MẠCH MÁU CHI TRÊN
MẠCH MÁU CHI TRÊN
Chi trên được
Chi trên được
được nuôi dưỡng bởi
được nuôi dưỡng bởi
động
động
mạch nách, động mạch cánh tay, động
mạch nách, động mạch cánh tay, động
mạch quay và động mạch trụ cùng các
mạch quay và động mạch trụ cùng các
nhánh của chúng.
nhánh của chúng.
ĐỘNG MẠCH CHI TRÊN
ĐỘNG MẠCH CHI TRÊN
Ðường đi
Ðường đi
nguyên ủy và tận cùng
nguyên ủy và tận cùng
:
:
động mạch nách
động mạch nách
là sự tiếp tục của
là sự tiếp tục của
động mạch dưới
động mạch dưới
đòn, từ điểm giữa
đòn, từ điểm giữa
bờ sau xương đòn
bờ sau xương đòn
đến bờ dưới cơ
đến bờ dưới cơ
ngực lớn, đổi tên
ngực lớn, đổi tên
thành động mạch
thành động mạch
cánh tay.
cánh tay.
1.1.2. Nhánh bên:
1.1.2. Nhánh bên:
C
C
ó 6 nhánh
ó 6 nhánh
-
Động mạch ngực
Động mạch ngực
trên
trên
-
Động mạch cùng vai
Động mạch cùng vai
ngực.
ngực.
-
Động mạch ngực
Động mạch ngực
ngoài,
ngoài,
-
Động mạch dưới vai
Động mạch dưới vai
-
Động mạch mũ cánh
Động mạch mũ cánh
tay trước và mũ cánh
tay trước và mũ cánh
tay sau.
tay sau.
Vòng nối
Vòng nối
-
Ðộng mạch nách thường nối với các động
Ðộng mạch nách thường nối với các động
mạch dưới đòn và động mạch cánh tay,
mạch dưới đòn và động mạch cánh tay,
tạo nên 3 vòng nối quanh vai, quanh ngực
tạo nên 3 vòng nối quanh vai, quanh ngực
và ở vùng cánh tay.
và ở vùng cánh tay.
Vòng nối quanh ngực
Vòng nối quanh ngực
- Do động mạch ngực ngoài và động mạch
- Do động mạch ngực ngoài và động mạch
cùng vai ngực nối với động mạch ngực
cùng vai ngực nối với động mạch ngực
trong và động mạch gian sườn trên của
trong và động mạch gian sườn trên của
động mạch dưới đòn.
động mạch dưới đòn.
Vòng nối quanh vai
Vòng nối quanh vai
- Do động
- Do động
mạch dưới
mạch dưới
vai nối với
vai nối với
động mạch
động mạch
vai trên và
vai trên và
động mạch
động mạch
vai sau của
vai sau của
động mạch
động mạch
dưới đòn.
dưới đòn.
Vòng nối cánh tay
Vòng nối cánh tay
- Do động mạch
- Do động mạch
mũ cánh tay
mũ cánh tay
trước nối với
trước nối với
động mạch mũ
động mạch mũ
cánh tay sau và
cánh tay sau và
động mạch
động mạch
cánh tay sâu
cánh tay sâu
của động mạch
của động mạch
cánh tay.
cánh tay.
Ðộng mạch cánh tay
Ðộng mạch cánh tay
-
Ðường đi
Ðường đi
nguyên ủy và tận cùng
nguyên ủy và tận cùng
:
:
tiếp
tiếp
theo động mạch nách, đi từ bờ dưới cơ
theo động mạch nách, đi từ bờ dưới cơ
ngực lớn đến dưới nếp gấp khuỷu 3cm, rồi
ngực lớn đến dưới nếp gấp khuỷu 3cm, rồi
chia thành hai ngành cùng là động mạch
chia thành hai ngành cùng là động mạch
quay và động mạch trụ.
quay và động mạch trụ.
Nhánh bên
Nhánh bên
:
:
động mạch cánh tay cho các
động mạch cánh tay cho các
nhánh chính
nhánh chính
sau:
sau:
- Động mạch cánh tay sâu: ra khu cánh
- Động mạch cánh tay sâu: ra khu cánh
tay sau.
tay sau.
- Động mạch bên trụ trên, cùng dây
- Động mạch bên trụ trên, cùng dây
thần kinh trụ chạy xuống dưới.
thần kinh trụ chạy xuống dưới.
- Động mạch bên trụ dưới.
- Động mạch bên trụ dưới.
1.3. Ðộng mạch trụ
1.3. Ðộng mạch trụ
1.3.1. Ðường đi
1.3.1. Ðường đi
nguyên ủy và tận cùng
nguyên ủy và tận cùng
:
:
động mạch trụ là nhánh cùng của động
động mạch trụ là nhánh cùng của động
mạch cánh tay, bắt đầu từ 3cm dưới nếp
mạch cánh tay, bắt đầu từ 3cm dưới nếp
khuỷu, chạy xuống cổ tay và vào gan tay
khuỷu, chạy xuống cổ tay và vào gan tay
tạo nên cung động mạch gan tay nông.
tạo nên cung động mạch gan tay nông.
. Nhánh bên:
. Nhánh bên:
có các nhánh bên nuôi dưỡng vùng cẳng tay
có các nhánh bên nuôi dưỡng vùng cẳng tay
và bàn tay. Trong số đó có nhánh gan tay
và bàn tay. Trong số đó có nhánh gan tay
sâu nối với động mạch quay tạo nên cung
sâu nối với động mạch quay tạo nên cung
động mạch gan tay sâu.
động mạch gan tay sâu.
Ðộng mạch quay
Ðộng mạch quay
Ðường đi
Ðường đi
nguyên ủy và tận cùng
nguyên ủy và tận cùng
:
:
từ 3cm
từ 3cm
dưới nếp gấp khuỷu, động mạch quay chạy
dưới nếp gấp khuỷu, động mạch quay chạy
xuống dưới, nằm trong rãnh động mạch
xuống dưới, nằm trong rãnh động mạch
quay, sau đó vòng quanh mỏm trâm quay,
quay, sau đó vòng quanh mỏm trâm quay,
qua hõm lào giải phẫu để vào gan tay, tạo
qua hõm lào giải phẫu để vào gan tay, tạo
nên cung gan tay sâu.
nên cung gan tay sâu.
Nhánh bên:
Nhánh bên:
có các nhánh bên nuôi dưỡng vùng cẳng
có các nhánh bên nuôi dưỡng vùng cẳng
tay và bàn tay. Trong số đó có nhánh gan
tay và bàn tay. Trong số đó có nhánh gan
tay nông nối với động mạch trụ tạo nên
tay nông nối với động mạch trụ tạo nên
cung động mạch gan tay nông.
cung động mạch gan tay nông.
Cung động mạch gan tay nông
Cung động mạch gan tay nông
cấu tạo:
cấu tạo:
d
d
o động mạch trụ nối với nhánh
o động mạch trụ nối với nhánh
gan tay nông của động mạch quay tạo nên
gan tay nông của động mạch quay tạo nên
.
.
cho các nhánh nuôi dưỡng bàn tay và ngón
cho các nhánh nuôi dưỡng bàn tay và ngón
tay.
tay.
Cung động mạch gan tay
Cung động mạch gan tay
sâu
sâu
do động mạch quay nối với nhánh gan tay
do động mạch quay nối với nhánh gan tay
sâu của động mạch trụ tạo nên.
sâu của động mạch trụ tạo nên.
cho các
cho các
nhánh nuôi dưỡng bàn tay và ngón tay.
nhánh nuôi dưỡng bàn tay và ngón tay.