Tải bản đầy đủ (.pptx) (94 trang)

Tiêu chuẩn bãn vẽ kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 94 trang )

BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
Chương II: Vẽ hình học.
Chương III: Các loại hình biểu diễn.
Chương IV: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
1- Khái niệm về tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn là những quy định trong một lĩnh vực nào đó mà người hoạt
động trong lĩnh vực đó phải tuân theo.
Các tiêu chuẩn thường gặp:
- Tiêu chuẩn nhà nước Việt Nam (TCVN).
- Tiêu chuẩn vùng (TCV).
- Tiêu chuẩn ngành (TCN).
- Tiêu chuẩn cơ sở (TC)
- Tiêu chuẩn quốc tế (ISO)
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
2- Khổ giấy (TCVN 7285:2003).
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
3- Cách trình bày (TCVN 7285:2003).
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
3.1- Lề và khung bản vẽ.
- Tất cả các khổ giấy phải có lề. Lề trái rộng 20mm, lề này thường dùng để
đóng bản vẽ thành tập. Các lề khác rộng 10mm.
- Khung bản vẽ để giới hạn vùng vẽ được vẽ bằng nét liền có chiều rộng
nét bằng 0.7mm.
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.


3.3- Lưới tọa độ.
Tờ giấy phải được chia thành các miền, mỗi miền phải được tham chiếu bằng
các chữ cái viết hoa từ trên xuống dưới (không dùng chữ I và O), các chữ số
được viết từ trái qua phải, đặt ở cả 2 cạnh tờ giấy. Đối với tờ A4 chỉ đặt ở cạnh
phía trên và bên phải. Chiều cao các chữ cái và chữ số là 3.5mm. Chiều dài mỗi
miền là 50mm bắt đầu từ trục đối xứng của tờ giấy đã xén (dấu định tâm). Lưới
tọa độ vẽ bằng nét liền có chiều rộng 0.35mm
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
3.2- Dấu định tâm.
Để dễ dàng định vị bản vẽ khi sao chép, mỗi bản vẽ phải có 4 dấu định tâm. Các
dấu này đặt ở cuối của 2 trục đối xứng của tờ giấy đã xén với dung sai đối xứng
là 1mm. Dấu định tâm nên vẽ bằng nét liền có chiều rộng nét bằng 0.7mm bắt
đầu ở mép ngoài của lưới tọa độ và kéo dài 10mm vượt qua khung bản vẽ.
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
3.4- Dấu xén.
Để tiện xén giấy, phải có dấu xén đặt ở 4 góc tờ giấy.
Các dấu này có dạng 2 hình chữ nhật chồng lên nhau
với kích thước 10mm x 5mm.
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
3.5- Khung tên.
- Khung tên nằm ở góc phải dưới vùng vẽ. Định dạng này chỉ cho phép đối với
các tờ giấy đặt nằm ngang.
- Đối với khổ giấy từ A0 đến A3, bản vẽ được trình bày ngang.
- Khổ A4 bản vẽ được trình bày đứng, khung tên đặt ở cạnh ngắn hơn của vùng
vẽ, hướng đọc bản vẽ là hướng của khung tên.
- Nội dung và hình thức của khung tên do nơi thiết kế quy định.
BẢN VẼ KỸ THUẬT

Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
3.5- Khung tên.
Đây là mẫu khung tên dùng cho học tập. Đường nét được sử dụng là nét liền có
bề rộng nét là 0.7 và 0.35
1- Người vẽ
1’- Tên người vẽ
1’’- Ngày hoàn thành bản vẽ
2- Kiểm tra
2’- Để trống
2’’- Để trống
3- Trường, lớp, mã số sinh viên
4- Tên bản vẽ, tên vật thể
5- Vật liệu chế tạo
6- Tỉ lệ bản vẽ
7- Ký hiệu bản vẽ
Chữ số ghi trong khung tên dùng chữ thường, theo quy định của TCVN về chữ và
chữ số trên bản vẽ kỹ thuật. Ô số 4 dùng chữ hoa, khổ chữ phải lớn hơn các ghi chú
khác. Ô số 5 chữ thường, khổ lớn hơn các ghi chú khác.
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
4- Tỉ lệ (TCVN 7268:2003).
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài của 1 phần tử thuộc vật thể biểu diễn trong bản
vẽ gốc và kích thước thực của chính phần tử đó.
Các tỉ lệ ưu tiên sử dụng trên bản vẽ kỹ thuật.
- Tỉ lệ nguyên hình: 1:1
- Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1:10; 1:20; 1:50; 1:100; 1:200;
1:1000; 1:2000; 1:5000; 1:10000
Khi cần dùng nhiều tỉ lệ khác nhau trên 1 bản vẽ thì tỉ lệ chính được ghi trong
khung tên, các tỉ lệ khác được ghi bên cạnh chú dẫn của phần tử tương ứng.
- Tỉ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1; 20:1; 50:1

BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
5- Đường nét (TCVN 8-20:2002).
5.1- Kiểu đường nét.
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
5- Đường nét (TCVN 8-20:2002).
5.1- Kiểu đường nét.
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
5- Đường nét (TCVN 8-20:2002).
5.2- Kích thước của nét vẽ.
5.2.1- Chiều rộng nét vẽ
-Tùy thuộc vào loại và kích thước của bản vẽ, chiều rộng của tất cả các nét vẽ
phải chon theo các dãy số sau:
0.13; 0.18; 0.25; 0.35; 0.5; 0.7; 1; 1.4; 2mm
-Chiều rộng các nét rất đậm, đậm, và mảnh tuân theo tỉ lệ 4:2:1
-Chiều rộng nét của bất kỳ đường nào phải như nhau trên suốt chiều dài của
đường đó.
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
5- Đường nét (TCVN 8-20:2002).
5.2- Kích thước của nét vẽ.
5.2.2- Khoảng cách.
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
5- Đường nét (TCVN 8-20:2002).
5.3- Các loại đường nét thường gặp
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.

5- Đường nét (TCVN 8-20:2002).
5.3- Các loại đường nét thường gặp
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
5- Đường nét (TCVN 8-20:2002).
5.3- Các loại đường nét thường gặp
Cách sử dụng một số loại đường nét.
Đường trục, đường tâm, nét lượn sóng.
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
5- Đường nét (TCVN 8-20:2002).
5.3- Các loại đường nét thường gặp
Cách sử dụng một số loại đường nét.
Nét zich zac.
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
5- Đường nét (TCVN 8-20:2002).
5.3- Các loại đường nét thường gặp
Cách sử dụng một số loại đường nét.
Nét đứt.
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
5- Đường nét (TCVN 8-20:2002).
5.4- Cách vẽ
- Đường nét phải thống nhất trên cùng bản vẽ
- Khoảng cách tối thiểu giữa các đường song song là 0.7mm
- Các nét vẽ cắt nhau của đường không liền, tốt nhất là cắt
nhau bằng nét gạch.
- Thứ tự ưu tiên của đường nét:
+ Đường bao hay cạnh thấy.

+ Đường bao hay cạnh khuất.
+ Nét cắt.
+ Đường trục, đường tâm.
+ Đường dóng.
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
6- Chữ và chữ số (TCVN 7284:2003).
6.1- Khổ chữ danh nghĩa
Là chiều cao H của kiểu chữ hoa. Dãy khổ chữ danh nghĩa được
quy định là (mm): 2.5; 3.5; 5; 7; 10; 14; 20
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
6- Chữ và chữ số (TCVN 7284:2003).
6.2- Các kích thước (Kiểu chữ B)
Chiều cao chữ: h
Chiều cao chữ thường: c1= 7/10h
Đuôi chữ thường: c2= 3/10h
Khoảng cách các ký tự: 2/10h
Khoảng cách từ: 6/10h
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các đường cơ sở.
- Chữ hoa và chữ thường có dấu: 19/10h
- Chữ hoa và chữ thường không dấu: 15/10h
- Chữ hoa: 13/10h
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
6- Chữ và chữ số (TCVN 7284:2003).
6.3- Kiểu chữ.
- Là loại nét trơn, viết thẳng đứng hoặc nghiêng
75° so với phương ngang.
- Chiều rộng d của tất cả các nét chữ đều bằng

nhau, d = 1/10h (kiểu chữ B).
BẢN VẼ KỸ THUẬT
Chương I: Tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
6- Chữ và chữ số (TCVN 7284:2003).
6.4- Cấu tạo chữ.
Chữ HOA
Chữ thường
Chữ số

×