NHÓM 2:
-
Trường THCS Đinh Trang Hòa I
-
Trường THCS Đinh Trang Hòa II
-
Trường THCS Gia Hiệp
-
Trường THCS Tam Bố
- Trường THCS Đinh Lạc
I. M C ÍCH KI M TRA: Ụ Đ Ể
Thu th p thông tin ánh giá m c t chu n ki n th c và k n ng ph n ậ để đ ứ độ đạ ẩ ế ứ ỹ ă ầ
Ti ng Vi t h c kì II l p 7, theo n i dung Ti ng Vi t tích h p v i V n b n và ế ệ ọ ớ ộ ế ệ ợ ớ ă ả
T p làm v n v i m c ích ánh giá n ng l c ti p thu và v n d ng ki n th c ậ ă ớ ụ đ đ ă ự ế ậ ụ ế ứ
Ti ng Vi t c a h c sinh.ế ệ ủ ọ
II. HÌNH TH C KI M TRA:Ứ Ể
- Hình th c: Tr c nghi m khách quan k t h p v i t lu n.ứ ắ ệ ế ợ ớ ự ậ
- Cách t ch c ki m tra: Cho h c sinh làm ph n tr c nghi m khách quan 15 phút; t ổ ứ ể ọ ầ ắ ệ ự
lu n: 30 phút . ậ
III. THI T L P MA TR N Ế Ậ Ậ
- Li t kê t t c các chu n ki n th c, k n ng c a ph n Ti ng Vi t HK IIệ ấ ả ẩ ế ứ ỹ ă ủ ầ ế ệ
- Ch n các n i dung c n, ki m tra, ánh giá và th c hi n các b c thi t l p ma tr n ọ ộ ầ ể đ ự ệ ướ ế ậ ậ
ki m tra.đề ể
- Xác nh khung ma tr n.đị ậ
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 7 HK II
Thời gian: 45 phút
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ
cao
Chủ đề 1:
Thêm bớt
thành phần
câu
-Rút gọn câu
-Mở rộng
câu
-
Nhớ được khái
niệm câu rút gọn,
câu đặc biệt.
-
- Nhận biết được
kiểu câu rút
gọn,câu đặc biệt
-
Nhận biết được
trạng ngữ và cụm
chủ vị để mở rộng
câu.
-Hiểu
được tác
dụng câu
đặc biệt,
câu rút
gọn.
-
Xác định
cụm chủ
vị mở
rộng câu
Số câu:8
Số điểm:3.75
Tỉ lệ :
Số câu: 5
Số điểm: 1
Số câu :2
Số điểm:
0.5
Số câu :1
Số điểm:
2
Số câu:8
Số
điểm:3.75
Chủ đề 3
các
phép tu từ
Hiểu được tác
dụng phép
liệt kê
- Xác định
kiểu liệt kê
Viết đoạn
văn nghị
luận có sử
dụng phép
liệt kê và
câu đặc biệt.
Số câu : 3
Số điểm:
3.5 Tỉ lệ:
Số câu : 2
Số điểm 0.5
Số câu : 1
Số điểm : 3
Số câu: 3
Điểm 3.5
Tổng số
câu: 15
Tổng số
điểm: 10
Tỉ lệ : 100
%
Số câu :6
Số điểm 2.25
%
Số câu: 6
Số điểm 2.75
%
Số câu: 3
Số điểm: 5
Số câu: 15
Số điểm: 10
100%
Chủ đề 2:
Chuyển đổi
kiểu câu
Nhớ
khái
niệm câu
chủ động
Nhớ được
cách
chuyển đổi
câu chủ
động thành
câu bị động
-
- xác định
câu chủ
động, câu bị
động
Chuyển đổi
câu chủ động
thành câu bị
động
Số câu : 4
Số điểm:
2.75
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm:
0.25
Số câu: 1/2
Số điểm 1
Số câu: 2
Số điểm 0.5
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Số câu : 4
Số điểm:
2.75
IV. BIÊN SO N KI M TRAẠ ĐỀ Ể
ĐỀ KIỂM TRA – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 7 HỌC KÌ II
THỜI GIAN: 45 PHÚT
A. Phần trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm, mỗi câu 0,25 điểm)
Đọc kó và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 12 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu
trả lời đúng:
Câu 1(0,25 đ). Câu rút gọn là câu :
A. chỉ có thể vắng chủ ngữ B. chỉ có thể vắng vò ngữ
C. có thể vắng cả chủ ngữ lẫn vò ngữ D. chỉ có thể vắng các thành phần phụ
Câu 2(0,25 đ).Câu nào trong các câu sau là câu rút gọn ?
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành B. Anh trai tôi học đi đôi với hành
C. Rất nhiều người học đi đôi với hành D. Học đi đôi với hành
Câu 3(0,25 đ) Câu đặc biệt là :
A. câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vò ngữ B. câu chỉ có chủ ngữ
C. câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – Vò ngữ D. câu chỉ có vò ngữ
Câu 4(0,25 đ), Trong các câu sau câu nào là câu đặc biệt :
A.Hoa sim !
B.Lan được đi tham quan nhiều nơi nên bạn hiểu biết rất nhiều.
C.Trên cao, bầu trời trong xanh không một chút gợn mây.
D. Mưa rất to.
Câu 5(0,25 đ), Trạng ngữ là :
A. thành phần phụ của câu B. thành phần chính của câu
C.biện pháp tu từ trong câu D. một trong số các từ loại của tiếng Việt
Câu 6(0,25 đ), Trạng ngữ trong:“ Dần đi ở từ năm chưa mười hai. Khi ấy, đầu nó còn để hai
trái đào”là:
A. từ năm chưa mười hai B. khi ấy
C. Dần đi ở D. hai trái đào
Câu 7 (0,25 đ), Trong các câu sau, câu nào không có cụm C-V mở rộng câu:
A. Mẹ về là một niềm vui.
B.Tôi rất thích quyển truyện bố tặng tôi nhân dòp sinh nhật.
C. Chúng tôi đã làm xong bài tập mà thầy giáo cho về nhà.
D. Ông tôi đang ngồi đọc báo trên tràng kỉ.
Câu 8 (0,25 đ),Trong 3 câu sau, câu nào là câu bò động:
A.Văn chương còn sáng tạo ra sự sống.
B. Sự sống còn được văn chương sáng tạo ra.
C. Sáng tạo ra văn chương là sự sống
Câu 9 (0,25 đ), Trong 3 câu sau, câu nào là câu chủ động:
A.Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có…
B. Những tình cảm ta không có nhờ văn chương gây cho ta, những tình cảm ta sẵn có được
văn chương luyện cho ta.
C.Những tình cảm ta không có được văn chương luyện cho ta. những tình cảm ta sẵn có nhờ
văn chương gây cho ta.
Câu 10 (0,25đ), Trong các câu sau, câu nào có cụm c-v mở rộng câu:
A. Chúng em đang tích cực tập văn nghệ.
B. Tôi rất vui.
C. Em làm bài này tốt là dấu hiệu của sự tiến bộ.
D.Nhân dân luôn luôn quý trọng và tin tưởng anh.
Câu 11 (0,25đ), Trong các câu sau, câu nào có thể tách trạng ngữ thành câu
riêng:
A. Lần đầu tiên chập chững biết đi, bạn đã bò ngã.
B. Bố chấu hi sinh, năm 1972.
C. Bằng giọng thân tình, thầy khuyên chúng em cố gắn học tốt.
D.Trước mặt cô giáo, con đã thiếu lễ độ với mẹ.
Câu 12(0,25 đ), Xét về mặt cấu tạo, phép liệt kê có:
A. Hai kiểu B. Ba kiểu
C. Bốn kiểu D. Năm kiểu
B. Phần tự luận: (7.0 điểm)
Câu 1 (2 đ): Nêu quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bò động? Hãy chuyển đổi câu sau
thành câu bò động:
Người ta đã xây ngôi chùa ấy vào năm 1976.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
Câu 2 (2 đ): Tìm cụm chủ- vò làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu sau đây.
Cho biết trong mỗi câu, cụm chủ- vò làm thành phần gì ?
a/ Cô giáo An khuôn mặt đầy đặn.
b/ Khí hậu nước ta ấm áp cho phép ta quanh năm trồng trọt, thu hoạch bốn mùa. (Hồ Chí Minh)
Câu 3(3 đ): Viết một đoạn văn (7 đến 10 câu) trình bày suy nghó của em về sự giàu đẹp của tiếng
Việt, trong đó có sử dụng câu đặc biệt và phép liệt kê (gạch chân và nêu tác dụng từng trường
hợp sử dụng đó).
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án
Phần tự luận:(7.0 điểm)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 7
Phần trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm, mỗi câu 0,25 điểm)
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
Câu 1
-Nêu quy tắc đúng như ghi nhớ/ sgk/ t64
+ Cách 1: Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên
đầu câu và thêm các từ bò hay được vào sau từ (cụm từ) ấy.
+ Cách 2 : Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên
đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của
hoạt động trở thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
-
Chuyển đổi thành câu bò động như sau:
Cách 1: Ngôi chùa ấy bò (người ta) xây vào năm 1976.
Cách 2: Ngôi chùa ấy xây vào năm 1976.
(0,5
điểm
)
(0,5
điểm
)
(1điểm)
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
Câu 2
Tìm cụm chủ- vò làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ:
a/ Cô giáo An khuôn mặt đầy đặn.
- khuôn mặt đầy đặn : cụm chủ- vò làm thành phần vò ngữ.
b/ Khí hậu nước ta ấm áp cho phép ta quanh năm trồng trọt, thu hoạch
bốn mùa.
Khí hậu nước ta ấm áp: cụm chủ vò làm thành phần chủ ngữ.
ta quanh năm trồng trọt, thu hoạch bốn mùa: cụm chủ- vò làm thành
phần phụ ngữ cho cụm động từ.
(2 điểm)
(1điểm)
(1điểm)
Câu 3
Viết một đoạn văn:
* Yêu cầu chung : Biết cách viết đoạn văn bố cục rõ ràng, mạch
lạc.
- Đoạn văn phải đúng thể loại: nghò luận
- Phải đúng chủ đề : suy nghó về tiếng Việt
Yêu cầu cụ thể: - Có sử dụng câu đặc biệt và phép liệt kê phù hợp ;
gạch chân và nêu tác dụng của mỗi cách sử dụng đó trong đoạn
văn.
-
Có sử dụng câu đặc biệt và chỉ rõ tác dụng
-
Có sử dụng phép liệt kê và chỉ rõ tác dụng
(1 điểm)
(2 điểm)
1 điểm
1 điểm
VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN
ĐỀ KIỂM TRA