1
Chương 8 (cont.)
LAN & WAN
Khoa
CNTT
-
ðHBK
Hà N
ộ
i
Gi
ả
ng viên: Ngô H
ồ
ng S
ơ
n
B
ộ
môn Truy
ề
n thông và M
ạ
ng máy tính
2
Tổng quan
Tuần trước : Tầng liên kết dữ liệu
Các dịch vụ của tầng liên kết dữ liệu
Các giao thức ña truy nhập
Mạng LAN Ethernet, ARP và ñịa chỉ vật lý
Tuần này: Tiếp tục mạng LAN
LAN:
Bridge và Switch,
VLAN
WLAN
WAN
…
3
Mạng LAN (cont.)
Hub, Switch, Bridge
4
Các thiết bị kết nối mạng LAN
Hub, bridge và switch
Một thiết bị mạng LAN với nhiều cổng
Hub: Chuyển tiếp tín hiệu ở tầng vật lý
Nhận tín hiệu từ một cổng (khuyếch ñại) và
chuyển tiếp ñến các cổng còn laij
Không có các dịch vụ của tầng liên kết dữ liệu
Bridge và switch
Thông minh hơn hub
Có thể lưu và chuyển tiếp dữ liệu (Ethernet
frame)
5
Router/Switch/Bridge
Host HostSwitch/
Bridge
Router
6
Switch
Cho phép nhiều cặp liên kết
cùng hoạt ñộng
E.g. A-to-A’ và B-to-B’, không
có xung
ñộ
t
Giao thức Ethernet ñược sử
dụng trên mỗi link, không sợ
xung ñột với các link khác
M
ỗ
i link là m
ộ
t vùng xung
ñộ
t
riêng
Switch có một bảng ñ/c MAC
cho biết máy nào ở cổng nào
(
ð
/c MAC máy tr
ạ
m, s
ố
hi
ệ
u
c
ổ
ng, TTL)
A
A’
B
B’
C
C’
1
2
3
4
5
6
7
Switch: Cơ chế tự học
Switch tự nhận biết ñ/c
MAC của các máy nối
vào
Bảng chuyển tiếp
A
A’
B
B’
C
C’
1
2
3
4
5
6
A A’
Source: A
Dest: A’
MAC addr interface TTL
A
1
60
8
Switch: Cơ chế chuyển tiếp
Khi nhận ñược 1 frame
1. Tìm ñ/c cổng vào
2. Tìm ñịa chỉ cổng ra dùng bảng chuyển tiếp
3. if tìm thấy cổng ra
then {
if cổng ra == cổng vào
then hủy bỏ frame
else chuyển tiếp frame ñến cổng ra
}
else quảng bá frame
9
Ví dụ
A
A’
B
B’
C
C’
1
2
3
4
5
6
A A’
Source: A
Dest: A’
MAC addr interface TTL
B
ả
ng chuy
ể
n ti
ế
p
(Ban ñ
ầ
u r
ỗ
ng)
A
1
60
A A’
A A’
A A’A A’
A A’
Không có cổng ra:
Qu
ả
ng bá
A’ A
ðã biết ñ/c A:
A’
4
60
Chuyển trực tiếp
10
Nối các switch với nhau
Các switch có thể ñược nối với nhau
A
B
Cũng dùng cơ chế tự học
S
1
C
D
E
F
S
2
S
4
S
3
H
I
G
11
Thực tế!
12
Một mạng ñiển hình
Kết nối tời
mạng bên ngoài
router
IP subnet
mail server
web server
13
So sánh Switch và Router
Lưu và chuyển tiếp
routers: tầng mạng
switches: tầng liên kết dữ liệu
Router quản lý bảng chọn ñường, giải thuật chọn
ñường, chuyển tiếp gói tin
switches quản lý bảng chuyển tiếp, tự học, lọc
frame
Host
Host
Switch
Router
14
Spanning Tree Protocol
Các switch nối với nhau theo một ñồ thị
(!=cây)
Spanning Tree Protocol sẽ tìm một ñồ thị con
không có vòng lặp.
Spanning => Bao gồm tất cả các switches.
Tree => Dạng cây, không vòng lặp.
Là một giao thức phân tán:
Cho phép xác ñịnh nút gốc (root) của cây
Switches chỉ chuyển tiếp dữ liệu qua cổng thuộc
cây ñó.
15
Ví dụ về Spanning Tree
B3
B5
B7
B2
B1
B6
B4
Hoạt ñộng:
1. Chọn 1 nút làm root
2. Với mỗi mạng LAN,
chọn một nút ñại diện
gần với nút gốc nhất.
3. Các switch còn lại phải
liên lạc với root thông
qua nút ñại diện.
B8
16
Example Spanning Tree
B3
B5
B7
B2
B1
B6
B4
Root
B8
B2 B4 B5 B7
B8
B1
Spanning Tree:
17
Spanning Tree Protocol
1. Quảng bá ñịnh kỳ thông tin:
(ID nút gửi, ID nút gốc, khoảng cách tới gốc).
2. Khởi tạo: Khoảng cách là 0.
3. Switch quảng bá cho ñến khi nhận ñược một thông ñiệp tốt hơn:
a. Có ID gốc nhỏ hơn
b. ID gốc bằng nhau nhưng khoảng cách nhỏ hơn
c. ID của nút gửi nhỏ hơn.
4. Nếu nhận ñược 1 thông ñiệp tốt thì chuyển tiếp nó (tăng khoảng
cách lên 1).
5. Nếu không ñược chỉ ñịnh là switch ñại diện thì không ñược gửi
thông ñiệp quảng bá.
Hiển nhiên, sau một thời gian:
• Chỉ nút gốc thường xuyên phát ñi thông ñiệp cấu hình,
• Switch chỉ chuyển tiếp thông ñiệp cấu hình tới mạng LAN
mà nó là ñại diện.
18
Virtual LAN (VLAN)
19
Mạng LAN ảo (Virtual LAN)
Yêu cầu thực tế
Chia xẻ tài nguyên (file, máy in, v.v )
giữa các trạm “xa nhau”
Bảo mật thông tin nội bộ trong một
phòng ban
Giải pháp mạng LAN ảo
Nhóm các trạm thành một
mạng LAN logic
Mạng LAN logic không bị ràng
buộc về mặt ñịa lý của các trạm
Mạng LAN logic ñộc lập với
các ứng dụng mạng
VLAN1
VLAN1
VLAN2
VLAN2
VLAN3
VLAN3
20
Broadcast domain & cách xây
dựng VLAN
Broadcast domain
Khoảng “không gian mạng” mà các
MAC PDU có thể ñi ñến
Mặc ñịnh:
Broadcast domain = LAN
Broadcast domain thường giới hạn
bởi các Switch hoặc Router
Port Grouping VLAN
Nhóm các cổng Switch (VLAN 2)
MAC-based VLAN (VLAN1, VLAN2)
Layer 3-based VLAN (VLAN 3)
…
Kết nối các VLAN
VLAN1
VLAN1
VLAN2
VLAN2
VLAN3
VLAN3
VLAN1: 0,1,5,6
VLAN1: 0,1,5,6
VLAN2: 2,3,4,7
VLAN2: 2,3,4,7
21
Wireless LAN
22
Tổng quan về 802.11 LAN
Gồm một số trạm cơ sở
(base station = access
point) và các máy trạm
có giao diện mạng
không dây
Chế ñộ trạm cở sở
Basic Service Set (BSS)
wireless hosts
access point (AP): base
station
Chế ñộ Ad hoc : Chỉ cần
máy trạm
BSS 1
BSS 2
Internet
hub, switch
hay router
AP
AP
23
Các chuẩn
802.11b
Dải tần 2.4-5 GHz (unlicensed
spectrum)
Tốc ñộ tối ña 11 Mbps
802.11a
Dải 5-6 GHz
Tốc ñộ tối ña 54 Mbps
802.11g
Dải 2.4-5 GHz
Tốc ñộ tối ña 54 Mbps
802.11n: cho phép dùng
nhiều ăng-ten (MIMO)
Dải 2.4-5 GHz
Tốc ñộ tối ña 200 Mbps
ðều sử dụng CSMA/CA ñể quản lý ña truy nhập
Có thể hỗ trợ 2 chế ñộ: base-station và ad hoc
24
802.11: Kênh, liên kết
Dải tần ñược chia làm 11 kênh với tần số khác nhau
Người quản trị lựa chọn tần số cho AP (có thể tự
ñộng)
Máy trạm: Phải tạo một liên kết với 1 AP
Quét kênh, lắng nghe các frame khởi tạo (beacon
frames) có chứa tên của AP (SSID) và ñịa chỉ
MAC của AP
Chọn một AP ñể tạo liên kết
25
Phương pháp dò: chủ ñộng/bị ñộng
AP 2
AP 1
H1
BBS 2
BBS 1
1
2
2
3
4
Active Scanning:
(1) H1 quảng bá yêu cầu tìm AP
(2) APs trả lời thông tin về mình
(3) H1 gửi yêu cầu lập liên kết tời
AP2
(4) Xác nhận yêu cầu
AP 2
AP 1
H1
BBS 2
BBS 1
1
2
3
1
Passive Scanning:
(1) frames khởi tạo ñược gửi từ APs
(2) H1 gửi yêu cầu lập liên kết tời AP2
(3) Xác nhận yêu cầu