồ thò đường cân bằng ta xác đònh được :
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
7
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
X
*
= 0.00021 (KmolSO
2
/KmolH
2
O)
Suy ra :
000021.0

000582.00101.0
min


=
tr
G
L
= 45.324
Chọn L
tr
= 1.2*L
min
Với L
tr
: lượng dung môi không đổi khi vận hành , kmol/h .
Suy ra :
trtr
tr
G
L
G
L
min
*2.1=
= 1.2*45.324 = 54.3888
Lưu lượng hỗn hợp khí vào tháp hấp thu :
G
hh
=

496.80
)30273(*082.0
2000*1
=
+
=
RT
PV
(Kmol/h)
Suất lượng dòng khí trơ trong hỗn hợp :
G
tr
= G
hh
*(1-y
đ
) = (1-0.01)*80.496 = 79.691 (Kmol/h)
Suất lượng dung môi làm việc :
L
tr
= 54.3888*G
tr
= 54.3888*79.691 = 4334.298 (KmolH
2
O/h)
Phương trình cân bằng vật chất có dạng ;
G
tr
*Y
đ

+ L
tr
*X
đ
= G
tr
*Y
c
+ L
tr
*X
c
Suy ra :
dc
cd
tr
tr
XX
YY
G
L


=
Suy ra : X
c
=
tr
tr
cd

G
L
YY −
=
000175.0
3888.54
000582.00101.0
=

(molSO
2
/KmolH
2
O)
G
tr
Y
đ
G
tr
Y
c
L
tr
X
đ
L
tr
X
c

X
c
: nồng độ cuối của pha lỏng .
ΙΙ.3. Cân Bằng Năng Lượng :
Ký hiệu :
G
đ
, G
c
– lượng hổn hợp khí đầu và cuối.
L
đ ,
L
c
- lượng dd đầu và cuối.
t
c ,
t
c
– nhiệt độ khí ban đầu và cuối ,
C
o
.
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
8
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
T
đ ,
T
c

– nhiệt độ dung dòch đầu và cuối ,
C
o
.
I
đ
, I
c
– entanpi hỗn hợp khí ban đầu và cuối , kj/kg .
Q
0
– nhiệt mất mát , kj/h .
Phương trình cân bằng nhiệt lượng có dạng :
G
đ
I
đ
+ L
đ
C
đ
T
đ
+ Q
s
= G
c
I
c
+ L

c
C
c
T
c
+ Q
0
Với Q
s
– nhiệt lượng phát sinh do hấp thụ khí , kj/h .
Để đơn giản hoá vấn đề tính toán , ta có thể giả thiết như sau :
- Nhiệt độ mất mát ra môi trường xung quanh không đáng kể ,
Q
0
= 0 .
- Nhiệt độ của hổn hợp khí ra khỏi tháp bằng nhiệt độ dung dòch vào
tháp : t
c
= t
đ
= 30
0
C .
- Tỷ nhiệt của dung dòch không đổi trong suốt quá trình hấp thu : C
đ
=
C
c
= C
OH

2
.
G
tr
Y
đ
G
tr
Y
c
L
tr
X
đ
L
tr
X
c
G
tr
t
đ
I
đ
G
c
t
c
I
c

L
đ
C
đ
T
đ
L
c
C
c
T
c
Trong quá trình hấp thu có thể phát sinh nhiệt , do đó nếu ký hiệu q là nhiệt
phát sinh của 1 mol cấu tử bò hấp thu , thì ta có :
Q
s
= q * L
tr
* (X
c
– X
đ
)
Với mức độ gần đúng có thể coi q không đổi trong suốt quá trình hấp thu:
( )
ccccdctrdddd
TCLIGXXLqTCLIG ******** +=−++
Hoặc :
( )
dc

cc
ccdd
d
c
d
c
XX
CL
Lq
CL
IGIG
t
L
L
T −+

+=
*
*
*
**
*
Vì lượng cấu tử hoà tan trong dung dòch nhỏ nên có thể lấy :
1≈
c
d
L
L
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
9

ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
Đồng thời ta cũng có thể bỏ qua mức độ biến đổi nhiệt của pha khí , tức là :
0 ≈−
ccdd
IGIG
Như vậy , công thức tính nhiệt độ cuối T
c
của dung dòch sẽ có dạng như sau :

( )
dc
c
tr
dc
XX
CL
Lq
TT −+=
*
*
Do lượng cấu tử hoà tan trong dung dòch nhỏ nên : L
đ
= L
c
= L
tr

( )
dcdc
XX

C
q
TT −+=
Phương trình hấp thu của SO
2
trong dung môi nước .
SO
2
+ H
2
O

H
+
+ HSO
3
-
Theo sổ tay hóa lý , nhiệt sinh của :
SO
2
:
2
SO
∆Η
= -70.96 (kcal/mol) .
H
2
O :
OH
2

∆Η
= - 68.317 (kcal/mol) .
H
+
:
+
∆Η
H
= 0 (kcal/mol) .
HSO
3
-
:

∆Η
3
HSO
= -12157.29 (kcal/mol) .
Nhiệt phát sinh của 1 mol cấu tử SO
2
bò hấp thu :
q = (-70.96 - 68.317) – ( 0 – 12157.29) = 12018.013 (kcal/mol) .
Nhiệt độ cuối của dung dòch ra khỏi tháp :

( )
dcdc
XX
C
q
TT −+=

= 30 +
000175.0*
18*4200
10*18.4*013.12018
3
= 30.12
o
C
Như vậy : T
c


T
đ
= 30
o
C .
Ta xem quá trình hấp thu là đẳng nhiệt .
II.4. Tính kích thước tháp hấp thu :
II.4.1. Các thông số vật lý của dòng khí :
- Lưu lượng khí trung bình đi trong tháp hấp thu :
2
cd
ytb
VV
V
+
=
V
d

, V
c
– lưu lượng khí vào và ra khỏi tháp , m
3
/h .
V
c
= V
tr
* ( 1 + Y
c
)
=
( ) ( ) ( ) ( )
2.1981000582.01*01.01*20001*1* =+−=+−
cdd
YyV
(m
3
/h)
Suy ra : V
ytb
=
6.1990
2
2.19812000
=
+
(m
3

/h) .
KLR trung bình của pha khí :
( )
[ ]
T
MyMy
tbtb
ytb
*4.22
273**1*
2111
−+
=
ρ
Trong đó :
+ M
1
, M
2
: Khối lượng mol của SO
2
và không khí .
+ T : nhiệt độ làm việc trung bình của tháp hấp thu .
T = 30
0
C
+ y
tb1
: nồng độ phần mol của SO
2

lấy theo giá trò trung bình.
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
10
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG

2
11
1
cd
tb
yy
y
+
=
Với y
d1
, y
c1
: nồng độ phần mol của SO
2
vào và ra khỏi tháp .
01.0
1
==
dd
yy
00058.0
000582.01
000582.0
1

1
=
+
=
+
=
c
c
c
c
Y
Y
y
Suy ra :
00529.0
2
00058.001.0
1
=
+
=
tb
y
+ M
1
= M
SO
2
= 64 (g/mol)
M

2
= M
kkhí
= 28.8 (g/mol)
Suy ra :
ytb
ρ
=
( )
[ ]
( )
166.1
30273*4.22
273*8.28*00529.0164*00529.0
=
+
−+
kg/m
3
Độ nhớt trung bình pha khí ( của hổn hợp khí ) :

2
22
1
11
**
µµµ
MmMm
M
hh

hh
+=
+ M
hh
, M
1
, M
2
: khối lưượng phân tử của hổn hợp khí , của SO
2
và không khí
, kg/kmol .
M
1
=
2
SO
M
= 64 (kg/kmol)
M
2
=

M
kk
= 28.8 (kg/kmol) .
( ) ( )
986.288.28*00529.0164*00529.0*1*
2111
=−+=−+= MyMyM

tbtbhh

(kg/kmol) .
+ m
1
, m
2
: nồng độ của SO
2
, không khí tính theo phần hể tích.
m
1
= y
tb1
= 0.00529
m
2
= 1 – y
tb1
= 0.99471
+ Ở 30
0
c :
µ
2
= µ
kk
= 0.0182*10
-3
(kg/m.s) .

µ
1
=
2
SO
µ
= 0.0128*10
-3
(kg/m.s) .
Thay vào ta được :

33
100182.0
99471.08.28
100128.0
00529.00.64986.28
−−
×
×
+
×
×
=
hh
µ
Suy ra :
5
1081.1

×=

hh
µ
(kg/m.s) .
-Lưu lượng khối lượng pha khí trung bình :

2
cd
ytb
GG
G
+
=
, kg/s
G
d
, G
c
: lưu lượng khí vào và ra khỏi tháp , kg/s .
0101.064691.798.28691.79***
2
××+×=+=
dSOtrtrtrd
YMGMGG
= 2346.6 (kg/h) = 0.652 (kg/s) .
000582.064691.798.28691.79***
2
××+×=+=
cSOtrtrtrc
YMGMGG
= 2298.1 (kg/h) = 0,638 (kg/s) .

SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
11
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
Suy ra :
645.0
2
638.0652.0
=
+
=
ytb
G
(kg/s) .
II.4.2. Các thông số vật lý của dòng lỏng :
- V
xtb
: lưu lượng dòng lỏng trung bình .
Do lượng cấu tử hoà tan trong dung dòch nhỏ , xem quá trình hấp thu không
làm thay đổi đáng kể thể tích nên :

tr
trtrtrxtb
MLVV
ρ
1
**=≈
Với :
tr
ρ
là khối lượng riêng của nước ở 30

0
C .

tr
ρ
= 995 (kg/m
3
) .
M
tr
: khối lượng phân tử của H
2
O , kg/kmol .
L
tr
: lưu lượng nước , kmol/h .
Suy ra :
41.78
995
1
18298.4334 =××=
xtb
V
m
3
/h
- Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng :

( )
2111

*1*
tbtbtbtbxtb
VV
ρρρ
−+=
[2, IX.104, 183]
1tb
ρ
,
2tb
ρ
: khối lượng riêng trung bình của SO
2
, H
2
O trong pha lỏng .
1tb
V
, V
tb2
: thể tích trung bình của SO
2
, H
2
O trong pha lỏng.
Do lượng SO
2
hoà tan trong dung dòch nhỏ nên : V
tb1
≈ 0 .


995
2
2
=≈≈
OHtbxtb
ρρρ
(kg/m
3
) .
- Độ nhớt trung bình của pha lỏng :
Do lượng cấu tử SO
2
hoà tan trong dung dòch nhỏ nên có thể xem :

3
108007.0
2

×=≈
OHxtb
µµ
(kg/m.s) .
- Lưu lượng khối lượng trung bình của pha lỏng :

2
xcxd
xtb
GG
G

+
=
xd
G
,
xc
G
: lưu lượng khối lượng dòng lỏng vào và ra khỏi tháp .

67.21
3600
1
*18*298.4334* ===
trtrxd
MLG
(kg/s) .

( )
3600
64*000175.0*298.433418*298.4334
***
2
+
=+=
SOctrtrtrxc
MXLMLG

= 21.68 (kg/s) .
Suy ra : G
xtb

=
675.21
2
67.2168.21
2
=
+
=
+
xcxd
GG
(kg/s) .
II.4.3. Tính đường kính tháp hấp thu :
Tốc độ bắt đầu tạo nhũ tương , còn gọi là tốc độ đảo pha W’
s
(m/s ) được xác
đònh theo công thức :

8
1
4
1
16.0
3
2
'
*)(*75.1
**
**
lg









−=
















xtb
ytb
y
x
n

x
xtbd
ytbds
G
G
A
Vg
ρ
ρ
µ
µ
ρ
ρσω
Với :
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
12
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
+ G
x
, G
y
: lưu lượng dòng lỏng và khí trung bình , kg/s .
G
x
= G
xtb
= 21.675 (kg/s) .
G
y
= G

ytb
= 0.645 (kg/s) .
+
ρ
xtb
,
ρ
ytb
: khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và khí .

ρ
xtb
= 995 (kg/m
3
) .

ρ
ytb
= 1.166 (kg/m
3
) .
+ µ
x
: độ nhớt trung bình pha lỏng theo nhiệt độ trung bình .
µ
x
= µ
xtb
= 0.8007×10
-3

(kg/m.s) .
+ µ
n
: độ nhớt của nước ở 20
0
C .
µ
n
= 1.005*10
-3
(kg/m.s) .
A : hệ số , A = 0.022 .
Chọn đệm vòng Raschig bằng sứ , kích thước đệm 50×50×5 mm . Các thông
số của đệm :
σ
d
: bề mặt riêng của đệm .
σ
d
= 95 m
2
/m
3

V
d
: thể tích tự do của đệm .
V
d
= 0.79 m

3
/m
3
d
ρ
: khối lượng riêng xốp của đệm .

ρ
d
= 600 kg/m
3
Thay số vào ta được :
lg
8
1
4
1
16.0
3
3
3
2
995
166.1
*
645.0
675.21
*75.1022.0
10*005.1
10*8007.0

*
995*79.0*81.9
166.1*95*'












−=



















s
W

Suy ra : ω
s


= 0.57 (m/s) .
Chọn tốc độ làm việc :
513.09.0
'
=×=
stb
ωω
(m/s) .
Đường kính tháp được xác đònh theo công thức :

17.1
513.03600
6.19904
3600
4
=
××
×
=

××
×
=
πωπ
tb
tb
V
D
(m) .
Chọn D = 1.2 m
II.4.4. Xác đònh chiều cao một đơn vò chuyển khối :
-Chiều cao tương ứng một đơn vò truyền khối :

LGY
h
l
m
hh ×+=

Trong đó :
h
G
: chiều cao một đơn vò truyền khối tương ứng pha khí , m .
h
L
: chiều cao một đơn vò truyền khối tương ứng pha lỏng , m .
m : hệ số góc đường cân bằng
l : lượng dung môi tiêu tốn riêng , l =
tr
tr

G
L
-h
G
và h
L
được xác đònh dựa vào các công thức thực nghiệm sau :
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
13
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG

3
2
25.0
PrRe
yy
t
G
a
V
h ××
××
=
σψ

5.025.0
3
2
PrRe256
xx

x
x
L
h ××








=
ρ
µ
Với : V
t
= 0.79 m
3
/m
3
, là thể tích tự do của đệm .
σ = 95 m
2
/m
3
, là bề mặt riêng của đệm .
a là hệ số phụ thuộc dạng đệm , đệm vòng Raschig a = 0.123 .

ρ

x
=
ρ
xtb
= 995 kg/m
3
, là khối lượng riêng pha lỏng .
µ
x
= µ
xtb
= 0.8007×10
-3
(kg/m.s) .
Các công thức chuẩn số Re
y
, Pr
y
cho pha khí và Re
x
, Pr
x
cho pha lỏng được
tính như sau :

y
y
y
G
µσ

×
×
=
4.0
Re

x
x
x
L
µσ
×
×
=
04.0
Re

yy
y
y

=
ρ
µ
Pr

xx
x
x


=
ρ
µ
Pr
Ở đây :
+ G
y
, L
x
là tốc độ khối lượng của khí và lỏng tương ứng một đơn vò tiết diện
ngang của tháp , kg/m
2
.s .
Tiết diện ngang của tháp :
1304.1
4
2.1
4
22
=
×
=
×
=
ππ
D
F
t
(m
2

) .
5706.0
1304.1
645.0
===
t
ytb
y
F
G
G
(kg/m
2
.s) .

17.19
1304.1
67.21
===
t
xtb
x
F
G
L
(kg/m
2
.s) .
+ µ
y

= 1.81*10
-5
kg/m.s , là độ nhớt pha khí .
+
ρ
y
=
ρ
ytb
= 1.166 kg/m
3
là khối lượng riêng pha khí .
+ D
x
, D
y
: là hệ số khuếch tán trong pha khí và trong pha lỏng , m
2
/s .
II.4.4.1. Hệ số khuếch tán trong pha lỏng :

( )
6.0
'
5.0
12
*
**10*4.7
A
B

x
V
TM
D
µ
φ

=
, m
2
/s . [4,(2-41),27]
Trong đó: M
B
là khối lượng mol của dung môi , M
B
=
18
2
=
OH
M
(kg/kmol)
φ là hệ số kết hợp cho dung môi , φ = 2.6 cho dung môi là nước .
T = 273 + 30 = 303
0
K , nhiệt độ khuếch tán .
V
A
= 44.8 cm
3

/mol , là thể tích mol của dung chất .
µ’: là dộ nhớt của dung dòch .
µ

=
8007.0
2
=
OH
µ
(Cp) .
Suy ra :
( )
9
6.0
3.0
12
10*9568.1
8.44*8007.0
303*18*6.210*4.7


==
x
D
(m
2
/s)
II.4.4.2. Hệ số khuếch tán trong pha khí
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa

14
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
2
1
2
3
1
3
1
2
3
7
11
*
*10*3.4








+









+
=

BA
BA
y
MM
VVP
T
D
[4,(2-36),25] .
Trong đó : T = 273 +30 = 303
0
K
P = 1 at , p suất khuếch tán .
M
A
, M
B
: là khối lượng mol khí SO
2
và không khí .
M
A
=
2
SO
M

= 64 (kg/kmol) .
M
B
= M
kk
= 28.8 (kg/kmol) .
V
A
, V
B
: thể tích mol của SO
2
và của không khí .
V
A
= 44.8 (cm
3
/mol) .
V
B
= 29.9 (cm
3
/mol) .
Thế vào ta được :

5
2
1
2
3

1
3
1
2
3
7
10148.1
8.28
1
64
1
9.298.44*1
303*10*3.4


×=






+









+
=
y
D
(m
2
/s) .
II.4.4.3. Tính Re
x
, Re
y ,
Pr
x
, Pr
y
:

9.4
10*8007.0*95*1304.1
67.21*04.0
04.0
Re
3
==
××
×
=

xt

x
x
F
G
µσ

67.64
10*81.1*95*1304.1
645.04.0
4.0
Re
5
=
×
=
××
×
=

yt
y
y
F
G
µσ

24.411
10*9568.1*995
10*8007.0
Pr

9
3
==
×
=


xx
x
x
D
ρ
µ

352.1
10*148.1*166.1
10*81.01
Pr
5
5
==
×
=


yy
y
y
D
ρ

µ
II.4.4.4. Tính hệ số thấm ướt ψ :
-U
tt
=
t
x
F
V
là mật độ tưới thực tế , (m
3
/m
2
.h) .
Trong đó : V
x
= V
xtb
= 78.41 (m
3
/h) .
F
t
= 1.1304 (m
2
) .

Suy ra :

365.69

1304.1
41.78
==
tt
U
(m
3
/m
2
h) .
-Mật độ tưới thích hợp U
th
:
U
th
= B.
σ
d
, (m
3
/m
2
h) .
B = 0.158 (m
3
/m.h) [2,bảng IV.6,177]

d
σ
= 95 m

2
/m
3
Suy ra : U
th
= 0.158*95 = 15.01 (m
3
/m
2
h) .
Vậy :
62.4
01.15
365.69
==
th
tt
U
U

SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
15
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
Dựa vào đồ thò hình IX.16 [ 2.178 ] , ta chọn ψ = 1 để dung môi thấm ướt
đều lên đệm .
II.4.4.5. Tính h
G
, h
L



1016.0352.167.64
951123.0
79.0
PrRe
3
2
25.0
3
2
25.0
=××
××

××
=
yy
t
G
a
V
h
σψ
(m) .

5.025.0
3
2
3
5.025.0

3
2
24.4419.4
995
108007.0
256PrRe256 ××








×
×=×








×=

xx
x
x
L

h
ρ
µ
= 0.6922 (m) .
II.4.4.6. Tính chiều cao một đơn vò chuyển khối :
h
Y
= h
G
L
h
l
m
×+

Từ đồ thò đường cân bằng ta xác đònh được hệ số góc đường cân bằng
( )
XfY =

là : m = 48.3
Với :
38.54
000175.0
000582.00101.0
=

=

=≈=
c

cd
tr
tr
X
YY
G
L
G
L
l
Suy ra :
716.06922.0
38.54
3.48
1016.0 =×+=
Y
h
(m) .
II.4.5. Xác đònh số đơn vò truyền khối m
Y
:
Do cấu tử SO
2
hoà tan trong dung dòch không dáng kể nên dung dòch hấp thu
khá loãng , phương trình tính m
Y
có dạng như sau :

1.9=


=


d
Y
Yc
Y
YY
dY
m
(m) .
Bảng số liệu tính tích phân :
i Yi Xi Y* Yi-Y* 1/(Y-Y*)
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
16
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
0 0.000582 9.1931E-11 4.4029E-09 0.000582 1718.22606
1 0.001058 8.7501E-06 0.00041925
0.000638
7 1565.79971
2 0.001534 1.75E-05
0.0008388
4 0.000695 1438.92626
3 0.00201 2.625E-05 0.00125877 0.0007509 1331.68338
4 0.002486 3.5E-05 0.00167905 0.0008066 1239.84772
5 0.002962 4.375E-05 0.00209967 0.0008618 1160.32639
6 0.003437 5.25E-05 0.00252064 0.0009168 1090.80249
7 0.003913 6.125E-05 0.00294196 0.0009713 1029.5061
8 0.004389 7E-05
0.0033636

2 0.0010256 975.061834
9 0.004865 7.875E-05
0.0037856
3 0.0010795 926.384753
10 0.005341 8.75E-05 0.00420799 0.001133 882.607512
11 0.005817 9.625E-05 0.0046307 0.0011862 843.028425
12 0.006293 0.000105
0.0050537
6 0.001239 807.073715
13 0.006769 0.00011375 0.00547716 0.0012915 774.269643
14 0.007245 0.0001225 0.00590091
0.001343
7 744.221613
15 0.007721 0.00013125 0.00632502 0.0013955 716.598313
16 0.008196 0.00014 0.00674947 0.0014469 691.119512
17 0.008672 0.00014875 0.00717428 0.001498 667.546587
18 0.009148 0.0001575
0.0075994
3 0.0015488 645.675071
19 0.009624 0.00016625 0.00802494 0.0015992 625.328761
20 0.0101 0.000175 0.0084508 0.0016492 606.354992
II.4.6. Chiều cao cột đệm cần thiết cho quá trình hấp thu :

5.61.9716.0 =×=×=
YYd
hmH
m
Chiều cao tổng cộng của tháp :
H =
15.94.08.02325.04.025.6

=++×+×+
m
II.5. Tính trở lực của lớp đệm :
-Tổn thất áp suất của đệm khô :

242
2'
3
'
2
'
yy
d
dt
y
td
k
V
H
d
H
P
ρω
σ
λ
ω
ρλ
×
×
×

×=×××=∆
Trong đó : H = 6.5 m , là chiều cao lớp đệm .
λ

là hệ số trở lực của đệm , bao gồm cả trở lực do ma sát và trở
lực cục bộ , phụ thuộc chuẩn số Re
y
:

yd
ytdy
y
V
dW
µ
ρ
×
××
=
'
Re
Re
y
> 40 : chế độ xoáy , λ
2.0
'
Re
16
y
=

SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
17
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
Re
y
< 40 : chế độ dòng ,
y
Re
140
'
=
λ
Với : ρ
y
= 1.166 kg/m
3
V
d
= 0.79 m
3
/m
3
µ
y
= 1.81×10
-5
kg/m.s
d
td
=

95
79.04
4
×
=
×
d
d
V
σ
= 0.0154 (m) , là đường kính tương đương của
đệm .
W

y
= 0.513 m/s , tốc độ của dòng khí trên toàn bộ tiết diện tháp .
Suy ra :
6.678
1081.179.0
166.10154.0513.0
Re
5
=
××
××
=

y
Vì Re
y

> 40 nên :
343.4
6.678
16
2.0
'
==
λ
Như vậy , thay số ta được :

5.500
2
166.1513.0
79.0
955.6
4
343.4
2
3
=
×
×
×
×=∆
k
P
(N/m
2
) .
-Tổn thất áp suất của lớp đệm ướt :


















×








×









×+∆=∆
c
y
x
n
x
y
m
y
x
kv
G
G
APP
µ
µ
ρ
ρ
1
Trong đó : G
x
, G
y
: là lưu lượng của dòng lỏng và dòng khí , kg/s .
G

x
= G
xtb
= 21.675 kg/s
G
y
= G
ytb
= 0.645 kg/s
ρ
x
, ρ
y
: khối lượng riêng của dòng lỏng và dòng khí ,
ρ
x
= 995 kg/m
3
ρ
y
= 1.166 kg/m
3
µ
x
= 0.8007×10
-3
kg/m.s
µ
y
= 1.81×10

-5
kg/m.s
Do :
2.08.1








×








×









y
x
x
y
y
x
G
G
µ
µ
ρ
ρ
= 1.4 > 0.5
Theo [2,bảng(IX.7),189] ta có : A = 10 , n = 0.525 , m=0.945 , c = 0.105
Thay số vào ta được :


















×
×
×






×






×+×=∆


105.0
5
3
525.0945.0
1081.1
108007.0
995
166.1
645.0

675.21
1015.500
u
P

= 6468.37 (N/m
2
) .
Chọn
u
P∆
= 6500 N/m
2
= 0.065×10
5
(N/m
2
) .
=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
18
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
CHƯƠNG III
TÍNH TOÁN CƠ KHÍ
III.1 Tính chiều dày thân tháp :
Thiết bò làm việc ở môi trường ăn mòn , nhiệt độ làm việc 30
0
C , P
mt
= 1 at =

0.1 N/m
2
. Nên ta chọn vật liệu là thép không rỉ để chế tạo thiết bò .
Chọn thép : X18H10T .
- Ứng suất cho phép tiêu chuẩn đối với thép X18H10T ở 30
0
C :
[σ]
*
= 146 N/mm
2
[9,hình1-2,22]
hệ số hiệu chỉnh η = 1 [9,26]
Ứng suất cho phép là :
[σ] = 1×146 = 146 N/mm
2
- p suất tính toán :
hgPP
lvtt
××+=
ρ
P
lv
: áp suất làm việc của môi trường .
P
lv
= ∆P
ư
=
5

10065.0 ×
(N/m
2
) .
h : chiều cao cột chất lỏng .
h = 8.425 m
Suy ra :
091.0425.899581.910065.0
5
=××+×=
tt
P
N/mm
2
Chọn hệ số bền mối hàn ϕ
h
= 0.95
Do :
[ ]
2.152495.0
091.0
146
=×=×
h
P
ϕ
σ
> 25
Nên bề dày tối thiểu của thân trụ hàn chòu áp suất được tính theo :


[ ]
4.0
95.01462
091.01200
2
'
=
××
×
=
××
×
=
h
t
PD
S
ϕσ
mm
- Hệ số bổ sung bề dày C , mm :
C = C
a
+ C
0
+ C
b
+ C
c
Trong đó :
C

a
: là hệ số bổ sung do ăn mòn hoá học của môi trường .
Thời hạn sử dụng là 20 năm , tốc độ ăn mòn là 0.1mm/ năm .
Vậy : C
a
= 0.1×20 = 2 (mm) .
C
b
: là hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường .
Đối với TB hoá chất : C
b
= 0 (mm) .
C
c
là hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo , lắp ráp , có thể bỏ qua
.
C
0
là hệ số bổ sung để quy tròn kích thước , mm
C
0
= 1 mm
Thay vào ta được : C = 2 + 0 + 1 = 3 (mm) .
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
19
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
- Bề dày thực của thân trụ :
S = S’ + C = 0.4 + 3 = 3.4 (mm) .
Chọn bề dày thân S = 4 (mm) .
- Kiểm tra điều kiện :

1.0≤

t
a
D
CS
Suy ra :
1.000167.0
1200
24
≤=

: thỏa điều kiện .
- p suất tính toán cho phép ở bên trong thiết bò :
[P] =
)(
)(**][*2
at
ah
CSD
CS
−+

ϕσ
[9,(5-11),131]
[P] =
462.0
)24(1200
)24(*95.0*146*2
=

−+

(N/mm
2
) > 0.091 (N/mm
2
) , thỏa
điều kiện .
Vậy chiều dày thân được chọn là S = 4 (mm) .
III.2. Tính chiều dày đáy , nắp :
- Chọn đáy nắp elip tiêu chuẩn .
- Chọn chiều dày đáy , nắp bằng chiều dày thân .
S
n
= S
đ
= S
thân
= 4 (mm) .
- Kiểm tra điều kiện :
125.0≤

t
a
D
CS
Suy ra :
1.000167.0
1200
24

≤=

25 : thỏa điều kiện .
- Kiểm tra áp suất dư cho phép tính toán theo công thức :
[P] =
)(
)(**][*2
at
ah
CSR
CS
−+

ϕσ
[9,(6-5),166]
Đáy nắp elíp tiêu chuẩn R
t
= D
t
= 1200 (mm) .
[P] =
462.0
)24(1200
)24(*95.0*146*2
=
−+

(N/mm
2
) > 0.091 (N/mm

2
) , thỏa
điều kiện .
III.3. Tính ống dẫn lỏng , ống dẫn khí :
III.3.1. Tính ống dẫn khí vào tháp :
Đường kính ống dẫn khí :
d =
V
Q
*
*4
π
, (m)
Trong đó :
Q : lưu lượng thể tích của khí , m
3
/s .
Q = 2000 m
3
/h
V : vận tốc dòng khí , m/s .
Đối với khí áp lực nhỏ , chọn V = 18 (m/s) .
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
20
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
Vậy d =
18*
3600
2000
*4

π
= 0.198 (m) .
Chọn d = 200 (mm) .
Với d = 200(mm) , vận tốc dòng khí trong ống dẫn :
V =
2
*
*4
d
Q
π
=
2
2.0*
3600
2000
*4
π
=17.68 (m/s) .
III.3.2. Tính ống dẫn khí ra khỏi tháp :
Chọn đường kính ống dẫn khí ra khỏi tháp bằng đường kính ống dẫn khí vào
tháp . d = 200(mm) .
III.3.3. Tính ống dẫn lỏng vào tháp :
Đường kính ống dẫn lỏng :
d =
V
Q
*
*4
π

, (m)
Trong đó :
Q : lưu lượng dòng lỏng , m
3
/s .
Q = V
xtb
= 78.41 (m
3
/h) .
V : vận tốc dòng lỏng , m/s .
Đối với nước áp lực nhỏ , chọn V = 1.25 (m/s) .
Vậy d =
25.1*
3600
41.78
*4
π
= 0.149 (m) .
Chọn d = 150 (mm) .
Với d = 150(mm) , vận tốc dòng lỏng trong ống dẫn :
V =
2
*
*4
d
Q
π
=
2

15.0*
3600
41.78
*4
π
=1.23 (m/s) .
III.3.4. Tính ống dẫn lỏng ra khỏi tháp :
Chọn đường kính ống dẫn lỏng ra khỏi tháp bằng đường kính ống dẫn lỏng
vào tháp . d = 150(mm) .
III.4. Tính bích ghép thân tháp :
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
21
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
Dt
D
2
D
4
Dtb
D
1
Db
D
Chọn bích liền không cổ bằng thép để nối thân tháp .
Đường kính trong thiết bò : D
t
= 1200 mm .
Đường kính ngoài của bích : D = 1340 mm .
Đường kính tâm bu lông : D
b

=1290 mm .
Đường kính mép vát : D
1
=1260 mm .
Đường kính bu lông : d
b
= 20 (M 20 ) .
Số bu lông : Z = 32 cái .
Chiều cao bích : h =25 mm .
Theo [2 , bảngXIII.31 , 433] ta có kích thước bề mặt đệm :
D
2
= 1230 (mm) .
D
4
= 1254 (mm) .
Chọn vật liệu chế tạo bích là thép CT
3
.
p suất môi trường trong thiết bò :
p = 0.091 (N/mm
2
) .
III . 4 . 1 . Kiểm tra bu lông ghép bích :
a . Lực nén chiều trục sinh ra do xiết bu lông :
Q
1
= Q
a
+ Q

k
.
Trong đó :
Q
a
_ lực do áp suất trong thiết bò gây nên
Q
a
=
4
π
* D
t
2
* p ( N ) .
Q
k
_ lực cần thiết để giữ được kín trong đệm ( N ) .
Q
k
=
π
* D
tb
* m * p .
Có thể viết lại :
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
22
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
Q

1
=
4
π
* D
t
2
* p +
π
*D
tb
* b
0
* m * p [ 9 , ( 7 – 1 ) , 191 ] .
Trong đó :
+ p_ áp suất môi trường trong thiết bò , N/mm
2
p = 0.091 N/mm
2
+ D
t
: đường kính tromg thiết bò , mm
D
t
= 1200 mm .
+ D
tb
: đường kính thiết bò của đệm ,mm .
D
tb

= D
1
– 2 *
2
b
Với b_bề rộng thực của đệm , b =
12
2
12301254
2
24
=

=
− DD
mm .
Thế vào , ta được : D
tb
=1260 – 12 = 1248 mm
+ b
0
_bề rộng tính toán của đệm
b
0
= ( 0.5
÷
0.8 ) b . chọn b
0
= 0.5* b = 6 (mm) .
Chọn vật liệu đệm là amiăng có bề dày

o
δ
= 3 mm do môi trường có tính ăn
mòn .
Theo [9,bảng(7-2),192] ,ta có :
M = 2.0 , hệ số áp suất riêng .
q
o
= 10 N/mm
2
, áp suất riêng cần thiết làm biến dạng dẻo đệm .
Thay vào ta được :
Q
1
=
091.0*1200*
4
2
π
+
π
* 1248*6*2*0.091 = 1.1 * 10
5
(N) .
b . Lực cần thiết để ép chặt đệm ban đầu :
Q
2
=
π
* D

tb
* b
o
* q
o
=
π
* 1248 *6 *10 = 2.35 *10
5
(N) .
c . Lực tác dụng lên một con bulông :
q
b
=
Z
Q
Z
QQ
Z
Q
221
),max(
==
=
75.7343
32
10*35.2
5
=
(N) .

d. Tính đường kính bulông :
d
b
= 1.13 *
bl
b
q
][
σ
Trong đó : [
bl
]
σ
= k
o
* [
bl
'
]
σ
[
bl
'
]
σ
: ứng suất cho phép của vật liệu làm bulông , N/mm
2
.
Ở T = 30
o

C , theo [9,bảng(7-5),194] ,ta có [
bl
'
]
σ
= 89.5 (N/mm
2
) .
Chọn k
o
= 0.5 , ta có :
d
b
= 1.13 *
5.89*5.0
75.7343
= 14.5 (mm)
14≈
(mm) , thỏa điều kiện
[9,bảng(7-7),193].
d
b
= 14.5 (mm) < 20 (mm) , thỏa điều kiện bền .
III.4.2 . Kiểm tra chiều dày bích :
Bề dày bích liền được xác đònh theo công thức sau :
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
23
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
t = 0.61 * d
b

*
2
1
2
1
)(*
][
**7.0*[
*
][
bbi
d
D
P
Z
l
l
k
σ
ψ
σ
σ
+
] , [9,(7-9),195] .
Trong đó :
l
1 ,
l
2
: cánh tay đòn của momen gây uốn bích .

l
1
=
15
2
12601290
2
1
=

=
− DD
b
(mm) .
l
2
=
2
412001290
2
−−
=
−− SDD
tb
= 43 (mm) .
P : áp suất của môi trường , N/mm
2
.
P = 0.091 (N/mm
2

) .
d
b
: Đường kính ngoài của bulông , mm .
d
b
= 20 (mm)
[
]
σ
: Ứng suất cho phép của bulông thô dùng để ghép bích , N/mm
2
.
[
]
σ
= 45 N/mm
2
[9,hình(7-6),197] .
bi
σ
: ứng suất cho phép của bích , N/mm
2
.
bi
σ
=112.375 (N/mm
2
) , [9,bảng(7-6),198] .
Đại lượng

ψ
:
ψ
= (1 -
]1)
*2
)[(
2
1
2
2
1
+

D
lD
l
l
b
+ 0.2*
2
1
l
l
= (1 -
]1)
1260
43*21290
)[(
43

15
2
+

+ 0.2*
43
15
= 1.32
Bích không cổ :
k = 1 +
]1)()
*2
1([
*2
2
2
2
−+−
t
S
D
l
D
D
l
D
bt
t
= 1 +
]1)

4
()
1290
43*2
1(
1200
1340
[
43*2
1200
2
−+−
t
=1.589 +
2
26.223
t
Thay vào ta được :
t = 0.61 * 20
2
2
)
20
1260
(
45
091.0
*32.1*7.032*
43
15

[
)
26.223
589.1(*375.112
45
+
+
t
t = 0.61 * 20 *
2
26.223
589.1
4399.7
t
+
Suy ra : t = 23.59 (mm) < 25 (mm) , thỏa điều kiện bền .
Vậy chọn chiều dày bích t = h = 25 (mm) là thỏa điều kiện bền .
III.5. Tính bích nối đường ống dẫn lỏng với thân và ống dẫn khí với thân :
III.5.1. Bích nối đường ống dẫn lỏng với thân :
Chọn bích liền bằng kim loại đen để nối ống dẫn lỏng với thân .
Đường kính trong ống dẫn lỏng , D
y
= 150 mm.
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
24
ĐỒ ÁN MÔN HỌC GVHD : CAO THỊ NHUNG
Đường kính ngoài ống dẫn lỏng , D
n
= 159 mm.
Đường kính ngoài của bích , D = 260 mm .

Đường kính tâm bulông D
t
= 225 mm.
Đường kính bulông d
b
= 16 mm (M16).
Số bulông Z = 8 con .
Bề dày bích t = 16 mm .
III.5.2. Bích nối ống dẫn khí với thân :
Chọn bích liền bằng kim loại đen .
Đường kính trong ống dẫn khí , D
y
= 200 mm.
Đường kính ngoài ống dẫn khí , D
n
= 219mm.
Đường kính ngoài của bích , D = 290 mm .
Đường kính tâm bulông D
t
= 255 mm.
Đường kính bulông d
b
= 16 mm (M16).
Số bulông Z = 8 con .
Bề dày bích t = 16 mm .
III.6. Tính lưới đỡ đệm và đóa phân phối lỏng :
III.6.1. Tính lưới đỡ đệm :
Chọn vật liệu làm đệm là thép hợp kim X18H10T . Các thanh có tiết diện
chữ nhật , 1 cạnh có bề rộng b =10 mm .
Đường kính trong tháp : D

t
= 1200 mm .
Đường kính lưới đỡ đệm : D
l
=1165 mm.
Chiều rộng bước lưới : b
l
= 22 mm .
Số thanh đỡ đệm n =
95.52
22
1165
==
l
l
b
D
Chọn n = 52 thanh .
Diện tích lưới đỡ đệm :
S
l
=
=
2
*
4
l
D
π


2
1165*
4
π
= 1065421.625 (mm
2
) .
Tổng khối lượng mà lưới phải chòu :
m = m
1
+ m
2

Trong đó :
m
1
: khối lượng vật chêm khô .
m
2
: khối lượng của dung dòch .
m
1
= V
đ
*
d
ρ
Với :
d
ρ

= 500 kg/cm
2
, khối lượng riêng xốp của đệm .
V
đ
: thể tích của đệm .
V
đ
=
2
**
4
2
d
t
H
D
π

Suy ra : m
1
=
2
**
4
2
d
t
H
D

π
*
d
ρ
=
500*
2
5.6
*165.1*
4
2
π
= 2077.57 (kg) .
SVTH : Nguyễn Duy Nghóa
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×