Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Một số nghiệp vụ cơ bản trong 1c bán lẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 22 trang )

Tên bài thuyết trình
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CƠ BẢN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CƠ BẢN
TRONG 1C:BÁN LẺ
TRONG 1C:BÁN LẺ
2
Một số nghiệp vụ của người sử dụng
Vài trò quản lý cửa hàng
Nhập hàng
Điều chuyển hàng nội bộ
Bán buôn
Chuẩn bị hàng trước khi bán
Kiểm kê
Thanh toán
Thiết lập chính sách giá
Lập kế hoạch marketing
Người đứng quầy
Bán hàng.
Nhận hàng trả lại.
Đóng phiên làm việc.
Quản lý quỹ tiền mặt quầy
thu ngân.
Văn phòng trung tâm / địa phương
Văn phòng trung tâm / địa phương
Cửa hàng
Cửa hàng
1C: QLTM
1C: QLTM
1C:BÁN LẺ
1C:BÁN LẺ
1C:KẾ TOÁN


1C:KẾ TOÁN
Quản lý
Bán buôn
Marketing
Phụ trách
gian hàng
Kế toán
Giám đốc
Thủ quỹ
3
Vai trò quản lý cửa hàng
Nhập hàng
Lập kế hoạch nhập hàng.
Đặt hàng nhà cung cấp.
Sử dụng sơ đồ nhập hàng cơ bản một pha.
Sử dụng sơ đồ nhập hàng hai pha.
Kiểm tra hàng.
Lập Phiếu chi thanh toán.
Xác định giá cho mặt hàng mới tiếp nhận.
Phân bổ hàng theo từng kho.
Phân bổ hàng xuống các cửa hàng.
Quản lý việc thánh toán tiền hàng với nhà cung cấp.
4
Vai trò quản lý cửa hàng
Điều chuyển hàng giữa các kho
Lập phiếu yêu cầu hàng.
Điều chuyển hàng từ kho văn phòng xuống chi nhánh.
Điều chuyển giữa các kho của các cửa hàng khác nhau.
Điều chuyển hàng giữa các kho của một cửa hàng.
Kho xuất hàng

Quản lý
Thủ kho
Lệnh xuất hàng
Kho nhận hàng
Thủ kho
Lệnh nhập hàng
5
Vai trò quản lý cửa hàng
Bán buôn
Tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng.
Lập hóa đơn thanh toán.
Lập phiếu giao hàng.
Lập phiếu thu.
Tiếp nhận thanh toán.
Lấp phiếu xuất kho.
Quản lý công nợ với khách hàng.
Đơn đặt hàng
Bán buôn
Phiếu thu
Phiếu giao hàng
Kho hàng
Thủ kho
Phiếu giao hàng
6
Vai trò quản lý cửa hàng
Chuẩn bị hàng trước khi bán.
In nhãn hiệu và mác giá.

In theo các đơn giá bán lẻ khác nhau đã thiết lập trong cửa hàng.


Số lượng mác giá được in theo số dư hàng trong kho
Tạo mã vạch

Tùy chỉnh khuôn in mác giá.

Tùy chỉnh nội dung cần in.
7
Vai trò quản lý cửa hàng
Đóng bộ sản phẩm. Gỡ bộ sản phẩm.
8
Vai trò quản lý cửa hàng
Kiểm kê
Liệt kê các hàng đang tồn trong kho tại thời điểm kiểm kê.
In ra danh mục mặt hàng đem đi kiểm kê.
Nhập dữ liệu thực tế sau khi kiểm kê xong.
Tiến hành lập các chứng từ điều chỉnh số liệu kế toán cho
đúng với số liệu thực tế.
Ghi tăng hàng.
Ghi giảm hàng.
9
Vai trò quản lý cửa hàng
Thanh toán
Thanh toán bằng tiền mặt.
Thanh toán bằng thẻ.
Chuyển khoản.
Séc.
Giấy báo có.
Giấy báo nợ.
Ủy nhiệm thu.
Ủy nhiệm chi.

10
Vai trò quản lý cửa hàng
Thiết lập chính sách giá
Giá nhập từ nha cung cấp.
Giá vốn.
Giá bán buôn.
Giá bán lẻ.
Giá đã có thuế.
Giá đã được ưu đãi.
11
Vai trò quản lý cửa hàng
Lập kế hoạch marketing
Xác định khách hàng trọng tâm.
Xác định thị trường.
Định hướng chiến lược cạnh tranh.
Đưa ra các chiến dịch marketing.
Phát hành các loại thẻ mua hàng.
Giảm giá trực tiếp.
Chăm sóc khách hàng.
Tặng quà cho khách hàng.
Giao diện chính vai trò người quản
lý trong 1C:BÁN LẺ
13
Một số nghiệp vụ của người sử dụng
Bán hàng
Bán hàng theo séc hay màn hình máy tính tiền.
Sử dụng bàn phím, chuột và chọn hàng theo cách trình bày văn bản.
Sử dụng các thiết bị bán hàng như máy quét, đầu đọc thẻ, may in…
Ấn định ưu đãi.
Bán hàng theo từng nhân viên.

Người đứng quầy
Bán hàng.
Nhận hàng trả lại.
Đóng phiên làm việc.
Quản lý quỹ tiền mặt quầy thu ngân.
14
Người đứng quầy
Nhận hàng bán bị trả lại.
Lựa chọn séc máy tính tiền mà theo đó thực hiện việc trả hàng.
Thực hiện trả lại hàng trước hay sau khi đóng phiên thu ngân.
Xác định nguyên nhân hàng bán trả lại.
Sử dụng các công cụ tìm kiếm nhanh hàng trả lại.
Đóng phiên làm việc.
Lập bảng kê bán lẻ dựa trên séc máy tính tiền.
Báo cao bán hàng theo ca.
Quản lý quỹ tiền mặt quầy thu ngân.
Chuyển tiền nội bộ.
Thực hiện các giao dịch thu chi tại quầy.
Giao diện chính của người đứng quầy
16
Thiết bị bán hàng
Phân loại một số nhóm thiết bị bán hàng:
Thiết bị hệ thống pos.
Thiết bị hiển thị.
Thiết bị nhập dữ liệu.
Bàn phím pos và máy quét mã vạch.
Đầu đọc thẻ.
Thiết bị in.
17
Thiết bị bán hàng

Thiết bị hệ thống pos
Pos cảm ứng được sử dụng cho người đứng quầy.
Sử dụng giao diện máy tính tiền.
Hiển thị hình ảnh trực quan.
Máy tính cá nhân, sử dụng các phím chức năng để thao tác nhanh với hệ
thống.
18
Thiết bị bán hàng
Thiết bị hiển thị
Sử dụng cho người bán hàng, thủ kho.
Màn hính hiển thị dữ liệu cho khách
hàng,hiển thị dữ liệu hóa đơn.
Thiết bị nhập dữ liệu
Màn hình cảm ứng.
Bàn phím pos.
Đầu đọc mã vạch.
Thiết bị thu thập dữ liệu, thiết bị kiểm kê.
Đầu đọc thẻ.
19
Thiết bị bán hàng
Bàn phím pos và máy quét mã vạch
Nạp thông tin và chuyển các lệnh điều khiển.
Nhập mã và số lượng hàng.
Ghi nhận bán hàng và trả tiền.
Thực hiện chiết khấu.
20
Thiết bị bán hàng
Đầu đọc thẻ
Chương trình cho phép thanh toán qua thẻ.
Bán hàng ưu đãi theo thẻ, thẻ ra vào.

Đơn giản và thuận tiện cho việc thanh toán.
Thanh toán nhanh và chính xác.
Bảo mật thông tin cái nhận.
21
Thiết bị bán hàng
Máy in hóa đơn, in mã vạch.
In hóa đơn bán hàng giúp việc bán hàng được minh bạch.
Khách hàng giúp người quản lý kiểm tra nhận viên qua việc in hóa đơn.
In mã vạch hiển thị các thông tin cần thiết về sản phẩm cho khách hàng
đươc biết như: tên sản phẩm, giá, trọng lượng, công ty phân phối sản
phẩm và hỗ trợ việc bán hàng.
Xin chân thành cảm ơn!
Người thuyết trình: Nguyễn Văn Trúc

×