Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng về nhiễm trùng và nhiễm độc thức ăn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.8 KB, 22 trang )


NHIỄM TRÙNG NHIỄM
ĐỘC THỨC ĂN
ThS H
ồ Thị Thuỳ Vương
Bộ môn Truyền Nhiễm

ĐẠI CƯƠNG

Bệnh truyền qua thực phẩm

Do ăn phải thức ăn bị nhiễm vi khuẩn hay độc
tố của chúng

Về bản chất sinh bệnh học: Viêm dạ dày-ruột
(Gastroenteritis)

Nguyên nhân gây tử vong hàng đầu cho trẻ
em ở các nước đang PT.

TÁC NHÂN GÂY BỆNH

Staphylococcus

Salmonella:
- S. Typhi murium
- S. Enteritidis
Clostridium perfringen
Clostridium botulinum
E. Coli
Yersinia, Listeria


Rotavirus


DỊCH TỄ HỌC

Phương thức lây truyền
Chủ yếu là đường phân miệng, do uống nước hoặc
ăn thức ăn bị nhiễm VK / có chứa độc tố của VK

Nguồn bệnh
- Người bệnh
- Người lành mang trùng

Thực phẩm
- Thực phẩm sử dụng nguyên liệu bị nhiễm vi sinh vật
- Thực phẩm bị nhiễm vi sinh vật trong quá trình chế
biến, vận chuyển, dự trữ.

Dịch tể học (tt)

Tuổi:
Trẻ bú mẹ
Trẻ 2-5 tuổi: TL tăng
Trẻ lớn, người lớn: ít mắc
bệnh do có MD mắc
phải/MD thường trực

Cơ địa
Bệnh mạn tính
Suy giảm MD

Giảm acid dạ dày
Phụ nữ có thai

Yếu tố kinh tế XH, điều kiện
sống:
Thiếu KT vệ sinh
Mức sống kém
Nguồn cung cấp nước sạch
Hệ thống xử lý chất thải

Thói quen vệ sinh, tập quán
sống và sản xuất (rửa tay =
xà phòng, sử dụng phân
tươi, dùng thức ăn sống,
tái)

CƠ CHẾ BỆNH SINH

Do vi khuẩn sinh độc tố
Staphylococcus, C. perfringens sản xuất ra
ngoại độc tố
=> hoạt hóa hệ adenylcyclase của tế bào ruột
=> tăng sự bài tiết của nước và điện giải ở
ruột non mà chủ yếu là ở hỗng tràng.
Trong lòng ruột hiện diện một lượng lớn các
dd có áp lực thẩm thấu cao vượt quá khả
năng hấp thu của ruột
=> bệnh nhân thường tiêu chảy nhiều.

CƠ CHẾ BỆNH SINH


Do vi khuẩn xâm nhập vào thành ruột
Vi khuẩn bám dính, xâm nhập vào trong
thượng bì, gây nên các tổn thương ở đại
tràng,
=> tiết ra chất nhầy, từng đám niêm mạc hoại
tử, HC, BC
=> Phân lỏng

Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn
do Salmonella

Nguồn bệnh: phân,
nước tiểu của lợn, gà,
vịt, chim, chuột, mèo

Người lành mang
trùng /người bệnh
trong tk hồi phục

Đường lây:
Thức ăn động vật bị
nhiễm Salmonella:thịt
sống, tái, sữa, trứng,
trai, sò, hến
Rau sống, hoa quả, nước
uống bị nhiễm phân
người và súc vật.

Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do

Salmonella

Khởi phát đột ngột,

Ủ bệnh: 12-36g

Hội chứng nhiễm khuẩn: sốt
cao, rét run, nhức đầu

Hội chứng viêm dạ dày-ruột
cấp: nôn mửa, đau bụng, tiêu
chảy, phân có lẫn nhầy máu

Hội chứng mất nước-điện giải:
khát nước, mắt trũng, thiểu
niệu

Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do
tụ cầu

Nguồn bệnh:
Người bị viêm họng,
viêm xoang, có các
ổ mủ trên da do TC
Bò, dê bị viêm vú là ô
nhiễm sữa khi vắt
sữa

Đường lây: Thức ăn:
thịt, cá, sữa, đồ

hộp

Tính chất dịch: Dịch
nhỏ ở một tập thể
(bếp ăn tập thể), gia
đình

Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do
tụ cầu

Khởi bệnh cấp tính với:
buồn nôn, nôn mửa, đi
cầu phân lỏng, số lượng
nhiều, không nhầy máu,
nhiều lần/ ngày.

Không sốt hoặc sốt nhẹ,
đau bụng ít hơn, có thể
kèm theo nôn mửa, mất
nước nhanh chóng và
trầm trọng

ĐIỀU TRỊ

Nguyên tắc điều trị
+ Điều chỉnh, ngăn ngừa, chống mất nước,
điện giải và rối loạn thăng bằng kiềm toan.
+ Điều trị nhiễm trùng ruột bằng kháng sinh
nếu cần.
+ Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ theo yêu cầu

điều trị trong và sau khi hết tiêu chảy.
+ Điều trị triệu chứng và biến chứng nếu có

ĐIỀU TRỊ

Bù dịch và điện giải
Đánh giá lượng nước mất: dựa vào LS và cân
nặng.
- Mất nước nhẹ hoặc TB: cho uống dd ORS
- Mất nước nặng hay TB nhưng nôn nhiều:
Truyền dd Ringer Lactat, NaCl.
Chú ý: Tốc độ truyền, thể tích truyền

Cần bù số nước mất thêm sau khi nhập viện,
và lượng nước cần thiết cho nhu cầu cơ thể.

ĐIỀU TRỊ

Điều trị nhiễm khuẩn
+ Đối với vi khuẩn sinh độc tố: Không điều trị
kháng sinh.
+ Đối với Salmonella: có thể dùng: Bactrim,
Acid Nalidixic Fluoroquinolones:
Ofloxacine 0,2g x 2 viên / ngày
Ciprofloxacine 0,5g x 2 viên / ngày

Điều trị (tt)

Điều trị triệu chứng và biến chứng:
-

Thuốc cầm tiêu chảy
-
Hạ sốt
-
Chống co giật
-
Tránh dùng các thuốc nâng HA, trợ tim

PHÒNG BỆNH

Vệ sinh ăn uống và vệ
sinh thực phẩm

Các biện pháp vệ sinh cá
nhân và công cộng

Giáo dục tuyên truyền: thay
đổi tập quán sống và sản
xuất

Phát hiện và điều trị
người mang mầm bệnh

X. CHĂM SÓC
1. Nhận định

Tình trạng hô hấp

Tình trạng tuần hoàn: Theo dõi M, HA


Tình trạng tri giác

Tình trạng tiêu hoá

Tình trạng chung: Nhiệt, nước tiểu/24 giờ,
lượng nước xuất nhập, TD biến chứng
Xem bệnh án để biết chẩn đoán, xét nghiệm….

2. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
2.1. Bảo đảm thông khí
2.2. Theo dỏi tuần hoàn:
- Lấy M, T, HA và theo dõi bn theo y lệnh
- Chuẩn bị dịch truyền, chọn TM lớn
- Hướng dẫn cách pha và cách cho BN uống
DD ORS

Thực hiện KHCS (tt)
2.3.TD dấu hiệu mất nước
- Đánh giá độ mất nước
- TD lượng nước đưa vào thải ra
- TD các biến chứng: Suy thận, thừa dịch
2.4.Thực hiện y lệnh chính xác kịp thời
- Thuốc
- Xét nghiệm

Thực hiện KHCS
2.5. CS hệ thống cơ quan-nuôi dưỡng

Nếu BN có truyền dịch, cho BN nằm giường
có lỗ


Vệ sinh, giữ khô sạch vùng hậu môn

Lau mát nếu sốt cao

Dinh dưỡng
2.6. Giáo dục sức khoẻ

3. Đánh giá quá trình chăm sóc

BN được đánh giá tốt khi

M, HA ổn định

Hết nôn mửa, hết đau bụng, số lần đi cầu
giảm, phân đặc trở lại

Tiểu thường

×