Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Vật lý 6 - tiết 27- 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.62 KB, 20 trang )

Ngày soạn: 05/ 04/ 2007
Ngày giảng:
Tiết 27.
Kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu:
- HS nắm và biết vận dụng tất cả các nội dung kiến thức lý thuyết đã học để trả
lời các câu hỏi trong phần trắc nghiêm khách quan.
- HS vận dụng đợc nội dung lý thuyết để giải thích các hiện tợng đơn giản và
giải các dạng bài tập khác nhau.
- Rèn tính trung thực nghiêm túc trong kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
- GV: Đề kiểm tra
- HS: Ôn tập nội dung để kiểm tra.
III.Thiết lập ma trận hai chiều:
1. Mức độ yêu cầu của bài kiểm tra.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
1. Ròng rọc - Tác dụng của
ròng rọc.
- Máy cơ đơn
giản.
2. Sự nở vì nhiệt của
chất rắn, lỏng, khí.
- Thể rích vật
rắn, lỏng, khí
tăng khi nóng
lên.
- So sánh đợc sự
nở vì nhiệt của
các chất.


3. Một số ứng dụng
của sự nở vì nhiệt.
- ứng dụng đợc
sự nở vì nhiệt
của chất rắn.
- ứng dụng của
băng kép.
- Giải thích đ-
ợc một số hiện
tợng liên quan
đến sự nở vì
nhiệt của các
chất.
4. Nhiệt kế- Nhiệt
giai.
- Biết chọn nhiệt
kế để đo nhiệt độ
cho phù hợp.
- Công dụng của
nhiệt kế.
- Hiểu nhiệt giai
Celsius, Farenhai
- Biết đổi đơn
vị từ
0
C sang
0
F.
2.Ma trận hai chiều.
Mức độ

Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
1. Ròng rọc. 2
1
1
0,5
3
1,5
2. Sự nở vì nhiệt của
chất rắn, lỏng, khí.
3
1,5
1
0,5
4
2
3. Một số ứng dụng của
sự nở vì nhiệt.
1
0,5
2
1,5
1
1
4
3
4. Nhiệt kế- Nhiệt giai. 1
0,5
2

1
1
2
4
3,5
Tổng 7
3,5
6
3,5
2
3
15
10
IV. Hoạt động lên lớp:
1.ổn định:
2. Đề kiểm tra:
A. Trắc nghiệm tự luận( 6 điểm).
* Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là không đúng?
A. Ròng rọc cố định có tác dung làm thay đổi hớng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hớng của lực.
Câu 2. Hiện tợng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lợng của vật tăng.
B. Khối lợng của vật giảm.
C. Khối lợng riêng của vật tăng.
D. Khối lợng riêng của vật giảm.
Câu 3. Hiện tợng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một lợng chất lỏng?
A. Khối lợng của chất lỏng tăng.

B. Trọng lợng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
D. Cả khối lơng, trọng lơng, thể tích của chất lỏng đều tăng.
Câu 4. Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lợng nào sau đây của nó thay
đổi?
A. Khối lợng.
B. Trọng lợng.
C. Khối lợng riêng.
D. Cả khối lợng, trọng lợng và khối lợng riêng.
Câu 5. Nhiệt kế nào dới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nớc đang sôi?
A. Nhiệt kế rợu.
B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thuỷ ngân.
D. Cả ba nhiệt kế trên đều dùng đợc.
Câu 6. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách
sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 7. Trong các câu sau đây, câu nào là đúng khi nói về tác dụng của ròng
rọc?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn và hớng của lực.
B. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn và hớng của lực.
C. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi độ lớn và của lực.
D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực, nhng không
làm thay đổi hớng của lực.
Câu 8. Một lọ thuỷ tinh đợc đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút
bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Hơ nóng nút.

B. Hơ nóng cổ lọ.
C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
D. Hơ nóng đáy lọ.
* Chọn từ thích hợp điền vào ô trống của các câu sau:
Câu 9. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc gọi chung là
Câu 10. Để đo nhiệt độ, ngời ta dùng
Câu 11. Băng kép trong bàn là điện có tác dụng
Câu 12. Nhiệt độ 0
0
C trong nhiệt giai Celsius tơng ứng với nhiệt
độ trong nhiệt giai Farenhai.
B. Trắc nghiệm tự luận( 4 điểm).
Câu 1. Tại sao khi rót nớc nóng ra khỏi phích nớc rồi đậy nút lại ngay thì nút
hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tợng này?
Câu 2. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
Câu 3. Tính 15
0
C; 30
0
C; 75
0
C; 45,2
0
C ứng với bao nhiêu
0
F?
Đáp án và thang điểm
A. Trắc nghiệm khách quan( 6 điểm).
Khoanh đúng mỗi câu đợc 0,5 điểm.
Câu

1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
B D C C C C B B
Điền đúng mỗi câu đợc 0,5 điểm.
Câu 9. Máy cơ đơn giản.
Câu 10. Nhiệt kế.
Câu 11. Đóng- cắt mạch điện.
Câu 12. 32
0
F.
B. Trắc nghiệm tự luận( 4 điểm).
Câu 1( 1điểm).
Khi rót nớc ra khỏi phích, ngay lập tức có một ít không khí bên ngoài
tràn vào trong phích . Nếu đậy nút phích lại ngay thì luợng khí này nở ra đẩy
bật nút ra ngoài .
Để tránh hiện tợng này, sau khi rót nớc song không nên đậy nút phích
ngay mà chờ khoảng vài giây, thời gian này đủ để không khí bên ngoài tràn
vào bên trong phích và nóng lên, lúc đó ta đậy nút phích vào sẽ không bị bật
ra nữa.
Câu 2 ( 1 điểm ).
Trọng lợng riêng của không khí đợc tính bằng công thức:
d =
V
P
=
V
m.10

Khi nhiệt độ tăng, khối lợng m không đổi, V tăng do đó d giảm.Vì vậy
trọng lợng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lợng riêng của không

khí lạnh: Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.
Câu 3 ( 2 điểm ).
+ 15
0
C = 0
0
C + 15
0
C = 32
0
F + ( 15. 1,8
0
F ) =
+ 30
0
C = 0
0
C + 30
0
C = 32
0
F + ( 30. 1,8
0
F ) =
+ 75
0
C = 0
0
C + 75
0

C = 32
0
F + ( 75. 1,8
0
F ) =
+ 45,2
0
C = 0
0
C + 45,2
0
C = 32
0
F + ( 45,2. 1,8
0
F ) =
Ngày soạn: 7/ 04/ 2007
Ngày giảng:
Tiết 28.

Sự nóng chảy và sự đông đặc
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và phát biểu đợc những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
- Vận dụng đợc kiến thức trên để giải thích một số hiện tợng đơn giản.
- Bớc đầu biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết
vẽ đờng biểu diễn và từ đờng biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.
II. Chuẩn bị:
- Giá đỡ thí nghiệm.
- Kiềng và lơí đốt.
- Kẹp vạn năng và cốc đốt.

- Nhiệt kế thuỷ ngân.
- ống nghiêm và băng phiến.
- Đèn cồn và bảng kẻ ô ly.
III. Hoạt động lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1. Nêu vấn đề.
- GV nêu vâvs đề theo phần mở
bài trong SGK.
- HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu
của bài.
Hoạt động 2. Giới thiệu thí
nghiệm về sự nóng chảy.
- GV hớng dẫn h/s cách lắp ráp thí
nghiệm, giới thiệu chức năng của
từng dụng cụ dùng trong thí
nghiệm.
- HS tìm hiểu cách lắp ráp thí
nghiệm( Không làm thí nghiệm).
Hoạt động 3. Phân tích kết quả thí
nghiệm.
- GV hớng dẫn h/s phân tích kết
quả thí nghiệm bảng 24.1.
- GV hớng dẫn h/s vẽ đờng biểu
diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng
I. Sự nóng chảy.
1. Phân tích kết quả thí

nghiệm.
+ Đồ thị biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ của băng phiến.
phiến trên bảng kẻ ô vuông.GV h-
ớng dẫn theo các bớc:
+ Cách vẽ các trục thời gian và
nhiệt độ.
+ Cach biểu diễn các giá trị
trên trục.
+ Cách xác định 1 điểm biểu
diễn trên trục.
+ Cách nối các điểm thành đ-
ờng biểu diễn.
- HS Vẽ đờng biểu diễn trên giấy ô
ly theo các bớc và theo sự hớng
dẫn của giáo viên.
- GV quan sát, theo dõi hớng dẫn
h/s vẽ nếu h/s gặp khó khăn.
- GV yêu cầu h/s xét biểu đồ và trả
lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4.
- HS thảo luận và trả lời các câu
hỏi trong mục phân tích kết quả thí
nghiệm.
- GV quan sát, theo dõi hớng dẫn
h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn.
Hoạt động 4. Rút ra kết luận.
- GV yêu cầu h/s vận dụng các
kiến thức và hòn thành phần vận
dụng.
- HS vận dụng, thảo luận và hoàn

thành C5.
- GV hớng dẫn h/s nếu h/s gặp khó
khăn.
t
0
t
C1. Tăng dần. Đoạn thẳng nằm
nghiêng.
C2. 80
0
C. Rắn và lỏng.
C3. Không. Đoạn thẳng nằm
ngang.
C4. Tăng. Đoạn thẳng nằm
nghiêng.
2. Rút ra kết luận.
C5.
+ Băng phiến nóng chảy ở 80
0
C nhiệt độ này gọi là nhiệt độ
nóng chảy của băng phiến.
+ Trong thời gian nóng chảy,
nhệt độ của băng phiến không
thay đổi.
4. Củng cố:
- GV hệ thống và chốt lại nội dung quan trọng của bài cho h/s.
- Nhận xét giờ học và khả năng vẽ đồ thị của h/s.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm các bài tập trong SBT.

- Chuẩn bị cho bài sự đông đặc.
Ngày soạn: 09/ 04/ 2007
Ngày giảng:
Tiết 29.
Sự nóng chảy và sự đông đặc ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc đông đặc là quá trình ngợc của nóng chảy và những đặc điểm
của quá trình này.
- Vận dụng đợc kiến thức trên để giải thích một số hiện tợng đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Giá đỡ thí nghiệm.
- Kiềng và lơí đốt.
- Kẹp vạn năng và cốc đốt.
- Nhiệt kế thuỷ ngân.
- ống nghiêm và băng phiến.
- Đèn cồn và bảng kẻ ô ly.
III. Hoạt động lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu kết luận về sự nóng chảy của băng phiến? Vận
dụng làm bài 24- 25.1 SBT?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Vận dụng
Hoạt động 1.Tìm hiểu về sự đông
đặc.
- GV nêu câu hỏi: Với thí nghiệm
của bài trớc, thổi tắt ngọn lửa đèn
cồn thì có hiện tợng gì xảy ra?
- HS dự đoán kết quả thí nghiệm.
Hoạt động 2. Giới thiệu thí
nghiệm về sự đông đặc.

- GV hớng dẫn h/s cách lắp ráp thí
nghiệm, giới thiệu chức năng của
từng dụng cụ dùng trong thí
nghiệm( Thực hiện trong tiết 28).
- HS tìm hiểu cách lắp ráp thí
nghiệm( Không làm thí nghiệm).
Hoạt động 3. Phân tích kết quả thí
nghiệm.
- GV hớng dẫn h/s phân tích kết
quả thí nghiệm bảng 25.1.
- GV hớng dẫn h/s vẽ đờng biểu
diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng
II. Sự đông đặc.
1. Dự đoán.
2. Phân tích kết quả thí
nghiệm.
+ Đồ thị biểu diễn sự ngng
tụ:
phiến trên bảng kẻ ô vuông.
- HS nhớ lại cách vẽ của bài trớc,
vận dụng vẽ đờng biểu diễn cho sự
đông đặc.
- GV quan sát và chỉnh sửa cho h/s
nếu h/s vẽ sai.
- GV yêu cầu h/s xét biểu đồ và trả
lời các câu hỏi C1, C2, C3.
- HS thảo luận và trả lời các câu
hỏi trong mục phân tích kết quả thí
nghiệm.
- GV quan sát, theo dõi hớng dẫn

h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn.
- GV yêu cầu h/s tìm hiểu thêm về
nhiệt độ nóng chảy của một số
chất qua bảng 25.2.
Hoạt động 4. Rút ra kết luận.
- GV yêu cầu h/s vận dụng các
kiến thức và hòn thành phần vận
dụng.
- HS vận dụng, thảo luận và hoàn
thành C4.
- GV hớng dẫn h/s nếu h/s gặp khó
khăn.
Hoạt động 5. Vận dụng.
- GV yêu cầu h/s trả lời các câu
hỏi trong phần vận dụng.
- HS vận dụng các kiến thức của
bài, thảo luận và trả lời các câu hỏi
vận dụng.
- GV theo dõi, giúp h/s nếu h/s gặp
khó khăn.
t
0
t
C1. 80
0
C.
C2.
+ Đờng biểu diễn từ phút
thứ 0 đến phút thứ 4 là đoạn
thẳng nằm nghiêng.

+ Đờng biểu diễn từ phút
thứ 4 đến phút thứ 7 là đoạn
thẳng nằm ngang.
+ Đờng biểu diễn từ phút
thứ 7 đến phút thứ 15 là
đoạn thẳng nằm nghiêng.
C3. + Giảm.
+ Không thay đổi.
+ Giảm.
3. Rút ra kết luận.
C4.
+ Băng phiến đông đặc ở 80
0
C. Nhiệt độ này gọi là
nhiệt độ đông đặc của băng
phiến. Nhiệt độ đông đặc
bằng nhiệt độ nóng chảy.
+ Trong thời gian đông đặc,
nhiệt độ của băng phiến
không thay đổi.
III. Vận dụng.
C5.Nớc đá. Từ phút 0 đến
phút 1 nhiệt độ của nớc đá
tăng dần từ -4
0
C đến 0
0
C.
Từ phút thứ 1 đến phút thứ
4, nớc đá nóng chảy, nhiệt

độ không thay đổi. Từ phút
thứ 4 đến phút thứ 7, nhiệt
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc
phần ghi nhớ.
độ của nớc tăng dần.
C6. + Đồng nóng chảy: Từ
thể rắn sang lỏng, khi nung
trong lò đúc.
+ Đồng lỏng đông
đặc:Từ thể lỏng sang thể
rắn, khi nguội trong khuôn
đúc.
C7. Vì nhiệt độ này là xác
định và không đổi trong quá
trình nớc đá đang tan.
* Ghi nhớ:
SGK
4. Củng cố:
- GV hệ thống nội dung chính của toàn bộ bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm các bài 24- 25.2 đến 24- 25.8 SBT.
- Chuẩn bị tiết 30.

Ngay soạn: 12/ 04/ 2007
Ngày giảng:
Tiết 30.
sự bay hơi và sự ngng tụ
I. Mục tiêu:

- Nhận biết đợc hiện tợng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ,
gió và mặt thoáng. Tìm đợc thí dụ thực tế về những nội dung trên.
- Bớc đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tợng khi có
nhiều yếu tố cùng tác động một lúc.
- Vạch đợc kế hoạch và thực hiện đợc thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt
độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.
II. Chuẩn bị:
- Giá đỡ thí nghiệm.
- Hai đĩa nhôm.
- Kẹp vạn năng.
- Đèn cồn.
- Cốc nớc.
III. Hoạt động lên lớp.
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài vẽ đồ thị của HS?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1. Nêu vấn đề.
- GV nêu vấn đề theo phần mở bài
trong SGK.
- HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu
của bài.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về sự bay
hơi.
- GV yêu cầu h/s nhớ lại những kiến
thức đã học từ lớp 4 về sự bay hơi.
- HS nhớ lại những kiến thức đã học
tìm hiểu về sự bay hơi.
- GV yêu cầu h/s quan sát H26.2, rút
ra nhận xét tìm hiểu về tốc độ bay

hơi phụ thuộc những yếu tố nào.
- HS quan sát H26.2, thảo luận và rút
ra nhận xét về tốc độ bay hơi phụ
thuộc những yếu tố nào.
- GV quan sát hớng dẫn h/s tìm hiểu
I. Sự bay hơi.
1. Nhớ lại những điều đã học từ
lớp 4 về sự bay hơi.
2. Sự bay hơi nhanh hay chậm
phụ thuộc vào những yếu tố nào.
a) Quan sát hiện tợng.
C1. Quần áo vẽ ở hình A2 khô
nhanh hơn ở hình A1, chứng tỏ
tốc độ bay hơi phụ thuộc vào
nhiệt độ.
C2. Quần áo vẽ ở hình B1 khô
nhanh hơn ở hình B2, chứng tỏ tốc
và trả lời các câu hỏi C1, C2, C3.
- HS tìm hiểu tốc độ bay hơi qua các
câu hỏi C1, C2, C3. Căn cứ vào đó
thảo luận và rút ra kết luận.
- GV hớng dẫn để h/s có câu nhận
xét đúng nhất.
- HS căn cứ vào việc phân tích các
hiện tợng và rút ra kết luận, từ đó
hoàn thành C4.
Hoạt động 3. Tiến hành thí nghiệm
kiểm tra.
- GV yêu cầu h/s nêu cách tiến hành
thí nghiệm kiểm tra tốc độ bay hơi

phụ thuộc vào nhiệt độ.
- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và
đa ra phơng án thí nghiệm.
- GV yêu cầu h/s trả lời C5, C6, C7 tr-
ớc khi tiến hành thí nghiệm.
- HS trả lời các câu hỏi C5, C6, C7
sau đó tiến hành thí nghiệm để kiểm
tra tốc độ bay hơi có phụ thuộc nhiệt
độ hay không.
- GV quan sát, hớng dẫn h/s làm thí
nghiệm, giúp đỡ nếu h/s gặp khó
khăn.
- GV yêu cầu h/s thảo luận và đa ra
phơng án thí nghiệm để kiểm tra tốc
độ bay hơi phụ thuộc vào gió và diện
độ bay hơi phụ thuộc vào gió.
C3. Quần áo vẽ ở hình C2 khô
nhanh hơn ở hình C1, chứng tỏ
tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện
tích mặt thoáng của chất lỏng.
b) Rút ra nhận xét.
+ Tốc độ bay hơi của một chất
lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió
và diện tích mặt thoáng của chất
lỏng.
C4.
+ Nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay
hơi càng lớn và ngợc lại.
+ Gió càng mạnh thì tốc độ bay
hơi càng lớn và ngợc lại.

+ Diện tích mặt thoáng của chất
lỏng càng lớn thì tốc độ bay hơi
càng lớn và ngợc lại.
c) Thí nghiệm kiểm tra.
C5. Để diện tích mặt thoáng ở hai
đĩa nh nhau( có cùng điều kiện
diện tích mặt thoáng).
C6. Để loại trừ tác động của gió.
C7. Để kiểm tra tác động của
nhiệt độ.
+ Kết quả thí nghiệm: Đĩa đợc hơ
nóng bay hơi nhanh hơn. Chứng
tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc nhiệt
độ.
* Thí nghiệm kiểm tra tốc độ bay
hơi phụ thuộc vào gió và diện tích
mặt thoáng( HS thí nghiệm ở
tích mặt thoáng, yêu cầu h/s về nhà
làm thí nghiệm cho hai trờng hợp
này.
- HS thảo luận và đa ra phơng án thí
nghiệm.
- GV nhận xét và chốt lại phơng án
đúng.
Hoạt động 4. Vận dụng.
- HS vận dụng các kiến thức vừa học
trả lời các câu hỏi trong phần vận
dụng.
- GV hớng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp
khó khăn.

- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc
phần ghi nhớ.
nhà).
* Vận dụng.
C9. Để giảm bớt sự bay hơi, làm
cây ít bị mất nớc hơn.
C10. Nắng nóng và có gió.
+ Ghi nhớ:
SGK( Trang 84)
4. Củng cố:
- GV hệ thống nội dung chính của bài.
- HS khắc sâu nội dung chính của bài.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm các bài tập 26- 27.1 SBT.
- Chuẩn bị tiết 31.
Ngày soạn: 20/ 04/ 2007
Ngày giảng:
Tiết 31.
sự bay hơi và sự ngng tụ( tiếp)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc sự ngng tụ là quá trình ngợc của bay hơi. Tìm đợc thí dụ thực tế
về hiện tợng ngng tụ.
- Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về sự ngng tụ xảy ra nhanh
hơn khi giảm nhiệt độ.
- Thực hiện đợc thí nghiệm trong bài và rút ra đợc kết luận.
II. Chuẩn bị:
- Hai cốc thuỷ tinh giống nhau.
- Đá lạnh đập nhỏ. - Nhiệt kế.
- Cốc nớc pha màu.

III. Hoạt động lên lớp.
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sự bay hơi? Tốc độ bay hơi phụ thuộc
những yếu tố nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1. Nêu vấn đề.
- GV: Cốcđựng nớc đá không thủng
tại sao lại có nớc đọng ở ngoài thành
cốc?
- HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu
của bài.
Hoạt động 2. Tìm hiểu dự đoán về
sự ngng tụ.
- GV giới thiệu với h/s về dự đoán
theo thông tin trong SGK.
- HS đọc thông tin SGK tìm hiểu về
sự ngng tụ qua dự đoán.
? Để dễ quan sát hiện tợng ngng tụ,
ta cần làm tăng hay giảm nhiệt độ?
- HS liên hệ trả lời câu hỏi của g/v.
- GV hớng dẫn h/s tìm hiểu về sự ng-
ng tụ.
Hoạt động 3. Tiến hành thí nghiệm
kiểm tra dụ đoán.
- GV hớng dẫn h/s bố trí và tiến hành
thí nghiệm.
II. Sự ngng tụ.
1.Tìm cách quan sát sự ngng tụ.
a) Dự đoán: Hiện tợng chất lỏng

biến thành hơi là sự bay hơi, còn
hiện tợng hơi biến thành chất lỏng
là sự ngng tụ. Ngng tụ là quá trình
ngợc với bay hơi.
b) Tiến hành thí nghiệm.
- HS bố trí và tiến hành thí nghiệm
theo SGK và dới sự hớng dẫn của g/v.
- HS quan sát hiện tợng xảy ra, thảo
luận và rút ra nhận xét.
- GV theo dõi và hớng dẫn h/s tiến
hành thí nghiệm nếu h/s gặp khó
khăn.
- GV hớng dẫn h/s trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 4. Vận dụng.
- HS vận dụng các kiến thức vừa học
trả lời các câu hỏi trong phần vận
dụng.
- GV hớng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp
khó khăn.
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc
phần ghi nhớ.
c) Rút ra kết luận.
C1. Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm
thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối
chứng.
C2. Có nớc đọng ở mặt ngoài của
cốc thí nghiệm. Không có nớc
đọng ở mặt ngoài của cốc đối
chứng.
C3. Không. Vì nớc đọng ở mặt

ngoài của cố thí nghiệm không có
màu còn cốc ở trong cốc có màu.
Nớc trong cốc không thể thấm
qua thuỷ tinh ra ngoài đợc.
C4. Do hơi nớc trong không khí
gặp lạnh ngng tụ lại.
C5. Đúng.
2. Vận dụng.
C6. + Hơi nớc trong các đám mây
ngng tụ tạo thành ma.
C7. Hơi nớc trong không khí ban
đêm gặp lạnh, ngng tụ thành các
giọt sơng đọng trên lá.
C8. Trong chai đựng rợu đồng thời
xảy ra hai quá trình bay hơi và ng-
ng tụ. Vì chai đợc đậy kín, nên có
bao nhiêu rợu bay hơi thì có bấy
nhiêu rợu ngng tụ, do đó mà lợng
rợu không giảm.Với chai mở nắp,
quá trình bay hơi mạnh hơn quá
trình ngng tụ nên rợu cạn dần.
Ghi nhớ:
SGK
6. Củng cố:
- GV hệ thống nội dung chính của bài.
- HS khắc sâu nội dung chính của bài.
7. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm các bài tập 26- 27.1 đến 26-27.7 SBT.
- Chuẩn bị tiết 32.

Ngày soạn: 25/ 04/ 2007
Ngày giảng:
Tiết 32.
Sự sôi
I. Mục tiêu:
- Mô tả đợc hiện tợng sôi và kể đợc các đặc điểm của sự sôi.
- Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu
thập đợc từ thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
- Giá đỡ thí nghiệm. - Kẹp vạn năng. - Kiềng và lới đốt.
- Cốc đốt. - Đèn cồn. - Nhiệt kế. - Đồng hồ.
III. Hoạt động lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy giải thích hiện tợng của bài 26- 27.4 SBT?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1. Nêu vấn đề.
- GV nêu vấn đề theo phần
mở bài trong SGK.
- HS nhận biết vấn đề cần
tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2. Làm thí
nghiệm.
- GV phát đồ thí nghiệm cho
các nhóm, nêu tác dụng của
từng dụng cụ và hớng dẫn
h/s láp ráp thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm về sự
sôi.
- HS lắp thí nghiệm và tiến

hành thí nghiệm về sự sôi
thêo các bớc trong SGK và
dới sự hớng dẫn của g/v.
- HS quan sát thí nghiệm và
ghi kết quả thí nghiệm vào
bảng theo dõi của nhóm.
- GV quan sát ,theo dõi, h-
ớng dẫn các nhóm làm thí
nghiệm và ghi kết quả vào
bảng 28.1.
Hoạt động 3. Hớng dẫn h/s
vẽ đờng biểu diễn.
I. Thí nghiệm về sự sôi.
1. Tiến hành thí nghiệm.
Bảng 28.1: Các hiện tợng xảy ra trong quá
trình đun sôi nớc.
2.Vẽ đờng biểu diễn.
t
0
T. gian
theo dõi
Nhiệt độ
nớc
HT trên
mặt nớc
HT trong
lòng nớc
0 40
1
2

3
4
5
6
7
8
9

13
14
15
- GV hớng dẫn h/s các yêu
cầu khi vẽ đờng biểu diễn.
- HS dựa vào kết quả thí
nghiệm vẽ đờng biểu diễn
theo các bớc trong SGK và
dới sự hớng dẫn của g/v.
- GV theo dõi hớng dẫn h/s
vẽ đờng biểu diễn sao cho
đúng và chính xác nhất.
- HS vẽ đờng biểu diễn, thảo
luận và rút ra nhận xét.

t. gian
* Nhận xét:
4. Củng cố:
- GV hệ thống nội dung chính của bài.
- HS khắc sâu nội dung chính của bài.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài theo vở và SGK. Vẽ lại đồ thị ra giấy ô ly.

- Làm các bài tập 28- 29.1 đến 28-29.2 SBT.
- Chuẩn bị tiết 33.
Ngày soạn: 30/ 04/ 2007
Ngày giảng:
Tiết 33. Sự sôi ( tiếp )
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc hiện tợng và các đặc điểm của sự sôi.
- Vận dụng đựơc kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tợng đơn giản có
liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
II. Chuẩn bị:
- Bộ thí nghiệm của giờ trớc.
III. Hoạt động lên lớp.
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài vẽ của h/s ở nhà?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1. Mô tả lại thí
nghiệm về sự sôi.
? Hãy mô tả lại thí nghiệm về sự
sôi?
- HS nhớ lại thí nghiệm về sự sôi
và mô tả lai thí nghiệm đó.
- GV điều khiển h/s thảo luận về
kết quả thí nghiệm, xem lại bảng
theo dõi và đờng biểu diễn, thảo
luận và trả lời các câu hỏi và từ đó
rút ra kết luận.
- GV giới thiệu cho h/s biét thêm
về một số nhiệt độ sôi của các
chất khác nhau.

- HS tìm hiểu về nhiệt độ sôi của
một số chất qua bảng 29.1.
Hoạt động 2. Rút ra kết luận.
- GV yêu cầu h/s căn cứ vào kết
quả thí nghiệm và rút ra kết luận
cần thiết.
- HS thảo luận và rút ra kết luận.
- GV nhận xét câu trả lời của h/s,
sửa sai và chốt lại ý đúng.
Hoạt động 3. Vận dụng.
- HS vận dụng các kiến thức vừa
II. Nhiệt độ sôi.
1. Trả lời câu hỏi.
C1, C2, C3.
C4. Trong khi nớc đang sôi nhiệt
độ của nớc không tăng.
Nhiệt độ sôi của một số
chất khác nhau: Bảng 29.1
SGK.
2. Rút ra kết luận.
C5. Theo kết quả thí nghiệm thì ta
thấy trong cuộc tranh luận thì
Bình đúng .
C6. a) Nớc sôi ở nhiệt độ 100
0
C.
Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi
của nớc.
b) Trong suốt thời gian sôi, nhiệt
độ của nớc không thay đổi.

c) Sự sôi là một sự bay hơi đặc
biệt. Trong suốt thời gian sôi, nớc
vừa bay hơi vào các bọt khí, vừa
bay hơi trên mặt thoáng.
III. Vận dụng.
C7. Vì nhiệt độ này là xác định và
học trả lời các câu hỏi trong phần
vận dụng.
- GV hớng dẫn h/s trả lời nếu h/s
gặp khó khăn.
- GV yêu cầu h/s đọc và học
thuộc phần ghi nhớ.
không đổi trong quá trình nớc
đang sôi.
C8. Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân
cao hơn nhiệt độ sôi của nớc, còn
nhiệt độ sôi của rợu thấp hơn
nhiệt độ sôi của nớc.
C9. - Đoạn AB ứng với quá trình
nóng lên của nớc.
- Đoạn BC ứng với quá trình
sôi của nớc.
* Ghi nhớ:
SGK
4. Củng cố:
- GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đố cho h/s.
- Đọc có thể em cha biết.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm các bài tập 28- 29.3 đến 28- 29.7 SBT.

- Chuẩn bị cho giờ sau ôn tập.
Ngày soạn: 5/5/2007.
Ngày giảng:
Tiết 34.
Ôn tập
I. Mục tiêu:
- HS biết hệ thống hoá toàn bộ nội dung kiến thức chính của các bài đã học
trong kỳ II.
- Biết vận dụng các nội dung kiến thức đố để giải thích các hiện tợng trong
thuẹc tế có liên quan.
- Vận dụng đợc kiến thức đã học để giải các dạng bài tập khác nhau.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị nội dung ôn tập.
- HS ôn tập các kiến thức đã học.
III. Hoạt động lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1. Ôn tập kiến
thức đã học.
- GV yêu cầu h/s hệ thống
các nội dung chính đã học
trong kỳ II.
- HS nhớ lại và hệ thống nội
dung chính.
- GV yêu cầu h/s thảo luận
về các câu hỏi trong phần ôn
tập và trả lời các câu hỏi đó.
- HS thảo luận và trả lời câu

hỏi trong phần ôn tập.
- GV theo dõi, hớng dẫn và
sửa sai cho h/s.
Hoạt động 2. Vận dụng.
- HS vận dụng các kiến thức
đã học, thảo luận và trả lời
các câu hỏi trong phần vận
I. Ôn tập.
* Trả lời câu hỏi.
1. Thể tích của hầu hết các chất đều tăng
khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất
rắn nở vì nhiệt ít nhất.
4. Nhiệt kế đợc cấu tạo dựa trên hiện tợng
dãn nở vì nhiệt.
- Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí
nghiệm.
- Nhiệt kế y tế dùng đo nhiệt độ cơ thể.
5. (1) Nóng chảy (2) Bay hơi.
(3) Đông đặc (4) Ngng tụ.
6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định.Nhiệt độ nóng
chảy của các chất khác nhau là khác nhau.
8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ
nhiệt độ nào.Tốc độ bay hơi phụ thuộc
vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng
của chất lỏng.
9. ở nhiệt độ sôi dù tiếp tục đun, nhiệt độ
của chất lỏng vẫn không thay đổi.
II. Vận dụng.
1. Cách C.

2. Nhiệt kế C.
3. Để có hơi nóng chạy qua ống, ống có
dụng.
- GV gọi từng h/s trả lời lần
lợt các câu hỏi.
- HS khác nhận xét câu trả
lời của bạn.
- GV theo dõi, hớng dẫn h/s
trả lời sửa sai nếu h/s trả lời
sai.
- HS sửa sai và ghi đáp án
đúng vào vở.
thrể nở dài mà không bị ngăn cản.
4. a) Sắt
b) Rợu
c)- Vì ở nhiệt độ này rợu vẫn ở thể
lỏng.
- Không. vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân
đã đông đặc.
5. Bình đã đúng. Chỉ cần để ngọn lửa
nhỏđủ cho nồi khoaitiếp tục sôi là đã duy
trì đợc nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ
sôi của nớc.
6. a)- Đoạn BC ứng với quá trình nóng
chảy.
- Đoạn DE ứng với quá trình sôi.
b) - Trong đoạn AB ứng với nớc tồn tại
ở thể rắn.
- Trong đoạn CD ứng với nớc tồn tại
ở thể lỏng và thể hơi.

Hoạt động 3. Trò chơi ô chữ.
- GV chia nhóm h/s, nêu thể lệ chơi và tổ chức h/s giải các ô chữ.
- HS chơi theo nhóm dới sự hớng dẫn của g/v.
N
O N G C H A Y
B A Y
H
Ơ I
G
I
O
T H I N G H I
Ê
M
M Ă T
T
H O A N G
Đ
Ô N G Đ Ă C
T Ô C Đ
Ô
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học.
- Đọc có thể em cha biết.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Ôn tập toàn bộ nội dung của kỳ II để chuẩn bị cho giờ sau thi kỳ II.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×