Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Các dạng bài tập chuyển động thẳng đều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.38 KB, 4 trang )

BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Dạng I: Xác định vận tốc, đừơng đi, thời gian
Bài 1: Một máy bay cất cánh từ Tân Sơn Nhất đến Nội Bài trên đừơng bay dài 1200 km với vận tốc trung bình
600km/h.
a.Tính thời gian bay?
b.Nếu máy bay bay với v=500km/h thì thời gian bay tăng giảm bao nhiêu?
c.Để đến sớm hơn dự định 20phút thì vận tốc phải tăng hay giảm bao nhiêu?
Dạng 2:Xác định vận tốc trung bình, tốc độ trung bình
A.Lí thuyết
1. Tính vận tốc trung bình
tb
x
v
t

=

(1)
2 1
x x x∆ = −
: gọi là độ dời;
2 1
t t t∆ = −
: khoảng thời gian thực hiện độ dời.
2. Tính tốc độ trung bình
__
1 2 1 1 2 2
1
1 2 1 2
1



n
i i
n n n
n
n n
i
v t
s s s v t v t v t
v
t t t t t t
t
+ + + + +
= = =
+ + + +


b.Bài tập
Bài 1:Một xe chạy trong 5h: 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h, 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình
40km/h.Tính tốc tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
A. 48km/h. B. 8km/h. C. 58km/h. D. 4km/h.
Bài 2: Một vật chuyển động đều từ A đến B rồi rẽ phải một góc 90
0
để đến C. Biết AB = 600m.BC = 800m và
thời gian đi mất 20 phút.Trả lời các câu hỏi sau:
1. Đường đi và độ dời của chuyển động trên là bao nhiêu.
A. 1400m và 1000m. B. 1000m và 800m.
C. 1000m và 1400m. D. Một kết quả khác.
2. Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình.
A. 70m/phút và 50m/phút. B. 50m/phút và 70m/phút.

C. 800m/phút và 600m/phút. D. 600m/phút và 800m/phút
Bài 3:Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v
1
=12km/h và nữa đoạn đường sau với tốc độ
trung bình v
2
=20km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường
A. 48km/h. B. 15km/h. C. 150km/h. D. 40km/h.
Bài 4: Một ô tô đi từ A đến B.Đầu chặng ô tô đi ¼ tổng thời gian với v=50km/h.Giữa chặng ô tô đi ½ thời gian
với v=40km/h.Cuối chặng ô tô đi ¼ tổng thời gian với v=20km/h.Tính vận tốc trung bình của ô tô?
Bài 5: Một nguời đi xe máy từAtới B cách 45km.Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v
1,
nửa thời gian sau đi
với v
2=
2/3 v
1
.Xác định v
1,
v
2
biết sau 1h30 phút nguời đó đến B.
DẠNG III:PHƯƠNG TRÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
A.Lí thuyết
B.Bài tập
Bài 1. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :
x = 5 + 60t (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ).
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
A.Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. B.Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.
C.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h. D.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.

Bài 2. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :
x = 4 – 10t (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ).Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là
A. -20 km. B. 20 km. C. -8 km. D. 8 km.
Bài 3. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương trình
toạ độ của vật là
A. x= 2t +5 B. x= -2t +5 C. x= 2t +1 D.x= -2t +1
Bài 4. Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = -3t + 4 (m; s).Kết luận nào sau đây ĐÚNG
A. Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động
B. Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động
C. Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t= 4/3
D. Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại toạ độ x= 4
Bài 5:
Bài 5. Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ
A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời
điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương.
Phương trình chuyển động của các ô tô trên như thế nào ?
A. Ô tô chạy từ A : x
A
= 54t ; Ô tô chạy từ B : x
B
= 48t + 10.
B. Ô tô chạy từ A : x
A
= 54t + 10 ; Ô tô chạy từ B : x
B
= 48t.
C. Ô tô chạy từ A : x
A
= 54t ; Ô tô chạy từ B : x
B

= 48t – 10 .
D. Ô tô chạy từ A : x
A
= -54t ; Ô tô chạy từ B : x
B
= 48t
5
o
5
t(s)
25
x(m)
x(m)
5
o
10
t(s)
20
Bài 6Lúc 7giờ một người đang ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h đuổi theo người ở B đang chuyển
động với vận tốc 5m/s.Biết AB =18km.Chọn trục toạ độ trùng với đường chuyển động,chiều dương là chiều
chuyển động,gốc toạ độ tại A,gốc thời gian là lúc 7 giờ.Trả lời các câu hỏi sau:
a)Viết phương trình chuyển động của 2 người.
A:X
A
=36t; X
B
=18+18t. B:X
B
=36t; X
A

=18+18t. C:X
A
=36t; X
B
=18t. D:X
A
=18+36t; X
B
=18t.
b)Người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai lúc mấy giờ ở đâu?
A:lúc 9h cách A 72km. B:lúc 8h cách A 36km. C:Lúc 10h cách A 108km. D:lúc 8h cách A 72km.
c)Xác định thời điểm 2 người cách nhau 6km.
A:Lúc 7h 40min khi người thứ nhất chưa gặp người thứ hai.
B:Lúc 8h 20min khi người thứ nhất đã vượt qua người thứ hai.
C:lúc 9h 10 min lúc người thứ nhất đã vượt qua người thứ hai.
D:Cả Avà B.
Bài 7:Lúc 8h một ôtô đi từ A về B với v=12m/s. 5 phút sau một xe đi từ B về A với v=10 m/s. Biết
AB=10,2km.Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau và khi hai xe cách nhau 4,4km?
Bài 8: Lúc 6h, ô tô 1 đi từ Quảng Ninh đến Hồ Chí Minh với v=40km/h.Đến 8h ôtô dừng nghỉ 30 phút sau đó tiếp
tục đi với cùng vận tốc.Lúc 7h, ôtô 2 cũng đi từ Quảng Ninh vào HCM với v=50km/h. Hai xe chuyển động thẳng
đều.Hãy lập phuơng trình chuyển động của hai xe và xác định thời điểm hai xe gặp nhau?
DẠNG III.ĐỒ THỊ CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
A.Lí thuyết
-Vẽ đồ thị của x theo t chỉ cần vẽ hai điểm rồi nối chúng lại
-Điểm gặp nhau trên đồ thị cho biết vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
-Đồ thị càng dốc thì vận tốc càng lớn
-Chú ý về đồ thị x-t:
B.Bài tập
Bài 1.Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ – thời gian như hình vẽ.
Phương trình chuyển động của vật là :

A.x = 5 + 5 t B.x = 4t C.x = 5 – 5t D. x = 5 + 4t
Bài 2:
Bài 2:.Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ – thời gian như hình vẽ.
Kết luận nào rút ra từ đồ thị là sai
A.Quãng đường đi được sau 10s là 15m
B.Độ dời của vật sau 10s là 20m
C.Vận tốc của vật là 1,5m/s
D.Vật chuyển động bắt đầu từ toạ độ 5m
Bài 3:
Tính vận tốc và viết phương trình tọa độ của các chất điểm mà đồ thị tọa độ của nó được vẽ trong hình dưới.
Bài 3: Một nguời đi xe đạp từ A và một nguời đi bộ từ B cùng lúc và cùng theo huớng AB.Nguời đi xe đạp đi với
vận tốc v=12km/h, nguời đi bộ đi với v=5km/h.AB=14km.
a.Họ gặp nhau khi nào, ở đâu?
b.Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian theo hai cách chọn A làm gốc và chọn B làm gốc
Bài 4:Một nguời đi môtô từ A lúc 6h và đến B lúc 8h.Sau đó nguời này nghỉ 30 phút và quay về A đúng
10h.AB=60km và coi chuyển động là thẳng đều.Viết phương trình chuyển động và vẽ đồ thị tọa độ?

×