Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Xây dựng website bán ôtô trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.54 MB, 110 trang )

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
chúng tôi đã được các thầy cô tận tình cung cấp và truyền đạt tất cả các kiến
thức để đến hôm nay chúng tôi đã hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.
Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy cô trong
trường đặc biệt là quý thầy cô khoa Công Nghệ Thông Tin, những người đã
hết lòng dạy dỗ, truyền đạt những tri thức khoa học và kinh nghiệm quý báu
trong thời gian chúng tôi học tập tại trường.
Đặc biệt, chúng tôi rất biết ơn thầy Phan Huy Khánh, là người hướng
dẫn đồ án tốt nghiệp, đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo cho chúng tôi rất
nhiều trong quá trình thực hiện đề tài.
Chúng tôi xin chân thành cám ơn gia đình đã giúp đỡ về mặt vật chất
cũng như tinh thần trong suốt quá trình học tập. Cuối cùng chúng tôi xin
chân thành chuyển lời cám ơn đến tất cả các bạn bè đã động viên và khích lệ
tinh thần cho chúng tôi vượt qua những khó khăn trong suốt thời gian thực
tập này.

Đà Nẵng, ngày 31 tháng 05 năm 2010
Nhóm Sinh viên thực hiện
Trần Vũ
Phạm Đình Vũ






LỜI CAM ĐOAN

Chúng tôi xin cam đoan :


1 Những nội dung trong luận văn này là do chúng tôi thực hiện dưới
sự hướng dẫn trực tiếp của PGS-TS Phan Huy Khánh.
2 Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên
tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.
3 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá,
chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Hội đồng Bảo vệ
cũng như nhà trường.


Nhóm Sinh viên thực hiện
Trần Vũ
Phạm Đình Vũ






MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
I. Lời nói đầu 1
II. Lý do chọn đề tài 1
II.1. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây 1
II.2. Hướng phát triển của ngành công nghiệp ôtô và dự kiến mức tiêu thụ 2
III. Những bất cập trong kinh doanh ôtô tại Việt Nam hiện nay 3
IV. Mục đích của đề tài 4
V. Ý nghĩa của đề tài 5
VI. Các bước thực hiện 5
VI.1. Triển khai 5
VI.2. Hoàn thành 5

VII. Dự kiến kết quả đạt được 6
VIII. Giới thiệu sơ lược nội dung các chương 6
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU 7
I. Tìm hiểu về thực trạng của công ty TNHH-TM Song Vũ 7
I.1. Cơ cấu tổ chức trong công ty 7
I.2. Các loại xe mà công ty kinh doanh 8
I.3. Các nhà cung cấp của công ty 8
I.4. Các đại lý phân phối của công ty trên toàn quốc 8
I.5. Doanh số bán ra của công ty trong năm 2009 8
I.6. Các biểu mẫu, hóa đơn 8
II. Yêu cầu chức năng 9
II.1. Yêu cầu chức năng đối với khách hàng 9
II.1.1. Tìm kiếm 9
II.1.2. Đặt hàng 9
II.2. Yêu cầu chức năng đối với cửa hàng 10
II.2.1. Lưu trữ 10
II.2.2. Tìm kiếm 12
II.2.3. Xử lý 12
II.2.4. Thống kê, báo cáo 12
III. Yêu cầu phi chức năng 13
IV. Đặc tả tính năng 13
IV.1. Khách hàng 13
IV.2. Người quản trị 13
IV.3. Nhân viên 15
V. Yêu cầu đề tài 15
V.1. Về mặt ứng dụng 15
V.2. Về mặt kỷ thuật 16
V.3. Các yêu cầu khác 16
TÌM HIỂU LÝ THUYẾT VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG CỤ 17
I. Tổng quan về Struts Framwork, Ibatis Framework và mô hình MVC (Model – View –

Controller) 17
I.1. Struts Framework và mô hình MVC 17
I.2. Ibatis Framework 20
II. Tìm hiểu về Java Servlet và Java Server Page (JSP) 21
II.1. Java Servlet 21
II.2. Tìm hiểu sơ lược về Java Server Page (JSP) 23
II.2.1. Giới thiệu về JSP 23
II.2.2. Cơ chế hoạt động của JSP 25
II.2.3. Những điểm nổi bật của JSP 25
II.3. Ajax (Asynchronous JavaScript and XML) 28
III. Công cụ và phương pháp nghiên cứu 30
III.1. Công cụ phục vụ cho việc xây dựng website 30
III.1.1. Apache Tomcat () 30
III.1.2. Navicat for Mysql 31
III.1.3. Công cụ hỗ trợ thiết kế và lập trình 33
III.2. Các bước tiến hành nghiên cứu và xây dựng web 33
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 35
I. Xây dựng mô hình UML 35
I.1.Các trường hợp sử dụng 35
I.2. Xây dựng mô hình Use Case 36
I.3. Xây dựng lược đồ hoạt động 37
I.3.1. Hoạt động của giỏ hàng 37
I.3.2. Hoạt động đăng ký 38
I.3.3. Hoạt động tìm kiếm 39
I.3.4. Hoạt động tạo đơn đặt hàng 40
I.3.5. Hoạt động quản lý Admin 41
I.3.5.1. Hoạt động sửa thông tin admin 42
I.3.5.2. Hoạt động thêm admin 42
I.3.5.3. Hoạt động xóa admin 43
I.3.5.4. Hoạt động xem thông tin admin 43

I.3.6. Hoạt động quản lý chứng từ 44
I.3.6.1. Sửa chứng từ 44
I.3.6.2. Thêm chứng từ 44
I.3.6.3. Xem chứng từ 45
I.3.6.4. Xóa chứng từ 45
I.3.7. Hoạt động quản lý đơn đặt hàng 46
I.3.7.1. Xem đơn đặt hàng 46
I.3.7.2. Xóa đơn đặt hàng 46
I.3.7.3. Sửa thông tin đơn đặt hàng 47
I.3.8. Hoạt động quản lý khách hàng 47
I.3.8.1. Sửa thông tin khách hàng 47
I.3.8.2. Thêm khách hàng 48
I.3.8.3. Xem thông tin khách hàng 48
I.3.8.4. Xóa khách hàng 49
I.3.9. Hoạt động quản lý nhà cung cấp 49
I.3.9.1. Sửa thông tin nhà cung cấp 49
I.3.9.2. Thêm nhà cung cấp 50
I.3.9.3. Xem thông tin nhà cung cấp 50
I.3.9.4. Xóa nhà cung cấp 51
I.3.10. Hoạt động quản lý nhân viên 51
I.3.10.1. Sửa thông tin nhân viên 51
I.3.10.2. Thêm nhân viên 52
I.3.10.3. Xem thông tin nhân viên 52
I.3.10.4. Xóa nhân viên 53
I.3.11. Hoạt động quản lý ôtô 53
I.3.11.1. Sửa thông tin ôtô 53
I.3.11.2. Thêm ôtô 54
I.3.11.3. Xem thông tin ôtô 54
I.3.11.4. Xóa ôtô 55
I.4. Xây dựng lược đồ tuần tự 55

I.5. Xây dựng lược đồ lớp 75
II. Thiết kế cơ sở dữ liệu 75
II.1. Bảng Category 75
II.2. Bảng Item 76
II.3. Bảng Product 76
II.4. Bảng Inventory 76
II.5. Bảng Supplier 77
II.6. Bảng Orders 77
II.7. Bảng Signon 78
II.8. Bảng Sequence 78
II.9. Bảng Account 78
II.10. Bảng Profile 78
II.11. Bảng Manager 79
II.12.Bảng SignonManager 79
II.13. Bảng Admin 79
II.14. Bảng OrderStatus 79
II.15. Bảng LineItem 80
III. Kết quả chương trình 81
III.1. Giao diện chính 81
III.2. Danh mục kiểu xe 81
III.3. Các mẫu xe 82
III.4. Thông tin chi tiết về mẫu xe 82
III.5. Form đăng ký 83
III.6. Giỏ hàng 84
III.7. Chi tiết đơn đặt hàng 84
KẾT LUẬN 85
I. Những kết quả đạt được 85
I.1. Về mặt lý thuyết 85
I.2. Về mặt chương trình 85
II. Những hạn chế và hướng phát triển trong tương lai 85

II.1. Vẫn còn một số hạn chế 85
II.2. Từ những hạn chế trên, nhóm đưa ra một số phát triển trong tương lai 85
PHỤ LỤC 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
TÓM TẮT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 98

DANH MỤC HÌNH
HÌNH 1: Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty 7
HÌNH 2: Mô hình MVC 18
HÌNH 3: Mô hình thực hiện Struts của mẫu MVC 19
HÌNH 4: Cơ chế hoạt động của Servlet 21
HÌNH 5: Chu kỳ sống của Servlet 23
HÌNH 6: Cơ chế hoạt động của JSP 25
HÌNH 7: Mô hình ứng dụng web truyền thống 29
HÌNH 8: Mô hình web ứng dụng Ajax 29
HÌNH 9: Các menu chính của trang chủ Tomcat 30
HÌNH 10: Giao diện chính của Navacat 31
HÌNH 11: Mô hình Use Case 36
HÌNH 12: Mô hình hoạt động của giỏ hàng 37
HÌNH 13: Mô hình hoạt động đăng ký user 38
HÌNH 14: Mô hình hoạt động đăng nhập user 39
HÌNH 15: Hoạt động tìm kiếm 40
HÌNH 16: Hoạt động tạo đơn đặt hàng 41
HÌNH 17: Hoạt động sửa thông tin admin 42
HÌNH 18: Hoạt động thêm admin 42
HÌNH 19: Hoạt động xóa admin 43
HÌNH 20: Hoạt động xem thông tin admin 43
HÌNH 21: Hoạt động sửa chứng từ 44
HÌNH 22: Hoạt động thêm chứng từ 44
HÌNH 23: Hoạt động xem chứng từ 45

HÌNH 24: Hoạt động xóa chứng từ 45
HÌNH 25: Hoạt động xem đơn đặt hàng 46
HÌNH 26: Hoạt động xóa đơn đặt hàng 46
HÌNH 27: Hoạt động sửa thông tin đơn đặt hàng 47
HÌNH 28: Hoạt động sửa thông tin khách háng 47
HÌNH 29: Hoạt động thêm khách hàng 48
HÌNH 30: Hoạt động xem thông tin khách hàng 48
HÌNH 31: Hoạt động xóa khách hàng 49
HÌNH 32: Hoạt động sửa thông tin nhà cung cấp 49
HÌNH 33: Hoạt động thêm nhà cung cấp 50
HÌNH 34: Hoạt động xem thông tin nhà cung cấp 50
HÌNH 35: Hoạt động xóa nhà cung cấp 51
HÌNH 36: Hoạt động sửa thông tin nhân viên 51
HÌNH 37: Hoạt động thêm nhân viên 52
HÌNH 38: Hoạt động xem thông tin nhân viên 52
HÌNH 39: Hoạt động xóa nhân viên 53
HÌNH 40: Hoạt động sửa thông tin ôtô 53
HÌNH 41: Hoạt động thêm ôtô 54
HÌNH 42: Hoạt động xem thông tin ôtô 54
HÌNH 43: Hoạt động xóa ôtô 55
HÌNH 44: Biểu đồ tuần tự về đăng ký user 56
HÌNH 45: Biểu đồ tuần tự về đăng nhập user 56
HÌNH 46: Biểu đồ use case về chức năng tìm kiếm 57
HÌNH 47: Biểu đồ tuần tự về chức năng mua hàng 57
HÌNH 48: Biểu đố tuần tự về chức năng tạo đơn đặt hàng 58
HÌNH 49: Biểu đồ tuần tự về chức năng đăng nhập Admin 59
HÌNH 50: Biểu đồ tuần tự về chức năng xem thông tin Ô tô 59
HÌNH 51: Biểu đồ tuần tự về chức năng thêm Ô tô 60
HÌNH 52: Biểu đồ tuần tự về chức năng sửa thông tin về Ô tô 60
HÌNH 53: Biểu đồ tuần tự vầ chức năng xóa Ô tô 61

HÌNH 54: Biểu đồ tuần tự về chức năng xem thông tin Admin 61
HÌNH 55: Biểu đồ tuần tự về chức năng thêm Admin 62
HÌNH 56: Biểu đồ tuần tự về chức năng xóa Admin 62
HÌNH 57: Biểu đồ tuần tự về chức năng sửa thông tin Admin 63
HÌNH 58: Biểu đồ tuần tự về chức năng xem thông tin khách hàng 63
HÌNH 59: Biểu đồ tuần tự về chức năng xóa khách hàng 64
HÌNH 60: Biểu đồ tuần tự về chức năng thêm khách hàng 64
HÌNH 61: Biểu đồ tuần tự về chức năng sửa thông tin khách hàng 65
HÌNH 62: Biểu đồ tuần tự về chức năng xem thông tin nhân viên 65
HÌNH 63: Biểu đồ tuần tự về chức năng thêm nhân viên 66
HÌNH 64: Biểu đồ tuần tự về chức năng sửa thông tin nhân viên 66
HÌNH 65: Biểu đồ tuần tự về chức năng xóa nhân viên 67
HÌNH 66: Biểu đồ tuần tự về chức năng xem thông tin đơn đặt hàng 67
HÌNH 67: Biểu đồ tuần tự về chức năng xóa thông tin đơn đặt hàng 68
HÌNH 68: Biểu đồ tuần tự về chức năng sửa thông tin đơn đặt hàng 68
HÌNH 69: Biểu đồ tuần tự về chức năng xem thông tin nhà cung cấp 69
HÌNH 70: Biểu đồ tuần tự về chức năng thêm nhà cung cấp 70
HÌNH 71: Biểu đồ tuần tự về chức năng sửa thông tin nhà cung cấp 71
HÌNH 72: Biểu đồ tuần tự về chức năng xóa thông tin nhà cung cấp 71
HÌNH 73: Biểu đồ tuần tự về chức năng đăng nhập nhân viên 72
HÌNH 74: Biểu đồ tuần tự về chức năng xem thông tin chứng từ 72
HÌNH 75: Biểu đồ tuần tự về chức năng tạo chứng từ 73
HÌNH 76: Biểu đồ tuần tự về chức năng xóa chứng từ 73
HÌNH 77: Biểu đồ tuần tự về chức năng sửa thông tin chứng từ 74
HÌNH 78: Biểu đồ lớp về bán ôtô trực tuyến 75
HÌNH 79: Giao diện chính 81
HÌNH 80: Danh mục kiểu xe 81
HÌNH 81: Mẫu xe 82
HÌNH 82: Thông tin chi tiết về mẫu xe 82
HÌNH 83: Form đăng ký 83

HÌNH 84: Giỏ hàng 84
HÌNH 85: Chi tiết đơn đặt hàng 84

DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1: Bảng dự kiến tiêu thụ ôtô các loại đến năm 2020 3
BẢNG 2: Mẫu đơn đặt hàng 92
BẢNG 3: Mẫu phiếu xuất kho 93
BẢNG 4: Mẫu phiếu nhập hàng 94
BẢNG 5: Mẫu phiếu thu 95
BẢNG 6: Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng 96
Phạm Đình Vũ, Lớp 05T1 – Trần Vũ, Lớp 05T1 1

MỞ ĐẦU
I. Lời nói đầu
Ngày nay, công nghệ thông tin đã và đang dần chuyển hướng phát triển
sang các dịch vụ web. Và một trong nhứng dịch vụ được mọi người quan tâm là
thương mại điện tử. Dịch vụ này giúp tiết kiệm các khoản thời gian đi mua sắm để
có nhiều thời gian tập trung cho công việc của mình.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của internet và hệ thống mạng toàn cầu,
việc mua bán trực tuyến trên mạng đã và đang hoạt động sôi nổi trên phạm vị toàn
thế giới. Ở nước ta hiện nay, lĩnh vực này vẫn còn khá mới mẻ. Tuy nhiên, chúng
ta cũng đang trong xu thế hội nhập khu vực và quốc tế.
Nhờ có thương mại điện tử, chỉ cần những thao tác đơn giản trên máy có nối
mạng internet là bạn sẽ có những gì mình cần mà không phải đi đâu cả. Bạn chỉ
cần vào trang dịch vụ thương mại điện tử, làm theo hướng dẫn và chọn những mặt
hàng bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ mang hàng đến tận nhà cho bạn. Việc thanh toán
cũng dễ dàng qua hệ thống ngân hàng hay trực tiếp nếu bạn muốn.
Với sự phát triển nhanh của internet và sự sôi động của thị trường hiện nay,
đồng thời nhằm tiết kiệm thời gian mua sắm, bạn không thể không ghé thăm dịch
vụ thương mại điện tử.

Nhằm mục đích tìm hiểu mô hình hoạt động cũng như quá trình xây dựng
một ứng dụng có tính chất thương mại trực tuyến, chúng em xin giới thiệu đề tài
“Xây dựng website bán Ôtô trực tuyến” . Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự
phổ biến của thương mại điện tử ở nước ta.
II. Lý do chọn đề tài
II.1. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây
Từ những năm 2005 đến nay, tuy phải chịu nhiều ảnh hưởng của sự suy
thoái toàn cầu nhưng kinh tế của Việt Nam vẫn giữ được tăng trưởng trung bình
hằng năm là 7,5% trong khi tăng trưởng GDP bình quân của khối ASIAN chỉ đạt
Xây dựng website bán ôtô trực tuyến

2

mức 4,7% , giá trị kinh ngạch xuất nhập khẩu không ngừng tăng trong đó giá trị
xuất khẩu chiếm tới 60% của GDP (theo tổng cục thống kê Việt Nam ) , các ngành
công nghiệp và dịch vụ cũng đã từng bước được cải thiện và phát triển . Hiện nay ,
các ngành công nghiệp cơ khí , điện , điện tử , ô tô …. Đang được đầu tư phát triển
mạnh mẽ nhằm đưa Việt Nam sớm trở thành một nước công nghiệp . Cùng với đó
, việc không ngừng đầu tư vào các dự án du lịch từ bắc tới nam đã góp phần đưa
ngành du lịch dịch vụ trở thành ngành kinh tế mũi nhọn đem lại lợi nhuận cao nhất
trong những năm gần đây.
II.2. Hướng phát triển của ngành công nghiệp ôtô và dự kiến mức
tiêu thụ
Chiến lược phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2010 và
tầm nhìn đến năm 2020:
 Về các loại xe thông dụng (xe tải, xe khách, xe con): Đáp ứng khoảng 40 - 50%
nhu cầu thị trường trong nước về số lượng và đạt tỷ lệ sản xuất trong nước
(hàm lượng chế tạo trong nước) đến 40% vào năm 2005; đáp ứng trên 80% nhu
cầu thị trường trong nước về số lượng và đạt tỷ lệ sản xuất trong nước 60% vào
năm 2010 (riêng động cơ phấn đấu đạt tỷ lệ sản xuất trong nước 50%, hộp số

đạt 90%).
 Các loại xe chuyên dùng: Đáp ứng 30% nhu cầu thị trường trong nước về số
lượng, đạt tỷ lệ sản xuất trong nước 40% vào năm 2005; tiến tới đáp ứng 60%
nhu cầu thị trường trong nước về số lượng, đạt tỷ lệ sản xuất trong nước 60%
vào năm 2010.
 Về các loại xe cao cấp: Các loại xe du lịch cao cấp phấn đấu đạt tỷ lệ sản xuất
trong nước 20 - 25% vào năm 2005 và 40 - 45% vào năm 2010, đáp ứng phần
lớn nhu cầu thị trường trong nước; Các loại xe tải, xe khách cao cấp đạt tỷ lệ
sản xuất trong nước 20% vào năm 2005 và 35 - 40% vào năm 2010, đáp ứng
80% nhu cầu thị trường trong nước…
 Các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô có vốn đầu tư nước ngoài, việc thực
hiện sản xuất kinh doanh theo giấy phép đầu tư,v.v

Xây dựng website bán ôtô trực tuyến

3


20
0
5

20
1
0

20
2
0



X
e

con

35.000

70.000

144.000


Xe

đ
ến 5

ch


ng

i

32.000

60.000

1

16.000


Xe

6

-

9

ch


ng

i

3.000

10.000

28.000


X
e

khách


15.000

36.000

79.900


10

16

ch


ng

i

9.000

21.000

44.000


17
-
25

ch



ng

i

2.000

5.0
00

1
1.200


26
-
46

ch


ng

i

2.400

6.000


15.180


>

46

c
h


ng

i

1.600

4.000

9.520


X
e

t

i

68.000


127.000

159.800


Đ
ế
n

2

t
ấn

40.000

57.000

50.000


2
-
7

t

n


14.000

35.000

53.700


7
-
20

t

n

13.600

34.000

52.900


>

20

t
ấn

4

0
0

1.000

3.200


X
e

c
h
uyên

d
ùng

2.000

6.000

14.400


T
ỔNG

S



120.000

239.000

398.000


(Đơn

vị tính:

số

xe)

Nguồn
:

Trích

dẫn

từ

Quyết

định

số


177/2004/QĐ-TTG

về

việc

phê

duyệt

Quy

hoạch phát

triển

ngành

công

nghiệp

ô



Việt

Nam


đến

năm

2010,

tầm

nhìn

đến

2020.
BẢNG 1: Bảng dự kiến tiêu thụ ôtô các loại đến năm 2020


với định hướng mức tiêu thụ như trên thì ngành công nghiệp Ô tô sẽ là một
trong những ngành dự kiến sẽ phát triển nhất trong những năm tới .
III. Những bất cập trong kinh doanh ôtô tại Việt Nam hiện
nay
Qua việc tìm hiểu ở một vài cửa hàng ô tô trên địa bàn thành phố, chúng
em nhận thấy rằng việc quản lý còn gặp nhiều hạn chế như :
Xây dựng website bán ôtô trực tuyến

4

 Khó khăn trong việc thay đổi thông tin về sản phẩm và thông tin kịp thời đến
khách hàng
 Việc quản lý thông tin khách hàng cũng gặp nhiều khó khăn

 Mất nhiều thời gian cho việc thống kê và lưu trữ thông tin
 Chưa thanh toán trực tuyến qua các loại thẻ ngân hàng
 …
 Trên cơ sở kiến thức có được trong quá trình học tập, cùng sự chỉ dẫn của thầy
Phan Huy Khánh, sau khi khảo sát tình hình thực tế tại các cửa hàng, chúng em
quyết định chọn và thực hiện đề tài: “ Xây dựng Website bán Ô tô trực tuyến”
IV. Mục đích của đề tài
Nhằm phục vụ cho tất cả các khách hàng có nhu cầu mua ô tô qua mạng và
phục vụ công tác quản lý kinh doanh của nhà sách, cụ thể là:
 Khách hàng
 Khách hàng cỏ thể tìm kiếm nhanh chóng các mẫu Ôtô mình cần
 Khách hàng có thể xem tóm tắt thông tin của từng mẫu Ôtô
 Khách hàng có thể thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt
 Cửa hàng
 Đơn giản hóa vấn đề nhập, xuất hàng hóa
 Có thể tính toán tồn kho mỗi kì được thuận tiện và đỡ mất thời gian
 Công tác thống kê doanh thu
 Quản lý thông tin của khách hàng
 Xử lý các đơn đặt hàng của khách hàng
Xây dựng website bán ôtô trực tuyến

5

V. Ý nghĩa của đề tài
Giúp cho người mua Ôtô tiết kiệm thời gian đi tham khảo tại cửa hàng và tìm kiếm
nhanh chóng mẫu Ôtô mà mình thích.
Đơn giản hóa quá trình quản lý ở cửa hàng
VI. Các bước thực hiện
VI.1. Triển khai
 Thiết kế hệ thống: mô hình DFD, mô hình UML, từ điển dữ liệu,…

 Xây dựng hệ thống menu
 Chọn môi trường, công cụ lập trình
 Xây dựng cấu trúc chương trình
 Xây dựng cơ sở dữ liệu
 Xây dựng chương trình
VI.2. Hoàn thành
 Kiểm tra tính chính xác của việc hiển thị thông tin
 Kiểm tra tìm kiếm thông tin
 Kiểm tra việc nhập dữ liệu
 Kiểm tra việc thực hiện cập nhật
 Kiểm tra phân quyền người dùng
 Kiểm tra toàn diện và hoàn thành website
Xây dựng website bán ôtô trực tuyến

6

VII. Dự kiến kết quả đạt được
Sau khi hoàn thiện, website có thể thực hiện được các chức năng phù hợp
với mục đích sử dụng, có độ chính xác cao. Dễ dàng thực hiện các thao tác cập
nhật và xử lý thông tin.
VIII. Giới thiệu sơ lược nội dung các chương
Chương 1 : Phân tích hiện trạng và đặc tả yêu cầu
Nhóm sẽ đi thực tế và khảo sát tình hình kinh doanh Ô tô của một số đơn vị
kinh doanh trong địa bàn thành phố và đặc biệt là công ty TNHH-TM Song Vũ
. Trong chương này , chúng ta sẽ phân tích được những thuận lợi và những bất
cập trong việc kinh doanh Ô tô của công ty và từ đó sẽ đưa ra những hướng giải
quyết cho những yếu tố bất cập đó ( theo ý kiến chủ quan ). Bên cạnh đó, sẽ
nêu ra và phân tích những yêu cầu của khách hàng và cửa hàng.
Trong chương này, sẽ phân tích rõ ràng hơn những yêu cầu của khách hàng
và cửa hàng .Đồng thời cũng phân tích những yêu cầu về kĩ thuật , yêu cầu về

nội dung của một Website bán Ô tô trực tuyến.
Chương 2 : Tìm hiểu cơ sở lý thuyết và môi trường công cụ
Chương này sẽ nói sơ lược về Java servelet , JSP, … các Framework như :
Ibatis, Struct , mô hình MVC. Và các công cụ hỗ trợ cho việc xây dựng
Website như: Apache Tomcat, Navicat for MySQL , ….
Chương 3 : Phân tích và thiết kế hệ thống
Chương này sẽ chủ yếu đi sâu vào phân tích hệ thống thông tin và hệ thống
cơ sở dữ liệu .Với việc xây dựng nên các lược đồ ( User case diagram , Active
diagram , Class diagram …) thì việc thể hiện các yêu cầu chức năng trở nên rõ
ràng , dễ hiểu và dễ dàng hơn trong việc xây dựng chương trình . Bên cạnh đó ,
việc đưa ra những bản cơ sở dữ liệu cũng giúp làm người đọc có thể hiểu được
Website sẽ lấy cơ sở dữ liệu từ đâu để hoạt động .
Kết luận
Đánh giá những gì đã làm được, chưa làm được, hướng phát triển
Phạm Đình Vũ, Lớp 05T1 – Trần Vũ, Lớp 05T1 7

CHƯƠNG I
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VÀ ĐẶC TẢ YÊU
CẦU
I. Tìm hiểu về thực trạng của công ty TNHH-TM Song Vũ
I.1. Cơ cấu tổ chức trong công ty

HÌNH 1: Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty
 Ban giám đốc : Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp công ty, mọi vấn đề của công ty
đều phải thông qua giám đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông
tin xử lý trong công ty.
 Phòng tổ chức : Có nhiệm vụ lập kế hoạch cho mọi hoạt động từ việc tổ chức
bán hàng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên để phục vụ
tốt hơn các nhu cầu của khách hàng.
 Phòng kế toán : Có nhiệm vụ thanh toán hay chi trả cho các hoạt động trong nội

bộ công ty cũng như quản lý thu chi trong hoạt động kinh doanh cho bán hàng.
Xây dựng website bán ôtô trực tuyến

8

 Phòng thị trường : Có nhiệm vụ nghiên cứu, tìm hiểu thị trường từ đó đưa ra
các hướng đi, giải pháp hợp lý đối với xu thế phát triễn của xã hội.
 Phòng quản lý chất lượng : Có nhiệm vụ tìm hiểu, điều tra chất lượng phục vụ
của các loại hình kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định sửa
đổi cập nhật hợp lý lên trình Ban giám đốc duyệt
 Bộ phận bán hàng : Có nhiệm vụ hoàn thành công việc đăng ký, giao hàng cho
khách và nhận tiền, lập phiếu thanh toán và thu tiền của khách, nhận những yêu
cầu của khách, giới thiệu và giải đáp những thắc mắc của khách.
 Bộ phận phục vụ : Kiểm tra hàng hoá trong công ty. Phục vụ đưa hàng cho
khách bằng xe của công ty khi khách hàng có yêu cầu.
 Bộ phận an ninh : có nhiệm vụ giữ xe, khuân hàng hoá và giữ gìn an ninh trật
tự trong công ty.
I.2. Các loại xe mà công ty kinh doanh
Xem phụ lục 1
I.3. Các nhà cung cấp của công ty
Xem phụ lục 2
I.4. Các đại lý phân phối của công ty trên toàn quốc
Xem phụ lục 3
I.5. Doanh số bán ra của công ty trong năm 2009
Xem phụ lục 4
I.6. Các biểu mẫu, hóa đơn
Xem phụ lục 5
Xây dựng website bán ôtô trực tuyến

9


II. Yêu cầu chức năng
II.1. Yêu cầu chức năng đối với khách hàng
II.1.1. Tìm kiếm
Nhằm giúp cho khách hàng có thể tìm kiếm mẫu Ôtô mình cần một cách
nhanh chóng mà không mất nhiều thời gian.
Khách hàng chỉ cần nhập thông tin cần thiết về mẫu Ôtô cần tìm như: tên,
màu, hãng, số chỗ,…
Khi đã nhập vào đúng các yêu cầu, website sẽ đưa ra kết quả:
 Danh sách các mẫu Ôtô đáp ứng nhu cầu của khách hàng
 Thông tin về mẫu Ôtô cần tìm
 Thông tin về giá cả và số lượng hiện có
 Giới thiệu tóm tắt về mẫu Ôtô
 Khách hàng có thể chọn mẫu Ôtô phù hợp với nhu cầu của mình
II.1.2. Đặt hàng
Sau khi chọn Ôtô cần mua và bỏ vào giỏ hàng của mình, nếu như khách
hàng đồng ý mua mẫu Ôtô đã chọn thì họ bắt buộc phải đăng nhập vào hệ thống
với username và password đã cấp cho họ.
Nếu là khách hàng mới thì phải đăng kí vào hệ thống bằng cách gõ đầy đủ
thông tin sau:
 Họ và tên
 Username
 Password
Xây dựng website bán ôtô trực tuyến

10

 Địa chỉ
 Số điện thoại
 …

Sau khi khách hàng đăng nhập thành công thì lúc bấy giờ sẽ cho khách hàng
lựa chọn một trong hai cách thức thanh toán
 Chuyển khoản
 Tiền mặt
Nếu khách hàng chọn thanh toán bằng tiền mặt thì yêu cầu khách hàng chọn
thời gian thanh toán, sau đó mọi thông tin về khách hàng và về những mẫu Ôtô đã
chọn sẽ được lưu lại, ngày đặt hàng là ngày hiện tại, cửa hàng sẽ hẹn thời gian giao
hàng cho khách hàng.
Nếu khách hàng chọn thanh toán bằng chuyển khoản thì cửa hàng sẽ kết nối
đến ngân hàng để kiểm tra tài khoản của khách hàng nhập vào có hợp lệ hay
không. Nếu như 3 lần nhập sai số tài khoản hoặc tài khoản đúng nhưng số tiền
trong tài khoản không đủ thanh toán thì phiên giao dịch sẽ bị hủy bỏ và mọi thông
tin giao dịch của khách hàng sẽ mất hiệu lực. Nếu như mọi thông tin hợp lệ thì các
thông tin giao dịch của khách hàng sẽ được lưu lại và ngày đặt hàng sẽ là ngày
hiện tại.
II.2. Yêu cầu chức năng đối với cửa hàng
II.2.1. Lưu trữ
Cửa hàng cần lưu trữ những thông tin sau:
 Đối với Ôtô
 Mã Ôtô
 Tên Ôtô
 Số chỗ ngồi
Xây dựng website bán ôtô trực tuyến

11

 Hình ảnh
 Giới thiệu tóm tắt
 Số cửa
 Đơn giá

 Số lượng hiện có
 Đối với khách hàng
 Mã khách hàng
 Họ và tên khách hàng
 Username
 Password
 Địa chỉ
 Số điện thoại
 Email
 …
 Đối với đơn đặt hàng
 Mã đơn đặt hàng
 Mã khách hàng
 Hình thức thanh toán
 Ngày mua hàng
 Mã Ôtô
 Số lượng
Xây dựng website bán ôtô trực tuyến

12

 Đơn giá
 Thành tiền
 Đối với nhà cung cấp
 Mã nhà cung cấp
 Tên nhà cung cấp
 Địa chỉ
 Điện thoại
 …
II.2.2. Tìm kiếm

Tìm kiếm sản phẩm theo:
 Tên Ôtô
 Loại Ôtô
 Hãng sản xuất
II.2.3. Xử lý
 Tính giá trị đơn đặt hàng
 Tính số lượng sản phẩm đã bán ra
II.2.4. Thống kê, báo cáo
 Thống kê đơn đặt hàng
 Thống kê khách hàng
 Thống kê Ôtô
 …
Xây dựng website bán ôtô trực tuyến

13

III. Yêu cầu phi chức năng
 Việc tìm kiếm đòi hỏi phải chính xác
 Thông tin về khách hàng, về sản phẩm,…cần được lưu trữ định kì đề phòng khả
năng hỏng hóc có thể xảy ra
 Chương trình phải ngăn chặn những truy cập trái phép của người dùng để đề
phòng những khả năng hỏng hóc có thể xảy ra
 Chương trình phải có tính năng dễ nâng cấp, bảo trì, sửa chữa khi cần bổ sung,
cập những tính năng mới.
IV. Đặc tả tính năng
Dựa vào yêu cầu của bài toán, ta thấy hệ thống được xây dựng nhằm mục
đích phục vụ những khách hàng có nhu cầu mua xe nhưng lại không có thời gian
rảnh để đi đến cửa hàng. Hệ thống phục vụ cho các đối tượng sau:
IV.1. Khách hàng
Khách hàng là những người vào hệ thống tìm kiếm các mẫu Ôtô cần mua

và đặt hàng với hệ thống. Khách hàng có thể tìm kiếm mẫu Ôtô mình cần: theo tên,
theo giá,…Sau khi đã tìm được mẫu Ôtô mình cần, khách hàng muốn mua có thể
bỏ vào giỏ hàng và đặt mua với hệ thống. Hệ thống sẽ nhận đơn đặt hàng của
khách hàng và hẹn ngày giao hàng.
IV.2. Người quản trị
Người quản trị hệ thống là người làm chủ ứng dụng. Họ có quyền kiểm soát
mọi hoạt động ủa hệ thống. Mỗi người quản trị hệ thống sẽ được quyền cấp một
username và password để thực hiện chức năng của mình. Họ phải đăng nhập vào
hệ thống với username và password của mình.
Nếu đăng nhập thành công, người quản trị hệ thống có thể có những chức
năng sau:

×