Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giáo án chuẩn KTKN lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.44 KB, 28 trang )

TUẦN 2
Ngày dạy : thứ 2
GIÁO ÁN
MÔN TẬP ĐỌC
PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
- Biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Trả lời được
câu hỏi 1,2,4. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
- Ý nghóa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt của con người và khuyến khích HS làm
việc tốt.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK + tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ - HS đọc lại bài Tự thuật.
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề
- …………Na là 1 gương tốt cho chúng ta.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2
- Nêu các từ cần luyện đọc.
- Nêu các từ khó hiểu.
+ Luyện đọc câu
+ Na chỉ buồn viø/em học chưa giỏi.
+ Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn
trong lớp/ túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí
mật lắm
+ Luyện đọc đoạn 1, 2


- GV chỉ đònh 1 số HS đọc.
- GV tổ chức cho HS đọc nhóm và góp ý cho
nhau về cách đọc.
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm làm việc
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đặt câu hỏi
+ Câu chuyện này nói về ai?
+ Bạn ấy có đức tính gì?
- Hát
- HS đọc
- HS nêu
- HS lắng nghe
- HS khá đọc
- HS đọc đoạn 1
- Quen, tuyệt, bàn tán, xếp
hạng, sáng kiến
- Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- HS đọc từng câu đến hết đoạn
- Đọc nhấm giọng đúng
- HS đọc đoạn 1 và đoạn 2
- Từng nhóm đọc
- HS trả lời
- Nói về 1 bạn HS tên Na
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè
+ Hãy kể những việc làm tốt của Na?
- Chốt: GV giúp HS nhận ra và đưa ra nhận xét
khái quát.
- Theo em điều bí mật được các bạn Na bàn bạc
là gì?
- GV chú ý ngắt câu.

+ Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghò tặng bạn
Na
+ Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy,/ bước lên bục
- GV chỉ đònh HS đọc.
- GV uốn nắn cách phát âm và cách nghỉ hơi.
- Luyện đọc đoạn 3 và cả bài.
- GV chỉ đònh 1 số HS đọc.
- GV tổ chức cho HS đọc trong từng nhóm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Em có nghó rằng Na xứng đáng có được thưởng
không?
- GV giúp HS khẳng đònh Na xứng đáng được
thưởng vì có tấm lòng tốt rất đáng q. Trong
trường học phần thưởng có nhiều loại. Thưởng
cho HSG, thưởng cho HS có đạo đức tốt,
thưởng cho HS tích cực tham gia lao động, văn
nghệ.
- Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui
mừng ntn?
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- Lưu ý về giọng điệu.
- GV uốn nắn cách đọc cho HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Em học điều gì ở bạn Na?
+ Em thấy việc làm của cô giáo và các bạn có
tác dụng gì?
- Luyện đọc thêm
- HS nêu những việc làm tốt của

Na
- Na sẵn sàng giúp bạn, sẵn
sàng san sẻ của mình cho bạn.
- Đề nghò cô giáo thưởng cho Na
vì lòng tốt của Na đối với mọi
người.
- HS đọc đoạn 3
- Lặng lẽ, sẽ, vỗ tay, khăn
- Lặng lẽ: Chú thích SGK
- HS đọc mỗi em 1 câu nối tiếp
nhau hết đoạn
- 1 vài HS đọc
- HS đọc trong từng nhóm, các
nhóm đại diện khi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Na xứng đáng được vì người
tốt cần được thưởng.
- Na xứng đáng được thưởng vì
cần khuyến khích lòng tốt.
- Na vui mừng đến mức tưởng
nghe nhằm, đỏ bừng mặt
- Cô giáo và các bạn: vui mừng,
vỗ tay vang dậy
- Mẹ vui mừng: Khóc đỏ hoe cả
mắt.
- Từng HS đọc
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi
người.
- Biểu dương người tốt và
khuyến khích HS làm điều tốt

- Chuẩn bò: Kể chuyện
4. Củng cố – Dặn do ø
- Em học tập được điều gì ở bạn Na.
- Chuẩn bò: tiết sau




MÔN TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết quan hệ giữa dm và cm. Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm.
II. Chuẩn bò
- GV: Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
- HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Đêximet
- Gọi 1 HS đọc các số đo trên bảng: 2dm, 3dm,
40cm
- Gọi 1 HS viết các số đo theo lời đọc của GV
- Hỏi: 40cm bằng bao nhiêu dm?
3. Bài mới
Giới thiệu:
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi đầu bài
lên bảng
Phát triển các hoạt động

 Hoạt động 1: Thực hành
 Mục tiêu: Nhận biết độ dài 1 dm. Quan hệ giữa
dm và cm
 Phương pháp: Trực quan, thực hành
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm phần a vào Vở bài tập
- GV yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn
vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm
vào bảng con
- - Hát
- HS đọc các số đo: 2 đêximet, 3
đeximet, 40 xăngtimet
- HS viết: 5dm, 7dm, 1dm
- 40 xăngtimet bằng 4 đeximet
 ĐDDH: Thước có chia vạch
dm, cm.
- HS viết:10cm = 1dm,1dm =
10cm
- Thao tác theo yêu cầu
- Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch
được đọc to: 1 đêximet
- HS vẽ sau đó đổi bảng để
kiểm tra bài của nhau.
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có
độ dài 1 dm
Bài 2:
- Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và
dùng phấn đánh dấu
- GV hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet?

(Yêu cầu HS nhìn lên thước và trả lời)
- Yêu cầu HS viết kết quả vào Vở bài tập
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn làm đúng phải làm gì?
- Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên thước kẻ
để đổi cho chính xác
- Có thể nói cho HS “mẹo” đổi: Khi muốn đổi
dm ra cm ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0
và khi đổi từ cm ra dm ta bớt đi ở sau số đo cm
1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả.
- Gọi HS đọc chữa bài sau đó nhận xét và cho
điểm.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Hướng dẫn: Muốn điền đúng, HS phải ước
lượng số đo của các vật, của người được đưa ra.
Chẳng hạn bút chì dài 16…, muốn điền đúng
hãy so sánh độ dài của bút với 1 dm và thấy
bút chì dài 16 cm, không phải 16 dm.
- GV yêu cầu 1 HS chữa bài.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nếu còn thời gian GV cho HS thực hành đo
chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở…
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bò bài sau.
- Chấm điểm A trên bảng, đặt
thước sao cho vạch 0 trùng với
điểm A. Tìm độ dài 1 dm trên
thước sau đó chấm điểm B trùng

với điểm trên thước chỉ độ dài
1dm. Nối AB.
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh
nhau kiểm tra cho nhau.
- 2 dm = 20 cm.
- Điền số thích hợp vào chỗ
chấm.
- Suy nghó và đổi các số đo từ
dm thành cm, hoặc từ cm thành
dm.
- HS làm bài vào Vở bài tập
- HS đọc
- Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ
chấm thích hợp
- Quan sát, cầm bút chì và tập
ước lượng. Sau đó làm bài vào
Vở bài tập.2 HS ngồi cạnh nhau
có thể thảo luận với nhau.
- HS đọc


Ngày Dạy : Thứ 3 GIÁO ÁN
MÔN CHÍNH TẢ
BÀI :PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác,trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng
- HS làm được bài tập 2(a/ b),bài tập 3, 4.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK – bảng phụ
- HS: SGK – vở + bảng

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Ngày hôm qua đâu rồi?
- 2 HS lên bảng
- Thầy đọc cho HS viết: nàng tiên, làng xóm,
làm lại – nhẫn nại, lo lắng – ăn no.
- Thầy nhận xét cho điểm
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn tóm tắt nội
dung bài phần thưởng và làm bài tập
- Học thêm 10 chữ cái tiếp theo
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
- Viết đoạn tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn HS nhận xét
- Đoạn này tóm tắt nội dung bài nào?
- Đoạn này có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu câu viết ntn?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Hướng dẫn HS viết bảng con
- Theo dõi, uốn nắn
- Chấm sơ bộ – nhận xét
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống: s / x, ăn / ăng.
- Sửa lời phát âm cho HS
Bài 2: Viết tiếp các chữ cái theo thứ tự đã học
Bài 3: Điền chữ cái vào bảng

- Nêu yêu cầu bài
- GV sửa lại cho đúng
+ Học thuộc lòng bảng chữ cái
- GV xóa những chữ ở cột 2
- GV xóa chữ viết ở cột 3
- Hát
ĐDDH: Bảng phụ
- Bài: Phần thưởng
- 2 câu
- Dấu chấm (.)
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu lùi vào 1
ô
- Cuối năm, tặng, đặc biệt
- HS viết vở – chữa lỗi
 ĐDDH: Bảng phụ
- 2 HS lên bảng điền
- lớp nhận xét và viết vào vở
- HS nêu miệng làm vở
- Trò chơi gắn chữ cái vào bảng
phụ
- HS nêu
- Vài HS điền trên bảng lớp, HS
nhận xét
- Lớp viết vào vở
- HS viết lại
- GV xóa bảng
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV cho HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với
g/gh

- Đọc lại tên 10 chữ cái
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: Chính tả: Làm việc thật là vui
- HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ
cái
- HS nhìn cột 2 nói hoặc viết lại
tên 10 chữ cái.
- HS đọc thuộc lòng
- g đi với: a, o, ô, u, ư,
- gh đi với: i, e, ê
- HS đọc




GIÁO ÁN
Môn Toán
SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ: Số bò trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép trừ.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ: mẫu hình.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Đêximét
- Gv hỏi HS: 10 cm bằng mấy dm?

- 1 dm bằng mấy cm?
- HS sửa bài 2 cột 3
20 dm + 5 dm = 25 dm
9 dm + 10 dm = 19 dm
9 dm - 5 dm = 4 dm
35 dm - 5 dm = 30 dm
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề
- Các em đã biết tên gọi của các thành phần
trong phép cộng. Vậy trong phép trừ các thành
phần có tên gọi không, cách gọi có khác với
phép cộng hay không. Hôm nay chúng ta cùng
- Hát
- HS nêu
-
-
tìm hiểu qua bài: “Số bò trừ – số trừ – hiệu”
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Giới thiệu số bò trừ – số trừ – hiệu
- GV ghi bảng phép trừ
- 59 – 35 = 24
- Yêu cầu HS đọc lại phép trừ. GV chỉ từng số
trong phép trừ và nêu.
- Trong phép trừ này, 59 gọi là số bò trừ (thầy
vừa nêu vừa ghi bảng), 35 gọi là số trừ, 24 gọi
là hiệu.
- GV yêu cầu HS nêu lại.
- GV yêu cầu HS đặt phép tính trừ trên theo cột
dọc.
- Em hãy dựa vào phép tính vừa học nêu lại tên

các thành phần theo cột dọc.
- Em có nhận xét gì về tên các thành phần trong
phép trừ theo cột dọc.
- GV chốt: Khi đặt tính dọc, tên các thành phần
trong phép trừ không thay đổi.
- GV nhắc HS chú ý: Trong phép trừ 59 – 35 =
24, 24 là hiệu, 59 – 35 cũng là hiệu.
- GVnêu 1 phép tính khác 79 – 46 = 33
- Hãy chỉ vào các thành phần của phép trừ rồi
gọi tên.
- GV yêu cầu HS tự cho phép trừ và tự nêu tên
gọi.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Viết phép trừ rồi tính hiệu
- GV hướng dẫn: Số bò trừ để trên, số trừ để dưới,
sao cho các cột thẳng hàng với nhau.
- Chốt: Trừ từ phải sang trái.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- Đề bài yêu cầu tìm thành phần nào trong phép
trừ.
- Quan sát bài mẫu và làm bài
- HS đọc
- HS nêu: Cá nhân, đồng thanh
- HS lên bảng đặt tính
59 > số bò trừ
35 > số trừ
24 > hiệu
- HS nêu
- Không đổi

- 2 HS nhắc lại
- Vài HS nêu
79 số bò trừ
46 số trừ
33 hiệu
- Vài HS tự cho và tự nêu tên.
 ĐDDH: Mẫu hình
- HS nêu miệng
- HS làm bảng con
- HS xem bài mẫu và làm
79
25
54
- HS sửa bài
- Tìm hiệu
- HS làm bài sửa bài.
- 2 HS đọc đề
- Để biết phần còn lại của sợi dây ta làm ntn?
- Dựa vào đâu để đặt lời giải
4. Củng cố – Dặn do ø
- Làm bài 2b, d trang 8
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Làm phép tính trừ
- Dựa vào câu hỏi
- HS làm bài, sửa bài.





GIÁO ÁN
MÔN TẬP VIẾT
Ă, Â Ăn chậm nhai kó
I. Mục tiêu
- Viết Ă, Â (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu
đều nét và nối nét đúng qui đònh.
II. Chuẩn bò
- GV: Chữ mẫu Ă, Â. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- GV giới thiệu về các dụng cụ học tập.
- Tập viết đòi hỏi đức tính cẩn thận và kiên
nhẫn.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Ă, Â
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Ă, Â
- Chữ Ă, Â cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Ă, Â và miêu tả:
+ Nét 1: gần giống nét móc ngược (trái) hơi
lượn ở phía trên và nghiêng bên phải.
+ Nét 2: Nét móc phải.
+ Nét 3: Nét lượn ngang.

- GV viết bảng lớp.
- Hát
 (ĐDDH: chữ mẫu)
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
1. Giới thiệu câu: Ăn chậm nhai kó
- Giải nghóa:
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: “Ăn” lưu ý nối nét Ă và n
2. HS viết bảng con
* Viết: Ăn
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø

- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS tập viết trên bảng con
 (ĐDDH: bảng phụ câu mẫu)
- HS đọc câu
- Ă, h: 2,5 li
- n, m, i, a: 1 li
- Dấu chấm (.) dưới â
- Dấu ngã (~) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở tập viết
- HS viết vở




GIÁO ÁN
MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỘ XƯƠNG
I. Mục tiêu
- HS nhận biết vò trí và tên gọi một số xương và khớp xương của cơ thể.
- HS biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương.
- HS biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xương
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh bộ xương người.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động

2. Bài cu õ Cơ quan vận động
- Nêu tên các cơ quan vận động?
- Nêu các hoạt động mà tay và chân cử động
nhiều?
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Cơ và xương được gọi là cơ quan vận động. Hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về bộ xương.
 Hoạt động 1: Giới thiệu xương, khớp xương của cơ
thể
Bước 1 : Cá nhân
- Yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi
tên, chỉ vò trí các xương trong cơ thể mà em biết
Bước 2 : Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ
vò trí, nói tên một số xương.
- GV kiểm tra
Bước 3 : Hoạt động cả lớp
- GV đưa ra tranh bộ xương.
- GV nói tên một số xương: Xương đầu, xương
sống
Bùc 4: Cá nhân
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét vò trí nào xương
có thể gập, duỗi, hoặc quay được.
 Các vò trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng,
đầu gối, cổ chân, … ta có thể gập, duỗi hoặc quay
được, người ta gọi là khớp xương.
- GV chỉ vò trí một số khớp xương.
 Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương

Bước 1: Thảo luận nhóm
- GV đưa bảng phụ ghi các câu hỏi
- Hình dạng và kích thước các xương có giống
nhau không?
- Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào?
Nó bảo vê cơ quan nào?
- Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo
thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào?
- Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì?
- Hát
- Cơ và xương
- Thể dục, nhảy dây, chạy đua
 ĐDDH: tranh bộ xương.
- Thực hiện yêu cầu và trả lời:
Xương tay ở tay, xương chân ở
chân . . .
- HS thực hiện
- HS chỉ vò trí các xương đó trên
mô hình.
- HS nhận xét
- HS đứng tại chỗ nói tên xương
đó
- HS nhận xét.
- HS chỉ các vò trí trên tranh và
tự kiểm tra lại bằng cách gập,
xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu
gối.
- Không giống nhau
- Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ
não.

- Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . . .
- Nếu không có xương tay,
chúng ta không cầm, nắm, xách,
ôm được các vật.
- Xương chân giúp ta làm gì?
- Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp
đầu gối?
 GV giảng thêm + giáo dục: Khớp khuỷu tay chỉ
có thể giúp ta co (gập) về phía trước, không gập
được về phía sau. Vì vậy, khi chơi đùa các em cần
lưu ý không gập tay mình hay tay bạn về phía sau
vì sẽ bò gãy tay. Tương tự khớp đầu gối chỉ giúp
chân co về phía sau, không co được về phía trước.
Bước 2: Giảng giải
Kết luận: Bộ xương cơ thể người gồm có rất
nhiều xương, khoảng 200 chiếc với nhiều hình
dạng và kích thước khác nhau, làm thành một
khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng.
Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của
hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.
 Hoạt động 3: Giữ gìn, bảo vệ bộ xương.
- Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển
tốt, chúng ta cần làm gì?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét – tuyên dương
- Chuẩn bò: Hệ cơ
- Xương chân giúp ta đi, đứng,
chạy, nhảy, trèo
* Khớp bả vai giúp tay quay
được.

* Khớp khuỷu tay giúp tay co
vào và duỗi ra.
* Khớp đầu gối giúp chân co
và duỗi.




Ngày dạy : thứ 4
GIÁO ÁN
MÔN TẬP ĐỌC
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu
- Biết Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm và giữa các cụm từ
- Hiểu được ý của bài:Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm
vui (lao động là hạnh phúc)HS trả lời được các câu hoit trong SGK.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
- Hát
2. Bài cu õ Phần thưởng
- 3 HS đọc 3 đoạn + TLCH?
- Nêu những việc làm tốt của bạn Na
- Em có nghó rằng Na xứng đáng được thưởng
không? Vì sao?
- Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng,
vui mừng ntn?

3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề
- Hằng ngày các em đi học, cha mẹ đi làm….
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc
Đoạn 1: Từ đầu . . . tưng bừng
- Nêu những từ ngữ cần luyện đọc
- Nêu những từ ngữ khó hiểu
Đoạn 2: Đoạn còn lại
- Các từ ngữ cần luyện đọc
- Các từ ngữ khó hiểu
- GV lưu ý ngắt câu dài
- Quanh ta/ mọi vật, / mọi người/ điều làm việc/.
Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ/,
ngày xuân thêm tưng bừng.
- GV sửa Cho HS cách đọc.
- Luyện đọc đoạn
- GV chỉ đònh 1 số HS đọc. GV tổ chức cho HS
từng nhóm đọc và trao đổi với nhau về cách
đọc
GV nhận xét
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Các vật và con vật xung quanh ta làm những
việc gì?
- Hãy kể thêm những con, những vật có ích mà
em biết.
- Em thấy cha mẹ và những người xung quanh biết
làm việc gì?
- Bé làm những việc gì?
- Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm việc rất

vui?
- HS nêu
- Quanh, tích tắc, việc, vải chín,
rực rỡ, sắc xuân.
- Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng
(chú thích SGK)
- Quét nhà, bận rộn, nhộn nhòp
- Nhộn nhòp: Đông vui có nhiều
người, nhiều việc cùng 1 lúc.
- Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài
- HS đọc
- Từng nhóm cử đại diện thi đọc
- Lớp nhận xét
- Lớp đọc đồng thanh
- Các vật: Cái đồng hồ báo giờ,
cành đào làm đẹp mùa xuân.
Các con vật: Gà trống đánh thức
mọi người, tu hú báo mùa vải
chín, chim bắt sâu
- Bút, quyển sách, xe, con trâu,
mèo.
- Mẹ bán hàng, bác thợ xây nhà,
bác bưu tá đưa thư, chú lái xe
chở khách.
- Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt
rau, trông em
- Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà
côn g việc lúc nào cũng nhộn
- Hằng ngày em làm những việc gì?
- Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không?

- GV chốt ý: Khi hoàn thành 1 câu việc nào đó ta
sẽ cảm thấy rất vui, vì công việc đó giúp ích
cho bản thân và cho mọi người.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu.
- GV uốn nắn sửa chữa.
4.Củng cố – Dặn do ø
- Bài tập đọc hôm nay là gì?
- Câu nào trong bài nói ý giống như tên bài?
- GV chốt ý: xung quanh ta mọi vật, mọi người
đều làm việc. Làm việc mới có ích cho gia
đình, xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn
nhưng công việc mang lại cho ta niềm vui rất
lớn.
nhòp, cũng vui
- HS tự nêu
- HS trao đổi và nêu suy nghó.
- HS đọc
- HS đọc toàn bài
- Làm việc thật là vui
- Câu: Bé cũng luôn luôn bận
rộn, mà công việc lúc nào cũng
nhộn nhòp cũng vui.




MÔN THỦ CÔNG
BÀI : GẤP TÊN LỬA
I MỤC TIÊU:

- HS biết cách gấp tên lửa và gấp được tên lửa bằng giấy màu. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
- HS yêu thích việc làm đồ chơi bằng giấy màu.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Mẫu vật, giấy màu.
- HS : Giấy màu, hồ dán, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- GV nhận xét sự chuẩn bò của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tên bài trên bảng
lớp: GẤP TÊN LỬA. ( tiết 2 )
- GV giới thiệu mẫu vật.
b. Hướng dẫn:
- HS chuẩn bò đồ dùng học tập phục vụ tiết
học.
- HS theo dõi bài.
- HS quan sát mẫu vật.
-
-
-
- GV nhắc lại quy trình gấp sản phẩm.
+ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
+ Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- GV theo dõi, giúp đở HS làm sai kỉ thuật.
- GV hướng dẫn HS nhận xét sản phẩm của
bạn.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
3. Cũng cố – Dặn dò:

- GV nhắc lại quy trình kỉ thuật.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò học ở nhà.
- HS thực hành gấp sản phẩm.
+ Bước 1: gấp tạo mũi và thân tên lửa.
+ Bước 2: tạo tên lửa và sử dụng.
- HS trình bày sản phẩm.
- HS nhận xét sản phẩm của bạn:
+ cách gấp.( sản phẩm có đúng theo hướng
dẫn của GV ).
+ màu sắc
+cách sử dụng.
- Chuẩn bò tiết sau.




GIÁO ÁN
MÔN TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có 2 chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Giải toán
có lời văn bằng một phép trừ.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK , thẻ cài
- HS: SGK , bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Số bò trừ – số trừ - hiệu

- 2 HS nêu tên các thành phần trong phép trừ
- 72 – 41 = 31 96 – 55 = 41
- HS sửa bài 2
38 67 55
12 33 22
26 34 33
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề
- Hôm nay chúng ta làm luyện tập
- Hát
-
-
-
-
-
-
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Thực hành
 Mục tiêu: Làm bài tập về phép trừ, giải toán có
lời văn
 Phương pháp: Luyện tập
Bài 1: Tính
- GV nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS đặt tính nhẩm điền kết quả
- GV lưu ý HS tính từ trái sang phải
Bài 3:Đặt tính rồi tíùnh hiệu, biết số bò trừ, số trừ
- Khi sửa bài GV yêu cầu HS chỉ vào từng số
của phép trừ và HS nêu tên gọi

Bài 4:
- Để tìm độ dài mảnh vải còn lại ta làm sao?
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV cho HS nêu lại các thành phần trong phép
trừ
- Làm bài 1 vào vở
- Chuẩn bò: Luyện tập chung
 ĐDDH: Thẻ cài
- HS làm bảng con
88 49 64 57
36 15 44 53
52 34 20 4
- HS làm bài
- HS làm bài
- Trong phép trừ
84 > số bò trừ
31 > số trừ
53 > hiệu
- HS đọc đề toán
- Làm phép tính trừ
- HS làm bài – sửa bài
- HS đọc đề toán
- HS làm bài
- HS nêu tên gọi các thành phần
trong phép trừ




GIÁO ÁN

KỂ CHUYỆN
PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
- Dựa vào trí nhớ và tranh, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.HS khá, giỏi
bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Có công mài sắt có ngày nên kim
- Hát
- Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì?
- Câu chuyện này khuyên ta điều gì?
- GV nhận xét – cho điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu: Nêu vấn đề
- Hôm nay, chúng em sẽ học kể từng đoạn sau
đó là toàn bộ câu chuyện “Phần thưởng” mà
các em đã học trong 2 tiết tập đọc trước.
Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể
theo câu hỏi gợi ý.
+ Kể theo tranh 1
- GV đặt câu hỏi
- Na là 1 cô bé ntn?
- Trong tranh này, Na đang làm gì?
- Kể lại các việc làm tốt của Na đối với các bạn

- Na còn băn khoăn điều gì?
- Chốt: Na tốt bụng giúp đỡ bạn bè.
- GV nhận xét
+ Kể theo tranh 2, 3
- GV đặt câu hỏi
- Cuối năm học các bạn bàn tán về chuyện gì?
Na làm gì?
- Trong tranh 2 các bạn Na đang thì thầm bàn
nhau chuyện gì?
- Tranh 3 kể chuyện gì?
- Chốt: Các bạn có sáng kiến tặng Na 1 phần
thưởng
- GV nhận xét
+ Kể theo tranh 4
- Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra ntn?
- Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
- Khi Na được phần thưởng, Na, các bạn và mẹ
vui mừng ntn?
- Chốt: Na cảm động trước tình cảm của các bạn.
- Có công mài sắt có ngày nên
kim
- HS nêu
- HS kể
- ĐDDH: Tranh
- Tốt bụng
- Na đưa cho Minh nửa cục tẩy
- Na gọt bút chì giúp Lan, bẻ
cho Minh nửa cục tẩy, nhiều
lần trực nhật giúp các bạn bò
mệt.

- Học chưa giỏi
- Lớp nhận xét
- Cả lớp bàn tán về điểm và
phần thưởng. Na chỉ lặng im
nghe, vì biết mình chưa giỏi
môn nào
- Các bạn HS đang tụ tập bàn
nhau đề nghò cô giáo tặng
riêng cho Na 1 phần thưởng vì
lòng tốt.
- Cô giáo khen sáng kiến của
các bạn rất tuyệt.
- Lớp nhận xét
- Từng HS bước lên bục nhận
phần thưởng.
- Cô giáo mời Na lên nhận phần
thưởng
- Cô giáo và các bạn vỗ tay
vang dậy. Tưởng rằng nghe
nhầm, đỏ bừng mặt. Mẹ vui
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- GV tổ chức cho HS kể theo từng nhóm
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø
- Qua các giờ kể chuyện tuần trước và tuần này,
các em đã thấy kể chuyện ……Về kể lại câu
chuyện cho người thân
mừng khóc đỏ hoe cả mắt

- Lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm.
- HS kể theo nhóm, đại diện
nhóm lên thi kể chuyện




Ngày d :Thứ 5
Môn : Thể Dục
Đề bài:Dàn hàng ngang ,dồn hàng ; Trò chơi :"Qua đường lội"
I MỤC TIÊU:.
- Ôn một số kó năng ĐHĐN đã học ở lớp 1 .Ôn cách chào ,báo cáo khi GV nhận lớp và kết
thúc giờ học ; Ôn trò chơi :Qua đường lội .
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chiùnh xác ,nhanh ,không xô đẩy nhau .
- HS biết cách tham gia trò chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
II ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
.Sân tập sạch sẽ ,còi và kẻ sân cho trò chơi
III NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung hoạt động
TLVĐ
Phương pháp tổ chức luyện
tập .
I.PHẦN MỞ ĐẦU:
GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ
học .Cho HS luyện cách chào ,báo cáo .
-HS giậm chân tại chỗ ,đếm theo nhòp .
-HS chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên đòa hình
tự nhiên.
-Kiểm tra bài cũ

5 phút
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
II.PHẦN CƠ BẢN:
-Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm, nghỉ, giậm chân tại chỗ- đứng lại.
-Dàn hàng ngang, dồn hàng.
-Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm, nghỉ, dàn hàng ngang, dồn hàng.
-Trò chơi” qua đường lội”
+GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi.
+ Cho hs chơi thử
+Cho hs chơi chính thức theo hình thức thi đấu giữa
30phút
.x x
x x
x x
x x
x x


các tổ.

III.PHẦN KẾT THÚC:
-HS đứng tại chỗ, vỗ tay , hát.
-Trò chơi: có chúng em
GV cho hs ngồi xổm, GV gọi đến tổ nào hs tổ đó
đứmg lên và đồng thanh trả lời :”có chúng em”.
-GV cùng hs hệ thống bài và nhận xét.

-Cho hs ôn cách gv và hs chào nhau
5 phút
. x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x






GIÁO ÁN
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP
I. Mục tiêu
- Tìm được các từ có tiếng học, có tiếng tập( BT 1 ). HS biết đặt câu với 1 từ tìm được
( BT 2), sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để có câu mới( BT 3 ).Biết dùng dấu chấm
hỏi và trả lời câu hỏi ( BT 4 ).
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ, bảng cài
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Luyện từ và câu
- GV kiểm tra một số học sinh làm lại bài 2,4
Tìm từ chỉ :
- Hoạt động của học sinh
- Chỉ đồ dùng của học sinh
- Chỉ tính nết của học sinh

- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Hát
- Học sinh nêu
- Trong tiết hôm nay các em sẽ :
- Củng cố những điều đã học về từ và câu
- Học về câu hỏi và trả lời câu hỏøi
- Học tên các tháng trong năm
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1,2
Bài 1 : Tìm các từ có tiếng : học, tập (học hành,
tập đọc)
Bài 2 : Thi đặt câu với mỗi tư øtìm được
- Đặt câu với từ tìm được ở bài 1
- GV cho học sinh trao đổi theo nhóm, các nhóm
thi đua theo cách tiếp sức.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3,4.
- GV ghi các câu lên bảng
- GV hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu
- Ví dụ : Tên em là gì ?
- Em tên là Văn Ngọc
Bài 3 :
- Nêu yêu cầu đề bài : Từ 2 câu cho sẵn các em
sắp xếp lại tạo câu mới .
 Hoạt động 3: Trò chơi
- Chọn từ sắp xếp lại rồi gắn lên bảng cài
4. Củng cố – Dặn do ø
- Câu hỏi dùng làm gì ?
- Cuối câu hỏi đăït dấu gì ?

- Có thể đảo vò trí các từ trong câu được không?
- GV cho học sinh đọc ghi nhớ
- Chuẩn bò : Bài tập đọc .
- ĐDDH: Bảng cài
-Học sinh nêu miệng
-Học sinh đọc yêu cầu
-Hoạt động nhóm
-4 học sinh trong nhóm đứng lên
lần lượt đọc câu mình đã đặt :
* Em học hành chăm chỉ
* Em thích môn tập đọc
- ĐDDH: Bảng phụ
- Đánh dấu chấm hỏi vào câu
- 3 học sinh lên bảng làm. Lớp
viết
vào vở, câu trả lời viết ở dòng
dưới câu hỏi. Cuối câu đăït dấu
chấm
- Sắp xếp lại các từ để chuyển
mỗi câu thành 1 câu mới.
- 1 học sinh làm mẫu :
* Bác Hồ rất yêu thiếu nhi
 Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ
- Lớp làm miệng
- Lớp viết bài vào vở
- Câu hỏi dùng để hỏi
- Đặt dấu hỏi
- Được, nó sẽ tạo thành 1 câu
mới.





ĐẠO ĐỨC
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS Nêu được một số biểu hiện của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- HS nêu được lợi ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. Biết thực hiện theo thời
gian biểu.
II. Chuẩn bò
- GV:
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Học tập, sinh hoạt đúng giờ
- 3 HS đọc ghi nhớ
- Trong học tập, sinh hoạt điều làm đúng giờ có
lợi ntn?
- gv nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề
- Hôm nay chúng ta cùng thảo luận về thời gian
biểu
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Thảo luận về thời gian biểu
 Mục tiêu: HS được bày tỏ ý kiến lớp về việc học
tập, sinh hoạt đúng giờ.
 Phương pháp: Trực quan

- GV cho HS để thời gian biểu đã chuẩn bò lên
bàn và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- GV kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với
hoàn cảnh gia đình và khả năng bản thân từng
em. Thực hiện thời gian biểu giúp các em làm
việc chính xác và khoa học.
 Hoạt động 2: Hành động cần làm
 Mục tiêu: Tự nhận biết thêm về lợi ích và biết
cách thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Hát
- HS nêu
- HS nhận xét về mức độ hợp lý
của thời gian biểu.
- 1 số cặp HS trình bày trước lớp
về kết quả thảo luận.
 Phương pháp: Nhóm thảo luận
- Nhóm bài 2, 3 trang 5 SGK
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm tự ghi
việc cần làm và so sánh kết quả ghi.
- GV kết luận: việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
giúp ta học có kết quả, thoải mái. Nó rất cần.
- GV kết luận: Tuần học tập sinh hoạt đúng giờ
4. Củng cố – Dặn do ø
- Xem lại bài và thực hiện theo thời gian biểu
- Chuẩn bò: Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày. Cả
lớp tranh luận
GIÁO ÁN
MÔN TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Đếm, đọc, viết số trong phạm vi 100, số tròn chục, số liền trước và số liền sau của
1 số cho trước.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) và giải toán có lời văn bằng một phép
cộng
II. Chuẩn bò
GV: Các bài tập và mẫu hình
- HS: Vở + sách và bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Luyện tập
- Học sinh sửa bài
88 49 64 57 96
-36 -15 -44 -53 -12
52 34 20 4 84
- Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài sau đó ghi tên bài
lên bảng
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Làm bài tập miệng
Bài 1 : Viết các số :
- GV chỉ học sinh đếm số từ 40 đến 50
- Hát
- HS lập lại tên bài
 ĐDDH: mẫu hình
- Vài học sinh đếm: 40, 41,

- Từ 68 đến 74
- Tròn chục và bé hơn 50
Bài 2:
- Nêu yêu cầu
- Dựa vào số thứ tự các số để tìm
- GV lưu ý HS : Số 0 không có số liền trước
- GV nhận xét
 Hoạt động 2: Làm bài tập viết
Bài 3:
- Đăït tính rồi tính
- GV lưu ý : các số xếp thẳng hàng với nhau
- GV nhận xét
Bài 4
- Để tìm số học sinh 2 lớp ta làm thế nào ?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Làm bài 1
- Chuẩn bò : Luyện tập chung
42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49,
50
- Học sinh đếm: 68, 69, 70,
71, 72, 73, 74
- Học sinh nêu: 10, 20, 30,
40, 50
- Học sinh làm vở
- Học sinh đọc yêu cầu đề
bài
- Học sinh làm, sửa bài
 ĐDDH: Mẫu hình
- Học sinh nêu cách đặt
32 87 21

+43 - 35 +57
75 52 78
- Học sinh đọc đề
- Làm phép cộng
- HS làm bài, sửa bài




Ngày dạy: Thứ 6
Đề bài:Dàn hàng ngang, dồn hàng- trò chơi” nhanh lên bạn ơi!”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn một số kó năng ĐHĐN . Ôn trò chơi:”nhanh lên bạn ơi!
- Thực hiện chính xác và đẹp hơn giờ trước, biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách chủ
động.
- HS tập luyện tích cực và chủ động
II ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
VS sân tập, kẻ sân cho trò chơi. 1 còi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung hoạt động
TLVĐ
Phương pháp tổ chức
luyện tập .
I.PHẦN MỞ ĐẦU: 5 phút
-GV nhận lớp phổ biến nội dung và yêu cầu tiết học.
-HS n tập cách báo cáo và hs chúc gv khi nhận lớp
-Đứng vỗ tay và hát, giậm chân tại chỗ, đếm to theo
nhòp.
-Ôn bài thể dục lớp 1
-Kiểm tra bài cũ

x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
II.PHẦN CƠ BẢN:
-Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ,
điểm số, quay phải, quay trái
-Dàn hàng ngang, dồn hàng: gv dùng khẩu lệnh cho
hs dồn hàng và dàn hàng
-Trò chơi “nhanh lên bạn ơi”
+GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi-> cho hs chơi
thử +GVcho hs chơi chính thức
GV có thể động viên các em bằng hô:”nhanh, nhanh,
nhanh lên”
30phú
t
. x x
x x
x x
x x
x x


.
III.PHẦN KẾT THÚC:
-HS đi thường theo nhòp 2-3 hàng dọc
-GV cùng hs hệ thống bài.
-GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
-Ôn cách gv và hs chào nhau khi kết thúc giờ học
5 phút
. x x x x x x x x

x x x x x x x x
x x x x x x x x




GIÁO ÁN
MÔN CHÍNH TẢ
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả. Biết cách trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Biết thực hiện đúng yêu cầu bài tập 2. Củng cố qui tắc chính tả về gh/ h. Thuộc
bảng chữ cái. Bước đầu sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK + bảng cài
- HS: Vở + bảng
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- GV đọc cho HS ghi: cố gắng, gắn bó, gắng sức
- Lớp và GV nhận xét
- Hát
- 2 HS viết thứ tự bảng chữ cái
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Cách trình bày bài văn.
- Tập dùng bảng chữ cái để xếp tên các bạn.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết

- GV đọc bài
- Đoạn này có mấy câu?
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
- Bé làm những việc gì?
- Bé thấy làm việc ntn?
- GV cho HS viết lại những từ dễ sai
- GV đọc bài
- GV theo dõi uốn nắn
- GV chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2:
- GV cho từng cặp HS lần lượt đối nhau qua trò
chơi thi tìm chữ
Bài 3:
- Sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái
4. Củng cố – Dặn do ø
- Ghi nhớ qui tắc chính tả g – gh
- Chuẩn bò: Làm văn
- Hoạt động lớp
- 2 HS đọc
- 3 câu
- Câu 2
- HS nêu
- Hoạt động cá nhân
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS sửa bài
- Trò chơi thi tìm các tiếng bắt
đầu bằng g – gh.
- Nhóm đố đứng tại chỗ. Nhóm

bò đố lên bảng viết
- Nhóm đôi: Từng cặp HS lên
bảng sắp xếp lại tên ghi sẵn.
Mỗi lần chỉ được 1 tên.
- HS lên bảng xếp
- Lớp nhận xét

- - HS nêu




GIÁO ÁN
MÔN LÀM VĂN
CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ,biết chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân trong những
tình huống giao tiếp cụ thể
- Biết viết 1 bản tự thuật ngắn
II. Chuẩn bò
- GV: SGK , Tranh , Bảng phụ
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- 1 số HS lên bảng tự nói về mình. Sau đó nói về
1 bạn
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới

Giới thiệu:
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách
chào hỏi và luyện tập tiếp cách tự giới thiệu về
mình
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Làm bài tập miệng
Bài 1: Nói lại lời em
- GV cho HS dựa vào 1 nội dung trong bài để
thực hiện cách chào
• Nhóm 1:
- Chào mẹ để đi học
- Chào mẹ để đi học: phải lễ phép, giọng nói vui
vẻ
• Nhóm 2:
- Chào cô khi đến trường
- Đến trường gặp cô, giọng nói nhẹ nhàng, lễ độ
• Nhóm 3:
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường, giọng nói vui
vẻ hồ hởiû
Bài 2: Viết lại lời các bạn trong tranh:
- Tranh vẽ những ai?
- Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu
ntn?
- Nêu nhận xét về cách chào hỏi của 3 nhân vật
trong tranh
 Hoạt động 2: Làm bài tập viết
Bài 3:
- Viết tự thuật theo mẫu.
- GV uốn nắn, hướng dẫn

4. Củng cố – Dặn do ø
- Thực hành những điều đã học
- Hát
- Hoạt động nhóm
 ĐDDH: Tranh
- Nhóm hoạt động và phân vai
để nói lời chào
- Từng nhóm trình bày
- 1 HS đóng vai mẹ, 1 HS đóng
vai con và nêu lên câu chào
- Lớp nhận xét
- HS phân vai để thực hiện
lời chào
- Lớp nhận xét
- HS thực hiện
- Lớp nhận xét
- HS quan sát tranh +
TLCH
- Bóng Nhựa, Bút Thép,
Mít
- HS đọc câu chào
- HS nêu
 ĐDDH:Bảng phụ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×