Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bảy công cụ truyền thống hay bảy công cụ kiểm soát chất lượng (7 QC tools)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.01 KB, 8 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, môi trường kinh doanh không ngừng thay đổi, do đó doanh
nghiệp phải không ngừng cải tiến các qui trình hoạt động và nâng cao chất lượng của sản phẩm và
dịch vụ để tăng lợi nhuận, ngoài ra doanh nghiệp còn phải kiểm soát, duy trì được chất lượng sản
phẩm/dịch vụ cung cấp trên thị trường thông qua việc theo dõi và kiểm soát các quá trình tạo ra
sản phẩm/dịch vụ.
Áp dụng các công cụ thống kê giúp doanh nghiệp nhận biết, xác định sự biến động về chất
lượng của sản phẩm, chất lượng của quá trình trong hệ thống, qua đó giúp doanh nghiệp xác định
nguyên nhân và đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm cải tiến chất lượng sản phẩm/dịch vụ. Áp
dụng hiệu quả cá công cụ thống kê trong hoạt động của doanh nghiệp sẽ mang lại những lợi ích
đáng kể trong việc giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng của sản phẩm.
Các công cụ thống kê cơ bản thường dung trong kiểm soát chất lượng: Bảy công cụ truyền
thống hay bảy công cụ kiểm soát chất lượng (7 QC tools) và bảy công cụ mới (7 new QC tools).
Nhật Bản là 1 nước đã rất thành công trong việc áp dụng bảy công cụ truyền thống hay bảy công
cụ kiểm soát chất lượng (7 QC tools):
1. Phiếu kiểm tra (checksheet)
2. Lưu đồ (Flowchart)
3. Biểu đồ tần suất (Histogram chart)
4. Biểu đồ Pareto (Pareto chart)
5. Biểu đồ phân tích nhân quả (Cause and Effect diagram –Ishikawa diagram)
6. Biểu đồ phân tán (Scatter diagram)
7. Biểu đồ kiểm soát (Control chart)
Và ở đây, nhóm chúng em xin trình bày kĩ về phiếu kiểm tra (checksheet)
1. Khái niệm
Phiếu kiểm tra là một biểu mẫu để thu thập số liệu một cách có hệ thống và dễ dàng chuyển nó
thành những thông tin hữu ích.
Phiếu kiểm tra thường đi kèm với sản phẩm trong chuyền sản xuất để ghi lại các yếu tố cấu thành
sản phẩm. Trong trường hợp tổng quát người ta chia ra 4 yếu tố (4M) đó là: Man - com người,
Material - Vật tư, Machine - Máy móc, và Method - Phương pháp.
Nhờ việc sử dụng check sheet mà nhà sản xuất có thể tra cứu lịch sử tạo thành sản phẩm của bất
kỳ số seri sản phẩm nào khi có phản hồi từ khách hàng, cũng như phục vụ cho công tác quản lý


sản xuất theo 4M.
Dưới đây là một số phiếu kiểm tra:
• Phiếu kiểm tra lỗi của một xưởng cắt may:

PHIẾU KIỂM TRA LỖI
Giai đoạn kiểm tra: thành phẩm
Lô sản phẩm: 01
Số lượng sản phẩm kiểm tra: 100
Người kiểm tra: Nguyễn Thị Thanh
Ngày kiểm tra: 01/01/2007 đến 31/05/2007
Stt Loại khiếm khuyết Kết quả KT Cộng
1 Vào cổ ///// ///// //// 14
2 Vào vai ///// 5
3 Lên lai /// 3
4 Làm khuy // 2
5 Làm túi / 1
6 Cắt /// 3
Cộng 28
• Phiếu kiểm tra lỗi trong xưởng làm mạch :
<Mẫu 1 – Phiếu thống kê lỗi trong ngày>
PHIẾU THỐNG KÊ LỖI TRONG NGÀY
Phòng/Qui trình: …………………
Người thống kê: …………………
Lỗi Kiểm tra Tổng Cộng
Ngắn mạch lớp trong | | | | | 5
Hở mạch lớp trong | 1
Lớp trong bị lõm | | | 3
Lớp trong bị sứt | | 2
Đường dẫn lớp trong bị bong ra | 1
Lỗi khác | | | 3

Tổng cộng 15
<Mẫu 2 – Phiếu thống kê lỗi trong tuần>
PHIẾU THỐNG KÊ LỖI TRONG NGÀY
Phòng/Qui trình: …………………
Người thống kê: …………………
Lỗi Thứ2 Thứ3 Thứ4 Thứ5 Thứ6 Thứ7 Tổng cộng
Ngắn mạch lớp trong ||||| ||||| ||| ||||| ||| || 23
Hở mạch lớp trong | | ||||| ||| | | 12
Lớp trong bị lõm ||| ||| || ||| | ||| 15
Lớp trong bị sứt || || ||| ||||| ||||| ||||| 22
Đường dẫn lớp trong bị bong | || | || || || 10
Lỗi khác |||| ||| | | | | 11
Tổng cộng 15 15 16 19 14 14 93
2. Vai trò của phiếu thu thập dữ liệu
Với các công ty đã, đang và sẽ áp dụng 1 hệ thống quản lý chuẩn ví dụ như ISO, việc áp dụng hệ
thống tài liệu check sheet để lưu giữ và quản lý thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh là
điều bắt buộc.
Với những công ty sản xuất mà khách hàng yêu cầu phải lưu lại hồ sơ sản xuất kinh doanh của
từng sản phẩm, hoặc lô sản phẩm, thì điều đầu tiên mà các cấp quản lý cần nghĩ đến là áp dụng hệ
thống check sheet trong quản lý sản xuất.
Với phiếu kiểm tra này bạn có thể :
− Thu thập dữ liệu một cách dễ dành cho từng mục đích để phân tích: thu thập số lượng
lỗi/sản phẩm hư, ghi nhận tình trạng hoạt động của máy móc.
− Chuyển đổi những dữ liệu này thành những thông tin hữu ích
− Biết được những vấn đề gì xảy ra trong quá trình thực hiện trong thực tế. Bạn có thể thay
những từ “ Tôi nghĩ lỗi là …” bằng “ Theo số liệu ta thấy, lỗi là ……”
3. Phương pháp lập (qui trình, nội dung)
• Bước 1: Xác định mục đích của việc kiểm tra
Phải hiểu được nơi làm việc và những vấn đề ở nơi làm việc (chẳng hạn như công việc đó
cần phải làm đúng như thế nào? Xử lý ra sao?...)

• Bước 2: Sắp xếp và lựa chọn những mục cần kiểm tra
Dựa trên kiến thức và kinh nghiệm sẵn có của mình để liệt kê những mục cần kiểm tra:
- Quyết định xem cần phải kiểm tra cái gì?
- Liệt kê và sắp xếp những mục cần kiểm tra?
- Quyết định xem các mục cần được kiểm tra chính xác như thế nào?
- Cân nhắc xem dữ liệu nên được phân loại như thế nào?
- Thảo luận xem mọi mục có được kiểm tra đầy đủ không?
• Bước 3: Xác định rõ những dữ liệu yêu cầu sẽ được thu thập và tính toán như thế nào
Thảo luận xem sẽ ghi chép lại dữ liệu như thế nào, sắp xếp dữ liệu ra sao, dữ liệu tổng
cộng và kết quả tính toán dữ liệu…
• Bước 4: Thiết kế phiếu kiểm tra
Phải lưu ý đến cỡ mẫu. chất lượng giấy, khoảng cách để trống, sắp xếp những hạng mục
được mô tả trong phiếu kiểm tra, cỡ chữ và cỡ số. Sau đó hãy thiết kế phiếu kiểm tra
Tên của phiếu kiểm tra: Phải rõ ràng, thể hiện được mục đích kiểm tra
- Những mục kiểm tra: Kiểm tra cái gì?
- Phương pháp kiểm tra: Sử dụng cái gì để kiểm tra và kiểm tra như thế nào?
- Thời gian kiểm tra: Khoảng bao nhiều thời gian và bao nhiêu sản phẩm cần được kiểm
tra
- Người kiểm tra: Ai kiểm tra
- Nơi kiểm tra: Sản phẩm cần được kiểm tra ở đâu
- Kết quả và tóm tắt: tính toán kết quả (như là tổng số, số trung bình, tỉ lệ) và xem xét
• Bước 5: Đánh giá và kiểm tra mẫu phiếu kiểm tra
- Các hạng mục có thể kiểm tra dễ dàng

×