Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

ĐỀ TÀI THIẾT kế hệ THỐNG MẠNG TRƯỜNG đại HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ hồ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN HỌC PHẦN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: BÙI CÔNG TRƯỜNG
HỌ TÊN SINH VIÊN:
NGUYỄN HOÀNG PHÚC (11084161)
NGUYỄN HOÀNG NAM (11176631)
LỚP: NCTH5C

ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn :
Ban Giám Hiệu nhà trường và quý thầy cô trường Đại
Học Công Nghiệp TP.HCM, đặc biệt quý thầy cô trong khoa
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN giảng dạy và trang bị những
kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập tại
trường.
Em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn đồ án thực tập cho
em là thầy BÙI CÔNG TRƯỜNG đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Xin chân thành cám ơn và kính chúc quý thầy cô, kính
chúc ban lãnh đạo dồi dào sức khỏe, công tác tốt.
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

















































MỤC LỤC
A. KHẢO SÁT
1. Sơ nét về trường
2. Nhận xét
a) Hệ Thống Mạng Wifi của trường:
b) Hệ Thống Mạng Có Dây của trường:
c) Tổng kết nhận xét:
d) Nhu cầu:
e) Yêu cầu chung mạng cần đạt được :
f) Thông tin về trường:
3. Sơ đồ
1) Sơ đồ cấu trúc các phòng của tòa nhà :
2) Phân tích dung lượng sử dụng của giảng viên, công nhân viên, sinh viên:
a) Gởi và trả lời mail.
b) Upload và download tài liệu, bài giảng.
c) Truy cập web
d) Băng thông cần cho một người GV, SV, CNV/ngày

e) Tổng Băng Thông Của Từng Nhà
B. THIẾT KẾ MẠNG
1. Lựa chọn mô hình mạng
2. Lựa chọn kiến trúc mạng
3. Mô hình vật lý
4. Mô hình mạng không dây giữa các nhà
5. Sơ đồ lắp đạt mạng không dây chi tiết cho từng lầu của các tòa nhà
6. Sơ đồ mạng có dây cho các phòng thực hành và phòng ban:
a) Cơ chế chống Loop
b) Tác hại của Routing Loop:
c) Vai trò của các port trong RSTP:
7. Mô hình kết nối máy trạm cần in và máy in qua Printer Server.
8. Ip cho từng tòa nhà:
9. Chọn công nghệ:
10. Các giải pháp công nghệ:
C. HỆ THỐNG PHẦN MỀM VÀ PHẦN CỨNG
a. Hệ thống phần mềm
b. Hệ thống phần cứng và thiết bị mạng
- Mua sắm server
- Mua sắm Router hỗ trợ Firewall phần cứng
- Mua sắm Printer Server và Printer
- Mua sắm Switch 16 & 24 cổng
- Tính tổng tiền
c. Kết luận
Tài liệu tham khảo
THIẾT KẾ MẠNG MÁY TÍNH
CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
A. Khảo sát
1. Sơ nét về trường :
Tiền thân của Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh là Trường

Huấn Nghiệp Gò Vấp do các tu sĩ dòng Don Bosco thành lập 11/11/1956 tại xã Hạnh
Thông, Quận Gò Vấp, Tỉnh Gia Định. Năm 1968, Trường được đổi tên thành Trường tư
thục Trung học Kỹ thuật đệ nhất cấp Don Bosco. Đến ngày 31/01/1970, Trường được cải
biên thành Trường tư thục Trung học Kỹ thuật đệ nhị cấp Don Bosco, được gọi tắt là
Trường Trung học Kỹ thuật Don Bosco. Sau ngày hòa bình, thống nhất đất nước, quân giải
phóng miền Nam tiếp quản và ngày 19/12/1975 Trường được bàn giao cho Tổng cục Cơ
khí Luyện kim và Điện tử. Năm 1978, Trường được đổi tên thành Trường Công nhân Kỹ
thuật IV trực thuộc Bộ Cơ khí và Luyện kim. Đến năm 1994, Trường hợp nhất với Trường
Trung học Hóa chất II tại thành phố Biên Hòa thành Trường Trung học Kỹ thuật Công
nghiệp IV, trực thuộc Bộ Công Nghiệp. Tháng 3 năm 1999, Trường được nâng cấp thành
Trường Cao đẳng Công nghiệp IV và tháng 12 năm 2004 Trường được nâng cấp thành
Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh theo quyết định số 214/2004/QĐ -
TTg của Thủ tướng Chính phủ. Là một trong những cơ sở giáo dục đại học lớn tại Việt
Nam.
Trường chia làm 3 khu như sau :
Nhà E khu vực trung tâm: Khu vực này có 4 tầng, bao gồm các văn phòng của lãnh đạo
trường phó hiệu trưởng….tổ chức tài chính, và khoa cơ bản, văn phòng tiếp khách.
Khu Phòng Học Và Các Khoa Chuyên Ngành: Gồm 3 dãy xếp theo hình cữ U ngược. Bao
gồm các tòa nhà: A H B V X D T F C
Ký Túc Xá: Gồm 2 tòa nhà I và G Tòa nhà 2 tầng:
Nhà I có 9 tầng, mỗi tầng 7 phòng có diện tích mỗi phòng là rộng 5m x dài 7m
Nhà G có 7, mỗi tầng có 12 phòng diện tích là rộng 4m dài 7m.
Trường có khoảng 2000 giáo viên, cán bộ, nhân viên và nhiều sinh viên đều sử dụng máy
tính sách tay, và có khoản 200 máy tính để bàn ở các phòng thực hành và phòng ban.
2. Nhận xét :
a) Hệ Thống Mạng Wifi của trường:
Điểm mạnh Điểm yếu
1/ Toàn trường đều phủ sóng Wifi 1/Nhiều sóng wifi luôn trong tình trạng yếu,
hoặc không có kết nối.
2/Wifi luôn thay đổi mật khẩu.

Khiến cho sinh viên, giảng viên khó có thể
truy cập vào mạng để download tài liệu.
Nhận xét của sinh viên về mạng wifi của trường:
Đa số các sinh viên đều nói là mạng wifi của trường tuy có cũng như không.Vì đa phần các
wifi đều có mật khẩu và mật khẩu thì đổi liên tục, mà cho dù có mật khẩu thì cũng chưa
chắc đã kết nối được.
(Tình trạng có mật khẩu nhưng chưa chắc kết nối được xảy ra nhiều nhất ở thư viên, thậm
chí khi ngồi gần access point cũng không kết nối được)
Nhận xét của giảng viên về mạng wifi của trường:
Mạng wifi rất yếu, không đáp ứng được nhu cầu tối thiểu là vào google search tài liệu và
gửi mail.Đôi khi có sóng wifi mà vẫn không kết nối được mặc dù gõ đúng mật khẩu. Ngoài
ra khi download tài liệu thì tốc độ rất chậm. Thậm chí có file word chỉ nặng 269KB mà
download tới 1 phút.
Nhận xét của công nhận viên về mạng wifi của trường:
Rất khó khăn trong việc kết nối vào access point vì wifi hay bị full kết nối, tốc độ rất chậm.
b) Hệ Thống Mạng Có Dây của trường:
Điểm Mạnh:
Sinh viên có thể vào mạng tìm tài liệu và giải trí
Điểm Yếu:
Đa phần các phòng máy đều không kết nối mạng được. Chỉ có các phòng máy trên
H9, thư viên mới có kết nối mạng.
Điều này gây khó khăn cho sinh viên và giảng viên khi trong giờ thực hành, khi
sinh viên muốn lên mạng tìm tài liệu mà giảng viên chỉ định trong giờ thực hành.
Và đối với 1 số môn thực hành nhất thiết phải cần có mạng ví dụ: “An Ninh Mạng”. Môn
này cần phải có kết nối mạng để học cách xâm nhập cũng như phòng thủ mạng, nếu như
không có mạng thì tiết thực hành cũng chỉ có thể xem như lý thuyết.
Hiện nay trường có rất ít phòng máy có mạng (trừ thư viên và siêu thị) thì đa số các phòng
máy đều đóng cửa. Song số máy kết nối mạng trong thư viện và siêu thị lại không thể đáp
ứng đủ nhu cầu về số lượng của sinh viên nếu như không nói đến chất lượng.
Nhận xét của sinh viên và 1 số giảng viên về mạng có dây của trường:

Các phòng máy không đáp được nhu cầu tìm tài liệu cũng như upload tài liệu của sinh viên
và giảng viên. Vì rất ít phòng máy có mạng, và tốc độ mạng thì lại không ổn định cho
lắm.Đôi lúc vào google.com.vn cũng không được.
Nhận xét của công nhân viên về mạng có dây của trường:
Tốc độ không ổn định, mạng lúc nhanh lúc rất chậm. Thâm chí có lúc rớt mạng liên
tục.Đôi lúc có kết nối mạng nhưng không vô mạng được
c) TỖNG KẾT NHẬN XÉT
Mạng Wifi Mạng có dây
Giảng viên
Tạm được Tạm được
Sinh ViênCông NV
Rất khó khăn để kết nối, tốc độ
rất chậm.
Số lượng máy kết nối mạng
không đủ, tốc độ hơi nhanh
nhưng không ổn định.
d) Nhu cầu
Giảng Viên
Cần có mạng ổn định và nhanh hơn để có thể upload cũng
như download tài liệu, các clip hướng dẫn, hay các chương
trình phục vụ cho học tâp có dung lượng lơn. Và trên hết là
số phòng máy có kết nối mạng phải nhiều hơn hiện tại để
phục vụ cho sinh viên, giảng viên và các môn học.
Sinh Viên
Công Nhân Viên
e) Yêu cầu chung mạng cần đạt được :
Cung cấp dịch vụ máy in, Fax,…
Cung cấp dịch vụ Internet (mạng có dây và wifi )
Cung cấp các phần mềm như văn phòng,… , …
Ngoài ra hệ thống mạng còn cung cấp các dịch vụ khác, cũng như đảm bảo các vấn đề về

bảo mật, độ ổn định của hệ thống…
Dịch vụ mạng phải ổn định 24/7
f) Thông tin về trường
Bộ máy tổ chức & Cách phân phối các máy tính :
STT
Tên phòng ban Số Máy
1 Phòng thực hành nhà H 630
2 Khoa CNTT 10
3 Khoa Ngoai Ngữ 8
4 Khoa TM Du Lich 9
5 Khoa Cơ Khí 4
6 Khoa Tài Chính Ngân 5
Hàng
7 Khoa Hóa 5
8 Khoa Công Nghệ May 8
9
Khoa Quản Trị Kinh
Doanh
2
10 Khoa Khoa Học Cơ Bản 5
11 Khoa Lý Luận Chính Trị 5
12 Khoa Kế Toán Kiểm Toán
13
Khoa Giáo Dục Thường
Xuyên
3
14 Khoa đào tạo liên thông 3
15
Khoa Công Nghệ Nhiệt
Lạnh

5
16 Khoa Công Nghệ Điện 5
17 Khoa Cộng Nghệ Cơ Khí 2
18
Khoa Cộng Nghệ Động
Lực
2
19 Khoa Công Nghệ Điện Tữ 5
3. Sơ đồ
a) Sơ đồ cấu trúc các phòng của tòa nhà :
Nhà A
Số Phòng Số bàn ghế Số máy
A1.1 =>A1.8 Phòng học Mỗi phòng 54
A2.1 =>A2.8 Phòng học Mỗi phòng 54
A2.5 => A2.8 Phòng học Mỗi phòng 32
A3.1 => A3.4 Phòng học Mỗi phòng 54
A3.2 => A3.7 Phòng học Mỗi phòng 20
A3.8 Phòng học Mỗi phòng 40
Số phòng Số bàn ghế Số máy
A4.1 => A4.4 Phòng học Mỗi phòng 54
A4.5 => A4.14 Phòng học Mỗi phòng 35
Nhà B:
Số phòng Số bàn ghế Số máy
B1.1 ->B1.4 , B1.8, B1.9 phòng học 24
B1.5, B1.6, B1.7, B1.11, B1.12 ->B3.13 phòng học 24
Số phòng Số bàn ghế Số máy
B2.1 ->B2.13 phòng học 24
B3.1 ->B3.13 phòng học 24
Số phòng Số bàn ghế Số máy
B4.1 ->B4.9 phòng học 24

B4.5,B4.6 phòng học 78
Nhà H
Số phòng Số bàn ghế Số máy
H3.1, H3.2 Phòng thực hành 60 60
H4.1, H4.2 Phòng thực hành 60 60
Số phòng Số bàn ghế Số máy
H5.1, H5.2, H5.3 Phòng thực hành 120 120
H6.1, H6.2, H6.3 Phòng thực hành 120 120
H7.1, H7.2, H7.3 Phòng thực hành 120 120
H8.1, H8.2, H8.3 Phòng thực hành 120 120
H9.1, H9.2, H9.3 Phòng thực hành 120 120
Nhà V
Số phòng Số bàn ghế Số máy
V5.1 => V5.6 Phòng học 200
V6.1 => V6.6 Phòng học 200
V7.1 => V7.2 Phòng học 16
V7.3 Phòng học 34
V7.5 Phòng học 50
V8.1 => V8.6 Phòng học 110
V9.1 => V9.6 Phòng học 90
V10 => V10.6 Phòng học 100
V11.1 => V11.5 Phòng học 100
V12.1 => V12.6 Phòng học 100
V13.1 => V13.6 Phòng học 100
V14.1 => V14.6 Phòng học 90
Nhà X
Số Phòng Số Bàn Ghế Số Máy
X13 mỗi phòng Phòng học 54
Số Phòng Số Bàn Ghế Số Máy
X12 mỗi phòng Phòng học 54

X12.10 Phòng học
20
Số Phòng Số Bàn Ghế Số Máy
X11.1 Phòng Học 42
X11.10, X11.09, X11.03,
X11.02,X11.06 Phòng Học
34
X11.07, X11.08, X11.05, X11.04
Phòng Học
24
Số Phòng Số Bàn Ghế Số Máy
X10.1 Phòng Học 42
X10.02 =>X10.07 Phòng Học 24
X10.08, X10.09 Phòng Học 36
X10.11 Phòng Học 12
X10.12 Phòng Học 25
Số Phòng Số Bàn Ghế Số Máy
Viện Khoa Học MT 3 1
Phòng Giáo Vien X9.2 10
Phòng Giáo Vụ 2 1
X9.15 Phòng Học 25
Nghiên Cứu 5
Phòng Thí Nghiệm GIS 2
X9.07 Phòng Học 24
X9.05 Phòng Học 24
X9.04 Phòng Học 24
X9.03 Phòng Học 24
Số Phòng Số Bàn Ghế Số Máy
X8.15 Phòng thực hành 14 14
X8 Phòng thực hành 8 8

X8 Phòng thực hành 8 8
X8.12, X8.13, X8.14, X8.05, X8.04, X8.03 Phòng Học 24
Số Phòng Số Bàn Ghế Số Máy
X4.12 Phòng sữa chữa ôtô 0 0
X4.2 Phòng giáo viên 8 4
X4.9 Phòng giáo vụ 2 2
Số Phòng Số Bàn Ghế Số Máy
Trưởng Khoa 3 1
Giáo vụ 3 1
LAB, LAB1, LAB2, LAB3
X3.7, X3.8 Phòng thực hành 30 30
Nhà D
Số Phòng Số Bàn Ghế Số Máy
D11 Phòng học 120
D10 Phòng học 120
D9 Phòng học 120
D8 Phòng học 120
D7 Phòng học 120
D6 Phòng học 120
D5 Phòng học 120
Nhà F
Số Phòng Số Bàn Ghế Số Máy
F7.4, F7.10, F7.11 20 30
F7.5 Phòng thực hành hóa 25 25
F6 Phòng thực hành hóa 1 1
F5Phòng thực hành hóa 1 1
F4 Phòng thực hành hóa 1 1
F3 Phòng thực hành hóa 1 1
F2 Phòng thực hành hóa 1 1
Số Phòng Số Bàn Ghế Số Máy

F6.1=>F6.5 Phòng thực hành hóa 3 1
Nhà C
Số Phòng Số Bàn Ghế Số Máy
C1.2 Phòng khảo thí 10 4
C1.3, C1.4 Phòng học 8 3
C2.3, C2.4 Phòng học 21
Nhà E
Số Phòng Số Bàn Ghế Số Máy
Họp E3 30 1
Khoa quốc tế 3 5
Trung tâm hợp tác đào tạo quốc tế 3 3
Số Phòng Số Bàn Ghế Số Máy
Phó hiệu trưởng 2 1
Phó hiệu trưởng 2 1
Họp E2 30 1
Phó hiệu trưởng 2 1
Phó hiệu trưởng 2 1
Số Phòng Số Bàn Ghế Số Máy
Trợ lý hiệu trưởng 2 1
Phó hiệu trưởng phụ trách 2 1
Trưởng phòng tổ chức hành chính 2 1

×