Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

bài giảng tin học 11 bài 11 kiểu mảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.66 KB, 15 trang )

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
TIN HỌC 11
Bài 11: KIỂU MẢNG
Tiết 1- hoạt động 1

Ví dụ nhập nhiệt độ trong tuần, tính nhiệt độ trung bình tuần, và số lượng
ngày có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ trung bình tuần. biến là kiểu dữ liệu
chuẩn,số lượng biến ít).

Mở rộng nhiệt độ năm số lượng biến(kiểu dữ liệu chuẩn) tăng,tính toán
phức tạp. làm sao đơn giản thuật toán????  kiểu mảng(KDL cấu trúc).

Nhận xét,ghi nhớ  kiểu mảng giúp thuật toán sáng sủa,tính toán đơn giản.

Minh họa thành phần biến(KDL chuẩn): tên,kiểu dữ liệu  thành phần
biến(mảng 1 chiều): tên,kiểu dữ liệu thành phần,kiểu chỉ số.
Tiết 1 – hoạt động 2

Minh họa khai báo biến(KDL chuẩn):
var KieuDuLieu TenBien;
 khai báo biến(mảng 1 chiều).
var TenBienMang array[KieuChiSo] of [KieuPhanTu].
Giải thích KieuChiSo  đoạn số nguyên liên tục dạng n1 n2(n1<=n2). KieuPhanTu
 kiểu các phần tử mảng.Ghi nhớ khai báo mảng.

Var int a  var MangNhietDo array[1…100] of real.Giải thích
tên,kiểu thành phần,kiểu chỉ số mảng trên.

Khai báo mảng một chiều chứa tối đa 5 số nguyên dương.

Khai báo mảng một chiều chứa tối đa 100 phần tử thực.


Tiết 1 – hoạt động 3

Truy xuất biến(KDL chuẩn):

Var x: int ; x := 5;  writeln(x);  truy xuất qua tên biến

 truy xuất biến(mảng một chiều).

Var m1c array[1 5] of int;  m1c[2].
TenBienMang[ChiSoPhanTu];  truy xuất qua tên biến
mảng và chỉ số phần tử mảng

Truy xuất phần tử thứ 1 của mảng trên.

Truy xuất phần tử thứ 5 của mảng trên.
Tiết 1 – hoạt động 4

Var b array[1 10] of interger  mảng b có kiểu chỉ
số là đoạn [1 10]  có 10 phần tử, kiểu phần tử là
interger.

Mảng sau có bao nhiêu phần tử,truy xuất phần tử thứ
30,500 của mảng Var m1c array[-100 0] of
interger.

Nhận xét,ghi nhớ:khai báo kiểu mảng cần phân biệt
kiểu chỉ số và phần tử,phạm vi truy xuất mảng.
Tiến trình dạy học(tiết 2,3)

Hoạt động 1: sử dụng mảng một chiều giải bài

toán tìm phần tử lớn nhất dãy số nguyên.(30’)

Hoạt động 2:sử dụng mảng một chiều sắp xếp
dãy số nguyên bằng thuật toán tráo đổi.(25’)

Hoạt động 3: sử dụng mảng một chiều giải bài
toán tìm kiếm nhị phân.(25’)

Hoạt động 4:dặn dò cách sử dụng mảng một
chiều trong các thuật toán.(10’)
Tiết 2,3 – hoạt động 1

Cho dãy có tối đa 250 phần tử,mỗi phần tử là một số nguyên dương(giá trị tối đa
500).
 Khai báo mảng một chiều dãy số trên.

Truy xuất phần tử 1,100,250 của mảng Cách duyệt tất cả phần tử của mảng.
(dùng vòng lặp for).

Input: số nguyên N(N<=250),dãy số An

Output: chỉ số và giá trị phần tử lớn nhất của dãy.

Giả sử phần tử lớn nhất ở đầu mảng, duyệt từ phần tử thứ 2 đến hết mảng  tìm
phần tử lớn nhất mảng.

Vẽ,ghi nhớ lưu đồ thuật toán cho bài toán.

Chú ý biến chạy vòng lặp for,kết quả phần tử lớn nhất.
Tiết 2,3 – hoạt động 2


Cho dãy có tối đa 250 phần tử,mỗi phần tử là một số nguyên dương(giá trị
tối đa 500).
Khai báo mảng một chiều dãy số trên.

Mô tả thuật toán tráo đổi

Duyệt từ cuối mảng đến phần tử 2

Duyệt từ đầu mảng đến phần tử kế cuối mảng.

Tại mỗi bước duyệt,xét cặp phần tử tương ứng (phần tử ở lượt duyệt đầu,phần tử ở lượt cuối)
nếu phần tử ở lượt đầu lớn hơn lượt cuối  tráo đổi 2 phần tử trên.

Input: số nguyên N(N<=250),dãy số An

Output: dãy số đã sắp xếp thành dãy không giảm.

Vẽ lưu đồ bài toán,bao gồm giải thích,ghi chép chú ý.

Duyệt mảng để sắp xếp, ghi nhớ cách duyệt,giải thích ý chính trong sách.
Tiết 2,3 – hoạt động 3

Cho dãy tăng có tối đa 250 phần tử,mỗi phần tử là một số
nguyên dương
Khai báo mảng một chiều dãy số trên.

Mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân.

Input: số nguyên tăng N(N<=250),số nguyên k


Output: chỉ số i , hoặc thông báo “Khong tim thay”.

Yêu cầu vẽ lưu đồ bài toán tìm kiếm nhị phân

Hướng dẫn duyệt mảng để sắp xếp,ghi nhớ cách
duyệt.giải thích ý chính trong sách.
Tiết 2,3 – hoạt động 4

Dặn dò về sử dụng mảng một chiều(khai
báo,cách duyệt, kiểu phần tử,kiểu chỉ số)
trong một số bài toán(tìm kiếm,tính toán).
Tiến trình dạy học(tiết 4)

Hoạt động 1:mô tả mảng 2 chiều.(10’)

Hoạt động 2:nhận biết khai báo,truy xuất
mảng 2 chiều.(25’)

Hoạt động 3: dặn dò về mảng 2 chiều,phân
tích tổng quan mảng 1 chiều và mảng 2 chiều.
(10’).
Tiết 4 – hoạt động 1

Minh họa hình ảnh nhiều mảng một chiều,
nêu ý tưởng nối nhiều mảng một chiều 
mảng 2 chiều,ví dụ mảng phép nhân.

Thành phần mảng một chiều(tên,kiểu phàn
tử,kiểu chỉ số)  thành phần mảng 2

chiều(tên,kiểu phần tử,kiểu chỉ số dòng,kiểu
chỉ số cột).
Tiết 4 – hoạt động 2

Nhắc khai báo mảng 1 chiều  khai báo mảng 2 chiều, ghi nhớ
cách khai báo mảng 2 chiều

Minh họa khai báo mảng 2 chiều trong ví dụ trên.Cho ví dụ để
khai báo mảng 2 chiều.

Nhắc lại truy xuất mảng một chiều  truy xuất mảng 2
chiều.Minh họa truy xuất mảng 2 chiều trên, cho ví dụ để truy
xuất mảng 2 chiều.

Nhắc lại cách duyệt mảng một chiều,hướng dẫn cách duyệt mảng
2 chiều.Cho ví dụ để duyệt mảng 2 chiều.

Nhận biết khai báo,duyệt mảng 2 chiều trong 2 ví dụ ở sách giáo
khoa.
Tiết 4 – hoạt động 3

Dặn dò cách khai báo,truy xuất,duyệt
mảng 2 chiều.

So sánh tổng quan mảng 1 chiều và mảng
2 chiều,bao gồm ghi nhớ .
Kết thúc
Cảm ơn Thầy và các
bạn đã lắng nghe.

×