Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

tìm hiểu các phương pháp bảo vệ trong mạng truy nhập sợi quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 119 trang )

 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
MỤC LỤC
@?
Trang
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
DANH MỤC BẢNG BIỂU
@?
Số hiệu
bảng
Tên bảng Trang
1.1
Ưu điểm của công nghệ truy nhập vô tuyến so với truy
nhập hữu tuyến
Error:
Referenc
e source
not
found
2.1
Tốc độ tăng trưởng hằng năm của các thuê bao DSL
(Digital Subcriber Line) trên toàn thế giới
Error:
Referenc
e source
not
found
2.2 Tóm tắt các thông số của họ DSL
Error:
Referenc
e source


not
found
2.3 Các loại dịch vụ của WiMAX
Error:
Referenc
e source
not
found
2.4 So sánh các mô hình trong mạng truy nhập quang
Error:
Referenc
e source
not
found
3.1 Bảng so sánh các kỹ thuật đa truy nhập
Error:
Referenc
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
e source
not
found
3.2 So sánh các công nghệ BPON, EPON ,GPON
Error:
Referenc
e source
not
found
4.1
Tốc độ hư hỏng và thời gian sửa chữa của các thành

phần
Error:
Referenc
e source
not
found
4.2
Xác suất không dùng được và thời gian chết mong đợi
cho các loại mô hình PON dạng cây
Error:
Referenc
e source
not
found
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
DANH MỤC HÌNH VẼ
@?
Số hiệu
hình
Tên hình Trang
1.1 Vị trí của mạng truy nhập trong mạng viễn thông
Error:
Refere
nce
source
not
found
1.2 Phân loại các công nghệ truy nhập
Error:

Refere
nce
source
not
found
2.1
Vấn đề nghẽn cổ chai băng thông của mạng truy nhập hiện
nay
Error:
Refere
nce
source
not
found
2.2 Hiệu quả sử dụng băng thông trên đôi dây đồng
Error:
Refere
nce
source
not
found
2.3 Mô tả kết nối thiết bị ISDN-BA
Error:
Refere
nce
source
not
found
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành

2.4 Sự phân chia băng thông trong ADSL
Error:
Refere
nce
source
not
found
2.5 Mô hình kết nối hệ thống ADSL
Error:
Refere
nce
source
not
found
2.6 Mô hình mạng truyền hình cáp
Error:
Refere
nce
source
not
found
2.7 Cấu trúc mạng truyền hình cáp
Error:
Refere
nce
source
not
found
2.8 Mô hình điểm-điểm
Error:

Refere
nce
source
not
found
2.9 Mô hình sao chủ động
Error:
Refere
nce
source
not
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
found
2.10 Mô hình sao thụ động
Error:
Refere
nce
source
not
found
3.1 Khoảng băng thông đáp ứng của các loại dịch vụ
Error:
Refere
nce
source
not
found
3.2 Các mô hình PON
Error:

Refere
nce
source
not
found
3.3 Các thành phần chủ động và thụ động trong một mạng PON
Error:
Refere
nce
source
not
found
3.4
Hình ảnh thực tế của một OLT,OLT trong hình có thể dùng
cho 704 thuê bao
Error:
Refere
nce
source
not
found
3.5 Hình ảnh thực tế của một ONU
Error:
Refere
nce
source
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
not
found

3.6 Mô hình TDMA PON
Error:
Refere
nce
source
not
found
3.7 Truyền dữ liệu xuống trong TDMA PON
Error:
Refere
nce
source
not
found
3.8 Truyền dữ liệu lên trong TDMA PON
Error:
Refere
nce
source
not
found
3.9 Mô hình WDMA PON
Error:
Refere
nce
source
not
found
3.10 Cấu trúc cell ATM
Error:

Refere
nce
source
not
found
3.11 Cấu trúc khung Ethernet
Error:
Refere
nce
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
source
not
found
4.1 Mô hình PON không có sự bảo vệ
Error:
Refere
nce
source
not
found
4.2 PON có bảo vệ trung kế
Error:
Refere
nce
source
not
found
4.3 PON có bảo vệ nhánh
Error:

Refere
nce
source
not
found
4.4
Mô hình PON có bảo vệ trung kế và nhánh dùng cách ghép
Cascade
Error:
Refere
nce
source
not
found
4.5 PON có bảo vệ cây
Error:
Refere
nce
source
not
found
4.6 Bảo vệ vòng ring dùng bộ chuyển mạch quang k:n
Error:
Refere
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
nce
source
not
found

4.7
Bảo vệ vòng ring dùng bộ chuyển đổi dãy bước sóng, bộ ghép
và bộ giải đa hợp
Error:
Refere
nce
source
not
found
4.8 So sánh giá cả của các tỷ lệ bảo vệ
Error:
Refere
nce
source
not
found
4.9 So sánh giá cả và xác suất sợi bị hỏng của các tỷ lệ bảo vệ
Error:
Refere
nce
source
not
found
4.10
So sánh tỉ lệ mất gói với xác suất hỏng sợi của các tỷ lệ bảo
vệ
Error:
Refere
nce
source

not
found
5.1 Các kiến trúc dịch vụ mạng FTTx
Error:
Refere
nce
source
not
found
5.2 Cấu trúc một mạng IP Video
Error:
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
Refere
nce
source
not
found
5.3
Tỉ lệ băng thông rộng trên thế giới theo thống kê quý 4 năm
2007
Error:
Refere
nce
source
not
found
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

@?
2B1Q 2 Binary 1 Quarternary Hai nhị phân, một bậc bốn
4B3T 4 Binary 3 Ternary Bốn nhị phân, ba bậc ba
ADSL
Asymmetric Digital
Subcriber Line
Mạng thuê bao số không đồng bộ
AES
Advanced Encryption
Standard
Chuẩn mã hóa dữ liệu mở rộng
APON
Asynchronous Transfer
Mode Passive Optical
Network
Đây là chuẩn mạng PON đầu tiên.
Nó chủ yếu được sử dụng cho các
ứng dụng kinh doanh và dựa trên
ATM.
ATM
Asynchronous Transfer
Mode
Phương thức truyền tải không đồng
bộ
ATU-C
ATU-R
ADSL Transceiver Unit
at the Central office end
ADSL Transceiver Unit
at the Remote terminal

end
Một thiết bị điều chế cung cấp
ADSL của đường dây điện thoại.
Các thiết bị ở phía công ty viễn
thông là ATU-C (Trung ương), mà
là một dòng card cắm vào các
DSLAM. Các đơn vị tại phía khách
hàng là là ATU-R (từ xa), mà là cả
một modem bên ngoài hoặc thẻ cắm
vào máy PC
BE Best Effort Là loại dịch vụ có chất lượng thay
đổi phụ thuộc vào tài nguyên của
mạng theo từng thời điểm, không có
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
chất lượng dịch vụ tối thiểu nào
được thỏa thuận giữa user và nhà
cung cấp.
BPON
Broadband Passive
Optical Network
BPON là một chuẩn dựa trên APON.
Nó hỗ trợ thêm công nghệ WDM,
băng thông giành cho đường uplink
là động và cao hơn. Nó cũng cung
cấp một giao diện quản lý chuẩn
OMCI giữa OLT và ONU/ONT cho
phép nhiều nhà cung cấp dịch vụ
cùng hoạt động.
BPSK

Binary Phase-Shift
Keying
BPSK (Binary Phase Shift Keying),
tiếng Việt gọi là điều chế pha nhị
phân, là kỹ thuật điều chế tín hiệu số
với bit 0 tương ứng với tín hiệu sóng
có pha = -90° và bit 1 tương ứng
sóng mang có pha = 90° (hoặc
ngược lại).
BS Base Station
BS (Base Station) là trạm thu phát
sóng dùng trong các hệ thống truyền
thông vô tuyến.
CATV
Community Antenna
Television Network
Mạng truyền hình anten địa phương
(đại chúng) hay còn gọi là mạng
truyền hình cáp.
CM Cable Modem Bộ điều giải cáp
CO Central Office Văn phòng (Tổng đài) trung tâm
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
CPE
Customer Premise
Equipment
Thiết bị trợ giúp người dùng
DES Data Encryption Standard Tiêu chuẩn mã hóa dữ liệu
DMT Discrete Multitone Multitone rời rạc
DMUX Demultiplexer Bộ giải đa hợp

DSC Digital Cross Connect Kết nối kỹ thuật số
DSL Digital Subcriber Line Đường dây thuê bao số
DSLAM
Digital Subscriber Line
Access Multiplexer
Bộ ghép kênh truy nhập đường dây
thuê bao số tập trung
DWDM
Dense Wavelength
Division Multiplexing
Ghép kênh bước sóng mật độ cao
EC Echo Cancellation Kỹ thuật triệt tiếng dội
EFM Ethernet in the First Mile
Ethernet trong Mile đầu tiên (EFM),
còn được gọi là IEEE 802.3ah, là tập
hợp các giao thức quy định tại IEEE
802,3 định Ethernet trong các mạng
truy cập, tức là đầu tiên hoặc dặm
cuối cùng
EMS
Element Management
System
EMS (express mail service) là loại
dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và
phát các loại thư, tài liệu, vật phẩm
hàng hoá (bưu gửi) theo chỉ tiêu thời
gian được Tổng Công ty Bưu chính
– Viễn thông Việt Nam công bố
trước.
Ngoài ra, EMS còn viết tắt của

Element Management System
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
EPON
Ethernet Passive Optical
Network
EPON (Ethernet PON) là một chuẩn
của IEEE/EFM cho việc sử dụng
Ethernet trong việc truyền dữ liệu.
FCAPS
Full range of fault-
Configuration-
Accounting-
Performance- Security
FCAPS là một tiêu chuẩn ITU mô
hình quản lý doanh nghiệp
FCS Frame Check Sequence Khung hình kiểm tra trình tự
FDD
Frequency Division
Duplexing
Song công phân chia theo tần số
FIT Failure In Time Thất bại trong thời gian
FSAN
Full Service Access
Netwoork
Dịch vụ truy cập toàn mạng
FTP File Transfer Protocol Giao thức truyền tập tin
FTTB Fiber To The Building
Fiber To The Building (FTTB): sợi
quang được dẫn tới chân của một tòa

nhà cao tầng, từ đó thông qua
phương tiện chuyển đổi (quang-
điện) đấu nối tới từng người sử dụng
riêng biệt.
FTTC Fiber To The Curb
Fiber To The Curb (FTTC): sợi
quang được dẫn tới tủ cáp đặt trên lề
đường cách khu vực khách hàng gần
hơn 300m,từ đó sử dụng cáp đồng
đấu nối tới người dùng.
FTTH Fiber To The Home Fiber To The Home (FTTH): Sợi
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
quang được dẫn tới ranh giới không
gian sống, như một hộp cáp quang
được đặt trên tường bên ngoài của
một ngôi nhà.
FTTN Fiber To The Node
Fiber To The Node (FTTN): Sợi
quang được dẫn tới node, nó cũng
tương tự như FTTC, nhưng khoảng
cách từ node tới khu vực khách hàng
thì xa hơn, có thể tới vài kilomet.
GPON
Gigabit Passive Optical
Network
GPON (Gigabit PON): là sự nâng
cấp của chuẩn BPON. Nó hỗ trợ tốc
độ cao hơn, bảo mật được tăng
cường và sự đa dạng trong việc lựa

chọn giao thức lớp 2 :ATM, GEM,
Ethernet.
HDSL
High bit rate Digital
Subcriber Line
Đường truyền thuê bao số tốc độ bit
cao
HFC Hybrid Fiber/Coax Cáp quang ghép đồng trục
IDSL
Integrated Services
Digital Network Digital
Subcriber Line
Dịch vụ tích hợp mạng kỹ thuật số
IP Internet Protocol Giao thức internet
ISDN
Integrated Services
Digital Network
Mạng số tích hợp đa dịch vụ
ISDN-
BA
Integrated Services
Digital Network-Basic
rate Access
Mạng số tích hợp đa dịch vụ-Tỷ lệ
cơ bản truy cập
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
LAN Local Area Network Mạng địa phương ( mạng cục bộ )
LOS Light Of Sight Trực thị hay tầm nhìn thẳng
MAN

Metropolitan Area
Network
Mạng đô thị
MIMO
Multiple-Input Multiple-
Output
MIMO (multi input multi output)
trong truyền thông
(communications) là kỹ thuật sử
dụng nhiều ăng-ten phát và nhiều
ăng-ten thu để truyền và nhận dữ
liệu
MPEG
Moving Pictures Experts
Group
MPEG là tên viết tắt của hội phim
ảnh thế giới (The Moving Picture
Experts Group) là một sản phẩm
nhóm mang tính ISO/IEC được phát
triển cho các thiết bị âm thanh và
hình ảnh bằng cách nén dữ liệu
chuẩn
MTTR Mean Time To Repair Thời gian để sửa chữa
NLOS Non Light Of Sight
Không trực xa hay không theo tầm
nhìn thẳng
nrtPS
Non-real-time Polling
Service
Là loại dịch vụ không đáp ứng thời

gian thực hỗ trợ cho dữ liệu gói có
kích thước biển đổi và tốc độ thấp
như FTP (File Transfer Protocol).
NT Network Terminate Thiết bị kết cuối mạng
OAN Optical Access Network
Mạng quang chủ động (Truy cập
mạng quang)
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
OFDM
Orthogonal Frequency
Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo tần số trực
giao
OFDMA
Orthogonal Frequency
Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo tần số
trực giao
OLT Optical Line Terminal
Thiết bị quang (dòng thiết bị đầu
cuối)
ONU Optical Network Unit Đơn vị mạng quang
PCI
Prestressed Concrete
Institute
Là một chuẩn để truyền dữ liệu giữa
các thiết bị ngoại vi đến một bo
mạch chủ.
PCI được Intel phát triển để thay thế

các bus cổ điển ISA và EISA vào
những năm 1992.
PCM Pulse Code Modulation Điều chế xung mã
PON Passive Optical Network Mạng quang thụ động
POTS
Plain Old Telephone
Service.
Dịch vụ điện thoại cũ
QAM
Quadrature Amplitude
Modulation
Điều chế biên độ trực giao
QPSK
Quadrature Phase-Shift
Keying
Điều chế pha trực giao
RADSL
Rate-Adaptive Digital
Subcriber Line
RADSL là một thực hiện của ADSL
mà tự động điều chỉnh tốc độ kết nối
để điều chỉnh cho chất lượng của các
đường dây điện thoại RADSL là một
biến thể của bất đối xứng Digital
Subscriber Line (ADSL) công nghệ
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
rtPS Real-time Polling service
rtPS là dịch vụ đáp ứng thời gian
thực hỗ trợ dữ liệu gói kích thước

biến đổi như MPEG (Moving
Pictures Experts Group) video
SDSL
Symmetric Digital
Subcriber Line
Đối xứng đường thuê bao số
SLA Service Lever Agreement
SLA (viết tắt của Service Level
Agreement) là một thỏa thuận hay
hợp đồng được thiết lập giữa khách
hàng và nhà cung cấp dịch vụ hoặc
giữa các nhà cung cấp dịch vụ với
nhau
SS Subscriber Station Trạm thuê bao
TA Terminal Adapter Thiết bị thích nghi đầu cuối analog
TC-
PAM
Trellis Coded - Pulse
Amplitude Modulation
Mã điều chế biên độ xung
TCM Trellis Code Modulation Điều chế mã giàn
TDM Time Division Multiplex Thời gian phân chia
TDMA
Time Division Multiple
Access
Phương thức Đa truy cập phân chia
theo thời gian
UGS Unsolicited Grant Service
UGS là loại dịch vụ đáp ứng thời
gian thực hỗ trợ dữ liệu gói kích

thước cố định như T1/E1 và VoIP
(Voice over IP).
USB Universal Serial Bus Đường truyền nối tiếp đa dụng
VDSL Very high-speed Digital
Subcriber Line
VDSL (Very High Speed Digital
Subscriber Line), là công nghệ DSL
cung cấp tốc độ truyền dữ liệu cao,
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
có thể cấu hình cho truyền thông bất
đối xứng (tốc độ downlink thay đổi
từ 13-55Mbps, tốc độ uplink tầm 1.5
Mbps) hoặc cho truyền thông đối
xứng (tốc độ downlink/uplink tầm
34Mbps).
VoIP
Voice over Internet
Protocol
VoIP (Voice over Internet Protocol)
là một hệ thống cho phép truyền tải
thông tin tiếng nói trên nền giao thức
IP. Đôi khi VoIP còn được biết đến
bởi thuật ngữ điện thoại IP (IP
telephony)
VLAN
Virtual Local Area
Network
VLAN (viết tắt của Virtual Local
Area Network), hay mạng LAN ảo

là một kỹ thuật cho phép tạo lập các
mạng LAN độc lập một cách logic
trên cùng một kiến trúc hạ tầng vật
lý. Việc tạo lập nhiều mạng LAN ảo
trong cùng một mạng cục bộ (giữa
các khoa trong một trường học, giữa
các cục trong một công ty, ) giúp
giảm thiểu vùng broadcast cũng như
tạo thuận lợi cho việc quản lý một
mạng cục bộ rộng lớn.
VSAT Very Small Aparture
Terminal
VSAT (Very Small Aperture
Terminal) là thuật ngữ dùng trong
truyền thông vệ tinh nhằm chỉ hệ
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
thống thiết bị đầu cuối mở với anten
mặt đất có đường kính nhỏ hơn 3m.
WAN Wide Area Network Mạng diện rộng
WADM
Wavelength Add-Drop
Multiplexer
Tách ghép bước sóng
WC Wavelength Conversion Chuyển đổi bước sóng quang
WDMA
Wavelength Division
Multiple Access
Bước sóng đa truy nhập phân chia
WCA

Wavelength Conversion
Array
Bộ chuyển đổi dãy bước sóng
SVTH: Phan Văn Vĩnh
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
LỜI MỞ ĐẦU
oOo
Internet băng rộng với công nghệ ADSL (sử dụng cáp đồng) đã tạo nên
bước tiến bùng nổ trong việc truyền tải dữ liệu. Với khả năng kết nối, truyền
dữ liệu gấp hàng chục đến hàng trăm lần modem quay số, ADSL đã biến
Internet trở nên gần gũi và phổ biến với bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
Tuy nhiên, công nghệ ADSL đang phải đứng trước nguy cơ nhường vị trí
thống trị bấy lâu nay cho một loại công nghệ truyền dẫn mới hơn, đó là công
nghệ truyền dẫn cáp quang, thông qua kiến trúc mạng sử dụng cáp quang để
kết nối viễn thông có tên FTTx.
Mạng FTTx hiện đang được xem là sẽ đóng một vai trò rất quan trọng
do tiềm năng cung cấp băng thông cho khách hàng lớn hơn so với cáp đồng,
đáp ứng nhu cầu truyền thoại, dữ liệu và video trên nền IP. Các công nghệ
thường được sử dụng để tạo dựng các mạng FTTx, bao gồm cả các mạng
quang thụ động, các đường dây thuê bao số DSL, và các công nghệ nén video.
Do đó để mạng FTTx hoạt động ổn định, cung cấp dịch vụ một cách liên
tục cho khách hàng thì một số giải pháp bảo vệ cũng phải được triển khai.
Tìm hiểu các phương pháp bảo vệ trong mạng truy nhập sợi quang là nội
dung chính của đồ án tốt nghiệp này.
Nội dung của đồ án bao gồm:
• Chương 1: Phân tích các công nghệ trong mạng truy nhập
• Chương 2: Xu hướng phát triển của mạng truy nhập
• Chương 3: Các đặc điểm kỹ thuật trong mạng quang thụ động
• Chương 4: Các phương pháp bảo vệ trong FTTx
SVTH: Phan Văn Vĩnh

- 1 -
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
• Chương 5: Các dịch vụ trên mạng FTTx và xu hướng phát triển.
• Chương 6: Chương trình Demo.
Do có sự hạn chế về mặt thời gian cũng như năng lực của cá nhân nên
nội dung của đồ án không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em mong
các thầy cô giáo và các bạn quan tâm đóng góp ý kiến thêm để đồ án này càng
được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS. Nguyễn
Tường Thành đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Em
cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kỹ Thuật & Công
Nghệ trường Đại Học Quy Nhơn đã dạy dỗ chỉ bảo em trong suốt khóa học
này.
Kính mong quí thầy cô nhận xét và góp ý để đồ án của em được hoàn thiện
hơn.
Tp.Qui Nhơn, ngày 10 tháng 06 năm 2010
Sinh viên
Phan Văn Vĩnh
SVTH: Phan Văn Vĩnh
- 2 -
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
Chương 1
PHÂN TÍCH CÁC CÔNG NGHỆ TRONG MẠNG TRUY NHẬP
@?
1.1. Giới thiệu tổng quan về mạng truy nhập:
Trước khi giới thiệu các công nghệ truy nhập, chúng ta tìm hiểu thế nào
là mạng truy nhập, nó ảnh hưởng đến toàn mạng viễn thông như thế nào, có
những đặc điểm ra sao.
1.1.1. Định nghĩa mạng truy nhập:
Mạng viễn thông cơ bản chia thành 3 phần chính: Mạng truyền dẫn,
mạng truy nhập và mạng thuê bao (xem hình 1.1).

Mạng truy nhập ở vị trí cuối của mạng viễn thông, trực tiếp đấu nối với
thuê bao, nó bao gồm tất cả các thiết bị và đường dây được lắp đặt giữa trạm
chuyển mạch nội hạt (tổng đài) với thiết bị đầu cuối thuê bao. Mạng truy nhập
gồm các chức năng ghép kênh, nối chéo, truyền dẫn.
Hình 1.1: Vị trí của mạng truy nhập trong mạng viễn thông
SVTH: Phan Văn Vĩnh
- 3 -
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
1.1.2. Các đặc điểm của mạng truy nhập:
Mạng truy nhập có các đặc điểm sau:
• Hoàn thành việc ghép kênh, nối chéo và chức năng truyền dẫn, nó
không có chức năng chuyển mạch, nó cung cấp giao diện tiêu chuẩn V5.x và
có thể nối với bất kì loại thiết bị chuyển mạch nào.
• Cung cấp đa dịch vụ: Thoại, dữ liệu, hình ảnh,…
• Đường kính của mạng tương đối nhỏ: Mạng truy nhập chỉ nối tổng đài
chuyển mạch với thuê bao, do đó cự ly truyền dẫn ngắn, khoảng vài ngàn mét
đến hơn chục ngàn mét.
•Giá thành có liên quan đến thuê bao. Ví dụ: Thuê bao ở trung tâm
thành phố chỉ cần 1 hay 2 ngàn mét dây truy nhập, trong khi thuê bao ở ngoại
thành có thể cần hơn chục ngàn mét dây truy nhập. Do đó giá thành của thuê
bao ở ngoại thành sẽ cao hơn so với giá thành của thuê bao ở trung tâm thành
phố.
• Thi công đường dây phụ thuộc vào địa hình: Cấu trúc mạng lưới của
mạng truy nhập có liên quan đến địa hình thực tế của thuê bao. Nói chung,
đường dây đều lắp đặt theo đường phố nên mạng lưới rất phức tạp.
• Khả năng tổ chức mạng cao: Căn cứ vào tình hình thực tế, mạng truy
nhập có thể cung cấp các hình thức tổ chức mạng lưới linh hoạt, đa dạng theo
hình mạch vòng, hình sao, hình lưới, hình cây cùng với khả năng dự phòng,
có lợi cho việc tối ưu hóa kiến trúc mạng viễn thông.
1.2. Các công nghệ truy nhập hiện nay:

Công nghệ truy nhập hiện nay bao gồm truy nhập hữu tuyến và vô
tuyến. Về truy nhập hữu tuyến có truy nhập cáp đồng và truy nhập cáp quang.
SVTH: Phan Văn Vĩnh
- 4 -
Mạng truy nhập
Truy nhập hữu tuyến
Truy nhập vô tuyến
Truy
nhập
cáp
đồng
Truy
nhập vô
tuyến cố
định
Truy
nhập
cáp
quang
Truy
nhập vô
tuyến di
động
 Đồ án tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Tường Thành
Về truy nhập vô tuyến có truy nhập vô tuyến cố định và truy nhập vô tuyến di
động.
Hình 1.2: Phân loại các công nghệ truy nhập
1.2.1. Công nghệ truy nhập hữu tuyến:
1.2.1.1. Công nghệ truy nhập cáp đồng:
Công nghệ truy nhập cáp đồng là trên đôi dây thuê bao không gia cảm,

thông qua việc dùng công nghệ xử lý tín hiệu số tiên tiến để nâng cao dung
lượng truyền dẫn trên đôi dây xoắn, cung cấp biện pháp truy nhập các loại
dịch vụ cho thuê bao.
Theo đà tiến bộ không ngừng của công nghệ, trên đường dây điện thoại
thông thường (dây đồng xoắn đôi), yêu cầu truyền dẫn thông tin có tốc độ
ngày càng cao là một biện pháp quan trọng để nâng cấp mạng truy nhập viễn
thông hiện có. Thập kỷ 50 của thế kỷ 20, tốc độ truyền dẫn thoại của modem
băng âm tần là 600 bps, thập kỷ 60 là 2.400 bps, thập kỷ 70 là 9.600 bps. Từ
thập kỷ 80 đã phát minh ra TCM (Trellis Code Modulation: Điều chế mã
giàn), đến nay tốc độ truyền dẫn thoại của modem băng âm tần đã được nâng
lên rất nhiều, đã qua các giai đoạn 14,4 kbps; 33,6 kbps,… Hiện nay modem
SVTH: Phan Văn Vĩnh
- 5 -

×