Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

bài giảng tin học 10 bài 21 mạng thông tin toàn cầu internet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 27 trang )

BÀI GIẢNG TIN HỌC 10
Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu
Internet
3. Các máy tính trong Internet
giao tiếp với nhau bằng cách nào?
2. Kết nối Internet bằng cách nào?
1. Internet là gì?
1. Internet là gì?
Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính
trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.
Công dụng của Internet:

Cung cấp nguồn tài nguyên khổng lồ và vô tận
Công dụng của Internet?

Cung cấp các dịch vụ trong thời gian ngắn và chi phí thấp
Tìm kiếm thông tin
Gửi/nhận thư
điện tử
Game
Mua bán hàng
Công dụng của Internet?

Cung cấp các dịch vụ trong thời gian ngắn và chi phí thấp
Nghe nhạc Xem phim
Công dụng của Internet?

Cung cấp các dịch vụ trong thời gian ngắn và chi phí thấp
Chat
Video Chat
Mobile Internet Phone


Công dụng của Internet:

Đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người và
con người
Công dụng của Internet:

Đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người và
con người
Điện thoại Internet
Video Voice Chat
Internet được thiết lập vào năm 1983 và
không ngừng phát triển nhờ:
Nhiều người dùng sẵn sàng chia sẻ những sản
phẩm của mình cho mọi người cũng sử dụng
Công nghệ các máy chủ ngày càng cải tiến
Nguồn thông tin trên mạng ngày càng phong phú
Kết nối Internet bằng cách nào?
Title
Add your text
Kết nối máy tính
với Internet
A
Sử dụng
môđem qua
đường điện
thoại
B
Sử dụng
đường
truyền riêng

(Leased
line)
C
Một số
phương thức
kết nối khác

Để truy cập:
- Máy tính được cài môđem và kết nối qua
đường điện thoại
- Người dùng cần kí kết hợp đồng với nhà
cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet
Service Provider) để được cấp quyền truy cập
(tên truy cập (User name), mật khẩu
(Password), số điện thoại truy cập)

Ưu điểm: thuận tiện cho người sử dụng

Nhược điểm: tốc độ đường truyền không cao
a. Sử dụng đường dây modem qua đường điện thoại
b) Sử dụng đường truyền riêng (Leased line):
- Thuê đường truyền riêng kết nối từ máy NSD tới ISP
- Thường sử dụng cho mạng LAN của các cơ quan, xí nghiệp,…
- Phù hợp với những nơi có nhu cầu kết nối liên tục và trao đổi
thông tin với khối lượng lớn
- Ưu điểm: Tốc độ đường truyền cao
Máy ủy quyền
Mạng LAN
ISP
c. Một số phương thức kết nối khác


Sử dụng đường truyền ADSL
(Asymmetric Digital Subscriber Line )
Tốc độ truyền dữ liệu cao, giá thành hạ nên việc sử dụng
đường truyền này đang được rất nhiều khách hàng lựa chọn

Kết nối Internet không dây
Wi-fi là một phương thức kết nối Internet thuận tiện, cung
cấp khả năng kết nối Internet ở mọi thời điểm, mọi nơi
thông qua các thiết bị truy cập không dây như điện thoại
di động, máy tính xách tay
c. Một số phương thức kết nối khác

Ngoài ra hiện nay đã có một số nhà
cung cấp dịch vụ kết nối Internet qua
đường truyền hình cáp
c. Một số phương thức kết nối khác
Các máy tính trong Internet giao tiếp với
nhau bằng cách nào?
Các máy tính trong Internet hoạt động và trao đổi
với nhau được là do chúng cùng sử dụng bộ giao thức
truyền thông TCP/IP.
TCP (Transmisson Control Protocol):

Là giao thức cho phép hai thiết bị truyền thông trong mạng
kết nối với nhau và trao đổi các dòng dữ liệu (đã đóng gói)
hoặc thông tin cần chuyển.

Đảm bảo phân chia dữ liệu ở máy gửi thành gói nhỏ có
khuôn dạng, kích thước xác định và phục hồi dữ liệu ở máy

nhận.
IP (Internet Protocol):
Là giao thức chịu trách nhiệm về địa chỉ và định tuyến
đường truyền, cho phép các gói tin đi đến đích một các riêng
lẻ, độc lập.
? Giao thức TCP/IP

Nội dung gói tin bao gồm các thành phần
sau:
Địa chỉ nhận, địa chỉ gửi
Dữ liệu, độ dài
Thông tin kiểm soát lỗi và
các thông tin phục vụ khác

Để gói tin đến đúng máy nhận (máy đích) thì trong gói tin phải có
thông tin xác định đến máy đích.
• Do đó, mỗi máy tính tham gia vào mạng đều phải có một địa chỉ
duy nhất, được gọi là địa chỉ IP.
Làm thế nào gói tin đến đúng người nhận?

Địa chỉ này được lưu hành trong mạng Internet dưới dạng bốn
số nguyên phân cách bởi dấu chấm (.), ví dụ 172.154.32.1 và
172.154.56.5

Để thuận tiện cho người dùng, địa chỉ IP được chuyển sang
dạng kí tự (tên miền).
Thông thường, trường cuối bên phải là viết tắt của tên nước
hoặc tổ chức quản lí như: vn (Việt Nam), jp (Nhật Bản), fr
(Pháp)


Một số tên miền: google.com.vn; edu.net.vn; …
Địa chỉ IP là gì?
C
â
u

1
:
Chủ sở hữu mạng toàn cầu Internet
là hãng nào?
A. Hãng Microsoft
B. Hãng IBM
C. Cả hai ý trên đều sai vì
không có ai là chủ sở hữu
Phương thức kết nối nào sau
đây đang được nhiều khách
hàng lựa chọn?
C
â
u

2
:
A. Sử dụng đường truyền ADSL
B. Sử dụng đường truyền riêng
C. Sử dụng môđem qua đường điện
thoại
Chọn phát biểu nêu đúng nhất bản chất
của Internet trong các phát biểu sau:
C

â
u

3
:
A. Là mạng lớn nhất trên thế giới;
B. Là mạng có hàng triệu máy chủ;
C. Là mạng cung cấp khối lượng thông tin lớn
nhất;
D. Là mạng toàn cầu và sử dụng bộ giao thức
truyền thông TCP/IP
Câu nào sai trong các câu sau?
C
â
u

4
:
A. Máy làm việc với địa chỉ IP dạng số còn người dùng
chỉ làm việc với địa chỉ dạng kí tự
B. Người dùng làm việc với địa chỉ IP cả dạng số và dạng
kí tự
C. Máy chủ DNS chuyển đổi địa chỉ dạng kí tự sang dạng
số để máy tính xử lí được

×