Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Báo cáo đánh giá rủi ro môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 20 trang )

ĐÁNH GIÁ RủI RO THUốC BVTV
CÔNG Cụ RA QUYếT ĐịNH
GVHD : ThS. Tr n Th Di m Thúyầ ị ễ
Nhóm 4
Mai Hoàng Tr ng Kiên ọ 0817173
Hoàng Dy Ly 0817213
Ph m Qu nh Khánh Nhạ ỳ ư 0817285
Nguy n Văn Minhễ 0817223
Nguy n Th H ng Thanh ễ ị ư 0817356
ĐH KHOA H C T NHIÊNỌ Ự
ĐH KHOA H C T NHIÊNỌ Ự
NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
NGÀNH QU N LÝ MÔI TR NGẢ ƯỜ
Kết luận
Thủ tục đánh giá rủi ro cho thuốc bảo vệ thực vật
theo quy định của EU
Khung của quá trình đánh giá rủi ro sinh thái
Rủi ro và mối nguy hại môi trường
Mối liên hệ giữa phát triển bền vững, quản lý rủi ro và
đánh giá rủi ro
Sự mở rộng và phát triển chính sách môi trường
trong EU
Giới thiệu
GIớI THIệU

Thuốc BVTV có thể tiết kiệm 40% sự tổn thất mùa vụ

800 loại thuốc BVTV khác nhau được sử dụng trên toàn thế
giới.

Thuốc BVTV được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp để


ngăn ngừa sâu bệnh và bảo vệ mùa màng nhưng chúng cũng
là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nên cần thiết phải
phát triển những phương pháp bảo vệ một cách khoa học.

Hiện nay đã có nhiều quốc gia trên thế giới có những quy
định riêng cho thuốc BVTV tiêu biểu như EU, VN.
giảm giá thành sản phẩm
Sự Mở RộNG VÀ PHÁT TRIểN CHÍNH SÁCH MÔI
TRƯờNG TRONG EU

Trong những năm 1960, mục đích chính của EU là nâng cao
chất lượng cuộc sống thông qua tăng trưởng kinh tế nhưng
đến Cuối những năm 70, từ sự nhận thức về thiệt hại môi
trường do sử dụng thuốc BVTV đã đề ra nhiều quy định,
tiêu chuẩn về chất lượng môi trường hay việc cấm lưu thông
nhiều chất hóa học độc hại (DDT, PBCs).

Hiệp ước Amsterdam ra đời năm 1997, đã xác định rõ mục
tiêu của EU là BVMT.
Quy định cho sản xuất và sử dụng thuốc BVTV trong nông
nghiệp :
Bên c nh đó còn co nh ng ạ ữ h ng d n và quy đ nh ướ ẫ ị
đã đ c đ ra nh ng m c đ khác nhau v i ượ ề ở ữ ứ ộ ớ
m c tiêu gi m thi u r i ro môi tr ng do vi c s ụ ả ể ủ ườ ệ ử
d ng thu c BVTV:ụ ố

ch th 91/144 quy đ nh th t c đăng ký đ buôn ỉ ị ị ủ ụ ể
bán thu c BVTV .ố

quy đ nh EEC 92/2078 và 99/1275 v h tr tài ị ề ỗ ợ

chính cho nh ng ng i nông dânữ ườ
MốI LIÊN Hệ GIữA PHÁT TRIểN BềN
VữNG, QUảN LÝ RủI RO VÀ ĐÁNH GIÁ
RủI RO

Đánh giá rủi ro là quá trình đánh giá khả năng của một sự
kiện đặc biệt xảy ra dưới một tập hợp các trường hợp được
đưa ra.

quản lý rủi ro là quá trình quyết định xem đánh giá rủi ro cần
được quản lý bằng cách nào và phương tiện để hoàn thành
nó.

Quản lý rủi ro liên quan đến việc đưa ra quyết định dựa trên
thông tin thu thập trong các bước trước đó của đánh giá rủi
ro cùng với xem xét các giá trị xã hội và văn hóa, kinh tế
M i quan h gi a đánh giá và qu n lý r i ro mt ố ệ ữ ả ủ
R I RO VÀ M I NGUY H I MÔI ủ ố ạ
TR NGƯờ

m i nguy h i là t ng h p c a 2 y u t : kh năng gây h i ố ạ ổ ợ ủ ế ố ả ạ
c a nó và s ph i nhi m.ủ ự ơ ễ
HAZARD = EXPOSURE x EFFECTS

r i ro là khái ni m ph c t p h n b i vì nó bao g m các c ủ ệ ứ ạ ơ ở ồ ướ
tính đ nh l ng xác su t c a m t tác đ ng b t l i vào m t ị ượ ấ ủ ộ ộ ấ ợ ộ
m c tiêu (con ng i /môi tr ng) ti p xúc v i m t ụ ườ ườ ế ớ ộ
ch t hóa h c.ấ ọ
KHUNG CủA QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ RủI
RO SINH THÁI


Đánh giá r i ro sinh thái là đánh giá kh năng tác đ ng có ủ ả ộ
h i đ n sinh thái nh m tr l i nh ng câu h i nh :ạ ế ằ ả ờ ữ ỏ ư

Nh ng gì có th x y ra?ữ ể ả

Kh năng r ng nó s x y ra?ả ằ ẽ ả

N u nó x y ra, h u qu là gì?ế ả ậ ả
Bao g m 3 b c sau:ồ ướ
Quy trình đánh giá rủi ro sinh thái
THủ TụC ĐÁNH GIÁ RủI RO CHO THUốC BảO Vệ
THựC VậT THEO QUY ĐịNH CủA EU

ERA là m t công c nh m h tr cho vi c l p nên các quy ộ ụ ằ ỗ ợ ệ ậ
t c trong lĩnh v c thu c b o v th c v t (TBVTV), nh :ắ ự ố ả ệ ự ậ ư
- Phân lo i và ghi nhãnạ
- Tiêu chu n ch t l ng (n c, đ t và không khí)ẩ ấ ượ ướ ấ
- X p lo i và phân lo i thu c b o v th c v tế ạ ạ ố ả ệ ự ậ
- Đăng kí các lo i TBVTV m iạ ớ
- Xem xét v s ho t đ ng hi n nay c a các thành ph n ề ự ạ ộ ệ ủ ầ
- Qu n lý đúng đ n theo lĩnh v cả ắ ự
Thủ tục đánh giá rủi ro trong khung chỉ dẫn của
EU 91/414 (BVTV mới)

Ph ng pháp ERA dùng đ x p h ng các lo i TBVTV v ươ ể ế ạ ạ ề
m i nguy h i gây ra cho môi tr ng b ng cách s d ng ố ạ ườ ằ ử ụ
nh ng ch s r i ro, nó là công c cho vi c l a ch n và so ữ ỉ ố ủ ụ ệ ự ọ
sánh các lo i thu c b o v th c v tạ ố ả ệ ự ậ


d án CAPER đã đ c ti n hành t i EU đ đánh giá và so ự ượ ế ạ ể
sánh nh ng ph ng pháp lu n khác nhau c a các ch s r i ữ ươ ậ ủ ỉ ố ủ
ro trong thu c BVTVố
Đánh giá rủi ro

Ngày nay đã có nhi u t ch c qu c t nh OCSE, ề ổ ứ ố ế ư
IOBC/WPRS) đã s d ng GIS trong qu n lý r i ro do ử ụ ả ủ
TBVTV.

Vi c s d ng GIS r t h u ích trong vi c mô t và qu n lý s ệ ử ụ ấ ữ ệ ả ả ự
thay đ i c a môi tr ng trên quy mô khu v c, bi t đ c ổ ủ ườ ự ế ượ
k ch b n th c t môi tr ng ,có đ c m t d báo xác th c ị ả ự ế ườ ượ ộ ự ự
v i th c t h n (PEC)ớ ự ế ơ

Ph ng pháp này d a trên s k t h p c a m i quan h các ươ ự ự ế ợ ủ ố ệ
c s d li u không gian, k t h p mô hình GIS raster và ơ ở ữ ệ ế ợ
vector, các mô hình cân b ng kh i l ng và cá c ch s r i ro ằ ố ượ ỉ ố ủ
c a thu c b o v th c v tủ ố ả ệ ự ậ
Đánh giá rủi ro trên cơ sở vùng:
Quá trình đánh giá rủi ro môi trường trên khu vực theo kết hợp quy trình đánh giá rủi ro và GIS
KếT LUậN

việc đánh giá rủi ro sinh thái xác định mối quan hệ giữa khoa học sinh
thái và quản lý môi trường.

Để đạt được các mục tiêu phát triển bền vững môi trường thì cần thiết
phải liên tục nâng cao kiến thức khoa học, về quy trình đánh giá rủi ro
THE END

×