Tải bản đầy đủ (.docx) (187 trang)

trắc nghiệm cao su có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 187 trang )

Vì sao cao su có tính đàn hồi ?
a. Phân tử khối lớn.
b. Có liên kết đôi.
c. Các mắt xích có cấu trúc cis lập thể điều hòa.
d. Không có nhiều tạp chất.
 Đ/a : C vì do các phân tử trong quá trình vận động chen đi chen lại, đã tạo nên chuỗi cao phân tử
không còn dạng đường thẳng được nũa, mà là uốn khúc, hơn nữa nhiều phân tử xoắn vào nhau tựa
như một cuộn sợi không cuộn theo quy tắc. Khi ta dùng lực để kéo thẳng nó thì kéo ra được, nhưng
khi lực kéo không còn thì nó lại thu lại theo nguyên dạng. Đó là lý do vì sao cao su có tính đàn hồi.
1. Cao su Buna – N có tính kháng dầu tốt là vì :
a. Cấu trúc cis lập thể điều hòa lớn.
b. Có nhiều chất phụ gia bổ sung.
c. Do acrylonitrine.
d. Có liên kết đôi.
 Đ/a C vì việc gắn các acrylonitrine vào sườn các copolymer butadien làm tăng kết hợp tốt giữa tính
chất cơ học và tính kháng với sự trương nở trong dầu. Có thể điều chỉnh tính kháng dầu và khuynh
hướng đông cứng ở nhiệt độ thấp dễ dàng bằng cách thay đổi hàm lượng acrylonitrile trong khoảng
25-40 %.
2. Trong 1kg gạo chứa 81% là tinh bột sẽ có bao nhiêu mắt xích
a. 6,022.
b. 6,022.
c. 3,011.
d. 3,011.
 Đ/a là D . Ta tính khối lượng tinh bột có trong 1kg gạo rồi tìm khối lượng các mắt xích , từ đây tìm
ra được số mắt xích.
3. Khẳng địnhsau đây đúng haysai ?
(I) Khốilượng polimer thu được trong phản ứng trùnghợp luôn luônbằngtổng khốilượng nguyên
liệusửdụng.( H=100%).
(II) Khối lượng polimer thu được trong phản ứng trùng ngưng luôn luôn bằng tổng khối lượng
nguyên liệu sử dụng ( H=100%).
a. I đúng II sai b. I đúng II đúng c. I sai II đúng d.Cả 2 cùng sai.


 Đ/a là A vì trong phản ứng trùng ngưng sản phẩm tách ra còn có nước.
4. Cao su nhân tạo đầu tiên được tổng hợp từ:
a. 2,3 dimetyl butadien
b. 1,4 dimetyl butadien
c. A và B đầu đúng
d. A và B đều sai.
 Đ/a là A
5. Xenlulo nitrat ( nitroxenlulo ) được tìm thấy vào năm nào :
a. 1846 b.1910 c.1920 d.2010
 Đ/a là A
6. Hàm lượng hydrocacbon trung bi2h trong cao su là bao nhiêu ?
a. 92% b.80% c. 100% d.92% đến 95%
 Đ/a là D
7. Tỉ số giữa carbon và hydrogen đã được Faraday xác định vào năm nào?
a. 1846 b.1926 c.1826 d.1870
 Đ/a là C
8. Vào năm nào con người mới tổng hợp được một polyisoprene?
a. 1945 b.1955 c.1965 d.1975
 Đ/a là B
9. Họ cây cao su nào thích hợp với đất nghèo , không chịu đựng được thời tiết thay đổi?
a. Apcynaceae b.Funtuania c.Manihot d.Moraceae
 Đ/a là C
Câu 1: Phân loại polyme theo tính chất gồm:
A. Polyme tự nhiên, polyme trùng hợp, polyme trùng ngưng.
B. Polyme mạch cacbon, polyme dị mạch, polyme tự nhiên.
C. Polyme nhiệt dẻo, elastome, polyme nhiệt rắn.
D. Polyme tinh thể, polyme vô định hình, polyme dị mạch.
ChọnđápánC.
Câu 2: Liên kết cấp độ nguyên tử gồm:
A. Liên kết kim loại, liên kết tĩnh điện, liên kết hóa trị.

B. Liên kết hydro, liên kết ion, liên kết kim loại.
C. Liên kết hydro, liên kết kim loại, liên kết van der Waals.
D. Liên kết kim loại, liên kết hóa trị, liên kết ion, liên kết thứ cấp.
Chọn đáp án D.
Các liên kết cấp độ nguyên tử bao gồm:
- Liên kết kim loại.
- Liên kết hóa trị.
- Liên kết ion.
- Liên kết thứ cấp: liên kết van der Waals, liên kết hydrogen.
Câu 3: Trong cơ chế bền của vật liệu siêu phân tử thì gọng kìm chứa bao nhiêu nguyên tử thì bền
nhất?
A. 3 B.4 C.5 D.6
Chọn đáp án C. Hiệu ứng gọng kìm phụ thuộc vào số lượng và kích thước của gọng kìm. Gọng
kìm chứa 5 nguyên tử là bền nhất.
Câu 4: Ứng dụng của Calixarenes:
A. Xúc tác chuyển pha, phân tách các ion, dùng trong kỹ thuật MRI, kết hợp với một số đồng vị phóng
xạ để điều trị ung thư.
B. Tổng hợp các cột phân tích HPLC.
C. Phân lập đồng vị phóng xạ và phân tích hóa chất.
D. Tất cả đều đúng.
Chọn đáp án D.
Calixarenes được ứng dụng trong:
- Xúc tác chuyển pha: Cho 18- crown- 6 vào trong phản ứng giữa NaCN và propyl bromide trong
dung môi chloroform thì nó sẽ tạo phức với Na trong môi trường nước sau đó di chuyển vào môi
trường CHCl
3
. Bước tiếp theo phức sẽ được thay thế bởi gốc CN
-
và Br
-

và nước chuyển ra ngoài.
- Tổng hợp các cột phân tích HPLC, gốc gắn vào sẽ tạo nên những tương tác khác nhau đối với
những chất khác nhau đối với những chất khác nhau trong dung dịch cần phân tích nên thời gian
lưu khác nhau. Vd: Những polymer gắn 15-crown-5 vào tách những mẫu có chứa Cl
-
, Br
-
, F
-
, I
-
,
SO
4
2-
.
- Phân lập đồng vị phóng xạ: chỉ chọn lọc những hợp chất có kích thước phù hợp, đúng bằng kích
thước vòng Macro. Dùng p- tertbutyl calix [8] arene thu hồi đồng vị phóng xạ Cesium trong chất
thải…
- Phân tách các ion: calyx[4] arene tách ion Fe
3+
ra khỏi dung dịch chứa các ion khác: Cu
2+
, Ni
2+

Co
2+
….
- Trong MRI, xác định các mô bất thường trong cơ thể.

- Các nguyên tố phóng xạ kết hợp với macro cyclic sẽ làm tăng độ chọn lọc đối với những mô lành.
Câu 5: β- cyclodextrin chứa bao nhiêu phân tử glucose:
A. 6 B.7 C.8 D.Không xác định được.
Chọn đáp án B.
Câu 6: Polime X có phân tử khối là 420000 và hệ số trùng hợp là 15000. Vậy X là
A. PE. B. PP. C. PVC D. Teflon.
Chọn đáp án A.
Phân tử khối của monomer là : 420000/15000 = 28.
Vậy monomer đó là CH
2
=CH
2
(M = 28)
Do đó polymer X là polyetylen (PE).
Câu 7: Một mắc xích của polime X gồm C, H, N. Hệ số polime hóa của polime này là 500 và có
phân tử khối là 56500. X chỉ có 1 nguyên tử N. Mắt xích của polime X là
A. –NH –(CH
2
)
5
CO – B. –NH –(CH
2
)
6
CO –
C. –NH –(CH
2
)
10
CO – D. –NH –CH(CH

3
)CO –
Chọn đáp án A.
Phân tử khối của monomer là: 56500/500 = 113 , và monomer đó là : -NH-(CH
2
)
5
CO-
Câu 8: Công thức sau đây có tên gọi là :
a
a
a
2
= 4.r
A.Cryptand- 2,2,2.
B.Cryptand- 2,2,1.
C.Cryptand- 1,1,2.
D.Cryptand- 1,1,1.
Chọn đáp án A.
Cryptand được đọc tên là Cryptand- m,m,n. Nhìn trên công thức ta thấy m=2 và n=2 nên nó có tên
là Cryptand- 2,2,2.
Câu 9. Có mấy phương pháp chính sản xuất CNTs?
A.3 B.4 C.5 D.6
Chọn đáp án B.
Có 4 phương pháp chính sản xuất CNTs:
- Phóng hồ quang điện.
- Bào mòn bằng laser.
- Ngưng tụ hơi hóa học.
- Phân hủy CO dưới áp suất cao.
Câu 10: Có mấy loại copolymer?

A.2 B.3 C.4 D.5
Chọn đáp án C.
Có 4 loại copolymer là:
- Copolyme đều đặn
- Copolyme khối
- Copolyme ngẫu nhiên
- Copolyme ghép.
Câu 1:
TínhkhốilượngriêngcủatinhthểNi,biết Ni kếttinhtheomạngtinhthểlậpphươngtâmmặtvàbánkínhcủa
Ni là 1,24
0
A
.Tínhthểtíchkhônggiantrốngtrongmạnglướitinhthểcủa Ni?
A.4,52 và 26
B.9,04 và 26
C.4,52 và 74
D.9,04 và 74
Giải:
cm
r
a
8
8
10.507,3
2
10.24,14
2
4



=
×
==
Khốilượngriêngcủatinhthể
( )
3
23
3
8
/04,9
10.02,610.507,3
7,584
cmg
NV
An
ac
=
×
×
=
×
×
=

ρ
Bánkínhnguyêntử Ni r = 1,24.10
-8
cm
Thểtíchnguyêntửtrong ô cơsở:
V

nguyêntử
= sốnguyêntửtrong ô cơsở x thểtíchnguyêntử
=
( )
323
3
83
10.19,310.24,114,3
3
4
4
3
4
4 cmr
−−
=×××=×
π
Thểtích ô cơsở:
( )
323
3
83
1
10.31,410.507,3 cmaV
ô
−−
===
Thểtíchkhônggiantrốngtrongmạnglướitinhthểcủa Ni:
(V


- V
nguyêntử
).100 / V

= (4,31.10
-23
– 3,19.10
-23
).100/4,31.10
-23
= 26%
Câu 2:
Tính số phối trí và khối lượng riêng của tinh thể CuCl biết rằng:
r
Cu
+ = 0,87
0
A
; r
Cl
-= 1,84
0
A
; M
Cu
= 63,5 g/mol; M
Cl
= 35,5 g/mol.
A.4 và 2,065
B.6 và 2,065

C.6 và 4,13
D.4 và 4,13
Ta có
473.0
84.1
87.0
==
anion
cation
r
r
Na
Cl
Như vậy số phối trí bằng 6, có cấu trúc
tương tự NaCl.
Số ion Cl
-
trongmột ô cơsở: 8.1/8 + 6.1/2 = 4
Số ion Cu
+
trongmột ô cơsở: 12.1/4 + 1.1 = 4
SốphântửCuCltrongmột ô cơsởlà 4.
Chiềudàicạnh ô mạngcơsở:
( )
( )
cmrra
ClCu
888
10.42,510.84,110.87,022
−−−

=+×=+×=
−+
Khối lượng riêng của CuCl là:
( )
( )
3
23
3
8
/13,4
10.02,610.42,5
5,355,634
cmg
NV
An
ac
=
×

=
×
×
=

ρ
Câu 3:
Đểtổnghợp250kg PVCthìcần V m
3
khíthiênnhiên (đktc). Giátrịcủa V là: (biết CH
4

chiếm 80%
thểtíchkhíthiênnhiênvàhiệusuấtcủacảquátrìnhlà50%)
A.358,4
B.448
C.286,7
D.224
Giải:
CH
4
> C
2
H
2
> C
2
H
3
Cl > PVC
32 100% 62,5
X 50% 250
gọi X làkhốilượngcủa CH
4
cầndùng =>
kg256
50
100
5,62
25032

×

MàtrongkhíthiênnhiênCH
4
chiếm80%=>sốmolkhíthiênnhiên=
3
4484480004,222000020000
80
100
16
256000
mlitmol
==×==×
Câu 4:
Đểtổnghợp 120kg polymetylmetacrylatvớihiệusuấtcủaquátrìnhhoáestelà 60%
vàquátrìnhtrùnghợplà 80% thìcầnlượngaxitvàrượulà:
A. 215kg axitvà 40kg rượu
B. 85kg axitvà 40kg rượu
C. 215kg axitvà 80kg rượu
D. 85 kg axitvà 80 kg rượu
Giải:
Sơđồphảnứng:
86
32 100
X Y 48% 120
Hiệusuấtcủacảquátrìnhlà 0,6x0,8= 0,48
Gọi X và Y lầnlượtlàkhốilượngcủaaxitvàancolcầndùng ta có:
kgX 215
48
100
100
86120


×
=
kgY 80
48
100
100
32120

×
=
Câu 5: Phátbiểunàosauđâylàđúng:
A.Cao sulàhợpchất polymer cókhảnăngđnàhồi
B.Cao suthiênnhiênlàhợpchấtcaophântửđượckhaithácchủyếutừcâyHevea brasiliensis. Monomer là
izoprene C
5
H
8
.
C.Cao sunhântạođượctạothànhnhờphảnứngtrùnghợpcác monomer isoprene.
D.Cả 3 ý trênđềuđúng.
Câu 6:
Máu trong cơ thể người có màu đỏ vì chứa hemoglobin (chất vận chuyển oxi chứa sắt). Máu của
một số động vật nhuyễn thể không có màu đỏ mà có màu khác vì chứa kim loại khác (X). Tế bào
đơn vị (ô mạng cơ sở) lập phương tâm diện của tinh thể X có cạnh bằng 6,62.10
-8
cm. Khối lượng
riêng của nguyên tố này là 8920 kg/m
3
. Xác định nguyên tố X và phần trăm thể tích nguyên tử

chiếm trong 1 đơn vị tế bào?
A.Sắt và 74%
B.Đồng và 26%
C.Sắt và 26%
D.Đồng và 74%
Giải:
Tế bào đơn vị lập phương tâm diện nên số nguyên tử trong tế bào n = 4 có cạnh a = 6,62.10
-8
cm.
Bán kính nguyên tử: 4r = a
2
⇒ r = 1,276.10
-8
cm.
Thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử
( )
323
3
83
10.48,310.276,1
3
4
4
3
4
4 cmrV
−−
=×=×=
ππ
Thể tích 1 ô mạng cơ sở

3233
1
10.7,4 cmaV
ô

==
Khối lượng mol phân tử:
molg
n
NV
M

/1,63
4
10.02,610.7,48920
2323
1
=
××
=
××
=

ρ
Vậy X là đồng.
Phần trăm thể tích đồng trong 1 đơn vị tế bào =
%74
10.7,4
10.48,3
23

23
=


Câu 7:Công nghệ nano ứng dụng trong sản phẩm kem chống nắng sử dụng loại hạt nào?
A.Ion bạc
B.CeO
2
C.TiO
2
và ZnO
D.Tất cả các loại trên
Câu 8: Ai là người đầu tiên biết đến cao su?
A.Antonio de Herrera
B.Christophe Colomb
C.Bourchadat
D.La Condamine
Câu 9: Loại cây cao su được ưa chuộng nhất là loại nào?
A.Sapium
B.Euphorbia
C.Hevea brasiliensis
D.Castilloa elastica
Câu 10:CấutrúctinhthểNaClthuộcloạinào?
A.Lậpphươngtâmthể
B.Lậpphươngtâmkhối
C.Lụcphươngxếpchặt
D.Cóthểthayđổitùytheođiềukiện
1. Vật liệu siêu phân tử có số gọng kiềm (nguyên tử) bao nhiêu thì sẽ tạo nên phức bền nhất:
a. 3
b. 4

c. 5
d. 6
Chọn c. 5 gọng kiềm. Mặc dù số gọng kiềm càng lớn thì sẽ càng bền nhưng có 5 gọng kiềm thì sẽ
tạo được phức bền nhất.
2. Năng lượng liên kết cộng hóa trị là bao nhiêu:
a. 150-300 kcal/mol.
b. 125-300 kcal/mol.
c. 25-200 kcal/mol.
d. <10 kcal/mol.
Chọn câu b
3. Trong hai cấu trúc hóa học của cao su, thì cấu trúc 2 cho sản phẩm đặc trưng là gì:
a. Acetyl ethanol và ethanal
b. Axetone và ethanal
c. Acetyl ethanol và axetone
d. Không có đáp án nào đúng.
Chọn câu a
4. Tính dộ dẫn điện của graphene. 1 tấm là 1m
2
có điện trở 45 Ὡ
Ta có R
T
= 45 Ὡ, l = 1m, tính σ?
a. 6,25.10
6
(s/m)
b. 6,5.10
8
(s/m)
c. 6.10
8

( s/m)
d. 6,25. 10
7
(s/m)
Chọn d vì
R
T
= (1/( σ.A).l
Ta lại có A= 1.0.335.10
-9
= 0,335.10
-9
m
2
0,335.10
-9
m: chiều dày của grapheme.
Tương đương: 45= (1/( σ.0,355.10
-9
).1
Suy ra: σ = 6,25.10
7
(1/ Ὡ.m) = 6,25.10
7
(s/m).
5. Cây cao su được phân thành bao nhiêu họ thực vật:
a. 2 b.3 c.4 d.5
Chọn d họ gồm: euphorbiceae, moraceae, apocynaceae, asclepiadaceae và composeae.
6. Tính chỉ số n của polystyrene, biết phân tử khối là 25480.
a. 240 b.245 c.250 d.255

Chọn b vì:
Công thức của polystyrene là (C
8
H
8
)
n
có khối lượng phân tử là 104.
Suy ra n= 25480/104= 245.
7. Lọai polymer nào được sử dụng làm màng bao thực phẩm:
a. Saran
b. Polypropylene.
c. Homopolymer (vinyl chloride_ vinylidene chloride).
d. Cả a và c đều đúng
Chọn câu d vì saran là tên thương mại của Homopolymer (vinyl chloride_ vinylidene chloride).
8. Phản ứng trùng hợp diễn ra trong dòng bao nhiêu bước và là các bước nào.
a. 2 bước: 1.phản ứng phát triển mạch, 2. Phản ứng đóng mạch.
b. 3 bước : 1.chất khơi màu, 2. Phát triển mạch, 3. Phản ứng đóng mạch.
c. 3 bước: 1. Phát triển mạch , 2. Khơi màu, 3. Phản ứng đóng mạch.
d. 2 bước: 1. Khơi màu, 2. Phát triển mạch.
Chọn câu b
9. Hướng mạng của hướng A là:
a. [100] b.[111] c.[122] d.[121]
Chọn câu a.
10.Ta đếm được 32 hạt/ 1 inch vuông trên 1 hình chụp ở độ phóng đại X300. Hỏi số kích thước hạt
theo ASTM (n).
a. 8,15 b. 8,16 c.8,18 d.8,81
Chọn câu c
Vì : nếu ta đếm 32 hạt /1 inch vuông tại độ phóng đại 300 thì tại độ phóng đại 100 ta sẽ có:
N = (300/100)

2
.16 = 2
n-1
Tương đương log144 = (n-1).log2
2,16 = (n-1).0,301
Suy ra : n = 8,18
1.Người ta tiến hành đồng trùng hợp etylen và isopren thu được polime X. Đốt cháy hoàn
toàn 39 gam X cần 90,72 lít oxi(đktc). Tỉ lệ số mắt xích etylen : isopren?
a. 2:3 b.1:2 c. 1:3 d. 3:2
Đáp án: a
Giải thích: polime X có dạng: (C
2
H
4
)
x
(C
5
H
8
)
y
nO
2
= 4,05mol
Gọi a, b là số mol CO
2
và H
2
O sinh ra

=>
n
O
2
=2a + b = 4,05*2 ;
m
polymer=12a + 2b = 39 => a = 2,85 ; b = 2,4
=><=>=0,59375 => x : y = 2 : 3
2.Alternating copolymer là loại polymer có cấu trúc
a. đều đặn b.khối c. ngẫu nhiên d.nhánh
Đáp án: a
Giải thích: Vì Alternating copolymer có cấu trúc như sau -A-B-A-B-A-A-B-A-B-A-B-A-B-A-B-
rất là đều đặn
3.Để phân tán cacbon nanotubes vào nước cần điều kiện nào sau đây:
a. Cho nguồn sóng siêu âm có năng lượng lớn
b. Cần sự hỗ trợ của chất phân tán(thường là chất hữu cơ)
c. Cả hai đều đúng
d. Cả hai đều sai
Đáp án: c
Giải thích:Cacbon nanotubes không tan trong nước nhưng nó có thể phân tán đều trong nước khi
thỏa các điều kiện sau:
-Cho nguồn sóng siêu âm có năng lượng lớn
-Cần sự hỗ trợ của chất phân tán(thường là chất hữu cơ)
4. Than chì gồm những tấm cacbon hình lục giác xếp chồng lên nhau nhờ liên kết
a. van der waals b. ion c. cộng hóa trị d. hóa trị
Đáp án: a
Giải thích:Than chì hay còn gọi là graphit gômg những tấm cacbon hình lục giác xếp chồng lên
nha nhờ liên kết van der waals (slice 3, chương vật liệu nano)
5. Người ta làm phim chụp ảnh từ hỗn hợp nào?
a. polyvinyl alcol và xenlulose nitratb. polyeste và polyuretan

c. xenlulose nitrat và long não d.long não và polyuretan
Đáp án: c
Giải thích: xenlulose nitrat là chất dẻo có tính đàn hồi, dễ tan trong dung môi thích hợp và dễ tạo
hình dưới tác dụng của của nhiệt và áp suất.
6.Cấu tạo mạch của amilopectin thuộc loại mạch nào?
a. mạch không phân nhánh b.mạch phân nhánh
c. mạch mạng lưới d. loại mạch khác
Đáp án: b
Giải thích:Amilopectin và amilose là hai thành phần chính có trong tinh bột, amilose thuộc loại
mạch thẳng, không phân nhánh; nhưng amilopectin là loại mạch phân nhánh.
7.Teflon là loại polymer có công thức cấu tạo là (-CF
2
-CF
2
-)n. Phân tử khối của đoạn
polymer teflon này là 21300. Vậy số mắt xích của loại polymer này là:
a. 245 b. 213 c. 267 d. 225
Đáp án: b
Giải thích:
m
(-CF2-CF2-)n=100n=21300 n=213
Vậy số mắt xích của đoạn teflon là 213
8.Khi đốt cháy một polymer sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren(C
5
H
8
) với
acrilonitrin(C
3
H

3
N) bằng lượng oxy vừa đủ thì thu được hỗn hợp khí chứa 58,33%CO2 về thể tích.
Vậy tỉ lệ mắt xích giữa isopren và acrilonitrin trong polymer trên là:
a. 1:3 b. 1:2 c. 2:1 d. 3:2
Đáp án: a
Giải thích:Đặt
n
(C
5
H
8
)=x;
n
(C
3
H
3
N)=y
C5H85CO2+4H2O
C3H3N3CO2+1,5H2O+0,5N2
Ta có (5x+3y)/(9x+5y)=0,5833  y=3x  x:y=1:3
9.Độ dẫn điện của cacbon nanotubes so với độ dẫn điện của kim loại thông thường là:
a. Độ dẫn điện của cacbonnaotubes lớn gấp 10
5
lần so với kim loại
b. Độ dẫn điện của cacbonnaotubes lớn gấp 10
2
lần so với kim loại
c. Độ dẫn điện của kim loại lớn gấp 10
2

lần so với cacbonnaotubes
d. Độ dẫn điện của kim loại lớn gấp 10
5
lần so với cacbonnaotubes
Đáp án: a
Giải thích:Trích từ bảng cấu trúc và tính chất của CNTs (slice 38 của chương vật liệu nano).
10.Kiểu trùng hợp nào của isopren cho ra cao su?
a. kiểu trùng hợp C1-C4 b. kiểu trùng hợp C2-C3
c. kiểu trùng hợp C1-C2 d. kiểu trùng hợp C3-C4
Đáp án: a
Giải thích:CTCT của isopren là CH2=C(CH3)-CH=CH2
Vì isopren có 2 nối đôi nên có 3 kiểu trùng hợp như sau:
-Trùng hợp C1-C2 thì được polymer (-CH2-C(CH3)(CH=CH2)-)n
-Trùng hợp C3-C4 thì được polymer(-(CH2=C(CH3))-CH-CH2-)n
-Trùng hợp C1-C4 thì được polymer(-CH2-C(CH3)-CH-CH2-)n là cao su
Câu 1. Liên kết trong mạnh tinh thể muối ăn là liên kết:
A. Liên kết hydro. B. Liên kết cộng hóa trị C. Liên kết ion D. Liên kêt kim loại
Câu 2. Đâu không phải là ứng dụng của vật liệu siêu phân tử:
A. Phân lập đồng vị phóng xạ và tinh chế hóa chất.
B.Ứng dụng trọng y học và mỹ phẩm.
C. Ứng dụng trong kỹ thuật hóa phân tích.
D.Ứng dụng trong thực phẩm
Câu 3. Tơ nilon-6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa:
A. HOOC-(CH
2
)
4
-NH
2


6
2 2
( ) OOH N CH C H− −
B.
2 4
OO ( ) OOH C CH C H− −

2 2 4 2
( )H N CH NH− −
C.
2 4
OO ( ) OOH C CH C H
− −

2 2 6 2
( )H N CH NH− −
D.
2 6
OO ( ) OOH C CH C H− −

2 2 6 2
( )H N CH NH− −
Câu 4.: Liên kết nào trong vật liệu siêu phân tử chiếm năng lượng lớn nhất:
A Liên kết ion – ion. B Liên kết ion – lưỡng cực.
C Liên kết lưỡng cực – lưỡng cực D Liên kết hidro.
Câu 5. Polime có các tính chất vật lí nào sau đây? Polime:
A. Là các chất rắn không bay hơi
B. Hầu hết không tan trong nước
C. Không có điểm nóng chảy cố định
D. Tất cả các tính chất trên đều đúng

Câu 6. Cao su có những tính chất vật lí nào sau đây:
A. Tính đàn hồi
B. Không thấm nước và khí
C. Chất chịu mài mòn
D. Chất cách điện tốt
E. Tất cả các tính chất trên
Câu 7: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là:
A. PE B. amilopectin C. PVC D. nhựa bakelit
Các chất còn lại mạch thẳng
Câu 8. Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là:
A. tơ nilon–6,6. B. tơ visco.
C. tơ tằm, tơ axetat. D. tơ capron, tơ enang.
Câu 9. Lĩnh vực ứng dụng chủ yếu của polime:
A.Chất dẻo. B. Cao su. C. Tơ tổng hợp. D Cả 3 ý trên
Câu 10: Polivinyl clorua có công thức là
A.(-CH
2
-CHCl-)
n
. B. (-CH
2
-CH
2
-)
n
. C. (-CH
2
-CHBr-)
n
. D. (-CH

2
-CHF-)
n
.
1 .tính mật độ nguyen tử khối của Mạng tinh thể lập phương tâm diện
a
a
a
2
= 4.r
Số quả cầu trong một ô cơ sở : 6. 1/2 + 8. 1/8 = 4
Tổng thể tích quả cầu
3
4
4. .
3
r
π

3
4 2
4. .( )
3 4
a
π
Thể tích của một ô cơ sở a
3
a
3
a.0.68 b.0.74 c.0.62 d.0.8

2 . Tính khối lượng riêng của tinh thể Ni, biết Ni kết tinh theo mạng tinh thể lập phương
tâm diện và bán kính của Ni là 1,24
0
A
.
= 74%
=
=
Giải:
a
a
a
2
= 4.r
a=
0
4 4.1,24
3,507( )
2 2
r
A= =
; P = 0,74
Khối lượng riêng của Ni:
8 3 23
3.58,7.0,74
4.3,14.(1,24.10 ) .6,02.10

=9,04 (g/cm
3
)

a.7.8(g/cm3) b.9.04(g/cm3) c.8.896(g/cm3) d.6.325(g/cm3)
3.chọn câu sai:
a. Phản ứng trùng hợp là phản ứng kết hợp nhiều monome của cùng một chất tạo thành polyme.
b. Phản ứng trùng ngưng là phản ứng kết hợp nhiều monome tạo thành polyme và một sản phẩm
phụ (chủ yếu là nước)
c. Phản ứng trùng-cộng hợp là phản ứng kết hợp nhiều monome của hai hay nhiều chất tạo thành
polyme
d. Các monome kết hợp với nhau thành một monome chính nhờ phản ứng thế
đap an :d
4.chon câu đúng
a. Tính chất hóa học của một loại polymer phụ thuộc rất nhiều vào kích thước hay độ dài của chuỗi
polymer.
b. Polyme chứa chỉ có một loại monome đơn vị lặp lại được gọi là polyme đơn
c. Độ trùng hợp là số mắt xích cơ bản trong phân tử polyme
d.tinh bột ,xelulozo,protein và tơ visco là polyme tự nhiên
đap an:c
5.graphene là ?
a. graphene là tấm phẳng dày bằng một lớp nguyên tử của các nguyên tử cácbon
b. graphene là một tấm phẳng than chì tách ra ở cỡ nguyên tử
c. Graphen là một dàn tinh thể hình tổ ong của các nguyên tử cácbon.
d.tất cà đều đúng
d/a :d
6. cao su …
a. Cao su là một loại vật liệu polyme vừa có độ bền cơ học cao và khả năng biến dạng đàn hồi lớn.
b. Cao su là một loại nhựa có tính đàn hồi, được làm bằng mủ lấy từ một vài loại cây gốc Châu
Mỹ hoặc Châu Phi.
c. không tan trong nước nhưng tan trong một số chất lỏng khác
d.a,b,c đúng d/a :d
7.chọn câu sai
a.nguồn gốc cây cao su là từ nam mỹ

b.cao su chỉ trồng được ở vùng nhiêt đới và cận nhiệt
c. Cao su tự nhiên thường được chế biến từ nhựa cây cao su
d. cao su nhân tạo thường chế biến từ than đá, dầu mỏ.
d/a: b
8 chọn cau đúng
a. Cao su styren-butađien là vật liệu cơ bản cho phần lớn các loại cao su tổng hợp.
b. Cao su styren-butađien có độ ổn định kém trong các môi trường axít hữu cơ và vô cơ cũng
như bazơ hay nước và rượu
c. Sau khi polyme hóa thì styren-butađien vẫn ở dạng lỏng được lưu hóa và trở thành chất rắn.
d. Cả ba dều sai
9.cao su nhan tạo đầu tiên
a.được tổng hợp ở Đức b.là 2,3 dimetyl-butadien
c.1890 d.phục vụ cho thương mại
dap an c
10.cac úng dụng của vật liệu siêu phân tủ
a. phân lập đồng vị phóng xạ b.xúc tác c.tổng hợp hóa chất d. tất cả ý trên.
Dap an d
Câu 1 : Hãy tính hàm lượng ( phần trăm khối lượng ) nhóm cuối ( end group ) của polystyren có
khối lượng phân tử là 150 000. Giả sử rằng nhóm phenyl ( C6H5- ) là những nhóm cuối của mỗi
phân tử polymer trung bình.
A.0.001 B.0.01
C.0.0001 D.0.1
Câu 2 : Poly(hexamethylene adipamide) ( Nylon-6,6) được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng
giữa hexamethylenediamine và axit adipic theo tỉ lệ mol 1:1. Tính hàm lượng polymer chứa 1
nhóm acid biết rằng mức độ polymer hóa là 440.
A.99548(g/mol) B.54985(g/mol)
C.99458(g/mol) C.59854(g/mol)
Câu 3 : Giả sử rằng mỗi liên kết mạng tạo ra trong quá trình lưu hóa chứa trung bình 2 phân tử lưu
huỳnh. Tính hàm lượng của lưu huỳnh trong cao su thiên nhiên được lưu hóa chứa 50% liên kết
mạng.

A.19% B.91%
C.39% D.93%
Câu 4 : Một cao su chứa 60% butadien, 30% isopren, 5% lưu huỳnh và 5% carbon đen. Nếu mỗi
liên kết mạng chứa 2 phân tử lưu huỳnh.Tính thành phần liên kết mạng hình thành trong quá trình
lưu hóa?
A.0.506 B.0.01
C.0.101 D.0.605
Câu 5 : Mỗi phân tử polymer được đóng rắn có dạng hình cầu, đường kính 1cm, khối lượng riêng
là 1g/cm
3
. Hãy tính khối lượng mol của mỗi phân tử polymer.
A.3.025 x 10
24
(g/mol) B.3.025 x10
25
(g/mol)
C. 3.15x10
23
(g/mol) D.2.15 x10
25
(g/mol)
Câu 6 : Chất nào dưới đây không thể sử dụng để trực tiếp tổng hợp cao su:
A. clopren B. isopren
C.divinyl D. propilen
Câu 7 : Người ta tổng hợp PVC trong thực tế theo sơ đồ sau : CH4->C2H2->C2H3Cl->PVC. Để
tổng hợp 375g PVC theo sơ đồ trên thì cần bao nhiu khí thiên nhiên ( đktc ). Giả sử CH4 chiếm
80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 40%.
A.835(m
3
) B.845(m

3
)
C.840(m
3
) D.850(m
3
Câu 8 : Trùng ngưng Urea-formaldehyde thu được m kg polymer và 10.6kg nước với hiệu suất
80%. Xác định giá trị của m.
A.35.46(kg) B.36.45(kg)
C.34.56(kg) D.36.54(kg)
Câu 9 : phthalic anhydride có bao nhiêu nhóm chức của monomer sau phản ứng với methyl
methacrylate :
A.0 B.1
C.2 D.3
Câu 10 : Monomer styren chứa 0.02% khối lượng chất khơi mào là benzoyl peroxide. Giả sử rằng
hiệu suất hoạt động của chất khơi mào là 100% và phản ứng kết thúc mạch bằng cách kết hợp các
chuỗi polymer đơn lẻ. Nếu trạng thái cuối tồn tại 22% monomer không phản ứng, hãy tính mức độ
phản ứng polymer hóa trung bình.
A.8090 B.9080
C.9900 D.8080
BÀI GIẢI:
Câu 1: Khối lượng mol của nhóm phenyl = 6x12 + 5x1 = 77g/mol
Phần trăm khôi lượng của nhóm cuối = (2x77g/mol) / (150 000g/mol) = 0.001
Câu 2:Khối lượng mol của mỗi mắt xích = 226g/mol và n=440
Khối lượng mol trung bình mỗi phân tử polymer = 440x226 + 18 = 99458g/mol
Vậy, khối lượng mỗi phân tử polymer chứa 1 axit là 99458 g/mol
Câu 3: Khối lượng mol của isopren (C5H8) = 5x12 + 8x1 = 68(g/mol)
Với mỗi liên kết mạng ( chứa 2 phân tử lưu huỳnh ) sẽ kết nối 2 đơn vị isopren lại với nhau.
Do đó, hàm lượng lưu huỳnh = 0.5x32g/( 0.5x32g + 68g) = 0.19 tương đương 19%
Câu 4: Khối lượng mol butadien (C4H6) = 54g/mol, Khối lượng mol isopren ( C5H8) = 68g/mol

Mỗi phân tử lưu huỳnh tương đương với mỗi liên kết mạng trên mỗi mắt xích.
Do đó, hàm lượng liên kết mạng =(5g/(32g/mol))/( (60g/(54g/mol) + 30g/(68g/mol) )= 0.101 hay
10.1%
Câu 5: Khối lượng mol = Khối lượng/Số mol = (Thể tích)x(Khối lượng riêng)x(Số avogadro) =
(3.14x1(cm
3
)/6)x(1g/cm
3
)x(6.02x10
23
mol
-1
) = 3.15x10
23
g/mol )
Câu 7: Khối lượng mol monomer vinyl clorua là 62.5g/mol
Áp dụng bảo toàn đối với nguyên tố C, ta có :
Số mol CH4 = 2x số mol PVC = 2x(375/62.5) = 12 kmol
Hiệu suất 40% và CH4 chiếm 80% khí thiên nhiên nên thể tích cần có là :
12 x (100/40) x (100/80) x 22,4 = 840 (m
3
)
Câu 8: Công thức của Urea-formaldehyde là (-HN-CO-NH-CH2-)n
Khối lượng mol mỗi mắt xích = 72g/mol và Số mol nước = 10.6kg/(18g/mol) = 600 mol
Nếu hiệu suất 100% thì khối lượng của polymer tạo thành = 72x600 = 43200g
Do hiệu suất là 80% nên giá trị của m = 43200x80% = 34560g = 34,56(kg)
Câu 9: Giả sử có 1000g styren.Ta có
Khối lượng mol của styren ( C8H8 ) = 8x12 + 8x1 = 104g/mol
Khối lượng mol của chất khơi mào ( (C6H5CO)2O2 ) = 242g/mol
Hàm lượng của chất khơi mào = 1000x0.02% = 0.2g

Số mol chất khơi mào = 0.2g/(242g/mol) = 8.26x10
-4
mol
Mỗi mol chất khơi mào tương đương với mỗi mol polymer định hình bằng phản ứng kết thúc mạch
ghép đôi.
Do đó, số mol polymer hình thành = 8.26x10
-4
mol
Styren phản ứng = (100 - 22) x 1000g / 100 = 780g
Số mol styren phản ứng = 780g/(104g/mol) = 7.5 mol
Mức độ polymer hóa DP = 7.5mol/(8.26x10-4mol) = 9080
Câu 1: Cao su buna được sản xuất bằng phản ứng trùng hợp:
a. CH
2
=CH-CH=CH
2
Có mặt Na
b. CH
2
=CH-CH=CH
2
có mặt S
c. CH
2
=CH-CH=CH
2
có mặt P
d. CH
2
=CH-CH=CH

2
Có mặt Mg
Câu 2: Quá trình lưu hóa cao su: Đun nóng 150
0
C hỗn hợp cao su và:
a. Cl
2.
b. S c. Na d. H
2
Câu 3: Polimer có phản ứng:
a. Phân cắt mạch polime
b. Giữ nguyên mạch polime
c. Phát triển mạch polime
d. Cả A,B,C
Câu 4: Lĩnh vực ứng dụng chủ yếu của polymer:
a. Chất dẻo
b. Cao su
c. Tơ tổng hợp
d. Cả a,b,c
Câu 5:Để tăng tính chịu nhiệt cho chất dẻo, người ta thêm vào:
a. Bột amiang
b. Bột kim loại
c. Than muội
d. Bột graphit.
Câu 6: Những vật liệu có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, ap suất và vẵn
giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng, được gọi là:
a. Polime
b. Chất dẻo
c. Cao su
d. Tơ

Câu 7: Polime nào có cấu trúc mạng không gian?
a. Cao su thiên nhiên
b. Cao su buna
c. Cao su lưu hóa
d. Cao su pren
Câu 8: Polime nào không tan trong mọi dung môi và bền vững nhất về mặt hóa học:
a. PVC
b. Cao su lưu hóa
c. Teflon
d. Tơ nilon
Câu 9: Polime nào có thể tham gia phản ứng cộng:
a. Polietilen
b. Cao su tự nhiên
c. Teflon
d. Thủy tinh hữu cơ
Câu 10: Những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp có thể kéo thành sợi dài và mảnh gọi là:
a. chất dẻo
b. cao su
c. tơ
d. sợi
Câu 1 Đặc điểm nào sau đây không phù hợp khi nói về tính chất của Polime
A./ Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải chứa ít nhất hai nhóm chất trong phân tử
B./ Trong giai đoan khơi mào của phản ứng trùng hợp các gốc tự do tưng tác với monome tạo
thành gốc tự do mới
C./ Điểm giống nhau giữa phản ứng trùng hợp và trùng ngưng là khi tạo thành Polime từ các
monome có tạo ra sản phẩm phụ là hợp chất phân tử thấp
D./Phản ứng trùng ngưng xảy ra theo từng bật và Polime không tạo ra ngay lập tức mà đòi hỏi thời
gian kéo dài
Câu 2 Phản ứng trùng hợp được khơi mào bằng phương pháp nào sau đây
A./ Sử dụng các chất có phản ứng thành gốc tự do

B./ Sử dụng nhiệt hoặc tia tử ngoại để tác động lên monome
C./ Sử dụng các tia phóng xạ chiếu lên monome
D./Tất cả các ý trên
Câu 3Theo phân loại của vật liệu Nano thì kiểu vật liệu Composile có nghĩa là:
A./ là các hạt rắn nằn trong phạm vi 1-1000nm có thể là không tin thề, là khối kết tụ của các vi tinh
thể hoặc vi đơn tinh thể
B./ là bất cứ vật liệu rắn nào có kích thươc Nonomet; ba chiều=>hạt; hai chiều => màng mỏng;
một chiều=> dây mỏng
C./ là vật liệu lai hợp tính vô cơ/ hữa cơ
D./ là hạt rắn nghĩa là đơn tinh thể có kích thước Nanomet
Câu 4 Trong phản ứng chế tạo Epetaxi graphene từ SIC thì tính chất nào sau đây là phù hợp
A./ chất lượng cao, giá cao. Ứng dụng trong dụng cụ điện tử transitor tần số cao.
B./ chất lương cao, giá trung bình. Ứng dụng trong dụng cụ sinh học, dụng cụ điện tử và quang học
C./ chất lượng thấp, giá thấp.Ứng dụng: mực in, dụng cụ sinh học, lớp phủ dẫn điện
D./ chất lượng cao, giá cao.Ứng dụng:nghiên cứa vào tạo mạch
Câu 5 Khi lưu hóa cao su buna người ta thu được 1 loại cao su lưu hóa trong đó lưu huỳnh chiếm
1,876% về khối lượng. Tỉ lệ số mắt xích cao su bị lưu hóa và không bị lưu hóa là:
A. 1 : 20 B. 1 :21 C. 1 : 30 D. 1 : 31
Giải:
Gọi x,y lần lược là số mắc xích cao su bị lưa hóa và không lưa hóa.
Mà lưa huỳnh chiếm 2% về khối lượng nên ta có phươ ng trình sau:
= => 30.02 = 1.34y => =
Câu 6 : Đun nóng 90g propanol với H
2
SO
4
đậm đặc ở 170
o
C. Lấy toàn bộ lượng anken tạo ra sau
phản ứng để tổng hợp chất dẻo. Biết rằng hiệu suất phản ứng tách nước và phản ứng trùng hợp lần

lượt là 60% và100%. Khối lượng chất dẻo thu được là:
A. 37,8g B. 63g C. 105,4g D. 54g
Giải: Ta có số mol C
3
H
8
O = 90/60 = 1.5 (mol)
Phương trình pứ: CH
3
-CH
2
- CH
2
-OH => CH
2
=CH-CH
3
1.5 mol 1.5mol
Vì hiệu xuất 60% => số mol CH
2
=CH-CH
3
là 1.5x0.6 = 0.9 (mol )
Phương rình pứ tạo ra chất dẻo là: n CH
2
=CH-CH
3
=>-( CH
2
=CH-CH

3
)
n
-
0.9 0.9
=> khối lượng tính được là: 0.9x42 = 37.8g
Câu 7: Cho công thức cấu tạo sau:
s
o o
o o
s
A./ 18-cromn-6
B./ Diaza-18-crown-6
C./ Miathina-6-crown
D./ Dithia-18-crown-6
Câu 8: Tên loại cây cao su nào sau đây được ưa chuộn nhất.
A./ Hevea brasiliensis
B./ Mani hot glaziovii]
C./ Fians elastic
Câu 9: Phương pháp cạo mủ cao su nào sau đây là phù hợp nhất.
A./ Người ta cạo vỏ thân cây từ chiều cao 1m cách mặt đất, cạo theo dường xoắn ốc nữa chu vi
thân từ trái sang phải với độ dóc là 30
0
, 1-2 ngày/1lần
B./ Người ta cạo vỏ thân cây từ chiều cao 1m cách mặt đất, cạo theo dường xoắn ốc nguyên chu vi
thân từ trái sang phải, 3-4ngày/1lần
C./ Người ta cạo vỏ thân cây từ chiều cao 1m cách mặt đất, cạo theo dường xoắn ốc hai nữa chu vi
thân từ trái sang phải, 2-3 ngày/1lần
D./ Cả A và B đúng
Câu 10 :Trong phương pháp loại Ion kim loại khỏi mcrocyclic, ở giai đoạn thêm thuốc thử oxy hóa

khử thì xúc tác nào tham gia trong phương trình sau là phù hợp.
[Co(Sepulchrate)]
3+
=> (1)? [Co(Sepulchrate)]
2+
=> (2)? H
2
Sepulchrate
6+
A./ (1)Zn
2+
, (2) KCN, HCl
B./ (1) Zn
2+
, (2) LiOH, HCl
C./ (1) Cu
2+
, LiOH, HCl
D./ (1) Cu
2+
, CH
2
O, NH
3
.
Câu 1:Polime nào có tính cách điện tốt ,bền được làm ống dẫn nước ,vải che mưa, vật liệu điện…?
A:Cao su thiên nhiên
B: polivinyl clorua
C :Polietylen
D: thủy tinh hữu cơ

Câu 2: Dùng Poli vinyl axeta có thể làm vật liệu nào sau đây:
A: Chất dẻo
B: Cao Su
C: Tơ
D: Keo dán
Câu 3:Khi tiến hành đồng trùng hợp CH
2
=CH-CH=CH
2
và CH
2
=CH ta thu được một
CN
loại cao su chứa 8,696% N về khối lượng. Tính tỉ lệ số mol của CH
2
=CH-CH=CH
2
và CH
2
=CH .
CN
A. 2:1 B. 1:2
C. 2:3 D. 3:2
Giải. Gọi tỉ số mol của CH
2
=CH-CH=CH
2
và CH
2
=CH trong cao su là x:y

CN
%N= .100%=8,696%
 x:y= 2:1
Câu 4: Poli (metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monomer tương ứng là:
A: CH
3
-COO-CH=CH
2
và H
2
N-[CH
2
]
5
-COOH
B: CH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3
và H
2
N-[CH
2
]
6
-COOH
C: CH
2

=C(CH
3
)-COOCH
3
và H
2
N-[CH
2
]
5
-COOH
D: CH
2
=CH-COOCH
3
và H
2
N-[CH
2
]
6
-COOH
Giải: n H
2
N[CH
2
]
5
COOH xt,t
0

,p ( HN-[CH
2
]
5
-CO )
n
+ H
2
O
Axit -aminocaproic nilon-6
CH
3
n CH
2
=C-COOCH
3
xt,t
0
,p ( CH
2
-C )
n
CH
3
COOCH
3
Câu 5: Người ta đưa hạt gì vào bông ,băng y để làm tăng mạch tích kháng khuẩn:
A : Hạt Nano Ag
B : Hạt Nano ZnO
C : Hạt Nano TiO

2
D : Hạt Nano AlSiO
2
Câu 6: Cho mp B cắt hệ trục tọa độ xyz lần lược tại x=2/3 ; y=1/3 ; z= 1. Tìm chỉ số Miller.
A: 362 B: 623 C: 326 D: 263
Giải : mp B cắt các trục x,y,z tại 2/3; 1/3; 1
- Nghịch đảo lại ta có : (3/2,3,1)
- Quy đồng mẫu số (3,6,2)
- Chỉ số Miller 362
Câu 7: Dự đoán cấu trúc tinh thể của hợp chất CaCl
2
:
A: ZnS
B: NaCl
C: CsCl
D: Tất cả đều sai
Giải: Ta có = =0.552
Trong trường hợp này số phối trí = 6
 Sử dụng cấu trúc NaCl
Câu 8:Cho polimer X có khối lượng phân tử 504000 hệ số trùng hợp n=1200. Hỏi X có cấu tạo
như thế nào?
A: ( CH
2
–CH
2
)
n

B: ( CH
2

-CH )
n
CH
3
C: ( NH-[CH
2
]
5
-CO )
n
D: Tất cả đều sai
Giải: M
mắc xích
= = =42
 X là : ( CH
2
-CH )
n
CH
3
Câu 9: Phản ứng trùng hợp làm phản ứng:
A: Cộng hợp liên tiếp phân tử nhỏ (Monome) giống nhau thành phân tử lớn( polime)
B: Cộng hợp liên tiếp từ các phân tử nhỏ ( Monome) giống nhau thành một phân tử lớn (Polime)
và giải phóng phân tử nhỏ.
C: Cộng hợp liên tiếp giữa các phân tử nhỏ (Monome) giống nhau hoặc gần giống nhau
thành một phân tử lớn polime
D: Cộng hợp liên tiếp từ các phân tử nhỏ ( Monome) thành một phân tử lớn (Polime) và giải
phóng phân tử nhỏ.
Câu 10: Loại cao su nào sau đây là kết quả của phản ứng đồng trùng hợp:

×