Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

Bai giang cây lúa xuanngoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 57 trang )

Lúa Thuần và Lúa Lai
1. Nguồn gốc cây lúa
2. Kỹ thuật ngâm ủ
3. Đặc điểm sinh lý cây lúa
4. Những sâu bệnh thường gặp và cách phòng trừ
-
Cây lúa trồng hiện nay đã trải qua một lịch sử tiến hóa
rất lâu dài và khá phức tạp, với nhiều thay đổi rất lớn về
đặc điểm hình thái, nông học, sinh lý và sinh thái để
thích nghi với điều kiện khác nhau của môi trường.
-
Sự tiến hóa này bị ảnh hưởng rất lớn bởi hai tiến trình
chọn lọc: chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
-
Có hai loài lúa trồng hiện nay là: Oryza sativa L ở châu á
và Oryza glaberrima steud ở châu phi.
+ Cây lúa trồng Oryza sativa L. là một loài cây thân thảo, sinh
sống hàng năm. Thời gian sinh trưởng của các giống dài,
ngắn khác từ 60 – 250 ngày.
+ Về phương diện TV học, lúa trồng hiện nay là do lúa dại Oryza
fatua hình thành thông qua quá trình chọn lọc nhân tạo lâu
dài.
+ Theo phân loại học TV, cây lúa được xếp theo trình tự sau:
Ngành: Angiospermac – Thực vật có hoa
Lớp: Monocotyledones – lớp 1 lá mầm
Họ: Poales (Graminales) – Hòa thảo
Chi: Oryza – lúa
Loài: Oryza sativa – lúa trồng
Đối với lúa thuần Đối với lúa lai
-
Trước khi ngâm tiến hành vớt


bỏ hạt lép lửng.
-
Pha nước 3 sôi + 2 lạnh và
cho lượng thóc giống vào
ngâm trong thời gian 10 – 15
phút.
-
Ngâm trong khoảng thời gian
từ 24 – 48 tiếng
- Sau khi hạt hút no nước đem
ủ đến khi mầm dài bằng 1/3
hạt thóc tiến hành gieo.
- Trước khi ngâm tiến hành
vớt bỏ hạt lép lửng.
-
Pha nước 3 sôi + 2 lạnh và
cho lượng thóc giống vào
ngâm trong thời gian 10 – 15
phút.
-
Ngâm trong khoảng thời gian
22 tiếng
- Sau khi hạt hút no nước
đem ủ đến khi mầm dài bằng
1/3 hạt thóc tiến hành gieo.

Thời gian sinh trưởng phát triển của cây lúa
-
Thời gian sinh trưởng của cây lúa được tính từ khi hạt lúa nảy
mầm đến khi chín hoàn toàn.

+ Đối với lúa cấy: bao gồm thời gian ở ruộng mạ và thời gian ở
ruộng lúa cấy
+ Đối với lúa gieo thẳng: được tính từ thời gian gieo hạt đến lúc
thu hoạch
a, Giai đoạn nảy mầm: Hạt nảy mầm được cần hút no nước.
Trong quá trình ngâm ủ, trong hạt xảy ra các hoạt động hoạt
hóa tinh bột, protein và các chất béo để biến đổi thành những
chất đơn giản cung cấp dinh dưỡng nuôi phôi, các tế bào phôi
phân chia lớn lên thành mầm và rễ mầm, trục phôi trương to,
đẩy mầm và rễ mầm ra khỏi vỏ trấu
-
Điều kiện ảnh hưởng đến sự nảy mầm:
+ Sức nảy mầm của hạt: hạt có vỏ trấu mỏng thường hút
nước nhanh hơn giống vỏ dày, do đó thời gian nảy mầm
nhanh hơn.
+ Độ ẩm: hạt giống nảy mầm khi hàm lượng nước của hạt
đạt 25 – 35%
+ Nhiệt độ: thích hợp là 30 – 35
o
C, nếu (40
o
C< t < 10
o
C)

b, Giai đoạn mạ: Thời kỳ mạ dài hay
ngắn tùy thuộc vào giống.
-
Gieo mạ nền, mạ sân tuổi mạ 15
– 18 ngày ở trà xuân muộn.

-
Gieo mạ khay thời gian tuổi mạ
12 – 15 ngày.
-
Từ lúc gieo đến khi ra được 3 lá,
thời kỳ này dinh dưỡng của cây
mạ chủ yếu dựa vào chất dự trữ
trong hạt nên chưa cần bón thúc.
-
Khi cây lúa được 4 – 5 lá có thể
nhổ cấy.
c, Giai đoạn đẻ nhánh: điều kiện bình
thường sau cấy từ 5 – 7 ngày cây lúa có
thể bén rễ hồi xanh, chuyển sang đẻ
nhánh.
-
Nếu trời âm u, thiếu ánh sáng, nhiệt độ
thấp, thời gian bén rễ hồi xanh kéo dài
15 -20 ngày, thậm chí 25 -30 ngày ở vụ
chiêm xuân phía Bắc .
-
Thời kỳ đẻ nhánh, cây lúa sinh trưởng
nhanh và mạnh về rễ và lá. Thời kỳ này
quyết định đến sự phát triển diện tích số lá
và số bông.
-
Thời gian đẻ nhánh có thể kéo dài trên
dưới 2 tháng ở vụ chiêm xuân, 40 – 50
ngày ở vụ mùa.
d, Giai đoạn phát triển đốt thân

-
Sau khi đạt số nhánh tối đa cây lúa chuyển sang giai đoạn làm
đốt. Giống lúa ngắn ngày có thời gian làm đốt khoảng 25 – 30
ngày, giống trung ngày từ 30 – 40 ngày.
-
Thời gian làm đốt cũng có những quy luật nhất định, ở vụ mùa
cây lúa làm đốt trung tuần tháng 8 trước khi làm đòng 7 – 20
ngày tùy giống.
-
Ở vụ chiêm xuân cây lúa làm đốt vào trung tuần tháng 3, trước
khi làm đòng 5 – 7 ngày.

Qúa trình làm đốt: được tính khi lóng thứ nhất ở gốc thân có
chiều dài lớn hơn 0.5 cm. Số lóng trên thân phụ thuộc vào giống.
Giống ngắn ngày có 4 – 5 lóng, giống trung ngày có 6 – 7 lóng.
Đốt
Lóng
e, Giai đoạn làm đòng
-
Là quá trình phân hóa và hình thành cơ quan sinh sản, có
ảnh hưởng trực tiếp tới sự hình thành năng suất lúa.
-
Quá trình này diễn ra ở điểm sinh trưởng của các nhánh
cây lúa, có thể nhìn thấy đòng lúa bằng mắt thường khi
đòng đã dài 1 mm ( nông dân gọi là cứt gián).
-
Sau khi hình thành bông nguyên thủy là giai đoạn vươn dài
kết hợp với sự hình thành bông, gié và hoa hoàn chỉnh. Lúc
này chiều dài của đòng có thể đạt từ 6 – 12 cm, bằng ½
chiều dài của bông sau này.

-
Giai đoạn làm đòng kết thúc khi cây lúa có đòng già chuẩn
bị trỗ bông, từ giai đoạn bông nguyên thủy cây lúa còn hình
thành được 3 lá nữa, không kể lá đòng.

Bước 1: Đỉnh sinh trưởng bắt đầu phân hóa

Bước 2: Phân hóa gié cấp I

Bước 3: Phân hóa gié cấp II và phân hóa hoa, bông lúa non
dài 1 mm (25 ngày trước trỗ)

Bước 4: Phân hóa nhị đực và nhụy, bông lúa non dài khoảng
1 – 1,5 cm( 20 ngày trước trỗ)

Bước 5: Hình thành tế bào mẹ hạt phấn, hoa lúa đã có hình
dạng đặc trưng, bông lúa non dài 1,5 – 5 cm.

Bước 6: Phân bào giảm nhiễm, hoa lúa định hình, bông lúa
non dài 5 – 10 cm

Bước 7: Tích lũy các chất trong hạt phấn, hoa lúa và bông lúa
đạt độ dài tối đa ( ôm đòng, 7 ngày trước trỗ)

Bước 8: Hạt phấn thành thục, bông lúa sẵn sàng trỗ
f, Giai đoạn trỗ bông
-
Khi đòng đã hoàn chỉnh cây lúa bắt đầu trỗ bông, toàn bộ
bông lúa thoát ra khỏi bẹ lá đòng là quá trình trỗ xong với
thời gian 4 – 6 ngày.

-
Trên một bông, những hoa ở đầu bông và đầu gié nở trước,
các hoa ở gốc bông thường nở cuối cùng. Trình tự nở hoa
có liên quan đến trình tự vào chắc.
-
Hoa lúa bắt đầu nở từ 8h sáng và kéo dài đến 13h chiều,
nở rộ từ 9h – 11h ( nếu thời tiết thuận lợi) và nở muộn hơn
nếu thời tiết không thuận lợi.
g, Giai đoạn làm hạt
-
Giai đoạn chín một lượng lớn các chất tinh bột và đường
tích lũy trong thân, bẹ lá được vận chuyển vào hạt, hạt lúa
lớn dần về kích thước, khối lượng, vỏ hạt đổi màu, già và
chín.
-
Lá lúa cũng hóa già bắt đầu từ những lá thấp lên trên theo
giai đoạn phát triển của cây lúa cùng với quá trình chín của
hạt.

Giai đoạn chín sữa: sau phơi màu 5 – 7 ngày, chất dự trữ trong hạt ở
dạng lỏng, trắng như sữa. Hình dạng hạt đã hoàn thành, lưng hạt có màu
xanh, khối lượng hạt tăng nhanh ở thời kỳ này.

Giai đoạn chín sáp: giai đoạn này chất dịch trong hạt dần dần đặc lại, hạt
cứng. Màu xanh ở lưng hạt dần chuyển sang màu vàng. Khối lượng hạt
tiếp tục tăng lên.
- Trong pha khởi đầu của sự vào chắc hạt, hàm lượng nước của hạt khoảng
58% và giảm xuống còn 20%. Khi nhiệt độ tăng, hàm lượng nước giảm

nhanh hơn.

Giai đoạn chín hoàn toàn: Giai đoạn này hạt chắc cứng. Vỏ trấu màu
vàng – vàng nhạt. Khối lượng hạt đạt tối đa.
Sâu Bệnh
1. Bọ trĩ
2. Dòi đục lá
3. Sâu đục thân hai chấm
4. Sâu đục thân cú mèo
5. Sâu cuốn lá
6. Rầy nâu
7. Bọ xít
1. Bệnh nghẹt rễ sinh lý
2. Bệnh đạo ôn
3. Bệnh khô vằn
4. Bệnh đen lép hạt
A. CÁC LỌAI SÂU HẠI CHÍNH TRONG VỤ XUÂN
1. Bọ trĩ
- Gây hại ngày từ giai đoạn mạ

Triệu chứng và tập quán gây hại
 !"#$%#$&
' ()*)*#+,-.

Bọ trĩ chịu ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh:
- K&./01

2-341

2"56+-789

- :&.;41

2"56+<78=>*?4@

29
- A*<6+'B&7C(=>*?*9
- T/6 #>=DE#F"56+-78=6
$<786 *G9
- H*-?I##%6!3
E)* J#KLMNO!#6PQ>=R
.

Biện pháp phòng trừ: 2$6C7S##+#TU%=
V7=T=W6#,…
2. Dòi đục lá

X!#"
MY?***D*EU=#*
6+9
MYZF/,<#3=*="8
7S#=>9
M[\*G*6]Q)*'= (#$#=
8)*(=6+=3#$*)*9
M:.*=?3#D!#9


X!#6#)*6
^_G41ML`*
MYZLM1*
MaG01M0b*

M:.1M@*
MY?*1M@*cD?*6+?]
8!#9A.##F"0``Z9aG6+
)*%? #3R >= 
?GGE+%R7 F.9cD
S##$%63S#-=#d
?#G# #$G9c.
#>!P.)*6e9

Triệu chứng:
- [\KGO?7#E+##=-"
###G#+#?9fgE>&##)Q
6h Q3"*)*'!#*=Q
h#d#$])Qi39
- fG%FR=#5%= j7*
6?9T <0`M01
*%S#D6?"=3
#RkP@M0`*9

Biện pháp phòng trừ: 2$6C7S##+#
Tátù=W6#,Regent, Bectox 5EC, Địch bách
trùng,…

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×