Tải bản đầy đủ (.docx) (292 trang)

LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP ĐƯỜNG VỊ THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 292 trang )

LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
Chương 1
GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP ĐƯỜNG VỊ THANH
1.1 Giới thiệu sơ lược về xí nghiệp đường vị thanh
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về xí nghiệp đường vị thanh
1.1.2 Đặc điểm sử dụng nguồn điện đối với xí nghiệp đường Vị Thanh
Với công suất tiêu thụ như thiết kế nhà máy được trang bị các lò hơi để phát
điện nhằm tận dụng nguồn bã mía dồi dào làm chất đốt. Vì vậy trong quá trình vận
hành sản suất nhà máy chỉ sử dụng nguồn điện tự phát ra từ 3 máy phát tua bin hơi
mà không sử dụng nguồn điện từ lưới điện. Nhà máy chỉ sử dụng nguồn điện lưới
để chiếu sáng trong thời gian nhà máy tạm ngưng hoạt động và trong quá trình
khởi động lò hơi hoặc trong trường hợp máy phát
gặp sự cố. Hệ thống máy phát bao gồm 3 máy phát tua bin hơi, trong đó :
Máy phát số 1 và 2 có công suất 1,5 MW, điện áp định mức 400 V, Cosφ =
0,8
Máy phát số 3 có công suất 3 MW, điện áp định mức 6,3 kV, Cosφ = 0,8
Nhà máy có trạm biến áp đặt trong nhà gần gian phát điện. Tủ phân phối
chính được đặt tại gian phát điện, các tủ phân phối ứng với các nhóm phụ tải được
1
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
đặt tại các vị trí vận hành thiết bị sản suất, tại các trạm bơm, khu xử lí nước thải,
….
1.2 Giới thiệu về phụ tải của xí nghiệp đường Vị Thanh
1.2.1 Đặc điểm phụ tải của xí nghiệp đường Vị Thanh
Phụ tải của xí nghiệp đường Vị Thanh bao gồm phụ tải động lực và phụ tải
chiếu sáng. Phụ tải động lực chủ yếu là các động cơ 3 pha có công suất từ nhỏ đến
rất lớn, bao gồm 191 động cơ kéo dây chuyền sản suất, bơm nước,….Tất cả các
động cơ đều có điện áp định mức 380 V .
Phụ tải chiếu sáng bao gồm các đèn chiếu sáng cho các khu sản suất,văn


phòng, khuôn viên, sân mía,
Xí nghiệp hoạt động liên tục cả 3 ca trong ngày, thời gian làm việc tối đa
trong 1 năm là 8760 giờ khi nguồn nguyên liệu cung cấp đủ.
1.2.2 Bảng phụ tải động lực của xí nghiệp đường Vị Thanh
Số
TT
Tên thiết bị Công
suất
KW
Số
lượng
Vị trí lắp đặt Hệ
số
công
suất
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Cẩu mía 71 2 Sân mía 0,8
2 Motor kéo băng tải bàn lùa
mía
7,5 2 Sân mía 0,75
3 Motor kéo băng tải bàn tiếp 5,5 2 Sân mía 0,75
2
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
mía
4 Bơm chim hố băng tải 3 1 Sân mía 0,85
5 Cẩu nhà ép 27,5 1 Tổ cán ép 0,8
6 Motor kéo băng tải cao su 7,5 1 Tổ cán ép 0,75
7 Motor máy khỏa bằng 7,5 2 Tổ cán ép 0,8
8 Bơm áp lực trục đỉnh 7,5 1 Tổ cán ép 0,85

9 Máy tiện trục ép 30 1 Tổ cán ép 0,8
10 Hút sắt điện từ 8,9 1 Tổ cán ép 0,8
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
11 Máy băm sơ bộ 250 1 Tổ cán ép 0,8
12 Máy băm 220 4 Tổ cán ép 0,8
13 Motor trống đanh tơi 5,5 1 Tổ cán ép 0,8
14 Máy ép 400 5 Tổ cán ép 0,8
15 Motor kéo băng tải mía 55 2 Tổ cán ép 0,8
16 Bơm nước mía thẩm thấu 18,5 6 Tổ cán ép 0,85
17 Bơm nước nóng thẩm thấu 7.5 2 Tổ cán ép 0,85
18 Motor cánh khuấy nồi nấu
đường
75 2 Tổ nấu đường 0,8
19 Van xả đáy nồi nấu đường 2,2 4 Tổ nấu đường 0,8
20 Van xả đáy nồi nấu đường 3,7 1 Tổ nấu đường 0,8
21 Van xả đáy nồi nấu đường 1,5 1 Tổ nấu đường 0,8
22 Cánh khuấy thùng giống 2,1 2 Tổ nấu đường 0,8
23 Cánh khuấy thùng giống 3,7 1 Tổ nấu đường 0,8
24 Cánh khuấy thùng pha loảng 4,4 1 Tổ nấu đường 0,8
25 Bơm nước lọc trong 15 2 Tổ hóa chế 0,85
26 Bơm nước rửa bùn 1,1 2 Tổ hóa chế 0,85
27 Motor khuấy thiết bị lắng liên
tục
3 1 Tổ hóa chế 0,8
28 Hòa vôi 17 1 Tổ hóa chế 0,8
29 Khuấy hóa chất trợ lắng 1,85 1 Tổ hóa chế 0,8
30 Motor khuấy dịch tàn dư 2,2 1 Tổ hóa chế 0,8
31 Bơm dịch tàn dư 7,5 1 Tổ hóa chế 0,85
32 Bơm dịch kiềm 0,75 1 Tổ hóa chế 0,85
33 Bơm nước mía chè trong 55 2 Tổ hóa chế 0,85

34 Bơm nước mía hỗn hợp 75 2 Tổ hóa chế 0,85
35 Bơm nước tạo chân không 30 1 Tổ hóa chế 0,85
36 Bơm si rô sau lắng nổi 30 1 Tổ hóa chế 0,85
3
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
37 Bơm nước ngưng tụ 22 4 Tổ hóa chế 0,85
38 Bơm nước ngưng tụ 15 1 Tổ hóa chế 0,85
39 Bơm cân bằng mật chè 22 2 Tổ hóa chế 0,85
40 Bơm si rô nguyên 18,5 2 Tổ hóa chế 0,85
41 Máy lọc chân không 8,5 3 Tổ hóa chế 0,8
42 Máy lọc chân không 54 1 Tổ hóa chế 0,8
43 Vít tải đường BC 7 1 Tổ li tâm 0,8
44 Vít tải đường BC 11 1 Tổ li tâm 0,8
45 Motor khuấy thùng hồ B 3 1 Tổ li tâm 0,8
46 Máy nén khí 22 2 Tổ li tâm 0,8
47 Máy nén khí 30 1 Tổ li tâm 0,8
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
48 Máy nén khí 45 1 Tổ li tâm 0,8
49 Máy li tâm A 45 4 Tổ li tâm 0,8
50 Motor cánh khuấy máng phân
phối đường non A
5,5 1 Tổ li tâm 0,8
51 Motor quạt hút li tâm A 7,5 1 Tổ li tâm 0,8
52 Bơm nước nóng li tâm 3 1 Tổ li tâm 0,85
53 Motor khuấy máng phân phối
đường non B-C
3 2 Tổ li tâm 0,8
54 Motor kéo máy li tâm liên tục 22 3 Tổ li tâm 0,8
55 Motor kéo máy li tâm liên tục 30 1 Tổ li tâm 0,8

56 Motor kéo máy li tâm liên tục 45 1 Tổ li tâm 0,8
57 Motor kéo máy li tâm liên tục 55 2 Tổ li tâm 0,8
58 Motor cánh khuấy trợ tinh 5,5 1 Tổ li tâm 0,8
59 Motor cánh khuấy trợ tinh 3,5 1 Tổ li tâm 0,8
60 Motor cánh khuấy trợ tinh 1,5 6 Tổ li tâm 0,8
61 Motor cánh khuấy trợ tinh 11 1 Tổ li tâm 0,8
62 Motor cánh khuấy trợ tinh 4 3 Tổ li tâm 0,8
63 Bơm tuần hoàn nước lạnh 3,7 1 Tổ li tâm 0,85
64 Bơm tuần hoàn nước nóng 1,5 1 Tổ li tâm 0,85
65 Bơm nước nóng và nước lạnh
trợ tinh
3,5 1 Tổ li tâm 0,85
66 Motor quạt hút bụi đường 37,5 1 Tổ li tâm 0,8
67 Motor cánh khuấy trợ tinh 22 1 Tổ li tâm 0,8
4
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
đứng
68 Bơm đường non trợ tinh đứng 22 2 Tổ li tâm 0,85
69 Motor khuấy thùng hồi dung
BC
3 2 Tổ li tâm 0,8
70 Bơm hồi dung C 5,5 3 Tổ li tâm 0,85
71 Bơm đường non trợ tinh đứng
150 m
3
22 2 Tổ li tâm 0,85
72 Motor cánh khuấy trợ tinh
đứng
150 m

3
22 1 Tổ li tâm 0,8
73 Motor kéo sàng rung 11 4 Tổ li tâm 0,8
74 Quạt thổi gió sàng rung 7,5 3 Tổ li tâm 0,8
75 Bơm mật rỉ 30 2 Tổ li tâm 0,85
76 Bơm nước thô 90 4 Trạm bơm 1 0,85
77 Bơm nước thô 160 3 Trạm bơm 1 0,85
78 Bơm nước sạch 30 3 Trạm bơm 2 0,85
79 Bơm nước sạch 22 1 Trạm bơm 2 0,85
80 Bơm nước sạch 11 1 Trạm bơm 2 0,85
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
81 Bơm rút chân không 1,5 2 Trạm bơm 2 0,85
82 Bơm dung dịch phèn 0,75 1 Trạm bơm 2 0,85
83 Bơm sữa vôi 0,75 1 Trạm bơm 2 0,85
84 Motor khuấy dung dịch phèn 0,37 1 Trạm bơm 2 0,8
85 Bơm nước sạch sinh hoạt 3,7 1 Trạm bơm 2 0,85
86 Bơm mật rỉ xuống ghe 5,5 1 Trạm bơm 2 0,85
87 Quạt thông gió lò hơi 90 1 Lò hơi 0,8
88 Quạt thông gió lò hơi 45 2 Lò hơi 0,8
89 Quạt hút khói lò hơi 280 1 Lò hơi 0,8
90 Quạt hút khói lò hơi 132 1 Lò hơi 0,8
91 Quạt hút khói lò hơi 110 1 Lò hơi 0,8
92 Bơm cấp nước lò hơi 132 1 Lò hơi 0,85
93 Bơm cấp nước lò hơi 90 2 Lò hơi 0,85
94 Bơm nước khởi động lò hơi 55 1 Lò hơi 0,85
95 Quạt thổi bã lò hơi 18,5 2 Lò hơi 0,8
96 Bơm dầu 5,5 2 Lò hơi 0,85
5
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH

97 Motor kéo băng tải ngang 22 1 Lò hơi 0,8
98 Motor kéo băng tải bã hồi lưu 22 1 Lò hơi 0,8
99 Motor kéo băng tải cao su 5,5 2 Lò hơi 0,75
100 Bơm gió 22 2 Xử lí nước
thải
0,8
101 Bơm nước tro lên tháp khử
bụi
11 2 Xử lí nước
thải
0,85
102 Máy sục khí 2,2 2 Xử lí nước
thải
0,8
103 Bơm nước thải về bể lắng 3,7 2 Xử lí nước
thải
0,85
104 Bơm tro di động 15 1 Xử lí nước
thải
0,85
105 Máy tiện 10 3 Xưởng cơ khí 0,7
106 Máy khoan 2,8 2 Xưởng cơ khí 0,7
107 Máy mài 4,5 3 Xưởng cơ khí 0,7
108 Máy hàn 3 2 Xưởng cơ khí 0,8
Tổng cộng 7801,37 191
Ngoài ra còn có phụ tải chiếu sáng được đề cập và tính toán ở chương 2.
Sơ đồ mặt bằng của xí nghiệp được cho ở hình 1.1
6
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH

Kho đường
Trạm bơm 2
Trạm bơm 1
Cổng phụ
Cổng chính
Cổng xuống hàng
Khu hành
chính
Phòng
họp
Hội trường
Bảo vệ
Nhà để xe
Kho vật

Xưởng cơ khí
Đường nội bộ
Khuôn
viên
Gian
phát
điện
Lò hơi
Khu xử lí nước
thải
Khu thành phẩm
Nhà chế luyện
Nhà ép
Sân mía
và bến

cảng
Sông xáng xà no
Quốc lộ 61
Hình 1.1- Sơ đồ mặt bằng tổng thể
7
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
8
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
Chương 2
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG VÀ TOÀN XÍ
NGHIỆP .
2.1 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
2.1.1 Phụ tải tính toán
Phụ tải tính toán theo điều kiện phát nóng cho phép được gọi tắt là phụ tải
tính toán; đó là phụ tải giả thuyết không đổi lâu dài của các phần tử trong hệ thống
cung cấp điện (máy biến áp, đường dây …), tương đương với phụ tải thực tế biến
đổi theo điều kiện tác dụng nhiệt nặng nề nhất. Nói cách khác, phụ tải tính toán
làm nóng dây dẫn lên tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất do phụ tải thực tế gây ra.
Do vậy, về phương diện phát nóng, nếu ta chọn các thiết bị điện theo phụ tải tính
toán thì có thể đảm bảo an toàn cho các thiết bị đó trong mọi trạng thái vận hành.
9
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
Xác định phụ tải tính toán là nhiệm vụ đầu tiên và rất quan trọng trong việc
thiết kế cung cấp điện. Xác định phụ tải tính toán hợp lí góp phần mang lại lợi ích
kinh tế đồng thời đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật, sự an toàn trong vận hành và
tuổi thọ của công trình.
Mục đích của việc xác định phụ tải tính toán:

-Chọn tiết diện dây dẫn của lưới cung cấp và phân phối điện áp từ dưới 1000
V.
-Chọn số lượng và công suất máy biến áp của trạm biến áp.
-Chọn tiết diện thanh dẫn của thiết bị phân phối.
-Chọn các thiết bị chuyển mạch và bảo vệ.
Hiện nay có nhiều phương pháp để xác định phụ tải tính toán. Tuy nhiên xác
định phụ tải một cách chính xác là việc rất khó khăn. Cho đến nay vẫn chưa có
phương pháp tính toán nào hoàn toàn chính xác và tiện lợi. Thông thường những
phương pháp đơn giản tính toán thuận tiện thường cho kết quả thật không chính
xác. Còn muốn xác định phụ tải có độ chính xác cao thì phải sử dụng các phương
10
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
pháp tính toán phức tạp. Trong thực tế thiết kế, khi xác định phụ tải của hộ tiêu thụ
cho phép sai số đến ±10%.
2.1.2 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
2.1.2.1 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên một
đơn vị sản phẩm
Phương pháp này thường được áp dụng đố với các hộ tiêu thụ có đồ thị phụ
tải thực tế không thay đổi. Khi đó:
ca
oca
catt
T
W.M
PP ==
Trong đó:
Mca: là số lượng sản phẩm sản xuất trong 1 ca
Tca: là thời gian phụ tải lớn nhất (h)
11

LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
Wo: là suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm (kWh/một đơn
vị sản phẩm).
Khi biết tổng sản phẩm sản xuất trong cả năm là M, khi đó:

max
o
tt
T
W.M
P =
Tmax: thời gian sử dụng công suất lớn nhất (h).
2.1.2.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị sản
suất
Thường được áp dụng để tính toán phụ tải của các hộ tiêu thụ có mật độ máy
móc sản suất phân bố tương đối đồng đều. Khi đó:
Ptt = Po . F
Trong đó:
F: diện tích bố trí nhóm hộ tiêu thụ, (m2)
Po: suất phụ tải trên một đơn vị sản xuất là 1 m2 (kW/m2)

12
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
2.1.2.3 Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu:
Phụ tải tính toán của một nhóm thiết bị có cùng chế độ làm việc được tính
toán theo công thức:

=

=
n
i
đinctt
PKP
1
.
ϕ= tg.PQ
tttt
ϕ
=+=
cos
P
QPS
tt
2
tt
2
tttt
Nếu ta lấy Pđ = Pđm thì:

=
=
n
i
đminctt
PKP
1
Trong đó:
Knc: là hệ số nhu cầu của nhóm thiết bị tiêu thụ đặc trưng

tgφ ứng với cosφ, đặc trưng cho nhóm thiết bị
Pđ: Công suất đặt
Nếu hệ số cosφ của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính
hệ số công suất trung bình theo công thức:
13
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
n21
nn2211
P PP
cosP cosPcosP
cos
+++
ϕ++ϕ+ϕ

Phụ tải tính toán ở điểm nút của hệ thống cung cấp:
2
1
2
1
.






+







=
∑∑
==
n
i
tti
n
i
ttiđttt
QPKS
Trong đó:


=
n
1i
tti
P
: tổng phụ tải tác dụng tính toán của các nhóm thiết bị


=
n
1i
tti
Q

: tổng phụ tải phản kháng tính toán của các nhóm thiết bị
K
đt
: hệ số đồng thời (K
đt
thường lấy từ 0,85 đến 1)
2.1.2.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại K
max
và công suất
trung bình P
tb
(còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả hay phương pháp
sắp xếp biểu đồ)
Đây là phương pháp tính toán cho kết quả khá chính xác.
Công thức tính:
đmsdcatt
PKKPKP
maxmax
==
14
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
Trong đó:
Kmax- hệ số cực đại của công suất tác dụng được xác định theo
đường cong Kmax= f(nhq,Ksd).
Ksd- hệ số sử dụng.
Công thức trên chỉ được áp dụng trong trường hợp số thiết bị hiệu quả của
nhóm lớn hơn hoặc bằng 4. Trong một số trường hợp cụ thể, ta có thể dùng phương
pháp đơn giản sau để tính toán:



Khi n ≤ 3 và nhq ≤ 4:


=
=
n
i
đmitt
PP
1

đmi
n
i
đmi
n
i
đmitt
tgPQQ
ϕ
.
11
∑∑
==
==
Trong đó:
tgφdmi- ứng với hệ số công suất cosφdmi
Khi không có các số liệu về cosφ, ta có thể lấy cosφ = 0,8
Đối với các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn, ta có:

15
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH

875,0
đmđm
tt
S
S
ε
=


Khi số thiết bị thực tế trong nhóm n > 3 và nhq < 4, ta tính theo công thức:

=
=
n
i
ptiđmitt
KPP
1
.
Trong đó:
Kpti - hệ số phụ tải của thiết bị thứ i
Khi không có số liệu chính xác về Kpt và cosφdm, ta có thể lấy trung bình của
chúng như sau:
+ Đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn: Kpt = 0,9 và cosφdm = 0,8
+ Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại: Kpt = 0,75 và
cosφdm = 0,7



Khi nhq > 300 và Ksd < 0,5 thì Kmax lấy ứng với nhp = 300, còn khi nhq >
30 và Ksd ≥ 0,5 thì:
Ptt= 1,05ksd.Pđm

16
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH


Đối với thiết bị có chế độ làm việc lâu dài với đồ thị phụ tải bằng phẳng thì
Kmax có thể lấy bằng 1, khi đó:
Ptt = Ksd . Pđm
2.2 Xác định phụ tải tính toán của xí nghiệp đường Vị Thanh
2.2.1 Đặc điểm chung
Xí nghiệp đường Vị Thanh sản xuất đường kết tinh theo một dây chuyền bán
tự động. Nhà máy hoạt động cả 3 ca trong ngày. Trong các thiết bị, ngoài các thiết
bị hoạt động chính còn có một số thiết bị ở trạng thái dự phòng. Phụ tải động lực
của cả nhà máy là khá lớn và hoạt động ổn định. Theo số liệu ghi được của bộ phận
phát điện, đồ thị phụ tải ngày của nhà máy được biểu diễn theo phần trăm công
suất định mức có dạng như hình 2.1.
P
đm
( % )
17
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
100
90

85
80
75
60
40
20
18
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
t(giờ)
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
Hình 2.1- Đồ thị phụ tải xí nghiệp đường Vị Thanh
Từ đồ thị phụ tải ta tính được hệ số sử dụng chung của nhà máy theo công thức:

) (

21
2211
nđm
nn
sd
tttP
tPtPtP
K
+++
+++
=
Suy ra


8,0
24
8.85,06.8,010.75,0
=
++
=
sd
K
Phụ tải của nhà máy bao gồm phụ tải động lực và phụ tải chiếu sang. Theo
vị trí lắp đặt, chức năng hoạt động và công suất định mức của các thiết bị được lắp
đặt ta chia phụ tải động lực của nhà máy thành 35 nhóm. Phụ tải động lực từng
nhóm được tính toán theo hệ số K
max
và công suất trung bình (phương pháp số thiết
bị hiệu quả).
2.2.2 Xác định phụ tải của xí nghiệp đường Vị Thanh
19
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
2.2.2.1 Xác định phụ tải động lực
- Xác định phụ tải tính toán nhóm 1:
Phụ tải nhóm 1 bao gồm: 2cần cẩu mía, 2 motor kéo băng tải bàn lùa mía, 2
motor kéo băng tải bàn tiếp mía và 1 bom chim hố băng tải. Trong đó các cần cẩu
làm việc ngắn hạn lặp lại với hệ số tiếp điện ε =70%, các thiét bị còn lại làm việc
với hệ số tiếp điện 100%.
Danh sách phụ tải nhóm 1

ST
T
Tên máy P

đm
(kW)
Cosφ I
đm
( A )
n Vị trí lắp
đặt
Kí hiệu
máy
1 Cần cẩu mía 71 0,8 134,8
4
2 Sân mía M1-M2
2 Motor kéo băng
tải bàn lùa mía
7,5 0,75 15,19 2 Sân mía M3- M4
3 Motor kéo băng
tải bàn tiếp mía
5,5 0,75 11,14 2 Sân mía M5– M6
4 Bơm chim hố
băng tải
3 0,85 5,36 1 Sân mía M7
Tổng cộng 171 327,7 7

Tổng số thiết bị của nhóm 1 là: n = 7
Tổng công suất định mức của nhóm 1 là:
Σ
P
đm
= 171 ( kW )
20

LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
Thiết bị có công suất định mức lớn nhất trong nhóm là cần cẩu mía với
P
đmmax
= 71 ( kW )
Số thiết bị có công suất định mức lớn hơn hoặc bằng một nữa công suất P
đmmax
:
n
1
= 2 với tổng công suất định mức:


P
đmn1
= 142 ( kW )
Xác định các giá trị n* và P* , ta có:
n* =
7
2
= 0,29
P*
83,0
171
142
1
==



=
đm
đmn
P
P
Với

P
đmn1
- tổng công suất định mức của n
1
thiết bị có công suất định mức
lớn hơn hoặc bằng một nữa công suất định mức của thiết bị lớn nhất.


P
đm
- tổng công suất định mức của cả nhóm n thiết bị.
Dựa vào bảng tra n
hq
* theo n* và P* kết hợp với phương pháp nội suy , ta có:
f (n*=0,25; P*=0,83) = f(0,25;0,8) + [f(0,25;0,85) – f(0,25;0,8)]
8,085,0
8,083,0


=0,36 + ( 0,32 - 0,36 )
336,0
05,0
03,0

=
21
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
f (0,3;0,83) = 0,42 + ( 0,39 – 0,42 )
402,0
8,085,0
8,083,0
=


Ứng với n* = 0,29 và P* = 0,83 ta có:
f(0,29;0,83) = 0,336 + ( 0,402 – 0,336)
389,0
25,03,0
25,029,0
=


Vậy n
hq
* = 0,389


Số thiết bị hiệu quả của nhóm 1 là:
n
hq
= 0,389 . 7 = 2,723 Chọn n
hq
= 3

Dựa vào đường cong K
max
= f(K
sd
, n
hq
) và ứng với K
sd
= 0,8 ; n
hq
= 3 ta được
K
max
= 1,15
Hệ số công suất trung bình của nhóm 1:

79,0

cos coscos.
721
772211
1
=
+++
+++
=
đmđmđm
đmđmđmđmđmđm
tb
PPP

PPP
Cos
ϕϕϕ
ϕ



tgφ
tb1
= 0,77

Vậy phụ tải tính toán của nhóm 1:
22
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH

98,135)297,0.142.(8,0.15,1
1
=+=
tt
P
( kW )

71,10477,0.98,135.
111
===
tbtttt
tgPQ
ϕ
( kVar)


62,17171,10498,135
222
1
2
11
=+=+=
tttttt
QPS
( kVA )
Dòng điện tính toán của nhóm 1:

75,260
3.38,0
62,171
3.38,0
1
1
===
tt
tt
S
I
( A )
Dòng điện đỉnh nhọn trong trường hợp mở máy của nhóm 1:



=
+=

1
1
max
n
i
đmimmđn
III
với
mmđmmm
kII .
maxmax
=
Trong đó:
k
mm
– hệ số mở máy, ta lấy k
mm
= 5



=
1
1
n
i
đmi
I
- tổng các dòng điện định mức các thiết bị trong nhóm trừ
thiết bị có công suất lớn nhất



I
đn1
= 5 .134,84 + 192,86 = 867,06 ( A )

- Xác định phụ tải tính toán nhóm 2:
23
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
Phụ tải nhóm 2 bao gồm các thiết bị: 1 cần cẩu nhà ép,1 motor kéo băng tải
cao su, 2 motor máy khỏa bằng, 1 máy tiện trục ép, hút sắt điện từ, motor trống
đánh tơi và 2 motor kéo băng tải mía. Trong đó cần cẩu nhà ép làm việc với hệ số
tiếp điện 70%, các thiết bị còn lại làm việc với hệ số tiếp điện 100%.
Danh sách phụ tải nhóm 2
ST
T
Tên máy
P
đm
(kW)
Cosφ
I
đm
( A )
n
Vị trí lắp
đặt
Kí hiệu
máy

1 Cẩu nhà ép 27,5 0,8 52,23 1 Nhà ép M8
2
Motor kéo băng tải
cao su
7,5 0,75 15,19 1 Nhà ép M9
3
Motor máy khỏa
bằng
7,5 0,8 14,24 2 Nhà ép M10–M11
4 Máy tiện trục ép 30 0,8 56,98 1 Nhà ép M12
5 Hút sắt điện từ 8,9 0,8 16,9 1 Nhà ép M13
6 Motor trống đánh tơi 5,5 0,8 10,45 1 Nhà ép M14
7
Motor kéo băng tải
mía
55 0,8 104,4
5
2 Nhà ép M15-M16
Tổng cộng
204,
4
389,1
3
9
Tổng số thiết bị của nhóm 2 là: n = 9
Tổng công suất định mức của nhóm 2 là:
Σ
P
đm
= 204,4 ( kW )

Thiết bị có công suất định mức lớn nhất trong nhóm là motor kéo băng tải mía
P
đmmax
= 55 ( kW )
24
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP CHO XÍ NGHIỆP
ĐƯỜNG VỊ THANH
Số thiết bị có công suất định mức lớn hơn hoặc bằng một nữa công suất P
đmmax
là:
n
1
= 4 với tổng công suất định mức:


P
đmn1
= 167,5 ( kW )
Xác định các giá trị n* và P* , ta có:
n* =
18
4
= 0,22
P*
82,0
4,204
5,167
1
==


=
đm
đmn
P
P
Dựa vào bảng tra n
hq
* theo n* và P* kết hợp với phương pháp nội suy , ta có:
n
hq
*= 0,34
Số thiết bị hiệu quả của nhóm 2:
n
hq
= 0,34 . 9 = 3,3 Chọn n
hq
= 4
Dựa vào đường cong K
max
= f(K
sd
, n
hq
) và ứng với K
sd
= 0,8 ; n
hq
= 4 ta được
K
max

= 1,14
Hệ số công suất trung bình của nhóm 2:

8,0

cos coscos.
921
992211
2
=
+++
+++
=
đmđmđm
đmđmđmđmđmđm
tb
PPP
PPP
Cos
ϕϕϕ
ϕ


tgφ
tb2
= 0,75
25

×