Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

bài giảng tin học 11 bài 17 chương trình con và phân loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.36 KB, 8 trang )

Bài 17
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TIN HỌC LỚP 11
Để viết chương trình giải các bài toán lớn, phức tạp người lập trình có thể
chia thành nhiều bài toán nhỏ, mỗi bài toán là một dãy lệnh mô tả một số thao
tác nhất định (gọi là ctc). Sau đó ghép nối các chương trình con thành chương
trình chính.
Nhóm
trưởng
V
i

c

A
Việc B
1. CHươNG TRỠNH CON (CTC)
2. PHÕN LOạI CHươNG TRỠNH
CON
CHươNG TRỠNH CON
CHươNG TRỠNH CON
Hàm (Function)
Là chương trình con
thực hiện một số thao
tác nào đó, và trả về
một giá trị qua tên
của nó.
Hàm (Function)
Là chương trình con
thực hiện một số thao
tác nào đó, và trả về
một giá trị qua tên


của nó.
Thủ tục (Procedure)
Là chương trình con
thực hiện một số thao
tác nào đó, và không
trả về giá trị nào qua
tên của nó.
Thủ tục (Procedure)
Là chương trình con
thực hiện một số thao
tác nào đó, và không
trả về giá trị nào qua
tên của nó.
Tính tổng luỹ thừa
S = a
n
+ b
m
+ c
p
+ d
q
Vẽ và đưa ra màn hình 5 hình
chữ nhật có kích thước khác
nhau.
3. CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG TRÌNH CON
<Phần khai báo>
< Phần thân>
<Phần khai báo>
< Phần thân>

Function <Tờn hàm>[(<ds tham số>)] :kiểu của hàm;
[< Phần khai bỏo >]
Begin
[<Dóy cỏc lệnh>]
tờnhàm := giỏtrị;
End;
Procedure <tờn thủ tục> [(<ds tham số>)];
[< Phan khai bao >]
Begin
[<Dóy cỏc lệnh>]
End;
Hàm (Function) Thủ tục (Procedure)
4. MộT Số VỚ Dụ
Bài toán 1: Lập chương trình tối giản phân số
Bài toán 1: Lập chương trình tối giản phân số
Vớ dụ: nhập 6/10 => ra 3/5
* INPUT : Nhập phõn số a/b;
* OUTPUT : Phõn số c/d - Trong đú: c = a/ƯCLN (a,b);
d = b/ƯCLN(a,b);
 Viết chương trình con thực hiện tìm ƯCLN(a,b) và gọi nó khi tính c,d trong
chương trình chính.
Program tgps;
Uses crt;
Var tu,mau,c,d : integer;
Function UCLN( a,b :integer) : integer;
Begin
While a<> b do
if a>b then a := a-b else b:=b-a;
UCLN := a;
end;

BEGIN
Write(‘ Nhap vao tu so và mau so:’); readln(tu,mau);
C := tu div UCLN(tu,mau) ; d := mau div UCLN(tu,mau);
Writeln(‘ Phan so toi gian = ’, c, ‘ / ’, d);
Readln;
END.
Write(‘Nhap vao tu so va mau so:’);
C := 6 div
d := 10 div
UCLN(6,10)
UCLN(6,10);
Writeln(‘ Phan so toi gian = ’, 3, ‘ / ’, 5);
Readln;
END.
BEGIN
Readln(tu,mau);
USCLN=2;
USCLN=2;
Nhap vao tu so va mau so: 6 10
Phan so toi gian= 3/5

Các CTC thường được đặt sau
phần khai báo của chương trình
chính.

CTC chỉ được thực hiện khi có lời
gọi nó.

Lợi ích của việc sử dụng
chương trình con:

Ø
Hỗ trợ việc thực hiện các
chương trình lớn.

Tránh được việc phải viết lặp
đi lặp lại cùng một dãy lệnh
nào đó.
Ø
Thuận tiện cho việc phát triển
và nâng cấp chương trình.
GV : Đinh Nguyên Thanh Tú (st) – CENTEA Data chưa rõ nguồn gốc
Hãy nhớ!
 Chương trình con là một dãy
lệnh giải quyết một bài toán
con cụ thể.
 Cấu trúc chương trình gồm:
Phân loại chương trình con:
+ Hàm
+ Thủ tục
<Phần khai bỏo>
< Phần thõn>
<Phần khai bỏo>
< Phần thõn>

×