Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

THỰC TẬP TẠI NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP VƯƠNG HẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.81 MB, 81 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
  
Thấm thoát bốn năm học đã trôi qua, quãng đường sinh viên của chúng em sắp
hết.Trong suốt thời gian qua, em luôn cố gắng học tập để ngày một tốt hơn. Cùng với sự
tiến bộ trong học tập là lòng biết ơn và ghi nhớ sự tận tình dìu dắt dạy bảo của các thầy
cô nhằm trang bị cho chúng em kiến thức,hành trang để có thể sẵn sàng bước vào đường
đời.
Thực tập tốt nghiệp là nhiệm vụ cuối cùng trước khi chúng em bước vào làm luận
văn tốt nghiệp . Với mục đích trang bị cho sinh viên kiến thức thực tế, những công nghệ
hiện có ở các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng cũng như các công việc thí nghiệm.
kiểm định mà các kĩ sư vật liệu xây dựng sẽ đón nhận trong tương lai.Thực tập tốt
nghiệp phần nào đã giảm đi sự bỡ ngỡ của sinh viên trên những bước chân đầu tiên trong
sự nghiệp.
Chuyến đi thực tập tuy diễn ra chỉ trong một thời gian ngắn,nhưng giá trị mà nó để
lại trong tôi thực sự rất lớn.Nó cho tôi đánh giá lại được kiến thức mình đã tích lũy trên
ghế giảng đường,cho phép tôi tiếp cận với những điều thực tế nhất trong nghề nghiệp mà
tôi sẽ phải làm sau này.Có được những kết quả đó là nhờ khoa Kỹ Thuật Xây Dựng đã
tạo điều kiện mở môn học này, nhờ sự hướng dẫn tận tình của tất cả những thầy cô hướng
dẫn trong bộ môn. Qua đây, em xin chân thành biết ơn sâu sắc đến các thầy cô trong Bộ
môn Vật liệu Xây dựng, Trung Tâm Kỹ Thuật Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng 3 cụ
thể là phòng Nghiệp Vụ 6, Công Ty Cổ Phần Vương Hải đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt
cho em những kiến thức và tài liệu bổ ích, từ đó giúp em có những hiểu biết cần thiết cho
việc hoàn thành báo cáo thực tập cũng như trong công việc sau này.
Chúc quý thầy cô cùng tập thể anh chị em trong Phòng Nghiệp Vụ 6, Công Ty
Cổ Phần Vương Hải sức khỏe, hạnh phúc để có thể dìu dắt, giúp đỡ thêm nhiều thế hệ
sinh viên hơn nữa.

MỤC TIÊU THỰC TẬP
 Áp dụng lý thuyết, kiến thức, kỹ năng vào thực tế; cố gắng thực hành để hiểu
được các kỹ thuật và cách tổ chức trong thi công.
 Học hỏi và tích lũy kinh nghiệm từ các anh kỹ sư, những người thợ kinh


nghiệm lâu năm.
 Định hướng nghề nghiệp sau này.
 Rèn luyện kỹ năng giao tiếp nơi làm việc.
 Đợt thực tập nhằm mục đích chuẩn bị cho luận văn tốt nghiệp.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………1
MỤC TIÊU THỰC TẬP 2
PHẦN I: NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP VƯƠNG HẢI 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM ĐẶT NHÀ MÁY 5
CHƯƠNG 3: SẢN PHẨM GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP 8
CHƯƠNG 4: DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 13
CHƯƠNG 5: THIẾT BỊ MÁY MÓC Ở NHÀ MÁY 19
CHƯƠNG 6: CÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Ở NHÀ MÁY 26
PHẦN II: PHÒNG NGHIỆP VỤ 6 THUỘC TRUNG TÂM KỸ THUẬT TIÊU
CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG 3 35
A. GIỚI THIỆU VỀ TTKT 3 VÀ PHÒNG NGHIỆP VỤ 6 36
B. CÁC THÍ NGHIỆM ĐƯỢC THAM GIA TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP 41
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ BÊ TÔNG NHỰA NÓNG 41
CHƯƠNG 2: KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA CỌC BÊ TÔNG DỰ ỨNG
LỰC 62
CHƯƠNG 3: THÍ NGHIỆM ĐỘNG BIẾN DẠNG LỚN PDA 68
CHƯƠNG 4: THÍ NGHIỆM KHOAN MẪU BÊ TÔNG TẠI CÔNG TRÌNH 74
CHƯƠNG 5: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ UỐN CUẢ GẠCH 78
KẾT LUẬN CHUNG 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
PHẦN I
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÊ TÔNG
KHÍ CHƯNG ÁP VƯƠNG HẢI
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN
I. NHU CẦU SỬ DỤNG GẠCH XÂY DỰNG HIỆN NAY:
Với công nghệ sản xuất gạch đất sét nung truyền thống và hiện đại đã cho thấy
những tác động tiêu cực tới môi trường. Ngoài việc tiêu tốn một lượng đất sét khổng
lồ, sản xuất gạch đất sét nung cón sử dụng một lượng lớn than để nung đốt sản
phẩm. . Đi đôi với việc tiêu thụ một lượng than lớn, các lò gạch sẽ thải ra bầu khí
quyển một lượng lớn khí thải độc hại CO
2
, SO
2
ảnh hưởng đến môi trường sống, sức
khoẻ con người, làm gia tăng nguy cơ phá hủy tầng ôzôn.
Xuất phát từ những bất cập trên, đồng thời để đáp ứng nhu cầu vật liệu xây
ngày một lớn, hạn chế sử dụng ruộng đất canh tác, giảm lượng tiêu thụ than, bảo vệ
môi trường, an sinh xã hội, Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 121/2008/QĐ-
TTg ngày 29/8/2008 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể ngành vật liệu xây dựng
ở Việt Nam đến năm 2020 với định hướng đến năm 2015 tỷ lệ gạch không nung
chiếm 20 – 25% và năm 2020 là 30% - 40% tổng số vật liệu xây trong nước. Quyết
định số 567/QĐ-TT quy định từ năm 2011, các công trình nhà cao tầng (9 tầng trở
lên) sử dụng tối thiểu 30% vật liệu xây dựng không nung loại nhẹ (khối lượng-thể
tích không lớn hơn 1.000 kg/m
3
) trong tổng số vật liệu xây. Đây là một yêu cầu rất
lớn đòi hỏi sự tập trung của toàn xã hội, đặc biệt là những tổng công ty đi đầu trong
lĩnh vực vật liệu xây dựng.
II. BIỆN LUẬN ĐỀ TÀI:
- Ở Việt Nam, trong thời gian một vài năm gần đây đã xuất hiện một số
công trình, chủ yếu ở phía Nam, đã sử dụng các sản phẩm bê tông khí nhập
ngoại làm vật liệu xây dựng. Các công trình này thường sử dụng vốn nước ngoài
hoặc sử dụng thiết kế của nước ngoài. Mặc dù chưa có số liệu thống kê cụ thể về

sản lượng gạch bê tông khí tiêu thụ trong nước song có thể thấy số lượng công
trình sử dụng vật liệu bê tông khí gia tăng đáng kể.
-Các sản phẩm bêtông khí chứng áp hiện đang được sử dụng ở Việt Nam chủ
yếu ở dạng block xây do sản phẩm có khối lượng nhẹ nên tốc độ thi công nhanh,
giảm tiêu hao nhân công và đẩy nhanh tiến độ xây dựng công trình.
 !"#
$%&'()*
STT Miêu tả Sản phẩm bêtông khí
chưng áp
Gạch đất sét nung
1 Công nghệ Áp dụng công nghệ sản xuất
tiên tiến, dây chuyền liên tục
và hiện đại
Sản xuất bằng lò thu công,
tuynel.
2 Nguyên liệu Chủ yếu là cát, đá nghiền, sản
phẩm thải từ các ngành công
nghiệp khác, nguyên liệu dồi
dào
Sử dụng đất sét là chính, là
tài nguyên không phục hồi,
giảm diện tích đất canh tác.
3 Thành phẩm Thể tích thành phẩm lớn hơn
gấp hai lần thể tích nguyên
liệu.
Thể tích thành phẩm chỉ
chiếm 55%-65% thể tích
nguyên liệu
4 Quá trình
sản xuất

- Có phế phẩm ít (phế phẩm
có thể tái chế)
- Có phế phẩm nhiều, gạch
phế phẩm không thể tái chế
- Trong quá trình sản xuất
không sinh ra khói hay bất kỳ
loại khí độc nào
- Tiết kiệm năng lượng từ 20-
30% giá trong quá trình sản
xuất
- Sinh ra nhiều khí CO
2

SO
2
làm ô nhiễm môi trường
và làm ảnh hưởng xấu tới sức
khoẻ con người
- Không tiết kiệm năng lượng
5 Quá trình
thi công
- Độ chính xác cao, tiết kiệm
vữa xây , thi công đơn giản.
- Không cần trát (tô) hai mặt.
Giảm giá thành 20-30% giá
thành tường hoàn thiện
- Thi công cực nhanh. Thời
gian thi công chỉ bằng 1/5 so
với thi công gạch đất sét nung
- Tốn nhiều vữa xây, độ hao

hụt cao, thi công phức tạp,
công nhân cần tay nghề cao
- Cần trát ( tô) cả hai mặt
- Thi công chậm, cần nhiều
nhân công.
6 Quá trình sử
dụng
- Tiết kiệm tối đa năng lượng
điều hòa.
- Chống ồn tốt
- Chống cháy tốt, giảm thiểu
thiệt hại
- Độ bền cao, không mối mọt,
không mục
- Tốn năng lượng làm mát và
sưởi ấm do độ dẫn nhiệt cao
- Cách âm kém
- Chống cháy kém
- Độ bền thấp
Như vậy theo xu hướng chung của thế giới, nhu cầu thị trường trong
nước, và đáp ứng được sự phát triển của ngành xây dựng thì việc thiết kế xây
dựng một nhà máy sản xuất gạch block AAC là hoàn toàn có khả thi.
CHƯƠNG 2
LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM ĐẶT NHÀ MÁY
I. KHÁI QUÁT VỀ BÊTÔNG KHÍ CHƯNG ÁP:
I.1.Khái niệm:
Bêtông khí chưng áp là một dạng của bêtông tổ ong, được tạo rỗng bằng phương
pháp tạo khí, sử dụng hệ chất kết dính vôi-silic hoặc hỗn hợp chất kết dính ximăng
và vôi-silic đóng rắn ở điều kiện dưỡng hộ trong avtôclav với áp suất hơi bảo hòa 9
– 19 at và nhiệt độ tương ứng 175 –205

0
C.
I.2.Phân loại:
Theo phạm vi sử dụng có thể chia bêtông khí chưng áp thành 3 loại chính:
 Bêtông khí dùng với mục đích chịu tải, có khối lượng thể tích
khô lớn hơn 1000-1200 kg/m
3
. Cường độ chịu nén từ 10-20
Mpa.
 Bêtông khí dùng với hai mục đích chịu tải trọng và cách nhiệt,
có khối lượng thể tích ở trạng thái khô từ 600 – 1000 kg/m
3
.
Cường độ chịu nén từ 3 – 10 Mpa.
 Bêtông khí cách nhiệt: chỉ dùng với mục đích cách nhiệt. Có
khối lượng thể tích dưới 600 kg/m
3
.
I.3 Những ưu điểm của bêtông khí chưng áp:
- Có tỷ trọng thấp giúp giảm được tải trọng công trình.
- Cách âm, cách nhiệt tốt.
- Dễ gia công trong quá trình thi công.
- Tốc độ thi công nhanh, giảm tiêu hao nhân công.
- Sản xuất thân thiện môi trường, không phát sinh khí thải độc hại.
- Sản xuất từ nhiều nguyên liệu khác nhau, tùy điều kiện từng vùng.
I.4 Mặt hạn chế:
- Do tạo rỗng bằng chất tạo khí nên lổ rỗng có dạng mao quản, làm giảm
khả năng chống thấm cho sản phẩm.
- Dụng cụ thi công và sản phẩm còn mới lạ ở thị trường trong nước.
II. ĐỊA ĐIỂM ĐẶT NHÀ MÁY:

II.1. Điều kiện địa lý tự nhiên:
• Vị trí địa lý: Là một tỉnh nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía
Nam, Đồng Nai tiếp giáp với các vùng sau:
- Phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận.
- Phía Đông Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng.
- Phía Tây Bắc giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước.
- Phía Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh.
Là một tỉnh có hệ thống giao thông thuận tiện với nhiều tuyến đường
huyết mạch quốc gia đi qua như quốc lộ 1A, quốc lộ 20, quốc lộ 51; tuyến đường
sắt Bắc - Nam; gần cảng Sài Gòn, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất đã tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động kinh tế trong vùng cũng như giao thương với cả nước
đồng thời có vai trò gắn kết vùng Đông Nam Bộ với Tây Nguyên.
• Địa hình: Nhìn chung đất của Đồng Nai đều có địa hình tương đối bằng phẳng.
Trong đó:
Đất phù sa, đất sét và đất cát có địa hình bằng phẳng, nhiều nơi trũng thấp
ngập nước quanh năm.
Đất đen, nâu, xám hầu hết có độ dốc < 80, đất đỏ hầu hết < 150.
Riêng đất tầng mỏng và đá bọt có độ dốc cao.
• Tài nguyên:
- Đá vôi: Chỉ mới phát hiện 2 điểm ở Tân Phú và Suối Cát
- Thạch anh mạch: Phân bố rải rác, chỉ mới phát hiện 1 điểm ở Xuân
Tâm (huyện Xuân Lộc). Thạch anh mạch được sử dụng trong luyện
kim.
- Đá xây dựng và ốp lát: Đá xây dựng: 24 mỏ đang khai thác, tập trung ở
Biên Hòa, Thống Nhất, Trảng Bom, Long Thành, Vĩnh Cửu, Định
Quán, Nhơn Trạch, Xuân Lộc.
- Cát xây dựng: Chủ yếu trên sông Đồng Nai từ ngã ba Tân Uyên đến
ngã ba mũi đèn đỏ, đã được thăm dò đánh giá trữ lượng. Ngoài ra trong
các sông suối nhỏ đều có cát ở khu vực Định Quán, Tân Phú đặc biệt là

trong lòng hồ Trị An.
- Cát san lấp: Phước An (Đồng Mu Rùa, Gò sim…), Sông Nhà Bè, Đồng
Tranh.
- Sét gạch ngói: Khá phong phú, phân bố chủ yếu ở Thiện Tân, Thạnh
Phú (huyện Vĩnh Cửu), Long An, Long Phước (huyện Long Thành).
• Cơ sở hạ tầng: Đồng Nai là thủ phủ của các khu công nghiệp trong cả nước với
các cụm công nghiệp nghề truyền thống và hơn 32 khu công nghiệp đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt và đi vào hoạt động. Trung bình lấp đầy khoảng từ
70-95% diện tích.
Từ những nguyên tắc và thuận lợi trên, việc chọn vị trí đặt nhà máy tại
tỉnh Đồng Nai, cụ thể đặt tại khu công nghiệp Thạnh Phú,xã Thạnh Phú, huyện
Vĩnh Cửu. Nằm trên tỉnh lộ 768 gần sông Đồng Nai là thuận lợi nhất.
+,'-'.,/0-12
CHƯƠNG 3
SẢN PHẨM GẠCH BÊ TÔNG KHÍ
CHƯNG ÁP
I. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM:
+,3&4"
• Gạch Block AAC có dạng khối hình chữ nhật, có các dạng và chủng loại sau:
Chiều dài Chiều cao Chiều rộng
600mm 200mm
75mm
100mm
150mm
200mm
• Tấm tường LC và ALC panel:
Chiều dài Chiều cao Chiều dày
1200mm 600mm 75mm
2000mm 600mm 75mm
2300mm 600mm 75mm

3000mm 600mm 75mm
II. CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT (theo TCVN 7959:2011):
II.1 Trọng lượng nhẹ:
Thông thường gạch bê tông nhẹ có trọng lượng từ 400 – 700 Kg/m
3
, chỉ
tương đương 1/3 – 1/4 trọng lượng của gạch đất nung và tương đương 1/5 trọng
lượng của gạch bê tông thông thường, được ứng dụng thích hợp trong việc xây
tường cho các tòa nhà cao tầng và xây tường chịu lực cho các toà nhà thấp tầng.
Do đó các công trình kiến trúc được giảm lực nhờ chuyển đổi từ vật liệu nặng
sang sử dụng vật liệu nhẹ nên sức ảnh hưởng của địa chấn nhỏ, nâng cao được
lực chống chấn động cho các công trình kiến trúc.
II.2 Độ cứng cao:
Với công nghệ sản xuất qua 02 lần lưu hoá (tiền lưu hoá phản ứng hoá
học bằng bột nhôm và lưu hoá cường lực bằng lò hơi nước áp suất cao chưng áp)
làm cho sản phẩm gạch AAC có độ cứng cao với kết cấu bền vững.
Qua kiểm định, gạch bê tông nhẹ có cường độ kháng nén trên 30
Kg/cm2, tương đương cường độ kháng nén của gạch đất nung .
II.3 Tính năng cách âm tốt:
Vì gạch bê tông nhẹ có kết cấu với nhiều lỗ khí, từ kết cấu của nó cũng
giống như kết cấu của một miếng bọt mút xốp, lượng lỗ khí bịt kín được phân bố
đều đặn với mật độ cao, chính vì vậy nó có tính năng cách âm tốt hơn nhiều so
với các loại vật liệu xây dựng khác.
II.4 Tính năng bảo ôn cách nhiệt cao:
Hệ số dẫn nhiệt của gạch bê tông nhẹ vào khoảng: 0.09 – 0.22
Kilocalo/m, chỉ bằng 1/4 - 1/5 hệ số dẫn nhiệt của gạch đất nung (khoảng 0.4 –
0.58 Kilocalo/m; gạch xỉ, cát là 0.528 Kilocalo/m), tương đương khoảng 1/6 hệ
số dẫn nhiệt của gạch bê tông thông thường.
Hiệu quả bảo ôn của tường gạch bê tông nhẹ có chiều dày 20mm sẽ tương
đương hiệu quả bảo ôn của tường gạch đất nung có chiều dày 49mm, độ cách

nhiệt cũng lớn hơn tường gạch đất nung có chiều dày 24mm. Như vậy là đã giảm
bớt được chiều dày của tường xây, tận dụng tối đa diện tích sử dụng, tiết kiệm
vật liệu dây dựng, nâng cao hiệu quả thi công, giảm giá thành công trình xây
dựng, giảm nhẹ trọng lượng công trình kiến trúc.
II.5 Thuận tiện trong thi công:
Tính năng gia công: Có thể khoan, cắt, đóng đinh v.v cũng có thể thêm
cốt thép vào trong khi thi công. Mang lai sự tiện lợi và linh hoạt trong thi công.
Gạch AAC nếu cắt thành tấm panel sẽ tiết kiệm được diện tích chứa; giảm
bớt nhân công xây dựng, giảm thiểu việc thi công trong điều kiện ẩm ướt; đẩy
nhanh tiến độ thi công công trình, nâng cao hiệu suất thi công.
II.6 Tính ứng dụng cao:
Căn cứ vào nguồn nguyên vật liệu và điều kiện khác nhau của từng vùng
để sản xuất. Nguồn nguyên liệu có thể lựa chọn: Cát, tro bay, xỉ than, khoáng
thạch, đá dăm, v.v đồng thời cũng có thể tận dụng các loại phế thải công
nghiệp khác, có tác dụng bảo vệ môi trường sinh thái.
III. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT :
III.1 Cát: Cung cấp thành phần silic cho hệ chất kết dính vôi-silic, cát sử dụng
được có thể là cát thạch anh, cát tràng thạch (fenspat). Độ mịn của cát không
được dưới 2000 – 3500 cm2/g.
35!6"7*8'94#:;<2
"62
Đạt Nhân nhượng Xem xét xử lý
SiO2 ≥
85%
Cl 0.02% 0.03% 0.03%
Mica ≤ 0.5% 0.5% 1%
SO3 ≤ 1% 1% 2%
Bụi bùn ≤ 3% 5% 8%
K
2

O+Na
2
O ≤ 1.5% 3% 5%
III.2 Vôi: Đóng vai trò quan trọng trong hệ chất kết dính vôi – silic. Hầu hết các
loại vôi đều có thể sử dụng được. Chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng của vôi
là hàm lượng CaO + MgO:
- Vôi loại 1: có hàm lượng CaO + MgO 90%
- Vôi loại 2: có hàm lượng CaO + MgO = 80 – 90%
- Vôi loại 3: có hàm lượng Cao + MgO = 70 – 80%
Vôi thủy loại 1 và loại 2 có hàm lượng CaO + MgO = 60 – 70%.
35!6"7*8$!2
Đ
ạt
Nhâ
n
nhượ
ng
Xem
xét
xử lý
CaO + MgO
(%)
≥ 8
0
60
MgO (%) ≤ 2 5 8
SiO2 ≤ 2 5 8
CO2 ≤ 2 5 7
Tốc độ chuyển
hóa(phút)

3
÷
1
5
Nhiệt độ
chuyển hủy (
o
C)
5
0
÷
9
0
Lượng dư
không chuyển
hóa (%)

5 10 15
Độ mịn vôi
nghền mịn
( lượng sót sàng
lỗ vuông
0.08mm) (%)

1
0
15 20
III.3 Xi măng: Để chế tạo bêtông khí chưng áp cứng rắn trong autolav dùng
ximăng pooclăng. Ximăng được dùng với nhiệm vụ tạo nên cường độ ban đầu
cho bêtông để tháo khuôn. Về sau, khi quá trình hydrat hóa xảy ra hoàn toàn.

Những khoáng do nó sinh ra góp phần tạo nên sự bền vững cho cấu trúc bêtông
khí chưng áp.
33= *>*'62$?22
SiO
2
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
CaO Mg
O
C
3
S C
2
S C
3
A C
4
AF
21 ÷23 5 ÷7 3 ÷5 48 ÷64 4 ÷5 44 ÷59 18 ÷30 5 ÷12 10 ÷18
III.4 Thạch cao: Thạch cao dùng làm phụ gia phải có độ nghiền nhỏ, được đặc
trưng bởi lượng sót sàng N0 02 ( 900 lổ/cm2) không quá 13% để nâng cao cường
độ. Nên nghiền chung thạch cao với vôi đến tỷ diện tích bề mặt của hỗn hợp 5000
cm2/g. Để nhanh chóng tạo được cường độ ban đầu trong quá trình tĩnh định tháo
khuôn, người ta thường dùng thạch cao xây dựng.

3@= *>*'62$?2&
MgO < 2%
ClO < 0.05%
Lượng sót sang lỗ 90μm < 10-15%
III.5 Bột nhôm: Để tạo rỗng cho bêtông khí chưng áp, người ta dùng bột nhôm
trộn đồng đều với hỗn hợp bêtông đã được nhào trộn trước. Sản phẩm khí tạo ra
làm cho hỗn hợp bêtông nở phồng trong khuôn, sau khi kết thúc quá trình tạo khí,
hỗn hợp bêtông rắn chắc lại tạo thành bêtông khí chưng áp.
Hiện nay bột nhôm là chất tạo khí được dùng phổ biến nhất. Bột nhôm ở
dạng bột mịn gồm các hạt mỏng dẹt hình bánh đa có đường kính 20 – 50 m, dày 1
– 3 m có độ nghiền mịn tương ứng 4000 – 6000cm2/g, được cách ly với không
khí và ẩm bằng một màng rất mỏng paraffin hoặc stearin bao phủ bề mặt ngay
trong quá trình chế tạo.
Tuy vậy, bề mặt của các hạt nhôm bị ôxy hóa trong quá trình chế tạo thành
bột tạo một màng ôxit nhôm bao phủ. Khi sử dụng các chất kiềm hoặc axit mạnh
có nồng độ trung bình sẽ có tác dụng phá vỡ màng ôxyt này
A4

B
3
CB+
ˉ
A4
3C
C+

B
Sau đó bề mặt các hạt nhôm nguyên chất xảy ra phản ứng tạo khí:
A4C3DEB+F


CG+

B3DBA4

B
3
G+

BC3+

3H= *>*'62$?2I!
Vật chứa bằng bao
bì kín
Hạt nhôm được bảo
vệ bằng gốc chất
béo hoặc nước
Nhôm hoạt tính
>65%
Dang bột mịn
40 ÷80 μm
CHƯƠNG 4
DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT

Băng tải cao su
Sàng cát
Phễu chứa
Máy xúc cát
Kho chứa
Phễu chứa
Nước

Máy nghiền bi
Băng tải cao su
 THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
- Cát nguyên liệu từ nguồn cung cấp được nhập về nhà máy, và được đổ vào
kho chứa. Tại đây, cát được máy xúc gàu xuôi vận chuyển đến phễu chứa
vật liệu đặt trên thiết bị định lượng dạng phễu.

+,@J29+,@KLKM$%NO*M$842P*
- Sau khi qua sàng phân loại cát được băng tải cao su đưa về máy nghiền
bi
+,@3%4&2+,@@Q2R2
- Quá trình nghiền ướt cát được tiến hành trong máy nghiền bi liên tục. Sau khi
nghiền xong, bùn cát đạt được các yêu cầu kỹ thuật: Khối lượng thể tích bùn phải
đạt 1,65 – 1,67 kg/l, độ nghiền mịn phù hợp với khối lượng thể tích khô ( khối
lượng thể tích từ 400 ÷ 500 thì tỷ diện tích bề mặt phải đạt từ 2500 – 3000 cm
2
/g ;
khối lượng thể tích khô trên 700 kg/l thì tỷ diện tích bề mặt đạt từ 1800 – 2000
cm
2
/g), khi đó bùn được xả vào bể khuấy thông qua cửa xả của máy nghiền bi.
Tại đây, hỗn hợp bùn cát được điều chỉnh độ ẩm thêm lần nữa để độ bẹt đạt 33-
36cm.
+,@H52R+,@G5'IS
-Sau đó, bùn được bơm thủy lực bơm lên bể khuấy để dự trữ cho quá trình sản
xuất.
- Bể khuấy được trang bị động cơ điện 3 pha, truyền động qua hộp giảm tốc nối
với cánh khuấy hoạt động liên tục trong suốt quá trình chứa bùn cát, nhằm đảm
bảo bùn cát luôn ở trạng thái đồng nhất, tránh xảy ra hiện tượng sa lắng.


+,@TU4V+,@WX"*(
-Định lượng nguyên liệu khô: vôi, ximăng, thạch cao được hệ thống xả khí nén dưới
đáy silô xả vào vít tải. Vít tải vận chuyển lên cân điện tử, sau khi cân kiểm tra khối
lượng đủ dùng cho một mẽ trộn thì van khí nén dưới đáy cân sẽ mở ra và nạp liệu
vào máy trộn rót.
+,@Y*"LZ9$!2[&[2
- Định lượng bột nhôm : Bột nhôm từ bồn chứa được định lượng và nạp
vào máy khuấy bột nhôm. Cung cấp thêm lượng nước cần thiết và khuấy trộn
hỗn hợp thành huyền phù bột nhôm.
Trình tự cấp liệu lần lượt như sau:
- Đầu tiên cấp bùn cát, hồ phế liệu vào máy trước, bổ sung thêm lượng
nước nếu cần thiết.
- Cấp hệ nguyên liệu khô gồm ximăng, vôi bột và thạch cao.
- Cuối cùng cho dung dịch huyền phù bột nhôm vào và trộn đều.
-Hỗn hợp sau khi được phối trộn đồng đều sẽ được rót vào khuôn cách mặt
khuôn 26-28cm sau 30 phút thì hỗn hợp đầy khuôn. Quá trình rót khuôn, ta đưa
bunker đổ rót đến phía dưới máy trộn rót. Mở van để rót hỗn hợp bunker này, độ
cao rót theo quy định. Sau đó, bunker di chuyển trên đường ray trên không đến
vị trí đặt khuôn và mở van đổ rót hỗn hợp bêtông vào khuôn, sau đó đưa khuôn
đến nơi tĩnh định phồng nở.
+,@\0]"*!+,@^*!'>
-Sau khi đổ khuôn cần tĩnh định để hỗn hợp phồng nở tối đa. Thời gian tĩnh
định nằm trong khoảng 2,5h – 3,5h. Thông qua hệ thống băng tải tự động được
đưa ra hệ thống cầu trục quay lật 90
0
và được đưa vào hệ thống dỡ khuôn
-Sau đó hộp khuôn được được đưa tới hệ thống gá lắp khuôn và quét phụ
gia chống dính bên trong (dầu nhớt) và được đưa trở lại hệ thống rót khuôn thông
qua hệ thống ra vận chuyển.
+,@_8&+,@3+P`

-Khối gạch sau khi đã dỡ khuôn được chuyển đến máy cắt chuyên dụng
kiểu dây rung động kết hợp với xe dịch chuyển biến tần. Chức năng chính của hệ
thống cắt là tạo ra kích thước viên gạch theo qui cách đã được định trước.
-Khối gạch được nằm trên bệ đỡ của máy cắt định vị chính xác, máy bắt
đầu cắt ngang, sau đó khối gạch được chuyển sang cắt đứng, có hệ thống thu hồi
phế liệu cắt để tái sử dụng làm nguyên liệu.
+,@@4abZc*Z,`
-Sau khi hoàn thành công đoạn cắt gạch thành viên, cả khối gạch được đưa vào
dưỡng hộ autoclave.
-Quá trình dưỡng hộ autoclave phải tuân theo chế độ áp suất và nhiệt độ đã định
sẵn nhằm đảm bảo cho sản phẩm phát triển cường độ đến mức cao nhất. Thời
gian chưng áp thường nằm trong khoảng 10h – 12h. Nhiệt độ 175 – 205
o
C , áp
suất 9 – 16 atm. Sau khi dưỡng hộ xong tiến hành dỡ gạch. Thành phẩm được
kiểm tra và đóng gói trước khi xuất xưởng. Đế khuôn được vệ sinh chuẩn bị cho
chu kỳ đổ khuôn tiếp theo.
+,@@d2e
CHƯƠNG 5
THIẾT BỊ MÁY MÓC Ở NHÀ MÁY
I. CÔNG ĐOẠN XỬ LÝ VẬT LIỆU:
ST
T
Tên loại
máy móc
thiết bị
Ký mã
hiệu
Qui cách
Công

suất
(KW)
Trọng
lượng
(T)
Nơi sản
xuất
Số
lượng
1 Xe xúc cát
HD270 4850x2300x
905mm
20 TQ 1
2
Máy sàng
cát
NGHBI/
MSC/VH
-11
(2600x1300
x4000)mm
3
VN (VH
tự chế
tạo)
1
3 Phễu
chuyển
vật liệu
cát

NGHBI/
PHC/VH
-11
2000x3000
x800 mm
0.75 0.25 Dongyue
TQ
1
ST
T
Tên loại
máy móc
thiết bị
Ký mã
hiệu
Qui cách
Công
suất
(KW)
Trọng
lượng
(T)
Nơi sản
xuất
Số
lượng
1 Xe xúc cát
HD270 4850x2300x
905mm
20 TQ 1

4
Băng tải
vật liệu
cát
NGHBI/
BTC/VH
-11
7000mmx60
0mm
4 0.35
Dongyue
TQ
1
5
Máy
nghiền bi
NGHBI/
NBI/VH-
11
Φ 1500,5700
( mm)
130 11 TQ 1
6
Van nước
điện tử
PTRON/
VNĐ/VH
-11
Φ34mm VN 1


+,HKLM+,H%Z*
V an
+,H32$%O**X$842P*+,H@f#?
II. CÔNG ĐOẠN TẠO VỮA PHỐI LIỆU:
ST
T
Tên loại
máy móc
thiết bị
Ký mã
hiệu
Qui cách
Công
suất
(KW)
Trọng
lượng
(T)
Nơi sản
xuất
Số
lượng
1
Thùng
chứa vật
liệu vữa
cát nghiền
NGHBI/
TVC/VH
-11

Φ2300x3000
mm
7.5x2 1.15x2 TQ 2
2
Thùng
chứa vật
liệu vữa
phế
NGHBI/
TVP/VH-
11
Φ2300x3000
mm
7.5 1.15
Dongyue
TQ
1
3
Bộ cân
vữa cát
điện tử
PTRON/
CCA/VH
-11
G=5000kg 0.34 TQ 1
4
Silo chứa
xi măng
PTRON/
SXI/VH-

11
V=45 m3 3.5
Dongyue
TQ
1
5 Silo chứa
vôi
PTRON/
SVO/VH
-11
V=45 m3 3.5 Dongyue
TQ
1
ST
T
Tên loại
máy móc
thiết bị
Ký mã
hiệu
Qui cách
Công
suất
(KW)
Trọng
lượng
(T)
Nơi sản
xuất
Số

lượng
1
Thùng
chứa vật
liệu vữa
cát nghiền
NGHBI/
TVC/VH
-11
Φ2300x3000
mm
7.5x2 1.15x2 TQ 2
2
Thùng
chứa vật
liệu vữa
phế
NGHBI/
TVP/VH-
11
Φ2300x3000
mm
7.5 1.15
Dongyue
TQ
1
6
Silo chứa
thạch cao
PTRON/

STC/VH-
11
V=45 m3 3.5
Dongyue
TQ
1
7
Cân định
lượng
ximăng,
vôi, thạch
cao
PTRON/
VH-11
G=3000kg 0.23 TQ 1
8
Thùng
chứa bột
nhôm
V=0.052 0.75 0.08 TQ 1
9
Thùng
phối trộn
vật liệu
V=3.6 m3 37 2.04 TQ 1
10 Van nước Φ34mm VN 1

+,H@5;9$gb+,HH5;92R

+,HG5;ZI+,HT2492[$!2[&


+,HWQ%,'2R*"2X+,HYf#?
III.CÔNG ĐOẠN TẠO THÀNH PHẨM:

×