Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

tổng quan về tổng đài alcatel 1000 e10 và phân hệ đấu nối thuê bao - csn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.06 KB, 92 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ – THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoá 2009-2011 / Hệ Hoàn chỉnh kiến thức
Đề tài :Tổng quan về tổng đài Alcatel 1000 E10
và phân hệ đấu nối thuê bao - CSN
Thầy hướng dẫn : GVC Vũ Đức Lý
Sinh viên thực hiện : Trịnh Trọng Trác
Lớp : HCKT5A
Hà Nội 06/2011
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ – THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoá 2009-2011 / Hệ Hoàn chỉnh kiến thức
Đề tài :Tổng quan về tổng đài Alcatel 1000 E10
và phân hệ đấu nối thuê bao - CSN
Thầy hướng dẫn : GVC Vũ Đức Lý
Sinh viên thực hiện : Trịnh Trọng Trác
Lớp : HCKT5A
Hà Nội 06/2011
Đồ án tốt nghiệp TĐ Alcatel 1000E10
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ – THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoá 2009-2011 / Hệ Hoàn chỉnh kiến thức
Đề tài :Tổng quan về tổng đài Alcatel 1000 E10
và phân hệ đấu nối thuê bao - CSN
Thầy hướng dẫn : GVC Vũ Đức Lý
Sinh viên thực hiện : Trịnh Trọng Trác
Lớp : HCKT5A
Hà Nội 06 /2011


Trang
2
Đồ án tốt nghiệp TĐ Alcatel 1000E10
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
Họ và tên giáo viên hướng dẫn…………………………………………………
Họ và tên sinh viên…………………………………….Ngày sinh…………….
Lớp :…………….Khoá………………Ngành học……………………………
1. Tên đề tài tốt nghiệp :
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….
2. Các số liệu ban đầu:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
3. Nội dung các phần lý thuyết và tinh toán:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………… ……………………………………
4. Các bản vẽ và đồ thị :
………………………………………………………………………………
5. Ngày giao nhiệm vụ thiết kế : ………………………………………….
6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ thiết kế :…………………………………
CHÚ NHIỆM KHOA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN ĐÃ HOÀN THÀNH ĐỒ ÁN
Lêi nãi ®Çu
Trang

3
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ MỘI
KHOA CN ĐIỆN TỬ - THÔNG TIN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
Ngành bu điện là một ngành có vai trò quan trọng trong kết cấu hạ
tầng cơ sở của nền kinh tế quốc dân, nó đang đợc phát triển mạnh mẽ dựa trên
những thành tựu của công nghệ điện tử, bán dẫn, quang học và công nghệ
thông tin.Việc xây dựng cơ sở hạ tầng nói chung cho cả đất nớc mang một ý
nghĩa chiến lợc góp phần đa Việt Nam cơ bản trở thành một nớc công nghiệp
vào năm 2020.
Trong xu hớng đó, sự đầu t, nghiên cứu để có đợc một hệ thống thông
tin hiện đại, nhằm đem đến cho con ngời những thông tin cần thiết một cách
nhanh nhất, chính xác nhất là một yêu cầu cấp bách. Vì vậy ngành bu chính
viễn thông Việt Nam đã không ngừng đầu t và phát triển hệ thống viễn thông
của mình. Trong đó việc củng cố, nâng cấp các tổng đài đóng vai trò hết sức
quan trọng. Từ tình hình thực tế nh vậy ngành Bu chính - Viễn thông đã có
chủ trơng tiếp nhận công nghệ Viễn thông từ các hãng truyền thông trên thế
giới.
Trong số các thiết bị chuyển mạch dã đợc lắp đặt và khai thác ở Việt
Nam, có thiết bị chuyển mạch điện từ ALCATEL1000 E10 do hãng
ALCATEL CIT chế tạo là một trong những hệ thống chuyển mạch hiện đại với
đầy đủ các tính năng với đáp ứng tốt cho chiến lợc phát triển nâng cấp mạng
lên mạng đa dịch vụ (ISDN) trong những năm tới. Tổng đài ALCATEL 1000
E10 là một loại tổng đài điều khiển nội bộ hay tập trung. Cấu trúc phàn cứng
và phần mềm khá hoàn thiện, với sự hỗ trợ của kỹ thuật hiện đại, công nghệ
tiên tiến của hệ thống đa xử lý A 8300 của ALCATEL khẳng định sự hoàn
thiện của tổng đài.
Sau thời gian thực tập và tìm hiểu về tổng đài ALCATEL 1000E10 đồ

án tốt nghiệp của em gồm hai phần:
Phần I : Tổng quan về tổng đài Alcatel 1000 E10 :
Chơng I: Vị trí và các ứng dụng của tổng đài Alcatel 1000E10.
Chơng II: Cấu trúc tổng quan tổng đài Alcatel 1000E10.
Chơng III: Cấu trúc chức năng của trạm trong tổng đài Alcatel 1000E10.
Phần II : Phân hệ đấu nối thuê bao - CSN :
Chơng I:Tổng quan về đơn vị xâm nhập thuê bao số - CSN.
Chơng II : Cấu trúc chức năng của CSN.
Chơng III: Thiết lập cuộc gọi nội hạt trong CSN.
Trong thời gian làm dồ án tốt nghiệp em đã rất cố gắng, nhng không thể
tránh khỏi những sai sót . Em rất mong đợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô
giáo.
Trang
4
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
Sau cùng cho phép em đợc bày tỏ lời cám ơn chân thành tới các thầy cô
giáo trong khoa Công nghệ Điện tử - Thông tin - Viện Đại học Mở Hà Nội
cùng gia đình và bạn bè đã chỉ dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập
tại trờng.Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo.GVC
Vũ Đức Lý đã tận tình chỉ bảo hớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt
nghiệp Tổng quan về tổng đài Alcatel 1000E10 và phân hệ đấu nối thuê bao -
CSN của mình.
Em xin chân thành cám ơn !

mục lục
Trang
Lời nói đầu
Chơng II : Cấu trúc chức năng của CSN 4
Chơng i 7
Vị trí Và các ứng dụng của tổng đài Alcatel 1000 E10 7

Chơng II 13
Cấu trúc tổng đài Alcatel 1000 E10 13
Chơng III 20
Cấu trúc chức năng của các trạm trong 20
tổng đài Alcatel 1000 E10 20
Tổng quan về đơn vị xâm nhập thuê bao số - CSN 37
Chơng II 41
Cấu trúc chức năng của CSN 41
Chơng III: Thiết lập cuộc gọi nội hạt trong CSN 66
Các từ viết tắt trong Alcatel 1000e10 82
Trang
5
Đồ án tốt nghiệp TĐ Alcatel 1000E10
C¸c tõ viÕt t¾t trong Alcatel 1000e10………………………………………87
PhÇn i
Tæng quan vÒ tæng ®µi Alcatel 1000 E10
Trang
6
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
Chơng i
Vị trí Và các ứng dụng của tổng đài Alcatel 1000 E10
I. Vị trí của A1000 E10 trong mạng viễn thông
Tổng đài Alcatel 1000 E10 đợc viết tắt là hệ thống chuyển mạch hoàn toàn
số hoá, điều khiển theo chơng trình lu trữ SPC do hãng Alcatel CIT của Pháp
chế tạo.
Alcatel 1000 E10 có tính năng đa ứng dụng có thể sử dụng cho chuyển
mạch với dung lợng khác nhau, có thể là tổng đài nội hạt có dung lợng nhỏ,
tổng đài chuyển tiếp hoặc cổng quốc tế.
Alcatel 1000 E10 là hệ thống có cấu trúc mở với phần mềm và phần cứng
độc lập, các chức năng đợc phân biệt rõ ràng nhờ các giao diện chuẩn. Vì thế

mà các phần riêng biệt của hệ thống có thể dễ dàng đợc phát triển và mở rộng
chức năng, đây là khả năng rất tốt để chống lạc hậu.
Alctel 1000 E10 là hệ thống tin cậy do các khối chức năng đợc phân chia về
vật lý, các thiết kế hoàn chỉnh đã đợc kiểm tra và các phần mềm có khả năng ngăn
chặn lây lan lỗi. Nó có thể thích ứng đợc với những vùng địa d khác nhau.
Alcatel 1000 E10 cung cấp nhiều loại dịch vụ viễn thông khác nhau đáp
ứng yêu cầu viễn thông hiện tại và tơng lai nh: Điện thoại, ISDN
II. Vị trí của A1000 E10 trong mạng toàn cầu (Global Network).
Trang
7
S S
S
S
S
S
L
L
L
L
TR
TRTR
TR
CIACID
CIT
Hình 1.1: Vị trí Alcatel 1000E10 trong mạng thoại
L : Tổng đài nội hạt
S : Tổng đài vệ tinh
TR: Tổng đài chuyển
tiếp
CID : Tổng đài quốc tế gọi ra

CIA : Tổng đài quốc tế gọi vào
CTI : Tổng đài chuyển tiếp quốc tế
Các dịch vụ mạng bổ
xung giá trị
Visio
Conference
Ph ơng thức
truyền dẫn cận
đồng Bộ băng rộng ATM
TMN
Mạng quảnlý viễn
thông
Alcatel
1000 E 10
ISDN
Chuyển mạch gói
Freecall
Minitel
Videotex
Alcatel 1100
Alcatel 1100
Alcatel 1400
Mạng thông
minh
Alcatel
1300
Alcatel
900
Điện thoại di
động

Alcatel 1000
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
Hình 1.2: Tổng đài Alcatel 1000 E10 đặt tại trung tâm mạng toàn cầu
Sự phát triển của Alcatel 1000 E10 là chìa khoá trong phơng thức phát triển
trong mạng toàn cầu của Alcatel. Mạng toàn cầu có thể đáp ứng đợc các dịch vụ
đang tồn tại và các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu trong tơng lai.
Mạng toàn cầu của Alcatel gồm mạng tích hợp đa dịch vụ ISDN, mạng
gia tăng giá trị VANs, mạng thông minh, ISDN băng rộng.
Mạng toàn cầu đợc xây dựng và phát triển trên: Công nghệ hiện đại, phần
mềm mềm dẻo đa dạng, công nghệ tiên tiến, kiến trúc mở và tính kế thừa.
III. Các giao tiếp ngoại vi.
Tổng đàI Alcatel1000 E10 có các giao tiếp với ngoại vi để thực hiện các
chức năng mà nó cung cấp cho mạng viễn thông. Các giao tiếp đó là:
(1). Thuê bao tơng tự 2,3 hoặc 4 dây.
(2). Thuê bao ISDN, truy nhập cơ sở (2B + D), tốc độ 144 Kb/s.
(3). Thuê bao ISDN, truy nhập sơ cấp (30B + D), tốc độ 2.048 Mb/s.
(4)&(5). Luồng PCM tiêu chuẩn (2Mb/s, 32 kênh).
(6)&(7). Mạng số liệu hoặc mạng gia tăng tốc độ 64 Kb/s.
Trang
8
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
(8). Đờng số liệu 64 Kb/s (Giao thức X.25, giao tiếp Q3) hoặc đờng tơng tự
với tốc độ nhỏ hơn 19.200 b/s (Giao thức V.24)
IV. Các dịch vụ của tổng đài Alcatel 1000 E10
1. Xử lý gọi.
Alcatel 1000 E10 xử lý các cuộc gọi vào, ra chuyển mạch quốc gia và
quốc tế. Nó cho phép truyền dữ liệu giữa các thuê bao ISDN và các số liệu
đã có sẵn nh chuyển mạch gói và thông tin giữa mạng chuyển mạch công
cộng, mạng thông tin di động GSM. Hiện nay Alcatel1000 E10 còn cho
phép truyền số liệu ADSL và chuyển mạch mạng di động CDMA :

- Các cuộc gọi nội hạt: Thuê bao t nhân và công cộng.
- Các cuộc gọi trong vùng: Gọi ra, gọi vào và chuyển tiếp.
- Các cuộc gọi quốc tế: Gọi ra, gọi vào, Tự động và bán tự động.
- Các cuộc gọi quốc gia: Gọi ra, gọi vào và chuyển tiếp.
- Các cuộc gọi qua khai thác viên: Gọi ra, gọi vào.
- Các cuộc gọi đến dịch đặc biệt.
Trang
9
Alcatel 1000 E10
NT



Mạng điện
thoại sử dụng
báo hiệu kênh
riêng
Mạng báo hiệu
số 7
CCITT
Mạng số
liệu
Mạng điều
hành và bảo d
ỡng
Mạng bổ
xung dịch
vụ
PABX
(1)

(2)
(3)
(5)
(4)
(6)
(7)
(8)
Hình 1.3: Giao tiếp Alcatel 1000 E10 với các mạng ngoại vi
NT
PABX: Tổng đài bộ t nhân
: Kết cuối số
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
- Các cuộc gọi đo kiểm.
2. Các thuộc tính của thuê bao t ơng tự
Alcatel 1000 E10 cung cấp cho thuê bao nhiều dịch vụ tiện ích nh:
- Hạn chế các đờng chỉ gọi đi và gọi đến.
- Đờng dây nóng (gọi nhanh).
- Các đờng không tính cớc.
- Các đờng dây tạo tuyến tức thời.
- Các đờng tính cớc tức thời.
- Xung tính cớc đờng t nhân 12 KHz hoặc 16 KHz.
- Đờng chuyển xung đảo cực nguồn.
- Các đờng dây nhóm.
Đờng gọi ra, gọi vào, đờng hai chiều và u tiên.
Đờng quay số vào trực tiếp phần mềm chức năng trong ổ đĩa.
Đờng u tiên trong nhóm.
- Đờng dây u tiên (VIP).
- Đờng lập hoá đơn chi tiết.
- Dịch vụ bắt giữ các cuộc gọi.
- Dịch vụ chờ gọi.

- Quay lại con số thuê bao tự động (Con số cuối cùng).
- Thoại hội nghị.
- Ngắt cuộc gọi.
- Quay số tắt.
- Quay lại tự động nếu bận.
- Dịch vụ đánh thức.
- Chuyển tiếp cuộc gọi.
- Tạm cấm gọi ra.
3. Thuộc tính của thuê bao số
Ngoài các dịch vụ, thuộc tính của thuê bao Analog thuê bao số còn
có các thuộc tính sau:
- Dịch vụ mạng.
Chuyển mạch kênh (CCBT) 64Kbit/s giữa các thuê bao số.
Chuyển mạch kênh trong giải tần cơ sở 300ữ3400 Hz.
- Dịch vụ từ xa :
Trang
10
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
Fax nhóm 2 và 3.
Fax nhóm 4 (64 Kb/s).
- Các dịch vụ phụ trợ :
Mạng tổ hợp trong khi gọi.
Quay trực tiếp vào số chỉ định.
Xung tính cớc trên kênh D (tính cớc tại máy).
Liệt kê các cuộc gọi không trả lời.
Hiển thị số máy chủ gọi.
Báo hiệu từ ngời này đến ngời kia.
Quản trị dịch vụ khung.
4. Chức năng chuyển mạch dịch vụ
Trờng hợp cuộc gọi giữa mạng thoại và mạng dịch vụ đợc mạng trí tuệ

xử lý thì phần áp dụng của chuyển mạch dịch vụ SSP của Alcatel 1000 E10
cho phép xâm nhập vào điểm điều khiển báo hiệu (SPC) của mạng trí tuệ.
5. Đấu nối với Operator
Alcatel 1000 E10 xử dụng hệ thống đấu nối với ngời điều hành
SYSOPE:
- Một modul mềm dẻo, có thể để quản lý từ vài hệ thống nội hạt đến vài
trăm hệ thống nội hạt hoặc ở xa, ở trong một vùng hoặc nhiều vùng
khác nhau.
- Hoạt động với độ tin cậy cao, phần mềm có cấu trúc phân cấp, có
thể thay đổi dễ dàng tại bất kỳ thời điểm nào và nó đề cập đến
nhiều chức năng: Các nhóm lu lợng, hoá đơn tính toán đo lờng tải
và lu lợng.
6. Chức năng vận hành bảo d ỡng
- Quản trị, giám sát các sự cố, tự động đo kiểm đờng thuê bao, trung
kế, hiển thị cảnh báo.
- Giám sát vận hành: Thuê bao, nhóm, thêm dịch vụ, thiết bị thuê
bao, trao đổi, phiên dịch, tạo tuyến, tính cớc, báo hiệu số 7.
- Quản trị cớc: LAMA - Tính cớc tại chỗ, CAMA - tính cớc tập trung,
lập hoá đơn chi tiết, thoại công cộng, các vùng theo thời gian.
- Quản trị sự hoạt động của tổng đài: Đo lờng(Lu lợng, các đờng
thuê bao, xung tính cớc, phiên dịch, đếm thời gian gọi).
- Bảo an dùng mã khoá (PASSWORD) cho trạm vận hành và cho ng-
ời điều hành để tránh xâm nhập trái phép.
Trang
11
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
V. Thông số kĩ thuật
Thông số kĩ thuật của tổng đài phụ thuộc vào môi trờng, dung lợng đa
ra sau đây là thông số của tổng đài trung bình.
- Dung lợng xử lý cực đại của hệ thống là 280 CA/S (Cuộc thử/giây) tức

là 1.000.000 BHCA (Cuộc thử/ giờ).
- Dung lợng đấu nối của ma trận chuyển mạch chính đến 2048 PCM
cho phép:
Xử lý đến 25000 Erlangs.
Có thể đấu nối cực đại đến 200.000 thuê bao.
Có thể đấu nối cực đại đến 60.000 trung kế.
Ngoài ra hệ thống còn sử dụng kỹ thuật tự điều chỉnh để tránh sự cố khi
quá tải. Kỹ thuật này đợc phân bố tại từng mức của hệ thống dựa vào sự đo đạc
số lợng các cuộc gọi có nhu cầu và số lợng cuộc gọi đợc xử lý.
Trang
12
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
Chơng II
Cấu trúc tổng đài Alcatel 1000 E10
I. Cấu trúc chức năng tổng đài Alcatel 1000 E10
Hệ thống Alcatel 1000 E10 đợc lắp đặt tại trung tâm các mạng viễn
thông có liên quan. Nó gồm ba khối chức năng riêng biệt.
- Phân hệ xâm nhập thuê bao: Để đấu nối thuê bao Analog và thuê bao số.
- Phân hệ đấu nối và điều khiển: Thực hiện chức năng đấu nối và xử lý gọi
- Phân hệ vận hành và bảo dỡng: Hỗ trợ mọi chức năng cần thiết cho
vận hành bảo dỡng.
Mỗi khối chức năng có phần mềm riêng phù hợp với chức năng mà nó
đảm nhận.
PBAX : Tổng đài t nhân tự động.
NT : Kết cuối số
Trang
13
NT




Mạng báo hiệu
số 7
Mạng thoại
Mạng bổ xung
dịch vụ
PABX
Hình 2.1: Cấu trúc chức năng của Alcatel 1000 E10
Mạng số liệu
Phân hệ
xâm nhập
thuê bao
Điều khiển
và đấu nối
chuyển mạch
Vận hành và
bảo d ỡng
Mạng vận
hành và bảo d
ỡng
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
VI. Cấu trúc chức nă ng của tổ chức điều khiển OCB 283
1. Khối thời gian cở sở (BT)
Khối BT dùng để phân phối thời gian và đồng bộ cho các đờng LR,
PCM và đồng bộ cho các thiết bị nằm ngoài tổng đài .
BT có cấu trúc bội ba tức là có 3 bộ tạo sóng với độ chính xác 10
-6
,
đồng hồ chuẩn có thể là tự trị hoặc lấy từ bên ngoài để đồng bộ với mạng
2. Ma trận chuyển m ch chính SMX.

SMX là ma trận vuông có một tầng chuyển mạch thời gian, có cấu trúc
kép hoàn toàn, cho phép đấu nối đến 2048 đờng mạng (LR) gọi là đờng
ma trận.
Đờng ma trận là đờng PCM đồng bộ với 16 bit trong mỗi kênh (LR
gồm 32 kênh, 16 bit/kênh).
SMX có thể thực hiện các kiểu đấu nối sau:
- Đấu nối đơn hớng giữa bất kỳ một kênh vào nào với bất kỳ một
kênh ra nào, có thể thực hiện đồng thời đấu nối số lợng của cuộc
nối bằng số lợng của kênh ra.
- Đấu nối bất kỳ kênh vào nào với M kênh ra.
- Đấu nối N kênh vào với N kênh ra (có cùng cấu trúc khung). Chức
năng này đề cập đến đấu nối N x 64Kbit/s.
SMX do bộ chuyển mạch ma trận COM điều khiển, nó có nhiệm vụ:
Trang
14
BT
SMX
COM
PUPEURM ETA
Mạch vòng thông tin
OM MQ GX MR
TX
TR PC
CSNL
CSND
CSED
Trung kế
và thiết
bị thông
báo

TMM
ALARMS
Hình 2.2: Cấu trúc chức năng tổ chức điều khiển OCB - 283

ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
- Thiết lập, giải phóng đấu nối bằng việc xâm nhập vào bộ nhớ điều
khiển ma trận. Sự xâm nhập này cho phép viết địa chỉ của khe thời
gian vào ra địa chỉ của khe thời gian ra.
- Phòng vệ đấu nối, đảm bảo đấu nối để chuyển mạch chính xác.
3. Khối điều khiển trung kế PCM (URM).
URM cung cấp chức năng giao tiếp giữa OCB 283 với PCM bên ngoài,
các PCM này có thể đến từ:
- Đơn vị đấu nối thuê bao số ở xa (CSND) hoặc từ bộ tập trung thuê
bao xa
(CSED).

- Từ các tổng đài khác, sử dụng báo hiệu kênh kết hợp hoặc báo hiệu số 7.
- Từ thiết bị thông báo số ghi sẵn.
Ngoài ra URM còn thực hiện các chức năng:
- Biến đổi mã nhị phân thành mã HDB3 (LR - PCM) và ngợc lại
(PCM - LR).
- Biến đổi 8 bít trên PCM thành 16 bit trên LR.
- Thêm hoặc chiết và xử lý báo hiệu kênh kết hợp trong khe thời gian
16 (TS16) (PCM - OCB).
4. Khối quản trị thiết bị phụ trợ ETA.
ETA thu cấp các chức năng: Tạo âm báo (tone) cho tổng đài, thu phát
tần số RGF), điều khiển các cuộc hội thoại hội nghị, cung cấp đồng hồ
trong tổng đài.
5. Bộ điều khiển giao tiếp báo hiệu số 7 (PUPE) và bộ điều khiển báo
hiệu số 7 (PC).

Đối với các đấu nối cho các kênh báo hiệu 64Kbit/giây các đấu nối bán
thờng trực đợc thiết lập qua ma trận đấu nối thiết bị xử lý giao tiếp báo
hiệu số 7 (PUPE).
PUPE thực hiện các chức năng: Xử lý mức 2 kênh báo hiệu, định tuyến
bản tin (một phần trong mức 3).
PC thực hiện các chức năng: Quản trị mạng (một phần của mức 3),
phòng vệ PUPE, các chức năng quan trắc mà không liên quan trực tiếp đến
báo hiệu số 7 của CCITT.
6. Bộ xử lý gọi MR.
MR thực hiện chức năng thiết lập và ngắt đấu nối các cuộc gọi
MR đa ra quyết định cần thiết để xử lý các cuộc thông tin với các danh
mục về báo hiệu nhận đợc, sau khi tham khảo số liệu cơ sở của thuê bao
trong bộ phiên dịch con số, TR nếu cần thiết nó sẽ xử lý cuộc gọi mới,
lệnh chuyển mạch thiết lập, ngắt đấu nối, giải phóng thiết bị.
Ngoài ra MR còn thực hiện các chức năng quản trị khác nh điều khiển
kiểm tra trung kế, các quan trắc.
Trang
15
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
7. Cơ sở dữ liệu TR.
TR đảm nhiệm chức năng quản lý và phân tích cơ sở dữ liệu của thuê
bao trung kế.
TR cung cấp cho MR các đặc tính của thuê bao và trung kế theo yêu
cầu của MR để thiết lập và giải phóng thông tin. TR còn phối hợp giữa con
số quay số nhận đợc với địa chỉ của trung kế hoặc thuê bao.
8. Tính c ớc và đo l ờng l u thoại (TX)
TX đảm nhận chức năng tính cớc cho các cuộc thông tin.
- Tính cớc cho từng cuộc thông tin.
- Lu trữ số liệu cớc cho từng thuê bao.
- Cung cấp các thông tin cần thiết cho lấy hoá đơn chi tiết với lệnh từ

SMM.Đồng thời TX thực hiện chức năng quan trắc.
9. Khối quản lý ma trận chuyển mạch (GX)
GX xử lý và giám sát chất lợng các đờng đấu nối :
- Các yêu cầu đấu nối và ngắt nối từ MR hoặc MQ.
- Các tín hiệu lỗi trong đấu nối do bộ điều khiển chuyển mạch ma
trận gây ra (COM).
GX còn giám sát các kết cuối của các thành phần đấu nối định kỳ hoặc
theo yêu cầu từ các đờng nhất định.
10. Khối phân bố bản tin (MQ)
MQ định dạng và phân phối một số bản tin nội bộ nhất định. Nó còn
thực hiện:
- Giám sát các đờng đấu nối bán thờng trực.
- Chuyển các bản tin giữa các mạch vòng thông tin.
11. Mạch vòng thông tin (Token ring)
Để chuyển thông tin từ trạm này đến trạm kia, tổng đài A1000E10 sử
dụng từ 1 đến 5 mạch vòng thông tin, việc chuyển bản tin đợc thực hiện
qua môi trờng gọi là mạch vòng thông tin với giao thức riêng biệt, nó đợc
xử lý phù hợp với chuẩn IEEE 802.5.
- Mạch vòng giữa các trạm (MIS) là mạch vòng đơn để trao đổi giữa
các chức năng điều khiển hoặc giữa chức năng điều khiển và phần
mềm vận hành bảo dỡng.
- Có 1 đến 4 mạch vòng xâm nhập trạm (MAS) để trao đổi giữa các chức
năng đấu nối (URM, COM, ETA, PUPE) và các chức năng điều khiển.
12. Chức năng vận hành và bảo d ỡng (OM)
Các phần mềm vận hành và bảo dỡng (OM) nó có thể xâm nhập đến
mọi phần cứng, phền mềm của hệ thống A1000E10 và đợc chia làm hai loại:
Trang
16
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
Vận hành áp dụng thoại và vận hành bảo dỡng hệ thống. Ngoài ra nó còn

thực hiện chức năng.
- Nạp phần mềm và số liệu cho các phân hệ đấu nối và điều khiển và
các đơn vị xâm nhập thuê bao số.
- Cập nhật và lu trữ thông tin về hoá đơn chi tiết.
- Tập trung số liệu cảnh báo từ các trạm điều khiển và đấu nối qua
các mạch vòng cảnh báo.
- Phòng vệ tập trung cho toàn bộ hệ thống.
OM còn cho phép thông tin hai chiều với mạng vận hành và bảo dỡng
tại mức vùng và mức quốc gia TMN.
VII. Cấu trúc phần cứng của OCB 283
Phần cứng của OCB 283 gồm các trạm đa xử lý SMX và hệ thống ma
trận chuyển mạch gồm các trạm sau:
- Trạm điều khiển chính SMC.
- Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ và báo hiệu số 7 SMA.
- Trạm điều khiển trung kế - SMT
- Trạm điều khiển ma trận chuyển mạch - SMX
- Trạm khai thác bảo dỡng - SMM
- Trạm đồng bộ và cở sở thời gian - STS
Trang
17
STS
1x3
SMX
SMA
CSNL
CSND
CSED
Trung kế
và thiết
bị thông

báo
Hình 2.3: Cấu trúc phần cứng Alcatel 1000 E10
SMT
(1ữ4) MAS
SMC
2 ữ 14
1 MIS
SMM
1 x 2
Alarms
TMM

ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
VIII. Tổng quan về phần mềm chức năng (ML)
ML là một tập hợp phần mềm gồm chơng trình và số liệu, nó đợc cài đặt
trong một trạm điều khiển(SM) và nó thực hiện các chức năng khác nhau.
Mỗi ML có một tổ chức nội bộ mà các phần mềm khác không thể biết đ-
ợc, ML đợc đặc trng bằng :
- Một kiểu: Xác định chức năng của ML trong chức năng tải của tổng
đài, nó đợc cấu trúc dự phòng cho mục đích phòng vệ.
- Một địa chỉ hệ thống: Mỗi ML có một địa chỉ hệ thống riêng (AS)
để xác định ML trong hệ thống.
- Một hoặc hai ARCHIVE (Còn gọi là Directory), đó là Archive cho
hệ thống và archive cho trạm.
- Một SM: Đợc cài đặt trong từng trạm, với một tệp phân nhiệm cho
biết địa chỉ vật lý của từng ML.
- Một trạng thái : Hoạt động , không hoạt động, hoặc nạp.
Danh sách các phần mềm chức năng ML :
- Phần mềm xử lý gọi: Thiết lập, giải phóng thông tin (MR)
- Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu và thuê bao, phiên dịch. Phân tích:

Tạo tuyến, trung kế, cơ sở dữ liệu thuê bao và trung kế (TR)
- Phần mềm tính cớc cuộc gọi và đo lờng lu thoại (TX)
- Phần mềm phân bổ bản tin (MQ): Phân bố bản tin đến các bộ điều
khiển PCM và các bộ quản trị thiết bị phụ trợ, cấu hình phân hệ đấu
nối.
- Phần mềm điều khiển hệ thống ma trận (GX): Quản trị phân hệ đấu
nối trung tâm.
- Quản trị giao thức CCS7 (PUPE): Xử lý giao thức báo hiệu số 7,
quản trị trạng thái các trung số 7, chuyển mạch bản tin của đơn vị
đấu nối thuê bao số.
- Điều khiển CCS7 (PC): Quản trị mạng báo hiệu số 7, phòng vệ
MLPUPE, quan trắc lu lợng.
- Phần mềm điều khiển PCM (URM): Quản trị báo hiệu kênh kết
hợp, và các PCM đấu nối với CSND và CSED.
- Phần mềm quản trị thiết bị phụ trợ (ETA): quản trị trạng thái của
các thiết bị phụ trợ.
- Phần mềm điều khiển chuyển mạch ma trận (COM): Thiết lập giám
sát và giải phóng đấu nối.
- Phần mềm điều khiển trạm (SM): Điều khiển các chức năng hệ
thống cấu hình của các bộ vi xử lý.
Trang
18
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
- Đơn vị xâm nhập thuê bao số (CSN): Quản trị các trạng thái thuê
bao, quản trị đơn vị xâm nhập thuê bao số.
- Bộ tập trung thuê bao xa (CSE): Quản trị trạng thái thuê bao và thiết
bị tập trung thuê bao ở xa.
- Phần mềm vận hành và bảo dỡng (OM): Vận hành và bảo dỡng lu
số liệu chơng trình.
Trang

19
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
Chơng III
Cấu trúc chức năng của các trạm trong
tổng đài Alcatel 1000 E10
I. Trạm điều khiển chính SMC.
1.1 Vai trò và vị trí
1.1.1 Vai trò.
Trạm điều khiển chính thực hiện các chức năng:
- Quan trắc còn gọi là phần mềm xử lý gọi MLMR.
- Cơ sở dữ liệu của thuê bao và trung kế - MLTR
- Tính cớc các cuộc thông tin và đo kiểm trung kế - MLTX
- Phân phối bản tin và quản lý các kết nối bán cố định - MLMQ
- Điều khiển, quản trị mạng báo hiệu số 7 và phòng vệ - MLPC
- Điều khiển thông tin, xử lý các ứng dụng cho điểm chuyển mạch
dịch vụ SSP- MLCC
- Quản trị các dịch vụ cho ứng dụng của điểm chuyển mạch dịch vụ
SSP - MLGS
Phụ thuộc vào cấu hình và lu lợng xử lý mà một hoặc nhiều chức
năng này đợc cài đặt trong cùng một trạm SMC
1.1.2 Vị trí
Trạm SMC đợc đấu nối với các môi trờng thông tin:
- Mạch vòng thông tin MIS: Để trao đổi thông tin giữa các SMC với
trạm vận hành bảo dỡng SMM.
- Mạch vòng thông tin MAS (1ữ4 MAS) để trao đổi thông tin với
trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA, trạm điều khiển đấu nối
SMT và trạm điều khiển ma trận SMX, các trạm này đều đợc đấu
nối với MAS
- Mạch vòng cảnh báo MAL đợc chuyển các cảnh báo nguồn từ trạm
SMC đến các trạm SMM

1.2 Cấu trúc chức năng của một trạm điều khiển chính
Một trạm đa xử lý, trạm điều khiển của Alcatel 1000 E10 đợc xây
dựng dựa trên hệ thống Alcatel 8300. Nó bao gồm:
- Một hay nhiều bộ ghép nối thông minh (Coupler)
- Một hay nhiều bộ vi xử lý
Trang
20
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
Các đơn vị này đợc đấu nối với nhau bằng BUS và trao đổi số liệu
qua một bộ nhớ chung. Trao đổi thông tin hai chiều giữa các thành phần
do hệ thống cơ sở chỉ đạo
Một trạm điều khiển gồm :
- Một hoặc nhiều Coupler
- Một hoặc nhiều đơn vị xử lý
- Một bộ nhớ chung
- Các coupler đặc biệt cho chức năng chuyển mạch hoặc xử lý số liệu
vào ra
1.3Cấu trúc của trạm điều khiển chính
1.3.1 Cấu trúc chung
Trạm điều khiển chính SMC gồm:
- Một Coupler chính đấu nối với mạch vòng thông tin (CMP)
- Một đơn vị xử lý chính (PUP)
- Một bộ nhớ chung (MC)
- Một đến 4 bộ xử lý phụ (PUS)
- Một đến 4 coupler phụ đấu nối với mạch vòng thông tin (CMS)
Trang
21
Bộ đấu
nối hoặc
bộ nhớ

hoặc
bộ xử lý
Giao tiếp BL Giao tiếp BL
Giao tiếp BSM
Giao tiếp BSM
Bộ
nhớ
riêng
Bộ
xử

Vùng nhớ cục bộ
Vùng nhớ chung
Giao tiếp BSM
Bus nội bộ (BL)
BSM(16 bit)
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
1.3.2. Cấu trúc phần cứng
Trạm điều khiển SMC đợc tổ chức xung quanh một BUS tiêu chuẩn
BSM là bus 16 bits. Các bảng mạch in đợc đấu nối với bus này để trao
đổi thông tin.
Một trạm SMC có 13 bảng mạch in nối tới BSM
- Bảng ACAJA kết hợp bảng ACAJB để thực hiện chức năng quản trị
và trao đổi giữa MIS và BSM
- 4 bảng ACAJA kết hợp bảng ACAJB để thực hiện chức năng quản
trị và trao đổi giữa MAS và BSM
- 3 bảng ACMCQ thực hiện chức năng của bộ nhớ chung (Nay chúng
đợc thay thế bằng 1 bảng ACMCS)
- 1 bảng ACUTR thực hiện chức năng xử lý chính (PUP)
- 4 bảng ACUTR khác thực hiện chức năng xử lý phụ (PUS)

Bảng ACALA không đợc đấu nối với các bus BSM thực hiện chức
năng thu nhập cảnh báo nguồn và truyền các cảnh báo này đến mạch
vòng cảnh báo MAL.
1.4. Cấu trúc phần mềm
Trong mỗi trạm có phần mềm sau:
Trang
22
Local Bus
BUS BSM
MAS 1
MAS 4
Hình 3.2: Cấu trúc chức năng của trạm SMC
MIS
CMP PUP
MC
PUS 1 PUS 4
CMS 1 CMS 4
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
- Một hệ điều hành, gọi là HYPERVISOR (HYP) có có chức năng giao
tiếp phần cứng, sắp đặt phần mềm, thông tin với các trạm khác
- Một phần mềm trao đổi công việc, trao đổi chức năng gọi là
Supervisor (SUP)
- Các phần mềm chức năng gọi là ML
Có hai kiểu ML
- Một hoặc nhiều phần mềm chức năng ML: Mỗi phần mềm này có
một chức năng riêng
- Một phần mềm chức năng đợc sử dụng để phòng vệ trạm, khởi tạo
trạm, nạp chơng trình và thông tin đợc gọi là MLSM
- Hypervior, Supervisor, và MLSM đợc nạp vào mọi trạm SM và đợc
gọi là phần mềm cơ sở. Phần mềm này đợc phân bổ trong các agent

khác nhau của trạm
- Phần mềm chức năng ML đợc nạp phù hợp cấu hình
1.4.1 Hypervisor
HYP là hệ thống điều hành của trạm, nó cho phép từng ML hoạt
động một cách độc lập và cho phép nạp vào trong cùng một bộ xử lý
nhiều ML khác nhau. Nó còn thực hiện các chức năng :
- Quản trị thời gian hoạt động để phân phối cho từng ML đợc nắp đặt
trong agent sử dụng các thông số định trớc bằng tệp cấu hình của
SM
- Thông tin giữa các ML đợc thực hiện trực tiếp không cần phải biến
đổi do Hypervisor thực hiện
- Thời gian trễ: Theo yêu cầu từ một ML nó khởi tạo, khởi tạo lại
hoặc kết thời gian trễ, báo hiệu quá thời gian trễ
1.4.2.Supervisor
Thực hiện một tập hợp các chức năng công việc (TASK). Mỗi
công việc tơng ứng với hoạt hoá một dịch vụ, thủ tục của dịch vụ do
Hypervisor thực hiện
Supervisor trong thành phần MACRO đợc gọi là Secquecer
Trang
23
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
1.5.Các chức năng hệ thống MLSM
Phần mềm chung của trạm MLSM đợc phân bố và đợc nạp trong
mọi agent, agent là bảng mạch in đợc xây dựng xung quanh MC 68020
và MC 68030. MLSM gồm:
- MLSM chính thực hiện chức năng: nạp chơng trình cho trạm, khởi
tạo trạm, định vị trạm, phòng vệ trạm và quan trắc trạm.
- MLSM phụ thực hiện chức năng: Nạp chơng trình cho Agent , khởi
tạo agent, phòng vệ agent và quan trắc. Ngoài ra MLSM phụ còn
phát, thu các bản tin đi, đến trong vòng thông tin nếu nó đợc cài đặt

trong CMP hoặc CMS
1.6.Chức năng của phần mềm chức năng ML
ML là một phần mềm áp dụng, nó đợc nạp trong một SM. Trong
agent khác nhau có thể có một hoặc nhiều ML khác nhau đợc cài đặt.
II .Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ và báo hiệu số 7 - SMA
2.1.Vai trò của trạm SMA
SMA thực hiện các chức năng sau:
- ETA: Thực hiện các chức năng quản trị thiết bị phụ trợ, quản trị
tone
- PUPE: Điều khiển giao thức báo hiệu số 7: Xử lý giao thức báo
hiệu số 7 của CCITT, phụ thuộc vào cấu hình và lu lợng xử lý mà
một SMA có thể chỉ đợc cài đặt phần mềm quản trị thiết bị phụ trợ
ETA hoặc phần mềm xử lý giao thức báo hiệu số 7 PUPE hoặc đợc
cài đặt cả hai loại phần mềm này.
SMA bao gồm các thiết bị phụ trợ của OCB 283:
- Các bộ thu phát đa tần.
- Các mạch hội nghị.
- Các bộ tạo Tone.
- Quản trị đồng hồ
- Các bộ thu phát báo hiệu số 7 của CCITT.
2.2.Vị trí của SMA
- SMA đợc đấu nối với SMX bằng 8 đờng mạng (LR) để chuyển báo
hiệu đợc tạo ra hoặc để phân tích báo hiệu nhận đợc. Qua SMX
SMA còn nhân đợc các thời gian cơ sở từ STS.
- SMA đấu nối tới MAS để thực hiện trao đổi thông tin giữa SMA và
các phần tử điều khiển của OCB - 283
SMA đợc đấu nối với mạch vòng cảnh báo MAL
2.3.Cấu trúc chức năng của trạm SMA
SMA đợc đấu nối tới SMX bằng 8 đờng mạng và nó bao gồm các bảng sau:
Trang

24
ỏn tt nghip T Alcatel 1000E10
- Một bộ ghép nối chính (CMP)
- Phụ thuộc vào dung lợng xử lý gọi mà SMA có thể có :
Một đơn vị xử lý chính
Một đơn vị xử lý phụ
- Một đến 12 Coupler thực hiện các chức năng
Xử lý tín hiệu tiếng (CTSV)
Báo hiệu đa giao thức (CSMP)
Quản trị đồng hồ CLOCK
CTSV có thể xử lý các chức năng sau:
- Tạo tần số
- Thu tần số
- Thoại hội nghị
- Tạo Tone
- Đo kiểm
CSMP có thể xử lý các giao thức báo hiệu số 7 và điều khiển luồng số
liệu mức cao (HDLC).
III. Trạm điều khiển trung kế - SMT
3.1. Vai trò của trạm SMT
SMT thực hiện các chức năng giao tiếp giữa PCM và trung tâm
chuyển mạch. Các PCM đến từ:
- Các trung tâm chuyển mạch khác
- Các đơn vị thuê bao số ở xa (CSND)
- Bộ tập trung thuê bao xa (CSED)
- Thiết bị thông báo số đã đợc ghi sẵn
Trạm SMT gồm các bộ điều khiển PCM còn gọi là đơn vị đấu nối
ghép kênh (URM), nó gồm các chức năng sau:
- Hớng từ PCM vào trung tâm chuyển mạch
Biến đổi mã HDB3 thành mã nhị phân.

Chiết báo hiệu kêng riêng (CAS) từ khe 16.
Quản trị báo hiệu truyền trong khe 16.
Đấu nối các kênh giữa PCM và LR.
- Hớng từ trung tâm chuyển mạch tới PCM.
Biến đổi mã nhị phân thành mã HDB3.
Chèn báo hiệu vào khe 16.
Trang
25

×