Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

GA Mĩ thuật 8 cả năm đẹp.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 93 trang )

Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
Ngày soạn 17.8.09
Ngày dạy 19.8.09

Tiết:1 Bài 1. Vẽ Trang Trí
**********************
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, công dụng và phương pháp trang trí
quạt giấy.
2/. Kỹ năng: Học sinh biết lựa chọn kiểu dáng, biết cách chọn họa tiết, màu sắc phù
hợp với công dụng, mục đích sử dụng của quạt. Sắp xếp bố cục hài hòa.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu vẻ đẹp của các đồ vật trong cuộc sống,
phát huy khả năng sáng tạo và tư duy trừu tượng.
*/. Trọng tâm: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, công dụng và phương pháp trang trí
quạt giấy.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên:
. Đồ dùng
+Một số mẫu quạt, bài vẽ của HS năm trước.
2/. Học sinh:
+Đọc trước bài, sưu tầm họa tiết, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Quạt giấy là vật dụng rất quen thuộc trong cuộc sống, nó có nhiều
tiện ích rất thiết thực.

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và


nhận xét.
- GV cho HS quan sát một
số mẫu quạt giấy có hình
dáng và cách trang trí khác
nhau.
- Cho HS thảo luận và nêu
nhận xét về: Hình dáng,
công dụng, chất liệu và họa
tiết trang trí.
- GV cho HS quan sát một
- HS quan sát một số
mẫu quạt giấy.
- HS thảo luận và nêu
nhận xét về: Hình
dáng, công dụng, chất
liệu và họa tiết trang
trí
Tiết:.1 Vẽ Trang Trí
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
I/. Quan sát – nhận xét
- Quạt giấy là vật dụng quen
thuộc trong đời sống hàng
ngày. Quạt dùng để quạt mát,
trang trí nhà cửa hoặc dùng để
biểu diễn nghệ thuật. Quạt
giấy có nhiều hình dáng khác
nhau, họa tiết trang trí thường
là hoa, lá, chim, thú, phong
cảnh… được sắp xếp đối xứng
Đặng Quốc Tự

1
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
số bài vẽ của HS năm trước
và phát biểu cảm nhận.
- GV tóm lại những đặc
điểm cơ bản của quạt giấy.
- HS quan sát bài vẽ
và nêu cảm nhận.
hoặc sắp xếp tự do.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS trang trí
quạt giấy.
* Hướng dẫn HS tạo dáng
quạt.
- GV cho HS xem một số
mẫu quạt và gợi ý để HS lựa
chọn hình dáng quạt theo ý
thích.
- GV vẽ minh họa. Nhắc nhở
HS chú ý đến tỷ lệ để quạt
có hình dáng thanh mảnh,
nhẹ nhàng.
* Hướng dẫn HS trang trí
quạt.
+ Hướng dẫn HS vẽ mảng.
- GV cho HS quan sát mẫu
quạt, yêu cầu HS nêu nhận
xét cụ thể về cách sắp xếp

các hình mảng trên quạt.
- GV vẽ minh họa, nhắc nhở
HS khi vẽ mảng cần phải có
mảng to, nhỏ, mảng chính,
phụ. Có thể sử dụng đường
diềm để trang trí cho quạt.
+ Hướng dẫn HS vẽ họa
tiết.
- GV cho HS quan sát và
nêu nhận xét về họa tiết
trên các mẫu quạt.
- GV gợi mở để HS lựa chọn
cách sắp xếp và họa tiết
trang trí cho quạt của mình.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ màu.
- HS xem một số mẫu
quạt và và lựa chọn
hình dáng quạt theo ý
thích.
- HS quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS quan sát mẫu
quạt và nêu nhận xét
cụ thể về cách sắp
xếp các hình mảng
trên quạt.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS quan sát và nêu

nhận xét về họa tiết
trên các mẫu quạt.
- HS lựa chọn cách
sắp xếp và họa tiết
trang trí cho quạt của
mình.
II/. Cách trang trí
1. Tạo dáng.
2. Trang trí.
a. Vẽ mảng .
b. Vẽ họa tiết.

c. Vẽ màu.
Đặng Quốc Tự
2
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
- GV cho HS nhận xét về
màu sắc ở một số mẫu quạt.
Nhắc nhở HS nên lựa chọn
gam màu nhẹ nhàng hay rực
rỡ phải tùy thuộc vào mục
đích sử dụng của quạt.
- HS quan sát và nêu
nhận xét về màu sắc
ở một số mẫu quạt.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng dẫn

thêm về bố cục, cách chọn
và sắp xếp họa tiết.
- HS làm bài tập.
III/. Bài tập.
- Tạo dáng và trang trí quạt
giấy theo ý thích.
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ
khác nhau và cho HS nêu
nhận xét và xếp loại theo
cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn
chỉnh.
- HS nêu nhận xét và
xếp loại bài vẽ theo
cảm nhận của mình.
4/. Củng cố
+ Đặc điểm, công dụng và phương pháp trang trí quạt giấy.
5/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “VTĐT: Phong cảnh”, sưu tầm tranh ảnh về
phong cảnh mùa hè ở các vùng miền trong đất nước ta.
Đặng Quốc Tự
3
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
Ngày soạn :24.8.09

Ngày dạy:26.8.09
Tiết2 Bài 2…Thường Thức Mỹ Thuật

I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được bối cảnh lòch sử và vài nét khái quát về mỹ
thuật thời Lê thông qua các loại hình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc trang trí, đồ
gốm.
2/. Kỹ năng: Học sinh củng cố kiến thức về lòch sử, nhận biết được đặc điểm của mỹ
thuật Việt Nam qua từng triều đại phong kiến. Nâng cao kỹ năng đánh giá và cảm nhận tác
phẩm.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc,
có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trò văn hóa của dân tộc.
*/. Trọng tâm: Học sinh nắm bắt được bối cảnh lòch sử và vài nét khái quát về mỹ
thuật thời Lê thông qua các loại hình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc trang trí, đồ
gốm
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên:
b. Đồ dùng
Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Lê.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tập: Trang trí quạt giấy.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Trải qua bao thăng trầm của lòch sử, các triều đại phong kiến ở Việt Nam
đã để lại không ít những di tích
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu

vài nét về bối cảnh lòch
sử
- GV cho HS thảo luận và
nhắc lại kiến thức lòch sử
về: Lê Lợi đánh tan quân
- HS thảo luận và nhắc lại
kiến thức lòch sử về: Lê
Lợi đánh tan quân Minh
lập nên nhà Lê.
Tiết:2………Thường Thức
Mỹ Thuật
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT
THỜI LÊ
(THẾ KỶ XV ĐẾN ĐẦU THẾ
KỶ XVIII)
Đặng Quốc Tự
4
SƠ LƯỢC VỀ MỸ
THUẬT THỜI LÊ
(THẾ KỶ XV ĐẾN ĐẦU
THẾ KỶ XVIII)
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
Minh lập nên nhà Lê.
- GV phân tích những yếu
tố dẫn đến sự sụp đổ của
nhà Lê.
- GV cho HS nêu những
hiểu biết của mình về
triều đại nhà Lê
HOẠT ĐỘNG 2:

Hướng dẫn HS tìm hiểu
sơ lược về mỹ thuật thời
Lê.
- GV chia nhóm học tập
và giao nhiệm vụ.
Nhóm 1: Nêu đặc điểm
cơ bản và những công
trình kiến trúc thời Lê?
Nhóm 2: Nghệ thuật điêu
khắc thời Lê có gì nổi
bật?
Nhóm3: Nêu những thành
tựu về chạm khắc trang trí
thời Lê?
Nhóm 4: Em biết gì về
nghệ thuật gốm thời Lê?
- GV cho các nhóm trình
bày kết quả thảo luận và
tóm lại nội dung bài học.
+ Nghệ thuật Kiến trúc:
- GV cho HS nêu những
công trình kiến trúc thời
Lê mà mình biết.
- Cho HS phát biểu cảm
nhận về 1 công trình cụ
thể.
- GV giới thiệu tổng quát
về kiến trúc thời Lê.
+ Nghệ thuật điêu khắc
- HS nêu những hiểu biết

của mình về lòch sử thời
Lê.
- HS nhận nhiệm vụ thảo
luận nhóm.
- Các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- HS nêu những công trình
kiến trúc thời Lê mà mình
biết.
- HS phát biểu cảm nhận
về 1 công trình cụ thể.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
I/. Vài nét về bối cảnh lòch
sử:
- Sau 10 năm kháng chiến
chống quân Minh thắng lợi,
nhà Lê đã xây dựng một nhà
nước phong kiến hoàn thiện
với nhiều chính sách tiến bộ,
tạo nên một xã hội thái bình,
thònh trò.
- Tuy chế độ phong kiến tập
quyền được củng cố nhưng
cuối thời Lê nạn cát cứ vẫn
xảy ra trầm trọng làm triều
Lê huy hoàng bò sụp đổ.
II/. Sơ lược về mỹ thuật thời
Lê.
1. Nghệ thuật kiến trúc

a. Kiến trúc cung đình.
- Nhà Lê cho tu sửa lại kinh
thành Thăng Long. Bên trong
Hoàng Thành cho xây dựng
và sửa chữa nhiều công trình
to lớn như: Điện Kính Thiên,
Cần Chánh, Vạn Thọ… ngoài
ra Vua nhà Lê còn cho xây
dựng tại quê hương mình một
cung điện có quy mô to lớn
với tên gọi Lam Kinh.
b. Kiến trúc tôn giáo.
- Nhà Lê đề cao Nho giáo
nên cho xây dựng nhiều miếu
thờ Khổng Tử và trường dạy
Nho học. Đến thời Lê Trung
Hưng nhiều ngôi chùa được
sửa chữa và xây dựng mới
Đặng Quốc Tự
5
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
và chạm khắc trang trí.
- GV cho HS nêu những
tác phẩm điêu khắc thời
Lê mình biết. Phát biểu
cảm nhận về tác phẩm
đó.
- GV phân tích trên tranh
và tóm lại những đặc
điểm cơ bản của nghệ

thuật điêu khắc thời Lê.
- GV cho HS quan sát
những tác phẩm chạm
khắc trang trí. Yêu cầu
HS nhận xét về họa tiết
trên các tác phẩm đó. GV
dựa vào tranh ảnh phân
tích đặc điểm và giá trò
nghệ thuật của các bức
chạm khắc gỗ đình làng.
+ Nghệ thuật Gốm.
- GV cho HS nhắc lại đặc
điểm của gốm thời Lý,
Trần.
- Dựa vào tranh ảnh GV
phân tích nét đặc sắc của
gốm thời Lê, nhấn mạnh
về nét dân gian của gốm.
- HS nêu những tác phẩm
điêu khắc thời Lê mình
biết. Phát biểu cảm nhận
về tác phẩm đó.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
- HS quan sát những tác
phẩm chạm khắc trang trí
và nhận xét về họa tiết
trên các tác phẩm đó.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.

- HS nhắc lại đặc điểm
của gốm thời Lý, Trần.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
như: chùa Keo, chùa Thiên
Mụ, chùa Mía, chùa Thầy…
2. Nghệ thuật điêu khắc và
chạm khắc trang trí.
a. Nghệ thuật điêu khắc.
- Tượng đá tạc người, thú vật
được tạc nhiều và gần với
nghệ thuật dân gian. Tượng
rồng tạc nhiều ở các thành,
bậc điện, các bia đá.
- Tượng Phật bằng gỗ được
tạc rất tinh tế đạt đến chuẩn
mực như: Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay, Phật nhập nát bàn,
Quan Âm thiên phủ…
b. Chạm khắc trang trí.
- Thời Lê có nhiều chạm khắc
trên đá ở các bậc cửa, bia đá
với nét uyển chuyển, rõ ràng.
- Ở các đình làng có nhiều
bức chạm khắc gỗ miêu tả
cảnh sinh hoạt của nhân dân
rất đẹp về nghệ thuật.
Đặng Quốc Tự
6
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012

+ Đặc điểm của mỹ
thuật thời Lê.
- GV yêu cầu HS nhắc lại
những đặc điểm chính của
các loại hình nghệ thuật.
- GV tổng hợp và nêu đặc
điểm chính của mỹ thuật
thời Lê.
- HS nhắc lại những đặc
điểm chính của các loại
hình nghệ thuật.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
3. Nghệ thuật Gốm.
- Gốm thời Lê kế thừa những
tinh hoa của Gốm thời Lý,
Trần. Phát triển được nhiều
loại men quý hiếm như: Men
ngọc, hoa nâu, men trắng,
men xanh… đề tài trang trí rất
phong phú mang đậm nét dân
gian hơn nét cung đình.
4. Đặc điểm của mỹ thuật
thời Lê.
- Mỹ thuật thời Lê kế thừa
những tinh hoa của mỹ thuật
thời Lý, Trần, vừa mang tính
dân gian đậm đà bản sắc dân
tộc, đạt đến đỉnh cao về nội
dung lẫn hình thức thể hiện.

HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học
tập.
- GV cho HS nhắc lại
kiến thức bài học, đồng
thời tuyên dương những
cá nhân có tinh thần học
tập tốt, những nhóm thảo
luận tích cực và sôi nổi.
HS nhắc lại kiến thức bài
học
4/. Củng cố
+ Thâu tóm kiến thức
Đặng Quốc Tự
7
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
5/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới Vẽ trang trí. Trang trí quạt giấy giờ sau học
….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 6.9.09
Ngày dạy:9.9.09
Tiết:3 Vẽ tranh

I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của cảnh vật mùa hè. Biết cách vẽ
tranh phong cảnh.
2/. Kỹ năng: Học sinh linh hoạt trong việc nhận xét và sử dụng hình tượng. Hoàn thiện
kỹ năng bố cục tranh, sử dụng màu sắc có tình cảm, phù hợp với chủ đề.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, rèn luyện thói quan quan

sát, khám phá thiên nhiên, hình thành phong cách làm việc khoa học, lôgích.
*/. Trọng tâm: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của cảnh vật mùa hè. Biết cách vẽ
tranh phong cảnh.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên:
. Đồ dùng
Tranh ảnh về phong cảnh mùa hè và các mùa khác, bài vẽ của HS năm trước, tác phẩm của
một số họa só.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh phong cảnh, chì tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức:
Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS nêu một số đặc điểm của MT Thời Lê.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Thiên nhiên có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Cảnh vật thiên nhiên luôn
thay đổi theo từng mùa
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm và chọn HS quan sát một số tranh
Đặng Quốc Tự
8
ĐỀ TÀI: PHONG CẢNH MÙA HÈ
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
nội dung đề tài.
- GV cho HS xem một số
tranh về phong cảnh từng
mùa. Yêu cầu HS nêu được
sự khác nhau giữa phong
cảnh từng mùa đó.
- GV phân tích về cảnh vật

của từng vùng, miền khác
nhau để HS tránh nhầm lẫn
khi sắp xếp hình tượng.
- GV gợi ý và yêu cầu HS
nêu lên góc độ vẽ tranh
mình yêu thích.
về phong cảnh từng mùa
và nêu sự khác nhau giữa
phong cảnh từng mùa đó.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
-HS nêu lên góc độ vẽ
tranh mình yêu thíc
Tiết:3……………Vẽ tranh
ĐỀ TÀI: PHONG CẢNH
MÙA HÈ
I/. Tìm và chọn nội dung
đề tài
- Phong cảnh mùa hè vô
cùng tươi sáng và rực rỡ
sắc màu. Ta có thể vẽ
được nhiều tranh về đề tài
này như: Tắm biển, mùa
hè trên thảo nguyên, thả
diều trên cánh đồng, sắc
hồng của cảnh vật vào
hạ…
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ.
+ Hướng dẫn HS phân

mảng chính phụ.
- Cho HS quan sát bài vẽ
mẫu và yêu cầu các em nêu
nhận xét về cách sắp xếp
các hình mảng trong tranh.
- GV chốt lại ý kiến của HS
và nhắc nhở lại cho HS một
số cách bố cục và sự hợp lý
của hình mảng trong tranh.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ hình
tượng.
- Cho HS nhận xét về hình
tượng trong bài vẽ mẫu.
- Nhắc nhở HS khi chọn hình
tượng cần chú ý đến sự ăn ý,
bổ sung lẫn nhau làm nội
- HS quan sát bài vẽ mẫu
và nêu nhận xét về cách
sắp xếp các hình mảng
trong tranh.
- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét về hình
tượng trong bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV hướng dẫn
II/. Cách vẽ
1. Phân mảng chính phụ.

2. Vẽ hình tượng.
Đặng Quốc Tự
9
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
bật chủ đề của hình tượng
chính và phụ.
- Cho HS nêu vài ví dụ về
hình tượng chính phụ mà
mình chọn.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ màu.
- GV cho HS quan sát bài vẽ
mẫu.
- GV cho HS thảo luận, nêu
nhận xét cụ thể về màu sắc
đặc trưng của mùa hè.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ
màu cần vẽ theo cảm xúc,
chú ý đến sắc độ chung của
toàn bài.
bài.
- HS nêu vài ví dụ về hình
tượng chính phụ mà mình
chọn.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS quan sát bài vẽ mẫu.
- HS thảo luận và nêu
nhận xét cụ thể về màu
sắc đặc trưng của mùa hè.

- Quan sát GV hướng dẫn
bài.
3. Vẽ màu.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng dẫn
thêm về cách bố cục và
cách diễn tả hình tượng.
- Học sinh làm bài tập theo
nhóm.
III/. Bài tập.
- Vẽ tranh – Đề tài:
Phong cảnh mùa hè.
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ
khác nhau và cho HS nêu
nhận xét và xếp loại theo
cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn
chỉnh.
- HS nêu nhận xét và xếp
loại bài vẽ theo cảm nhận
của mình.
4/. Củng cố

+ Nêu lại cách vẽ tranh phong cảnh
Đặng Quốc Tự
10
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
5/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “Tạo dáng và trang trí chậu cảnh”, sưu tầm
tranh ảnh về chậu cảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
Ngày soạn 14/9/09
Ngày dạy;16/9/09
Tiết: 4 – Vẽ trang trí.
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp tiến hành tạo dáng và
trang trí chậu cảnh
2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nhận xét và chọn kiểu dáng, tạo được
chậu cảnh có kiểu dáng mềm mại, sử dụng họa tiết và màu sắc hài hòa.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật thông
dụng trong cuộc sống.
*/. Trọng tâm: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp tiến hành tạo dáng
và trang trí chậu cảnh
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên:
. Đồ dùng
+ Ảnh chụp một số chậu cảnh, bài vẽ của HS năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm ảnh chụp chậu cảnh. Chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tập: Vẽ tranh Phong cảnh mùa hè.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Chậu cảnh là vật dụng rất quen thuộc trong cuộc sống, nó có nhiều tiện ích

rất thiết thực.
Đặng Quốc Tự
11
TẠO DÁNG
VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS xem hình ảnh về
một số mẫu chậu cảnh và yêu
cầu HS thảo luận nhóm:
“Nêu đặc điểm, họa tiết, cách
trang trí, màu sắc, công dụng
và sự cần thiết của chậu cảnh
trong trang trí nhà cửa”.
- Cho HS trình bày kết quả
thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của HS
và nhấn mạnh một số đặc
điểm chính của chậu cảnh.
HS quan sát tranh ảnh
và tiến hành thảo luận
nhóm.
- HS trình bày kết quả
thảo luận.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
Tiết: …4… – Vẽ trang trí.

TẠO DÁNG
VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
I/. Quan sát – nhận xét
- Chậu cảnh là vật dụng
trang trí nhà cửa quen thuộc.
Chậu cảnh rất đa dạng và
phong phú về hình dáng, họa
tiết trang trì thường là hoa,
lá, chim, thú, phong cảnh,
cảnh sinh hoạt… được trang
trí một phần hoặc khắp lượt,
màu sắc thường trang nhã,
nhẹ nhàng.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tạo dáng và
trang trí chậu cảnh.
* Hướng dẫn HS tạo dáng.
+ Hướng dẫn HS vẽ khung
hình.
- GV cho HS nhận xét về hình
dáng chung của một số chậu
cảnh. Qua đó gợi ý để các em
thấy được hình dáng của chậu
tùy thuộc vào sở thích của
mình nhưng phải đảm bảo
tính cân đối, trang nhã, nhẹ
nhàng.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS xác đònh tỷ
lệ.

- GV cho HS nêu nhận xét về
tỷ lệ các bộ phận trên chậu
cảnh. Nhắc nhở HS khi vẽ
- HS nhận xét về hình
dáng chung của một số
chậu cảnh để thấy được
hình dáng của chậu tùy
thuộc vào sở thích của
mình.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nêu nhận xét về
tỷ lệ các bộ phận trên
chậu cảnh.
II/. Cách tạo dáng và trang
trí chậu cảnh.
1. Tạo dáng.
a. Vẽ khung hình – kẻ trục
b. Xác đònh tỷ lệ
Đặng Quốc Tự
12
TẠO DÁNG
VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
cần chú ý đến tỷ lệ các phần
để bài vẽ cân đối, nhẹ nhàng.
- GV vẽ minh họa một số
hình về xác đònh tỷ lệ chuẩn
và chưa chuẩn. Cho HS nhận
xét.

+ Hướng dẫn HS hoàn chỉnh
hình.
- Cho HS nhận xét về hình
dáng chung của chậu cảnh
(Miệng, thân, đế).
- GV vẽ minh họa, nhắc nhở
HS chú ý đến các nét cong,
đường lượn của miệng chậu,
thân chậu để bài vẽ có hình
dáng đẹp.
* Hướng dẫn HS trang trí
chậu cảnh.
+ Hướng dẫn HS vẽ mảng.
- GV cho HS quan sát một số
bài vẽ mẫu và yêu cầu các
em nêu nhận xét của mình về
cách sắp xếp hình mảng trên
bài vẽ mẫu.
- GV cho HS xem một số
cách sắp xếp mảng khác nhau
để HS chọn lựa kiểu bố cục
yêu thích. GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ họa tiết.
- GV cho HS quan sát một số
bài vẽ mẫu và yêu cầu các
em nêu nhận xét của mình về
họa tiết trên bài vẽ mẫu.
- GV phân tích về cách vẽ
họa tiết để HS thấy được việc
vẽ họa tiết cần phải chú ý

đến đường nét và độ to nhỏ
của họa tiết nhằm tạo cho bài
vẽ có phong cách riêng. GV
vẽ minh họa.
- Hướng dẫn HS vẽ màu.
- GV cho HS xem tranh và
yêu cầu HS nêu nhận xét về
- Quan sát GV vẽ minh
họa. Nhận xét về
những hình vẽ của GV
- HS nhận xét về hình
dáng chung của chậu
cảnh (Miệng, thân, đế).
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS quan sát một số
bài vẽ mẫu và nêu
nhận xét về cách sắp
xếp hình mảng trên bài
vẽ mẫu.
- HS xem một số cách
sắp xếp mảng khác
nhau và chọn lựa kiểu
bố cục yêu thích.
- HS quan sát một số
bài vẽ mẫu và nhận xét
về họa tiết trên bài vẽ
mẫu.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài và vẽ minh

họa.
- HS xem tranh và nhận
xét về màu sắc trong
c. Hoàn chỉnh hình.
2. Trang trí.
a. Vẽ mảng
b. Vẽ họa tiết.
c. Vẽ màu
Đặng Quốc Tự
13
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
màu sắc trong chậu cảnh.
- GV dựa vào tranh ảnh phân
tích cho HS thấy được đặc
trưng về màu sắc trong trang
trí chậu cảnh để từ đó HS
chọn lựa gam màu theo ý
thích. Nhắc nhở HS nên lựa
chọn gam màu tươi sáng, nhẹ
nhàng.
chậu cảnh.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV cho HS làm bài tập theo
nhóm (Xé dán giấy). Nhắc
nhở HS làm bài tập theo đúng
phương pháp. Quan sát và
hướng dẫn thêm về cách bố

cục và cách vẽ hình.
- HS làm bài tập theo
nhóm (Xé dán giấy).
III/. Bài tập.
- Tạo dáng và trang trí chậu
cảnh theo ý thích.
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ khác
nhau và cho HS nêu nhận xét
và xếp loại theo cảm nhận
của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn
chỉnh.
- HS nêu nhận xét và
xếp loại bài tập theo
cảm nhận của mình.
4/. Củng cố
+Đặc điểm và phương pháp tiến hành tạo dáng và trang trí chậu cảnh
5/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “Một số công trình MT thời Lê”, sưu tầm tranh
ảnh về MT thời Lê.
Đặng Quốc Tự
14
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
Ngày soạn;21/9/09

Ngày dậy:23/9/09
Tiết: 5… Thường Thức Mỹ Thuật
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được vẻ đẹp và giá trò nghệ thuật của một số công
trình mỹ thuật thời Lê.
2/. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam thông
qua từng giai đoạn lòch sử. Nâng cao khả năng phân tích và cảm nhận tác phẩm.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc,
có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trò văn hóa của dân tộc.
*/. Trọng tâm: Học sinh nắm bắt được vẻ đẹp và giá trò nghệ thuật của một số công
trình mỹ thuật thời Lê.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên:
Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Lê.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tập: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã tìm hiểu khái quát về MT thời Lê, để hiểu sâu sắc
hơn về các tác phẩm MT giai đoạn này
Đặng Quốc Tự
15
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
MỸ THUẬT THỜI LÊ
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
nghệ thuật kiến trúc.

+ Hướng dẫn HS tìm hiểu về
Chùa Keo (Thái Bình)
- GV cho HS quan sát ảnh
chụp về chùa Keo. Cho HS
nêu những hiểu biết của mình
về ngôi chùa này.
- GV phân tích trên tranh ảnh
làm nổi bật về đặc điểm, quy
mô, cách sắp xếp các công
trình kiến trúc của chùa Keo.
- GV cho HS quan sát ảnh
chụp về gác chuông chùa
Keo. Yêu cầu HS nêu cảm
nhận của mình về công trình
này.
- GV tổng kết ý kiến và nhấn
mạnh về sự thanh thoát của
hình dáng chung và các tầng
mái là tiêu biểu của gác
chuông chùa Keo.
HS quan sát ảnh
chụp về chùa Keo và
nêu những hiểu biết
của mình về ngôi
chùa này.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
- HS quan sát ảnh
chụp về gác chuông
chùa Keo và nêu

cảm nhận của mình
về công trình này.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
Tiết: …5
Thường Thức Mỹ Thuật
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH
MỸ THUẬT THỜI LÊ
I/. Kiến trúc.
* Chùa Keo (Thái Bình)
- Được xây dựng từ thời Lý,
sau đó được tu sửa lớn vào thế
kỷ XVII. Chùa Keo gồm 154
gian (hiện còn 128 gian) được
xây dựng theo thứ tự nối tiếp
nhau: Tam quan nội, Khu tam
bảo thờ Phật, khu điện thờ
Thánh và cuối cùng là gác
chuông. Các công trình luôn
thay đổi độ cao tạo nên nhòp
điệu uyển chuyển của các độ
gấp mái trong không gian.
- Gác chuông chùa Keo gồm 4
tầng, cao 12m là công trình
kiến trúc bằng gỗ tiêu biểu,
chính xác về kết cấu, đẹp về
hình dáng, xứng đáng là niềm
tự hào của kiến trúc cổ Việt
Nam.
HOẠT ĐỘNG 2:

Hướng dẫn HS tìm hiểu về
nghệ thuật điêu khắc và
chạm khắc trang trí.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu
II/. Điêu khắc và chạm khắc
trang trí.
1. Điêu khắc
* Tượng Phật bà Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay (Chùa Bút
Đặng Quốc Tự
16
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
nghệ thuật điêu khắc.
(Tượng Phật Bà Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay – Chùa
Bút Tháp – Bắc Ninh)
- GV cho HS xem ảnh chụp
về pho tượng. Yêu cầu HS
nêu nhận xét của mình về
pho tượng. Nêu những hiểu
biết của mình về pho tượng
này đồng thời nêu những pho
tượng khác mà mình biết.
- GV gợi ý cho HS phân tích
giá trò thẩm mỹ và nghệ
thuật của pho tượng.
- Dựa trên tranh ảnh, GV tập
trung phân tích về hình dáng,
cách sắp xếp các chi tiết để
HS thấy được sự tài tình của

các nghệ nhân xưa
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu về
nghệ thuật chạm khắc trang
trí (Hình Rồng trên bia đá).
- GV cho HS quan sát tranh
ảnh về hình tượng con Rồng.
- Cho HS nhắc lại những đặc
điểm chính của con Rồng thời
Lý, Trần. Qua đó hướng HS
đi đến so sánh hình Rồng thời
Lý, Trần so với Rồng thời Lê.
- GV tóm lại và nhấn mạnh
một số đặc điểm tiêu biểu
của hình Rồng thời Lê.
- HS xem ảnh chụp
về pho tượng và nêu
nhận xét của mình
về pho tượng.
- HS nêu những pho
tượng khác mà mình
biết.
- HS tập phân tích
giá trò thẩm mỹ và
nghệ thuật của pho
tượng.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
- HS quan sát tranh
ảnh về hình tượng
con Rồng.

- HS nhắc lại những
đặc điểm chính của
con Rồng thời Lý,
Trần và đi đến so
sánh hình Rồng thời
Lý, Trần so với
Rồng thời Lê.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
Tháp – Bắc Ninh)
- Tượng được tạc vào năm
1656, toàn bộ pho tượng cao
3.7m gồm 2 phần: phần tượng
và bệ tượng.
- Tượng được diễn tả ngồi xếp
bằng với 42 tay lớn và 952 tay
nhỏ. Các cánh tay lớn đưa lên
như đóa sen nở, các cánh tay
nhỏ tạo thành những vòng hào
quang. Toàn bộ pho tượng là
một thể thống nhất trông rất
thuận mắt, mang vẻ đẹp tự
nhiên, hài hòa.
2. Hình Rồng trên các bia đá.
- Hình Rồng thời Lê xuất hiện
nhiều trên các bia đá, nằm
cạnh các họa tiết như: Sóng
nước, hoa lá…Rồng thời Lê
trông dáng vẻ mạnh mẽ, có
phần tái hiện của Rồng thời

Lý, Trần.
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nêu cảm nhận
về các công trình mỹ thuật
- HS nêu cảm nhận
và trách nhiệm của
Đặng Quốc Tự
17
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
thời Lê, nêu trách nhiệm của
mình trong việc giữ gìn và
phát huy các giá trò nghệ
thuật của dân tộc.
- GV nhận xét về tinh thần
học tập của cả lớp. Đồng thời
tuyên dương những cá nhân
có tinh thần học tập tốt,
những nhóm thảo luận tích
cực và sôi nổi.
mình trong việc giữ
gìn và phát huy các
giá trò nghệ thuật
của dân tộc.
4/. Củng cố:
+Giá trò nghệ thuật của một số công trình mỹ thuật thời Lê.
5/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi SGK.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “Trình bày khẩu hiệu”, chuẩn bò một số mẫu
chữ đẹp, chì, tẩy, màu, vở bài tập.

Ngày soạn 22/9/ 09
Ngày dạy 24/9/09
Tiết:…6. Vẽ trang trí.
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được ý nghóa, nội dung, kiểu chữ và cách trình bày
một câu khẩu hiệu.
2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn nội dung, sắp xếp dòng chữ, thể
hiện bài vẽ cò bố cục chặt chẽ, hoàn thiện kỹ năng kẻ chữ và sắp xếp chữ thành hàng.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, hiểu rõ những giá trò mà mỹ thuật đem lại
cho đời sống hàng ngày.
*/. Trọng tâm: Học sinh nắm bắt được ý nghóa, nội dung, kiểu chữ và cách trình bày
một câu khẩu hiệu.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên:
Đồ dùng
Một số mẫu khẩu hiệu, một số kiểu chữ.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm kiểu chữ, chuẩn bò chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS xem tranh và trình bày đặc điểm của các tác phẩm
MT thời Lê.
3/. Bài mới:
Đặng Quốc Tự
18
TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
+ Giới thiệu bài: Khẩu hiệu là một hình thức trang trí quen thuộc trong cuộc sống, nó nhiệm
vụ cổ động
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
:

HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS quan sát một số
mẫu khẩu hiệu có nội dung và
cách trang trí khác nhau.
- Cho HS nêu nhận xét về: Kích
thước, nội dung, cách trình bày,
kiểu chữ.
- GV tóm lại những đặc điểm
chính của khẩu hiệu.
- GV cho HS quan sát một số
câu khẩu hiệu trình bày đẹp và
chưa đẹp để các em nhận xét.
HS quan sát một số
mẫu khẩu hiệu có nội
dung và cách trang trí
khác nhau.
- HS nêu nhận xét về:
Kích thước, nội dung,
cách trình bày, kiểu
chữ.
- HS quan sát một số
câu khẩu hiệu trình bày
đẹp và chưa đẹp và
nêu nhận xét.
Tiết:…6………….
Vẽ trang trí.
TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
I/. Quan sát – nhận xét.

- Khẩu hiệu thường được
trình bày trên vải, giấy,
tường… mang nội dung
ngắn gọn nhằm tuyên
truyền, cổ vũ mọi người
thực hiện một mục tiêu,
nhiệm vụ nào đó. Khẩu
hiệu thường được trình
bày trên băng dài hoặc
hình chữ nhật đứng… và
phù hợp với vò trí đặt nó.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách trình bày
khẩu hiệu.
+ Hướng dẫn HS sắp xếp chữ
thành dòng.
- GV cho HS xem một số cách
xếp chữ trong dòng hợp lý và
không hợp lý để HS nhận ra
việc xếp chữ thành dòng phải
đảm bảo nội dung rõ ràng và
thẩm mỹ.
- GV phân tích đặc điểm và ý
nghóa của khẩu hiệu để HS hình
dung ra việc chọn kiểu chữ và
tách dòng, tách đoạn cho hợp lý,
có nội dung rõ ràng.
+ Hướng dẫn HS sắp xếp mảng
chữ, mảng hình.
- GV cho HS xem một số cách

xếp mảng chữ và hình đẹp và
chưa đẹp. Yêu cầu HS nhận ra
cách xếp đẹp và chưa đẹp.
- HS xem một số cách
xếp chữ trong dòng và
nêu nhận xét về cách
xếp chữ hợp lý và
không hợp lý.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
- HS xem một số cách
xếp mảng chữ và hình
đẹp và chưa đẹp và
nêu nhận xét cụ thể.
II/. Cách trình bày khẩu
hiệu.
1. Chọn kiểu chữ và sắp
xếp chữ thành dòng.
2. Sắp xếp mảng chữ,
mảng hình.
Đặng Quốc Tự
19
TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
- GV vẽ minh họa cách xếp
mảng hợp lý.
+ Hướng dẫn HS vẽ khoảng
cách các chữ.
- GV hướng dẫn trên bảng về
cách chia chữ cho kích thước của

khẩu hiệu. Nhắc nhở HS khi vẽ
cần chú ý đến độ to, nhỏ của
các chữ để vẽ khoảng cách cho
phù hợp.
- Cho HS quan sát tranh ảnh về
một số cách vẽ khoảng cách
giữa các chữ hợp lý và chưa hợp
lý. Yêu cầu HS nhận ra chỗ
đúng và chỗ sai.
+ Hướng dẫn HS vẽ chữ, vẽ
hình.
- Cho HS xem tranh và yêu cầu
HS nhận xét về kiểu chữ và
hình ảnh minh họa.
- GV vẽ minh họa cách vẽ chữ
và vẽ hình vào mảng đã chia.
Nhắc nhở HS khi vẽ cần chú ý
đến sự thống nhất của chữ và
kích thước của các chữ có thể to,
nhỏ khác nhau làm cho khẩu
hiệu có bố cục chặt chẽ và sinh
động.
+ Hướng dẫn HS vẽ màu.
- GV cho HS nhận xét màu sắc
ở một số mẫu khẩu hiệu.
- GV phân tích cách chọn màu
phù hợp với nội dung và đặc
điểm của khẩu hiệu.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.

- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
- HS quan sát tranh ảnh
về một số cách vẽ
khoảng cách giữa các
chữ hợp lý và chưa hợp
lý và nhận ra chỗ đúng,
chỗ sai.
- HS xem tranh nhận
xét về kiểu chữ và hình
ảnh minh họa.
- Quan sát GV vẽ minh
họa.
- HS nhận xét màu sắc
ở một số mẫu khẩu
hiệu.
- Quan sát GV hướng
dẫn bài.
3. Vẽ khoảng cách các
chữ.
4. Vẽ chữ, vẽ hình.
5. Vẽ màu.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp. Quan
sát và hướng dẫn thêm về cách
bố cục, cách chia chữ và cách
vẽ chữ.
- HS làm bài tập.

Đặng Quốc Tự
20
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ khác
nhau và cho HS nêu nhận xét và
xếp loại theo cảm nhận của
mình.
- GV biểu dương những bài vẽ
đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những
bài vẽ chưa hoàn chỉnh
- HS nêu nhận xét và
xếp loại bài vẽ theo
cảm nhận của mình.
4/. Củng cố
+Nội dung, kiểu chữ và cách trình bày một câu khẩu hiệu.
5/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “Tónh vật (Lọ hoa và quả – Tiết 1: Vẽ hình)”,
sưu tầm tranh Tónh vật, chuẩn bò vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.

Ngày soạn :29/9/09
Ngày dạy 1/10/09
Tiết: 7. Vẽ theo mẫu.
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của tranh Tónh vật và phương pháp vẽ
Tónh vật.
2/. Kỹ năng: Học sinh sắp xếp vật mẫu, nhận xét tinh tế, thể hiện bài vẽ có tình cảm,

có phong cách riêng.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thích vẻ đẹp của tự nhiên và vẻ đẹp của
tranh tónh vật. Hình thành lề lối làm việc khoa học, phát huy khả năng sáng tạo.
*/. Trọng tâm: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của tranh Tónh vật và phương pháp
vẽ Tónh vật.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên:
. Đồ dùng
Một số tranh tónh vật của họa só và bài vẽ của học sinh, vật mẫu vẽ theo nhóm.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh tónh vật. Chì tẩy, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tập: Trình bày khẩu hiệu.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Tónh vật là một loại tranh diễn tả rất rõ nét tình cảm của người vẽ thông
qua các đồ vật quen thuộc trong cuộc sống. Để giúp các em hiểu rõ hơn về loại hình nghệ
Đặng Quốc Tự
21
TĨNH VẬT (LỌ VÀ QUẢ)
Tiết 1: Vẽ hình
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
thuật này và nắm bắt phương pháp vẽ tranh Tónh vật, hôm nay thầy trò chúng ta cùng nhau
nghiên cứu bài “VTM: Tónh vật (Lọ hoa và quả – Tiết 1: Vẽ hình)”
qua các đồ vật quen thuộc trong cuộc sống
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu vẽ và tiến
hành sắp xếp một vài cách

khác nhau để HS chọn ra cách
sắp xếp đẹp nhất.
- GV phát mẫu cho các nhóm
và hướng dẫn HS xếp mẫu sao
cho có độ đậm nhạt giữa lọ và
quả, có vật trước, vật sau để
tạo không gian, có phần che
khuất hay hở ra sao cho hợp lý.
- GV gợi ý để HS quan sát và
nhận xét về: Hình dáng, vò trí,
tỷ lệ, độ đậm nhạt.
- GV cho HS nêu nhận xét về
mẫu vẽ ở nhóm mình.
HS quan sát GV giới thiệu
và xếp mẫu. Nêu nhận xét
về cách xếp mẫu của GV.
- HS nhận mẫu và tiến hành
thảo luận trong nhóm để
thống nhất cách trình bày
hợp lý nhất.
- HS quan sát và nhận xét
về: Hình dáng, vò trí, tỷ lệ,
độ đậm nhạt.
- HS nêu nhận xét về mẫu
vẽ ở nhóm mình.
Tiết: 7………………
Vẽ theo mẫu.
TĨNH VẬT
(LỌ VÀ QUẢ)
Tiết 1: Vẽ hình

I/. Quan sát và nhận
xét.
- Hình dáng của lọ và
quả (Vật mẫu có đặc
điểm gì)
- Vò trí của vật mẫu.
- Tỷ lệ của vật mẫu.
- Độ đậm nhạt chính
của vật mẫu.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ.
+ Hướng dẫn HS vẽ khung
hình.
- GV cho HS nêu hình dáng
của khung hình chung ở mẫu
vẽ của nhóm mình.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ cần
chú ý đến tỷ lệ giữa chiều cao
và chiều ngang để vẽ hình cho
đúng. GV gợi ý để HS tiếp tục
so sánh tỷ lệ của lọ và quả để
tìm ra tỷ lệ khung hình riêng
cho từng vật.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS xác đònh tỷ
lệ và vẽ nét cơ bản.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ
- HS nêu hình dáng của
khung hình chung ở mẫu vẽ
của nhóm mình.

- HS quan sát GV hướng dẫn
bài và quan sát mẫu để xác
đònh tỷ lệ của khung hình
riêng từng vật mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
- HS quan sát kỹ vật mẫu, so
II/. Cách vẽ.
1. Vẽ khung hình.
2. Xác đònh tỷ lệ và vẽ
nét cơ bản.
Đặng Quốc Tự
22
TĨNH VẬT (LỌ VÀ QUẢ)
Tiết 1: Vẽ hình
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
vật mẫu rồi so sánh tỷ lệ các
bộ phận với nhau để tìm ra tỷ
lệ đúng nhất và giống với mẫu
vẽ. Đồng thời so sánh tỷ lệ các
bộ phận giữa lọ và quả để có
tỷ lệ chung của toàn bài vẽ
chính xác.
- GV gợi ý để HS nêu nhận xét
về đường nét tạo dáng của vật
mẫu. GV vẽ minh họa hướng
dẫn HS nối các tỷ lệ lại với
nhau bằng nét thẳng mờ để tạo
ra hình dáng cơ bản của mẫu.
Nhắc HS khi vẽ luôn quan sát
mẫu để vừa vẽ vừa điều chỉnh

tỷ lệ cho chính xác.
+ Hướng dẫn HS vẽ chi tiết.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ
mẫu và để vẽ nét chi tiết giống
với mẫu. Nhắc nhở HS luôn
quan sát để chỉnh chu lại hình,
tỷ lệ làm cho bài vẽ giống với
mẫu hơn và có bố cục chặt
chẽ. - GV vẽ minh họa hướng
dẫn thêm cho HS về việc diễn
tả đường nét có đậm có nhạt
làm cho bài vẽ có tình cảm và
trông nhẹ nhàng.
sánh tỷ lệ các bộ phận với
nhau để tìm ra tỷ lệ đúng
nhất. So sánh tỷ lệ các bộ
phận giữa lọ và quả để có tỷ
lệ chung của toàn bài vẽ.
- HS nêu nhận xét về đường
nét tạo dáng của vật mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh họa
và hướng dẫn bài.
- HS quan sát kỹ mẫu và
nhận xét chi tiết về đường
nét tạo dáng của mẫu.
- Quan sát GV hướng dẫn vẽ
nét chi tiết có đậm, có nhạt.
3. Vẽ chi tiết.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.

- GV nhắc nhở HS làm bài tập
theo đúng phương pháp. Quan
sát và hướng dẫn thêm về cách
bố cục, cách xác đònh tỷ lệ,
cách vẽ nét, vẽ hình, vẽ đường
nét có đậm có nhạt.
- Nhắc nhở HS luôn quan sát
mẫu để vẽ hình cho chính xác.
- HS làm bài tập theo nhóm.
III/. Bài tập.
Vẽ Tónh vật (Lọ và
quả) Tiết 1 - Vẽ hình.
Đặng Quốc Tự
23
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ khác
nhau và cho HS nêu nhận xét
về bố cục, cách vẽ hình và
diễn tả đường nét. Yêu cầu HS
xếp loại bài vẽ theo cảm nhận
của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn
chỉnh.
- HS nêu nhận xét bài tập về
bố cục, cách vẽ hình và diễn

tả đường nét. Xếp loại bài
vẽ theo cảm nhận của mình.
4/. Củng cố
+Đặc điểm của tranh Tónh vật và phương pháp vẽ Tónh vật.
5/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ Tónh vật theo ý thích.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài mới “Tónh vật (Lọ hoa và quả – Tiết 2: Vẽ đậm
nhạt)”, sưu tầm tranh Tónh vật, chuẩn bò vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.
Ngày soạn 5/10/09
Ngày dạy:8/10/09
Tiết: …8
Vẽ theo mẫu.
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm màu sắc của mẫu và màu sắc trong
tranh Tónh vật. Nắm bắt phương pháp vẽ màu trong tranh Tónh vật.
2/. Kỹ năng: Học sinh nhận biết màu sắc, biết lựa chọn màu hợp lý, hài hòa, thể hiện
bài vẽ có phong cách và sắc thái tình cảm riêng.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của
tranh Tónh vật.
*/. Trọng tâm: Học sinh nắm bắt được đặc điểm màu sắc của mẫu và màu sắc trong
tranh Tónh vật. Nắm bắt phương pháp vẽ màu trong tranh Tónh vật.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên:
Tranh Tónh vật của họa só và bài vẽ của HS năm trước, hình gợi ý cách vẽ màu, vật mẫu để
HS vẽ theo nhóm.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh Tónh vật. Chì , tẩy, màu vẽ, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Đặng Quốc Tự
24
TĨNH VẬT (LỌ VÀ QUẢ)

Tiết 2: Vẽ màu
Trường phổ thơng DTNT Hòa An  Năm học: 2011 – 2012
1/. Ổn đònh tổ chức:
Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã tiến hành vẽ hình lọ hoa và quả……………

Đặng Quốc Tự
25

×