Tải bản đầy đủ (.pdf) (593 trang)

Thiết kế bài giảng Toán 9 tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 593 trang )



Hong ngọc diệp (Chủ biên)
đm thu hơng - lê thị hoa - nguyễn thị thịnh - đỗ thị nội





Thiết kế bi giảng
toán
trung học cơ sở
`




Nh xuất bản H nội 2005
tập Hai




Phần đại số
Tiết 37 Đ4.Giải hệ phơng trình bằng
phơng pháp cộng đại số

A. Mục tiêu
Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phơng trình bằng quy tắc cộng đại số.
HS cần nắm vững cách giải hệ hai phơng trình bậc nhất hai ẩn bằng
phơng pháp cộng đại số. Kĩ năng giải hệ hai phơng trình bậc nhất hai ẩn


bắt đầu nâng cao dần lên.
B. Chuẩn bị của GV v HS
GV : Đèn chiếu, giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi sẵn quy tắc cộng đại
số, lời giải mẫu, tóm tắt cách giải hệ phơng trình bằng phơng pháp cộng
đại số.
HS : Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra. (7 phút)


GV : nêu yêu cầu kiểm tra.
GV : đa đề bài lên màn hình.
Hai HS đồng thời lên bảng.
HS1 : Nêu cách giải hệ phơng
trình bằng phơng pháp thế ?
Giải hệ phơng trình sau bằng
phơng pháp thế.
HS1 : Trả lời nh SGK tr 13.
4x 5
y
3
x3
y
5
+
=




=


x53y
4(5 3
y
)5
y
3
=+


+
+=



x3
y
5
17
y
17
=
+


=




y
1
x2
=


=


Vậy hệ có một nghiệm (2 ; 1)
HS2 : Chữa bài tập 14(a) Tr 15 SGK.
Giải hệ phơng trình bằng phơng
pháp thế.
HS2 Chữa bài tập.


xy50
x5 3
y
15

+=


+=





xy5
y
5. 5 3
y
15

=


+=




xy5
2
y
15

=


=




51
y

2
51
x.5
2


=





=




55
x
2
51
y
2


=






=



GV : nhận xét, cho điểm hai HS. HS lớp nhận xét bài làm của các bạn.
GV : Ngoài các cách giải hệ phơng
trình đã biết, trong tiết học này các
em sẽ đợc nghiên cứu thêm một
cách khác giải hệ phơng trình, đó là
phơng pháp cộng đại số.

Hoạt động 2
1. Quy tắc cộng đại số. (10 phút)
GV : Nh đã biết, muốn giải một hệ
phơng trình hai ẩn ta tìm cách quy
về việc giải phơng trình một ẩn.
Quy tắc cộng đại số cũng chính là
nhằm tới mục đích đó.



Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi
một hệ phơng trình thành hệ
phơng trình tơng đơng.
Quy tắc cộng đại số gồm hai bớc.

GV đa quy tắc lên màn hình máy
chiếu và yêu cầu HS đọc.
HS đọc các bớc giải hệ phơng trình

bằng phơng pháp cộng đại số.
GV cho HS làm ví dụ 1 trong SGK
tr 17 để hiểu rõ hơn về quy tắc cộng
đại số.

Xét hệ phơng trình (I)
2x y 1
xy2

=


+
=


Bớc 1 :
GV yêu cầu HS cộng từng vế hai
phơng trình của (I) để đợc phơng
trình mới.
HS :
(2x y) + (x + y) = 3 hay 3x = 3
Bớc 2 :
GV : Hãy dùng phơng trình mới đó
thay thế cho phơng trình thứ nhất,
hoặc thay thế cho phơng trình thứ
hai, ta đợc hệ nào ?
Ta đợc hệ phơng trình :
3x 3
xy2

=


+
=

hoặc
2x y 1
3x 3
=


=


GV : cho HS làm
HS :


áp dụng qui tắc cộng đại số để biến
đổi hệ (I), nhng ở bớc 1 hãy trừ
từng vế hai phơng trình của hệ (I)
và viết ra các hệ phơng trình mới
thu đợc.
(2x y) (x + y) = 1 2
hay x 2y = 1
(I)
2x
y
1

x
y
2

=


+
=



x2
y
1
x
y
2

=


+=


hoặc
x2
y
1
2x

y
1

=


=


GV : Sau đây ta sẽ tìm cách sử dụng
quy tắc cộng đại số để giải hệ hai
phơng trình bậc nhất hai ẩn. Cách
làm đó là giải hệ phơng trình bằng
phơng pháp cộng đại số.

Hoạt động 3
2. áp dụng (18 phút)
1) Trờng hợp thứ nhất.
Ví dụ 2. Xét hệ phơng trình :
(II)
2x
y
3
x
y
6
+=


=




Em có nhận xét gì về các hệ số ẩn
y trong hệ phơng trình.
HS : Các hệ số của y đối nhau.
Vậy làm thế nào để mất ẩn y, chỉ
còn ẩn x.
Ta cộng từng vế hai phơng trình
của hệ sẽ đợc một phơng trình chỉ
còn ẩn x.
3x = 9



áp dụng quy tắc cộng đại số ta có :
(II)
3x 9
xy6
=


=



Hãy tiếp tục giải hệ phơng trình.
HS nêu :
3x 9
x

y
6
=



=


x3
3
y
6
=


=



x3
y
3
=


=


GV nhận xét: Hệ phơng trình có

nghiệm duy nhất là :
x3
y3
=


=




Ví dụ 3 : Xét hệ phơng trình :
(III)
2x 2
y
9
2x 3
y
4
+
=



=



GV : Em hãy nêu nhận xét về các hệ
số của x trong hai phơng trình của

hệ (III)
HS : Các hệ số của x bằng nhau.
Làm thế nào để mất ẩn x ?
Ta trừ từng vế hai phơng trình của
hệ đợc 5y = 5.
GV : áp dụng quy tắc cộng đại số,
giải hệ (III) bằng cách trừ từng vế hai
phơng trình của (III)



GV gọi một HS lên bảng trình bày.
HS : (III)
5y 5
2x 2
y
9
=


+
=



y1
2x 2 9
=



+
=


y
1
7
x
2
=



=



Vậy hệ phơng trình đã cho có
nghiệm là (
7
2
; 1).
2) Trờng hợp thứ hai.
(Các hệ số của cùng một ẩn trong hai
phơng trình không bằng nhau và
không đối nhau)
Ví dụ 4 : Xét hệ phơng trình :
(IV)
3x 2
y

7(1)
2x 3
y
3(2)
+=


+=


GV : Ta sẽ tìm cách biến đổi để đa
hệ (IV) về trờng hợp thứ nhất.

Em hãy biến đổi hệ (IV) sao cho các
phơng trình mới có các hệ số của ẩn
x bằng nhau.
HS : Nhân 2 vế của phơng trình (1)
với 2 và của (2) với 3 ta đợc
(IV)

6x 4y 14
6x 9y 9
+
=


+
=



HS :


GV gọi 1HS lên bảng giải tiếp. Trừ từng vế của hệ phơng trình mới
ta đợc : 5y = 5
y = 1
Do đó (IV)

5y 5
2x 3y 3
=


+
=



y1 x3
2x 3 3 y 1
= =




==


GV cho HS làm bằng cách hoạt
động nhóm.

HS hoạt động theo nhóm.
Cách nhóm có thể giải các cách khác
nhau.
Yêu cầu mỗi dãy tìm một cách
khác để đa hệ phơng trình (IV) về
trờng hợp thứ nhất.
Sau 5 phút đại diện các nhóm trình
bày.
Cách 1 : (IV)

6x 4y 14
6x 9y 9
+=



=



5y 5 x 3

2x 3y 3 y 1
= =



+
==




Cách 2 : (IV)

9x 6
y
21
4x 6
y
6
+
=


+
=


5x 15 x 3

2x 3y 3 y 1
==



+
==


Cách 3 : (IV)


9x 6
y
21
4x 6
y
6
+=



=


GV : Qua các ví dụ và bài tập trên, ta
tóm tắt cách giải hệ phơng trình bằng
phơng pháp cộng đại số nh sau.

5x 15 x 3

3x 2
y
7
y
1
==



+

==


GV đa lên màn hình máy chiếu tóm
tắt đó, yêu cầu HS đọc.
Một HS đọc to Tóm tắt cách giải hệ
phơng trình bằng phơng pháp cộng
đại số.


Hoạt động 4
Củng cố luyện tập. (8 phút)
Bài tập 20. Giải hệ phơng trình
bằng phơng pháp cộng đại số.

HS1 :
a)
3x
y
3
2x
y
7
+=


=


3x

y
35x10
2x
y
73x
y
3
+= =




=+=



x2 x2
6
y
3
y
3
==



+
==



Vậy hệ phơng trình có nghiệm duy
nhất (x ; y) = (2 ; 3).
HS2 :
c)
4x 3
y
6
2x
y
4
+=


+=


4x 3
y
64x3
y
6
2x
y
46x3
y
12
+
=+=




+
=+=



2x 6 x 3
2x
y
46
y
4
= =



+
=+=




x3
y
2
=


=




Hệ phơng trình có nghiệm duy nhất
(x, y) = (3 ; 2).
HS3 :


e)
+=


=

0,3x 0,5
y
3
1, 5x 2
y
1, 5


+
=


=

0,3x 0,5
y
3

1, 5x 2
y
1, 5

+=



=

1, 5x 2, 5y 15
1, 5x 2y 1, 5


4,5
y
13,5
y
3
1, 5 x 2
y
1, 5 x 5
=
=




==



Vậy hệ phơng trình có nghiệm
(x ; y) = (5 ; 3).
Hớng dẫn về nhà. (2 phút)
Nắm vững cách giải hệ phơng trình bằng phơng pháp cộng đại số và
phơng pháp thế.
Làm bài tập 20(b, d) ; 21, 22 (SGK).
Bài 16, 17 tr 16 SGK giải hệ phơng trình bằng phơng pháp thế.
Tiết sau luyện tập.


Tiết 38 Luyện tập
A. Mục tiêu
HS đợc củng cố cách giải hệ phơng trình bằng phơng pháp cộng đại
số và phơng pháp thế.
Rèn kĩ năng giải hệ phơng trình bằng các phơng pháp.


B. Chuẩn bị của GV v HS
GV : Hệ thống bài tập, máy chiếu.
HS : Bảng nhóm, bút dạ, giấy trong.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
(10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS
1
: Giải hệ phơng trình :
3x

y
5
5x 2
y
23
=


+=


bằng phơng pháp thế và phơng
pháp cộng đại số.
Hai HS lên kiểm tra.
HS
1
: Giải bằng phơng pháp thế.
3x
y
5
5x 2
y
23

=


+
=




y3x5
5x 2(3x 5) 23
=


+=



y
3x 5
11x 33
=



=


x3
y
4
=


=



Giải bằng phơng pháp cộng đại số.
3x
y
5
5x 2
y
23

=


+
=



6x 2
y
10
5x 2
y
23

=


+
=



11x 33
3x
y
5
=


=





x3
9
y
5
=



=


x3
y
4
=



=


GV nhấn mạnh : hai phơng pháp
này tuy cách làm khác nhau, nhng
cùng nhằm mục đích là quy về giải
phơng trình 1 ẩn. Từ đó tìm ra
nghiệm của hệ phơng trình.
Nghiệm của hệ phơng trình
(x, y) = (3 ; 4).
HS
2
: Chữa bài 22 (a).
Giải hệ phơng trình bằng phơng
pháp cộng đại số
5x 2
y
4
6x 3
y
7
+ =



=


HS2 :


15x 6y 12
12x 6y 14
+=



=



3x 2
6x 3
y
7

=



=



2
x
3
2
6. 3
y
7

3

=





=



2
x
3
3
y
11

=



=



2
x
3

11
y
3

=




=



Nghiệm của hệ phơng trình
(x, y) =
211
;
33




GV nhận xét, cho điểm. HS nhận xét bài làm của 2 bạn.
Hoạt động 2
Luyện tập (32 phút)
GV tiếp tục gọi 2 HS lên bảng làm
bài tập 22 (b) và 22 (c).
Giải hệ phơng trình bằng phơng
pháp cộng đại số hoặc thế.



HS
1
: Bài 22 (b).
2x 3
y
11 (Nhân với 2)
4x 6y 5
=


+ =



4x 6
y
22
4x 6
y
5
=


+ =



0x 0
y

27
4x 6
y
5
+
=



+=


Phơng trình 0x + 0y = 27 vô nghiệm
hệ phơng trình vô nghiệm.
HS
2
: Làm bài tập 22 c.
3x 2
y
10
21
x
y
3
33
=



=





3x 2
y
10
3x 2
y
10

=



=



0x 0
y
0
3x 2
y
10
+
=




=


xR
3
y
x5
2




=



GV nhận xét và cho điểm HS.
GV : qua hai bài tập mà hai bạn vừa
làm, các em cần nhớ khi giải một hệ
phơng trình mà dẫn đến một phơng
trình trong đó các hệ số của cả hai ẩn
đều bằng 0, nghĩa là phơng trình có
dạng 0x + 0y = m thì hệ sẽ vô
nghiệm nếu m 0 và vô số nghiệm
Vậy hệ phơng trình vô số nghiệm
(x, y) với x R
và y =
3
x5
2



(HS có thể giải bằng phơng pháp thế)


nếu m = 0.
GV tiếp tục cho HS làm bài 23 SGK.

Giải hệ phơng trình.
(I)
(1 2)x (1 2 )
y
5
(1 2)x (1 2)
y
3

++=


+++=




GV : Em có nhận xét gì về các hệ số
của ẩn x trong hệ phơng trình trên ?
Khi đó em biến đổi hệ nh thế nào ?
HS : Các hệ số của ẩn x bằng nhau.


Khi đó em trừ từng vế hai phơng
trình.
GV yêu cầu 1HS lên bảng giải hệ
phơng trình.
(1 2)x (1 2 )y 5 (1)
(1 2)x (1 2)y 3 (2)

++=



+++=



(1 2 1 2)
y
2

=
22
y
2

=

2
y
2
=



Thay
2
y
2
=
vào phơng trình (2)
(1 2 )(x y) 3
+
+=

x + y =
3
12+

x =
3
12+
y
x =
32
2
12
+
+





x =
622
2(1 2)
+
+
+

x =
(8 2)( 2 1)
2(1 2)( 2 1)
+
+


x =
72 6
2


Nghiệm của hệ phơng trình là :
(x ; y) = (
72 6
2

;
2
2

).
Bài 24 tr 19 SGK.

2(x y) 3(x y) 4
(x y) 2(x y) 5
++ =


++ =



GV : Em có nhận xét gì về hệ
phơng trình trên ?
Giải thế nào ?
HS : Hệ phơng trình trên không có
dạng nh các trờng hợp đã làm.
Cần phải nhân phá ngoặc, thu gọn rồi
giải.


GV yêu cầu HS làm trên giấy trong,
sau đó 3 phút chiếu kết quả trên màn
hình máy chiếu.


HS :

2x 2
y
3x 3
y
4

x
y
2x 2
y
5
+
+=


+
+=


5x
y
42x1
3x
y
53x
y
5
= =




==




1
x
2
13
y
2

=





=




Vậy nghiệm của hệ phơng trình là :
(x ; y) = (
113
;
22

)
GV : Ngoài cách giải trên các em
còn có thể giải bằng cách sau :
GV giới thiệu HS cách đặt ẩn phụ
Đặt x + y = u và x y = v. Ta có hệ
phơng trình ẩn u và v. Hãy đọc hệ

đó.





HS :

+=


+
=

2u 3v 4
u2v5(Nhânhaivếvới2)

Hãy giải hệ phơng trình đối với ẩn
u và v.

2u 3v 4
2u 4v 10
+=



=


v6

u2v5
=



+
=


v6
u7
=


=




GV : Thay u = x + y ; v = x y ta có
hệ phơng trình :
x
y
7
x
y
6
+=



=



GV gọi HS giải tiếp hệ phơng trình.
HS :
x
y
7
x
y
6
+
=


=


1
x
2
13
y
2

=





=



Vậy nghiệm của hệ phơng trình là :
(x ; y) = (
113
;
22


)
GV : Nh vậy, ngoài cách giải hệ
phơng trình bằng phơng pháp đồ
thị phơng pháp thế, phơng pháp
cộng đại số thì trong tiết học hôm
nay em còn biết thêm phơng pháp
đặt ẩn phụ.
Tiếp tục làm bài tập 24(b) SGK.

Nửa lớp làm theo cách nhân phá
ngoặc.
Nửa lớp làm theo phơng pháp đặt ẩn
phụ.
HS hoạt động theo nhóm.
Cách 1 : Nhân phá ngoặc.
2(x 2) 3(1
y
)2

3(x 2) 2(1
y
)3

++=



+=



2x 4 3 3
y
2
3x 6 2 2
y
3

++ =



=







+=


=

2x 3
y
1 (nhân với 3)
3x 2
y
5 (nhân với 2)


6x 9
y
3
6x 4
y
10
+
=


=


13y 13 y 1
2x 3y 1 2x 3 1
= =




+
= =

GV kiểm tra hoạt động của các
nhóm.

x1
y
1
=


=


Cách 2 : Phơng pháp ẩn phụ.
Đặt x 2 = u ; 1 + y = v.
Ta có hệ phơng trình :
2u 3v 2 (nhân với 3)
3u 2v 3 (nhân với 2)
+=



=




6u 9v 6
6u 4v 6
+
=



+=



13v 0 v 0
2u 3v 2 u 1
==



+
= =


Ta có
x2 1 x1
1y0 y 1
= =



+
==



Sau khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại
diện hai nhóm trình bày bài giải.
Nghiệm của hệ phơng trình :
(x ; y) = (1 ; 1).
GV nhận xét, cho điểm các nhóm
làm tốt.
Đại diện hai nhóm trình bày bài làm.
HS lớp nhận xét.
GV cho HS làm tiếp bài tập 25 tr 19
SGK.



GV đa đề bài lên màn hình yêu cầu
một em đọc.
HS đọc đề bài.
GV gợi ý : Một đa thức bằng đa thức
0 khi và chỉ khi tất cả các hệ số của
nó bằng 0. Vậy em làm bài trên nh
thế nào ?



HS : Ta giải hệ phơng trình :
3m 5n 1 0
4m n 10 0

+=




=


GV yêu cầu HS làm bài đọc
kết quả.

HS : Kết quả (m ; n) = (3 ; 2).
GV : Vậy với m = 3 và n = 2 thì đa
thức P(x) bằng đa thức 0.

Hớng dẫn về nhà. (3 phút)
Ôn lại các phơng pháp giải hệ phơng trình.
Bài tập 26, 27 tr 19, 20 SGK.
Hớng dẫn bài 26(a) SGK.
Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A và B
với A(2 ; 2) và B(1 ; 3)
A(2 ; 2) x = 2 ; y = 2, thay vào phơng trình
y = ax + b ta đợc 2a + b = 2
B(1 ; 3) x = 1 ; y = 3, thay vào phơng trình
y = ax + b ta đợc a + b = 3.
Giải hệ phơng trình
2a b 2
ab3
+
=



+ =

a và b.




Tiết 39 Luyện tập
A. Mục tiêu
HS tiếp tục đợc củng cố cách giải hệ phơng trình bằng phơng pháp
thế, phơng pháp cộng đại số và phơng pháp đặt ẩn phụ.

Rèn kĩ năng giải hệ phơng trình, kĩ năng tính toán.

Kiểm tra 15 các kiến thức về giải hệ phơng trình.
B. Chuẩn bị của GV v HS
GV : Hệ thống bài tập, máy chiếu.
Đề kiểm tra 15.
HS :

Giấy trong, bút dạ.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra Chữa bài tập (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1 : Chữa bài tập 26 (a, d) SGK.
Xác định a và b để đồ thị hàm số
y = ax + b đi qua hai điểm A và B
a) A (2 ; 2) và B (1 ; 3)



(HS có thể giải bằng phơng pháp
cộng đại số hoặc thế).

HS1 : Chữa bài 26 (a, d).
a) Vì A (2 ; 2) thuộc đồ thị y = ax + b
nên 2a + b = 2
Vì B (1 ; 3) thuộc đồ thị nên :
a + b = 3.
Ta có hệ phơng trình
2a b 2
ab3
+=


+ =




5
a
3a 5
3
ab3 4
b
3

=


=




+ =


=



d) A(
3
; 2) và B (0 ; 2)
Đáp số :
a = 0 và b = 2
HS2 : Chữa bài tập 27 (a) SGK
Giải hệ phơng trình bằng cách đặt
ẩn phụ.

Hớng dẫn đặt
11
u; v.
xy
==

ĐK : x 0 ; y 0.
HS2 : Chữa bài tập 27 (a) SGK

11
1
xy
34
5
xy


=




+
=



Đặt
11
u; v.
xy
=
=
ĐK : x 0 ; y 0
Ta có :
=


+=


uv1(Nhân với 4)
3u 4v 5

4u 4v 4
3u 4v 5

=



+
=


9
u
7u 9
7
uv1 2
v
7

=

=





=


=



Vậy
19
x7
12
y7

=





=



=




=



7
x
9
7
y
2

GV nhận xét, cho điểm HS. Vậy nghiệm của hệ phơng trình là
(x ; y) =
77
;
92




Hoạt động 2


Luyện tập (23 phút)
Bài 27 (b) Tr 20 SGK.
Giải hệ phơng trình bằng cách đặt
ẩn số phụ.
11
2
x2 y1
23
1
x2 y1


+=





=





Nêu điều kiện của x, y.
Đặt u =
1
x2
; v =
1
y
1


Hãy đa hệ phơng trình về ẩn phụ
rồi giải hệ phơng trình.
HS : Điều kiện x
2 ; y 1.
uv2(Nhânvới3)
2u 3v 1
+=



=



3u 3v 6 5u 7
2u 3v 1 u v 2
+= =




=+=



7
u
5
3
v
5

=




=



Vậy
17
x2 5
13
y
15

=





=




519
x2 x (TMĐK)
77
58
y
1
y
(TMĐK)
33


= =





= =


Bài 27 (b) Tr 8 SBT
Giải hệ phơng trình :



b)
22
4x 5(
y
1) (2x 3)
3(7x 2) 5(2
y
1) 3x

+=


+=




GV : Em làm nh thế nào để giải bài
tập trên.
HS : Biến đổi 2 vế của hai phơng
trình, thu gọn để đa về hệ hai
phơng trình bậc nhất hai ẩn.
GV gọi một HS lên bảng biến đổi và
giải hệ phơng trình.
b)

22
4x 5y 5 4x 12x 9
21x 6 10y 5 3x


= +


+=



12x 5y 14 (nhân với 2)
24x 10y 11
=



=



24x 10
y
28
24x 10
y
11
=




=


0x 0
y
39
12x 5
y
14
+=



=


GV : cũng có thể thấy ngay hệ vô
nghiệm vì
abc

a' b' c'
=
Vì phơng trình 0x + 0y = 39 vô
nghiệm nên hệ phơng trình đã cho
vô nghiệm.
Bài 19 Tr 16 SGK
Biết rằng đa thức P(x) chia hết cho đa
thức x a khi và chỉ khi P(a) = 0.
Hãy tìm m và n sao cho đa thức sau
đồng thời chia hết cho x + 1 và x 3
P(x) = mx
3
+ (m 2)x
2
(3n 5)x 4n



GV hỏi : Đa thức P(x) chia hết cho
x + 1 khi nào ?

Đa thức P(x) chia hết cho x 3 khi
nào ?
Hãy tính P(1), P(3) rồi giải hệ
phơng trình
P( 1) 0
P(3) 0
=



=


HS : Đa thức P(x) chia hết cho x + 1
P(1) = 0.
Đa thức P(x) chia hết cho x 3
P(3) = 0.

P(1) = m(1)
3
+ (m 2)(1)
2

(3n 5)(1) 4n
P(1) = m + m 2 + 3n 5 4n
P(1) = n 7.

P(3) = m.3
3
+ (m 2).3
2

(3n 5).3 4n
P(3) = 27m + 9m 18 9n +
+ 15 4n
P(3) = 36m 13n 3
Ta có hệ phơng trình :
n70
36m 13n 3 0
=




=


Kết quả
n7
22
m
9
=




=



Bài 31 tr 9 SBT.
GV đa đề bài lên màn hình và hỏi.
Để nghiệm của hệ phơng trình đã
cho cũng là nghiệm của phơng trình
3mx 5y = 2m + 1 trớc tiên em



HS : Trớc tiên phải giải hệ phơng
trình.

×