Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

TIẾT 31(BÀI 21): TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.3 KB, 7 trang )



Tiết 31(bài 21): TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA
HỌC (tt)
1. Biết thành phân các nguyên tố, hãy xác định công
thức hóa học của hợp chất
Thí dụ:
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40%Cu; 20%S và
40%O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp
chất có khối lượng mol là 160
Các bước tiến hành:
- Tìm khối lượng mol của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
m
Cu
=
160 x 40
100
= 64(g)
m
S
=
160 x 20
100
= 32(g)
m
S
=
160 x 40
100
= 64(g) Hoặc = 160 –(64 + 32) = 64(g)


Các bước tiến hành:
- Tìm khối lượng mol của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
m
Cu
=
100
= 64(g)
m
S
=
100
= 32(g)
m
S
=
160 x 40
= 64(g) Hoặc = 160 –(64 + 32) = 64(g)
160 x 40 160 x 20
- Tìm số mol của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
n
Cu
=
64
64
= 1(mol)
n
S
=
32
32

= 1(mol)
n
O
=
32
32
= 3 (mol)
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 mol nguyên tử Cu, 1 mol nguyên
tử S và 4 mol nguyên tử O.
- Công thức hóa học của hợp chất là: CuSO
4
.

BÀI TẬP
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần trăm
các nguyên tố như sau:
a. Hợp chất A có khối lượng mol là 58,5g, thành phần phần trăm các
nguyên tố: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần phần
trăm các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C và 45,3%O.
a. - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
m
Cl
=
58,5 x 60,68
100
= 35,5(g)
m
Na
=

58,5 x (100 – 60,68)
100
= 23(g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
n
Cl
=
35,5
35,5
= 1(mol)
n
Na
=
23
23
= 1(mol)
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl
- Công thức hóa học của hợp chất là: NaCl.

BÀI TẬP
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần trăm các nguyên tố
như sau:
a. Hợp chất A có khối lượng mol là 58,5g, thành phần phần trăm các nguyên tố:
60,68% Cl và còn lại là Na.
b. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần phần trăm các
nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C và 45,3%O.
b. - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
m
Na
=

106x 43,4
100
= 46(g)
m
C
=
106 x 11,3
100
= 12(g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C
và 3 nguyên tử O.
- Công thức hóa học của hợp chất là: Na
2
CO
3
.
Mo = 106 –( 46 + 12) = 48
n
Na
=
46
23
= 2(mol)
n
C
=
12
12
= 1(mol)

n
O
=
48
16
= 3 (mol)

BÀI TẬP
Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit
này có thành phần là: 80% Cu và 20%O. Hãy tìm công thức hóa học
của loại đồng oxit nói trên.
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
m
Cu
=
80 x 80
100
= 64(g)
m
O
=
80 x 20
100
= 16(g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
n
Cu
=
64
64

= 1(mol)
n
O
=
16
16
= 1(mol)
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử O
- Công thức hóa học của hợp chất là: CuO.

BÀI TẬP
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12%S.
- Khối lượng mol của hợp chất khí A:
GIẢI
 M
A
= 2 x 17
2
2
/
H
A
HA
M
M
d =
17
2

==
A
M
= 34(g)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
m
H
=
34x 5,88
100
= 2(g)
m
S
=
34 x 94,12
100
= 32(g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
n
Cu
=
2
1
= 2(mol)
n
Na
=
32
32
= 1(mol)

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S
- Công thức hóa học của hợp chất là: H
2
S.

×