Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bai 6 tin hoc 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.63 KB, 16 trang )


Gi¸o ¸n ®iÖn tö tin häc líp 8
NÕu
th×

Hãy kể tên các công việc
mà các em thờng làm
vào mỗi sáng trớc khi
đến trờng?
Mỗi sáng em
thức dậy, vệ sinh
cá nhân, ăn sáng
và đến trờng
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
Bạn Long thờng
tập thể dục, ăn
sáng và đến trờng
Phần lớn các hoạt động đợc thực
hiện một cách tuần tự theo thói quen
hoặc kế hoạch đã đợc xác định.

Nếu ngày mai thời tiết dới 10 độ, Hà nghỉ học
Nếu đi trên đờng phố gặp đèn đỏ thì dừng lại,
gặp đèn xanh thì đi.
Nếu sáng mai trời ma, Long sẽ nghỉ tập thể dục.

Các hoạt động chỉ đợc thực hiện khi một điều kiện cụ thể đợc thoả mãn.

Điều kiện thờng là một sự kiện đợc mô tả sau từ nếu
Do bị tác động bởi sự thay đổi của các hoàn cảnh cụ thể
nhiều hoạt động bị thay đổi, điều chỉnh cho phù hợp.



Điều kiện Kiểm tra Kết quả Hoạt động tiếp theo
Trời m'a?
Long nhìn ra ngoài
trời thấy trời m'a
Đúng Long ở nhà
Thời tiết d'
ới 10 độ?
Hà xem dự báo thời
tiết trên 10 độ
Sai Mai đi học bình th'ờng
Đèn xanh?
Nhìn trên biển báo
thấy đèn xanh
Đúng Đi tiếp
2. Tính đúng sai của các điều kiện
Khi kiểm tra điều kiện
điều kiện đợc thoả mãn
điều kiện không thoả mãn
Đúng
Sai

Nếu chọn đúng thì chơng trình dừng lại, chọn sai chơng trình chạy tiếp
Nếu tổng các chữ số của một số chia hết cho 3, thì số đó chia hết cho 3
Nếu X>5 thì in giá trị của X ra màn hình
Một số ví dụ trong tin học:

Ký hiÖu M« t¶ VÝ dô



















3. §iÒu kiÖn vµ phÐp so s¸nh

Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Nhập 2 biến a,b in ra màn hình biến có giá trị lớn hơn
Điều kiện Kết quả Câu lệnh
a > b?
Đúng In ra mh giá trị của a
Sai In ra mh giá trị của b
Ví dụ 2: Giải ph'ơng trình bậc nhất tổng quát bx + c = 0
Điều kiện Kết quả Câu lệnh
(b=0) và (c<>0) Đúng in Ph'ơng trình vô nghiệm
(b=0) và (c =0) Đúng In Ph'ơng trình vô số nghiệm
(b <>0) Đúng In ph'ơng trình có nghiệm =-b/c


Nếu thì
Nếu thì ,
nếu không thì

Cấu trúc dùng để mô tả các mệnh đề có dạng nh trên gọi là
cấu trúc rẽ nhánh.
Cấu trúc dùng để mô tả các mệnh đề có dạng nh trên gọi là
cấu trúc rẽ nhánh.
4. Cấu trúc rẽ nhánh

Mô tả hoạt động tính tiền cho khách nh' sau:

!"#$%"&' ()*+,-
Ví dụ 1
: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi với nội dung sau. Nếu
khách mua với số tiền từ 100000 trở lên sẽ đợc giảm giá 30%
.
/- "0$%"&'12&""
3
4
!$%"&'()"&/1"5
Ví dụ trên thể hiện cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu

Mô tả hoạt động tính tiền cho khách nh' sau:

!"#$%"&' ()*+,-
Ví dụ 2
: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi với nội dung sau. Nếu
khách mua với số tiền từ 100000 trở lên sẽ đợc giảm giá 30% và
dới 100000 giảm giá 10%

.
/- "0$%"&'12&"
"3 6789:&$%"&'12&
"";3
4
!$%"&'()"&/1"5

Ví dụ trên thể hiện cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ

S¬ ®å cÊu tróc rÏ nh¸nh

IF
<Điều kiện>
THEN
<Câu lệnh>
;
Điều kiện
Đúng
Câu lệnh
Nếu <
điều kiện>
đúng thì thực hiện <
câu lệnh>
sau từ khoá Then,
sai <
câu lệnh>
bị bỏ qua.
Sai
Câu lệnh
Đúng

Câu lệnh
Điều kiệnĐiều kiện
- Điều kiện: Là một phép so sánh
- Câu lệnh: Lệnh đơn hoặc lệnh ghép
Trong đó:
5. Câu lệnh điều kiện
Dạng 1:

VÝ dô 1: NÕu X>5 th× in gi¸ trÞ cña X ra mµn h×nh
IF X>5 Then Writeln('Gia tri cua X=',X);
VÝ dô 2: Gi¶m gi¸ 30% cho kh¸ch hµng mua víi sè tiÒn T >=100000
IF T>=100000 Then ST:=70/100*T
VÝ dô 3: NÕu Delta<0 th× in ra mµn h×nh PT vo nghiem
IF delta<0 Then Writeln( Phuong trinh vo nghiem );‘ ’

IF
<§iÒu kiÖn>
THEN
<C©u lÖnh 1>
ELSE <
C©u lÖnh 2>;
D¹ng 2:
§iÒu kiÖn
§óng
C©u lÖnh 1
Sai
C©u lÖnh 2
§iÒu kiÖn
C©u lÖnh 1C©u lÖnh 2
§iÒu kiÖn

C©u lÖnh 1
§iÒu kiÖn
NÕu <
®iÒu kiÖn>
®óng th× <
c©u lÖnh1>
®'îc thùc hiÖn,
ng'îc l¹i th× <
c©u lÖnh 2>
®'îc thùc hiÖn.

IF a mod 2=0 THEN Writeln( a lµ so chan )‘ ’
ELSE Writeln( a la so le );‘ ’
VÝ dô 1: §äc vµ sè nguyªn a kiÓm tra xem a lµ sè ch½n hay sè lÎ
VÝ dô 2: Gi¶m gi¸ 30% cho kh¸ch hµng mua víi sè tiÒn T >=100000 vµ gi¶m
10% cho kh¸ch hµng mua víi sè tiÒn T<100000
IF T>=100000 Then ST:=70/100*T
ELSE ST:=90/100*T

Ghi nhớ!

Cấu trúc rẽ nhánh đ'ợc sử dụng để chỉ
thị cho máy tính thực hiện các hoạt
động khác nhau tùy theo một điều
kiện cụ thể có đ'ợc thỏa mãn hay
không. Cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng:
Dạng thiếu và dạng đầy đủ.

Trong lập trình, điều kiện trong cấu
trúc rẽ nhánh th'ờng đ'ợc biểu diễn

bằng các phép so sánh

Mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu
lệnh điều kiện để thể hiện các cấu trúc
rẽ nhánh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×