Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

How to pronounce "learned" correctly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.16 KB, 2 trang )

Chúng ta biết rằng "ed" khi là quá khứ đơn (past tense) và quá khứ phân
từ (past participle) của động từ có qui tắc (regular verbs) đọc là /d/ (như /đ/
trong tiếng Việt) nếu động từ đó tận cùng bằng một âm voiced consonant (phụ
âm tỏ, hay phụ âm rung), ngoại trừ phụ âm /d/ (hay /đ/ trong tiếng Việt). Thí dụ:
- Save ~ saved [save có âm tận cùng v là một voiced consonant nên ed trong
saved /seIvd/ hay /xây-vđ/ đọc là /d/.
- Learn ~ learned [Âm tận cùng n là một voiced consonant nên hình thức simple
past và past participle learned của learn đọc là /lớ:nđ/.
- Clothe ~ clothed (âm tận cùng của to clothe là một phụ âm tỏ (như /th/ trong
“this” nên ed đọc là /d/).
Nhưng cũng có một số chữ tận cùng bằng ed như learned, blessed, aged khi
dùng làm tính từ thì đuôi ed phát âm là /Id/.
(Trích trong bài 269 Anh ngữ sinh động)
Past participle learned dùng làm tính từ có đuôi ed phát âm /Id/ hay /iđ/.
Learned (adj) đọc là /lớ:niđ/. Learned là hình thức adjective gốc là past
participle của động từ to learn. Ðuôi ed trong tính từ learned phát âm là /iđ/. A
learned man=một nhà thông thái, uyên bác; a learned journal=tập san bác học.
* Như vậy, thường thì quá khứ đơn và past participle của learn là learned trong
đó ed phát âm /d/, nghĩa là học, học tập, nghiên cứu. Thí dụ:
- I learned to drive when I was 16=Tôi học lái xe khi tôi 16 tuổi. Trong câu này
ed trong simple past learned phát âm là /d/.
- Hay: She had learned to play the piano before she was five=Cô bé đã học đàn
dương cầm trước khi lên 5. Trong câu này ed trong Past participle learned phát
âm là /d/.
=> Nhưng khi learned dùng làm tính từ với nghĩa là thông thái, uyên bác thì
đuôi ed phát âm /Id/.
- The professor is a learned man=Ông/bà giáo sư là một nhà thông thái.
- A learned jurist=Nhà luật học uyên bác.
* Tương tự, động từ to age có nghĩa là già đi, có tuổi, khi sang simple past
aged /eIdzd/ phát âm với âm tận cùng /d/.
- He aged a lot recently=Gần đây ông ta trông già đi nhiều.


- The boy was aged ten=Đứa trẻ lên 10 tuổi. (Aged là Predicative adjective—đi
sau verb be hay một linking verb như seem, look, appear).
=> Nhưng aged khi dùng làm tính từ attributive adjective (attributive adjective
là tính từ đứng trước một noun) thì đọc là /Id/.
- My aged parents=Cha mẹ rất luống tuổi của tôi, phát âm /eIdzId/.
- Aged (già) A lot of the aged (phát âm /eIdzId/) now choose to move to nursing
home=Bây giờ nhiều người già chọn vào ở trong nhà dưỡng lão.
Phân biệt: He has a daughter aged six=Ông ta có đứa con gái lên sáu.
Parents may enroll their children aged five by September 30 in
kindergarten=Phụ huynh có thể ghi danh cho con em lên 5 tuổi trước 30 tháng 9
vào lớp mẫu giáo. Aged trong hai câu này phát âm là /eIdzd/.
Nhưng: My aged parents live just a few blocks from us, so they come
over almost every day=Cha mẹ rất già của tôi ở cách nhà chúng tôi vài dãy phố
nên hai cụ sang chơi gần như hàng ngày. Aged là adjective trong câu này nên
phát âm là /eIdzId/.
=> She is a learned professor=Bà là một giáo sư thông thái (past participle dùng
làm attributive adjective). JAMA (Journal of the American Medical
Association) is a learned journal=Tập san của hội y-sĩ Mỹ là một tập san bác
học. Trong hai câu này learned là adjective nên ed phát âm là /Id/.
=> I learned how to drive when I was in high school=Tôi học lái xe hơi khi ở
trung học (learned là simple past của to learn nên ed phát âm /d/).
Tóm lại: Nếu learned là simple past hay past participle của to learn
(=học) thì đuôi ed phát âm như /d/. Nhưng khi learned là tính từ adjective
(=uyên bác, thông thái) thì ed phát âm /Id/. Những chữ dùng làm tính từ có ed
phát âm /Id/ không có nhiều nên cũng dễ nhớ.

×