Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Bài giảng về bản đồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 31 trang )





BẢN ĐỒ
BẢN ĐỒ
2005
2005


BẢN ĐỒ
BẢN ĐỒ
I.
I.
KHÁI NIỆM VỀ BẢN ĐỒ
KHÁI NIỆM VỀ BẢN ĐỒ
II.
II.
BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ
BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ
III.
III.
BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT


KHÁI NIỆM VỀ BẢN ĐỒ
KHÁI NIỆM VỀ BẢN ĐỒ

KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM



PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ
PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ


KHÁI NIỆM VỀ BẢN ĐỒ
KHÁI NIỆM VỀ BẢN ĐỒ

Theo K.A.Xalisev “ Bản đồ học là khoa học nghiên
Theo K.A.Xalisev “ Bản đồ học là khoa học nghiên
cứu và phản ánh sự phân bố không gian, sự phối hợp
cứu và phản ánh sự phân bố không gian, sự phối hợp
và mối liên kết giữa các hiện tượng, đối tượng tự
và mối liên kết giữa các hiện tượng, đối tượng tự
nhiên và xã hội (cả những biến đổi của chúng theo
nhiên và xã hội (cả những biến đổi của chúng theo
thời gian) bằng các mô hình ký hiệu tương trưng đặc
thời gian) bằng các mô hình ký hiệu tương trưng đặc
biệt, đó là biểu hiện bản đồ”.
biệt, đó là biểu hiện bản đồ”.


KHÁI NIỆM VỀ BẢN ĐỒ
KHÁI NIỆM VỀ BẢN ĐỒ

Bản đồ là một mô hình của các thực thể và các hiện
Bản đồ là một mô hình của các thực thể và các hiện
tượng trên trái đất, trong đó các thực thể được thu
tượng trên trái đất, trong đó các thực thể được thu
nhỏ, đơn giản hóa và các hiện tượng được khái quát

nhỏ, đơn giản hóa và các hiện tượng được khái quát
hóa để có thể thể hiện mặt phẳng bản vẽ. Bản đồ chứa
hóa để có thể thể hiện mặt phẳng bản vẽ. Bản đồ chứa
các thông tin về vị trí và các tính chất của vật thể và
các thông tin về vị trí và các tính chất của vật thể và
các hiện tượng mà nó trình bày.
các hiện tượng mà nó trình bày.


Phân Loại Bản Đồ
Phân Loại Bản Đồ



Phân loại theo tỷ lệ
Phân loại theo tỷ lệ



Phân lọai bản đồ theo nội dung
Phân lọai bản đồ theo nội dung




Phân loại theo tỷ lệ
Phân loại theo tỷ lệ

Bản đồ tỷ lệ lớn gồm các bản đồ tỷ lệ 1/500 đến
Bản đồ tỷ lệ lớn gồm các bản đồ tỷ lệ 1/500 đến

1/200.000
1/200.000

Bản đồ tỷ lệ trung bình gồm các bản đồ tỷ lệ
Bản đồ tỷ lệ trung bình gồm các bản đồ tỷ lệ
1/250.000 đến 1/500.000
1/250.000 đến 1/500.000

Bản đồ tỷ lệ nhỏ gồm các bản đồ tỷ lệ nhỏ hơn
Bản đồ tỷ lệ nhỏ gồm các bản đồ tỷ lệ nhỏ hơn
1/1.000.000
1/1.000.000


Phân lọai bản đồ theo nội dung
Phân lọai bản đồ theo nội dung

bản đồ địa lý chung
bản đồ địa lý chung

bản đồ chuyên đề
bản đồ chuyên đề


Bản đồ địa lý chung
Bản đồ địa lý chung

Bản đồ địa lý chung:
Bản đồ địa lý chung:
trên bản đồ địa lý chung ta thấy đặc điểm của lãnh

trên bản đồ địa lý chung ta thấy đặc điểm của lãnh
thổ về các mặt địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội.
thổ về các mặt địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội.

Nội dung của bản đồ địa lý chung gồm: Thủy hệ, điểm dân cư, đường giao
Nội dung của bản đồ địa lý chung gồm: Thủy hệ, điểm dân cư, đường giao
thông, các đối tượng nông nghiệp, công nghiệp, địa hình bề mặt, ranh gới
thông, các đối tượng nông nghiệp, công nghiệp, địa hình bề mặt, ranh gới
hành chính, lớp phủ thực vật, thổ nhưỡng, đất đá.
hành chính, lớp phủ thực vật, thổ nhưỡng, đất đá.

Bản đồ địa lý chung được chia ra:
Bản đồ địa lý chung được chia ra:


- Nhóm bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đến 1/200.000
- Nhóm bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đến 1/200.000


Bản đồ địa hình tỷ lệ lớn: 1/500 đến 1/5.000
Bản đồ địa hình tỷ lệ lớn: 1/500 đến 1/5.000


Bản đồ địa hình tỷ trung bình: 1/10.000 đến 1/50.000
Bản đồ địa hình tỷ trung bình: 1/10.000 đến 1/50.000


Bản đồ địa hình tỷ nhỏ: 1/100.000 đến 1/200.000
Bản đồ địa hình tỷ nhỏ: 1/100.000 đến 1/200.000



- Nhóm bản đồ địa hình khái quát: 1/250.000 đến 1/1.000.000
- Nhóm bản đồ địa hình khái quát: 1/250.000 đến 1/1.000.000


- Nhóm bản đồ khái quát gồm các bản đồ tỷ lệ nhỏ hơn 1/1.000.000
- Nhóm bản đồ khái quát gồm các bản đồ tỷ lệ nhỏ hơn 1/1.000.000


bản đồ chuyên đề
bản đồ chuyên đề

Nhóm bản đồ địa lý tự nhiên: gồm các bản đồ: thủy văn, địa chất
Nhóm bản đồ địa lý tự nhiên: gồm các bản đồ: thủy văn, địa chất

Nhóm bản đồ kinh tế-xã hội: gồm các bản đồ dân cư, bản đồ kinh
Nhóm bản đồ kinh tế-xã hội: gồm các bản đồ dân cư, bản đồ kinh
tê ( bản đồ tài nguyên thiên nhiên với những đánh giá chúng về
tê ( bản đồ tài nguyên thiên nhiên với những đánh giá chúng về
mặt kinh tê, bản đồ giao thông )
mặt kinh tê, bản đồ giao thông )

Nhóm bản đồ kỹ thuật: gồm có bản đồ hàng hải, bản đồ hàng
Nhóm bản đồ kỹ thuật: gồm có bản đồ hàng hải, bản đồ hàng
không, bản đồ thiết kế, bản đồ kỹ thuật khác
không, bản đồ thiết kế, bản đồ kỹ thuật khác


BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ
BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ


Đặc điểm, ý nghĩa của bản đồ chuyên đề.
Đặc điểm, ý nghĩa của bản đồ chuyên đề.

Những tính chất cơ bản của ngôn ngữ bản đồ chuyên
Những tính chất cơ bản của ngôn ngữ bản đồ chuyên
đề.
đề.

Các Phương Pháp Biểu Thị Hiện tượng Trên Bản Đồ
Các Phương Pháp Biểu Thị Hiện tượng Trên Bản Đồ
Chuyên Đề
Chuyên Đề


BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ
BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ

Bản đồ chuyên đề dùng để phản ánh một hiện tượng
Bản đồ chuyên đề dùng để phản ánh một hiện tượng
hay một nhóm hiện tượng nào đó đặc trưng về địa lý
hay một nhóm hiện tượng nào đó đặc trưng về địa lý
tự nhiên hay kinh tế xã hội. Chúng khác nhau rất
tự nhiên hay kinh tế xã hội. Chúng khác nhau rất
nhiều về nội dung, về ký hiệu quy ước dùng để biểu
nhiều về nội dung, về ký hiệu quy ước dùng để biểu
thị nội dung và cách trình bày màu.
thị nội dung và cách trình bày màu.



BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ
BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ

Nội dung chính của bản đồ chuyên đề là thể hiện các
Nội dung chính của bản đồ chuyên đề là thể hiện các
yếu tố chuyên môn đặc trưng cho một hiện tượng nào
yếu tố chuyên môn đặc trưng cho một hiện tượng nào
đó: ví dụ như bản đồ địa chất, trên bản đồ này có
đó: ví dụ như bản đồ địa chất, trên bản đồ này có
dùng các đường nét, ký hiệu, nền màu để phản ánh
dùng các đường nét, ký hiệu, nền màu để phản ánh
cấu trúc địa chất của khu vực còn yếu tố địa lý thì
cấu trúc địa chất của khu vực còn yếu tố địa lý thì
biểu thị không nhiều. Tóm lại, nội dung của bản đồ
biểu thị không nhiều. Tóm lại, nội dung của bản đồ
chuên đề, mức độ đầy đủ và chi tiết của các hiện
chuên đề, mức độ đầy đủ và chi tiết của các hiện
tượng được biểu thị, chủ yếu phụ thuộc vào mục đích
tượng được biểu thị, chủ yếu phụ thuộc vào mục đích
của bản đồ.
của bản đồ.


BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ
BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ

Ngôn ngữ bản đồ chính là các ký hiệu của bản đồ. các
Ngôn ngữ bản đồ chính là các ký hiệu của bản đồ. các
ký hiệu dùng trên bản đồ chuyên đề là các dạng đồ
ký hiệu dùng trên bản đồ chuyên đề là các dạng đồ

họa, màu sắc, chữ và số.
họa, màu sắc, chữ và số.

Dạng đồ họa: có những đặc tính sau: hình dạng, kích
Dạng đồ họa: có những đặc tính sau: hình dạng, kích
thước, cấu trúc của hình vẽ, hướng của hình vẽ, độ
thước, cấu trúc của hình vẽ, hướng của hình vẽ, độ
sáng của nền hình vẽ, màu sắc của nền và nét của
sáng của nền hình vẽ, màu sắc của nền và nét của
hình vẽ.
hình vẽ.

Màu sắc: dùng để phản ánh đặc tính chất lượng, số
Màu sắc: dùng để phản ánh đặc tính chất lượng, số
lượng của đối tượng. Màu còn làmtăng tính thẩm mỹ
lượng của đối tượng. Màu còn làmtăng tính thẩm mỹ
và trực quan của bản đồ.
và trực quan của bản đồ.

Chữ: dùng để ghi chú nội dung của bản đồ hay tên của
Chữ: dùng để ghi chú nội dung của bản đồ hay tên của
đối tượng trên bản đồ, chữ có những đặc tính sau: kiểu
đối tượng trên bản đồ, chữ có những đặc tính sau: kiểu
chữ, cở chữ, hình dạng (chữ đứng, chữ nghiêng, chữ
chữ, cở chữ, hình dạng (chữ đứng, chữ nghiêng, chữ
in, chữ thường), màu sắc của chữ.
in, chữ thường), màu sắc của chữ.


Các Phương Pháp

Các Phương Pháp
1.
1.
Phương pháp ký hiệu
Phương pháp ký hiệu
2.
2.
Phương pháp biểu đồ định vị
Phương pháp biểu đồ định vị
3.
3.
Phương pháp đ
Phương pháp đ
ư
ư
ờng chuyển động
ờng chuyển động
4.
4.
Phương pháp đường đồng mức
Phương pháp đường đồng mức
5.
5.
Phương pháp điểm
Phương pháp điểm
6.
6.
Phương pháp khoanh vùng
Phương pháp khoanh vùng
7.

7.
Phương pháp nền chất l
Phương pháp nền chất l
ư
ư
ợng
ợng
8.
8.
Phương pháp bản đồ biểu đồ
Phương pháp bản đồ biểu đồ
9.
9.
Phương pháp đồ giải
Phương pháp đồ giải


Phương pháp ký hiệu
Phương pháp ký hiệu
Dùng các ký hiệu đặt vào vị trí của đối tượng mà nó thể hiện.
Thường dùng cho đối tượng dạng điểm. Các ký hiệu có khả năng
thể hiện đặc điểm phân bố, số lượng, chất lượng, cấu trúc và
động lực (xu hướng phát triển, xu hướng thay đổi) của đối tượng
hay hiện tượng


Phương pháp biểu đồ định vị
Phương pháp biểu đồ định vị

Dùng thể hiện các hiện tượng phân

Dùng thể hiện các hiện tượng phân
bố liên tục hoặc trên toàn bộ mặt đất
bố liên tục hoặc trên toàn bộ mặt đất
có sự biến đổi theo chu kỳ và việc
có sự biến đổi theo chu kỳ và việc
nghiên cứu chúng được tiến hành ở
nghiên cứu chúng được tiến hành ở
những điểm nhất định như các hiện
những điểm nhất định như các hiện
tượng trong khí quyển (số liệu quan
tượng trong khí quyển (số liệu quan
trắc khí tượng thủy văn, ô nhiểm
trắc khí tượng thủy văn, ô nhiểm
không khí).
không khí).




Phương pháp đ
Phương pháp đ
ư
ư
ờng chuyển động
ờng chuyển động
Thể hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng trên
Thể hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng trên
bản đồ(dòng sông, tuyến đường, gió). Dùng cho đối
bản đồ(dòng sông, tuyến đường, gió). Dùng cho đối
tượng dạng tuyến. Dạng vector (mũi tên).

tượng dạng tuyến. Dạng vector (mũi tên).
a.
a.
theo hình dạng
theo hình dạng
b.
b.
b. theo độ lớn
b. theo độ lớn
c. theo màu sắc
c. theo màu sắc
d. theo cấu trúc bên
d. theo cấu trúc bên
trong
trong


Phương pháp đường đồng mức
Phương pháp đường đồng mức


Phương pháp điểm
Phương pháp điểm

Thể hiện sự phân tán của hiện tượng
Thể hiện sự phân tán của hiện tượng
trên một vùng (phân bố dân cư). Dùng
trên một vùng (phân bố dân cư). Dùng
cho các đối tượng dạng vùng. Mỗi điểm
cho các đối tượng dạng vùng. Mỗi điểm

(hay một ký hiệu) sẽ tương đương với
(hay một ký hiệu) sẽ tương đương với
một số lượng hiện tượng qui ước.
một số lượng hiện tượng qui ước.
Không đòi hỏi sự chính xác về mặt địa
Không đòi hỏi sự chính xác về mặt địa
lý, chỉ thể hiện sự phân bố về mặt số
lý, chỉ thể hiện sự phân bố về mặt số
lượng và sự phân bố của hiện tượng. Có
lượng và sự phân bố của hiện tượng. Có
thể dùng màu sắc hay các loại ký hiệu
thể dùng màu sắc hay các loại ký hiệu
điểm khác nhau để thể hiện chất lượng
điểm khác nhau để thể hiện chất lượng
và động lực của hiện tượng.
và động lực của hiện tượng.


Phương pháp khoanh vùng
Phương pháp khoanh vùng
Dùng để biểu thị các hiện tượng phân bố có tính chất cá biệt,
Dùng để biểu thị các hiện tượng phân bố có tính chất cá biệt,
ví dụ: dùng phương pháp khoanh vùng để thể hiện rõ vùng
ví dụ: dùng phương pháp khoanh vùng để thể hiện rõ vùng
phân bố dầu khí, vùng dân tộc,
phân bố dầu khí, vùng dân tộc,

Phương pháp khoanh vùng có thể dùng đường nét liên tục hay
Phương pháp khoanh vùng có thể dùng đường nét liên tục hay
chấm điểm để làm đường bao, rồi có thể dùng màu để tô

chấm điểm để làm đường bao, rồi có thể dùng màu để tô
Trường hợp không xác định rõ ranh giới phân bố của hiện
Trường hợp không xác định rõ ranh giới phân bố của hiện
tượng thì dùng ký hiệu qui ước rãi đều trong khu vực hoặc
tượng thì dùng ký hiệu qui ước rãi đều trong khu vực hoặc
cũng có thể phân biệt bằng cách viết ghi chú.
cũng có thể phân biệt bằng cách viết ghi chú.


Phương pháp nền chất l
Phương pháp nền chất l
ư
ư
ợng
ợng

Thể hiện các hiện tượng phân bố liên tục trên bề mặt đất (lớp
Thể hiện các hiện tượng phân bố liên tục trên bề mặt đất (lớp
phủ thực vật, loại đất, ) hay các hiện tượng phân bố theo khối
phủ thực vật, loại đất, ) hay các hiện tượng phân bố theo khối
(dân cư, phân vùng lãnh thổ). Ví dụ bản đồ địa chất, thổ
(dân cư, phân vùng lãnh thổ). Ví dụ bản đồ địa chất, thổ
nhưỡng, hành chính Thể hiện sự khác nhau về chất lượng
nhưỡng, hành chính Thể hiện sự khác nhau về chất lượng
của các hiện tượng. người ta dùng đường nét, màu sắc, mẫu tô
của các hiện tượng. người ta dùng đường nét, màu sắc, mẫu tô
hay đánh số khu vực trong ranh giới của hiện tượng Vị trí,
hay đánh số khu vực trong ranh giới của hiện tượng Vị trí,
hình dạng phải bảo đảm tính chính xác về mặt địa lý
hình dạng phải bảo đảm tính chính xác về mặt địa lý



Phương pháp bản đồ biểu đồ
Phương pháp bản đồ biểu đồ



phuơng pháp này dùng để thể hiện các số liệu thống kê theo
phuơng pháp này dùng để thể hiện các số liệu thống kê theo
đơn vị hành chính như xã, quận huyện, tỉnh, nước. Trên bản đồ
đơn vị hành chính như xã, quận huyện, tỉnh, nước. Trên bản đồ
một đ
một đ
ơ
ơ
n vị hành chính nhất định đ
n vị hành chính nhất định đ
ư
ư
ợc vẽ bởi các biểu đồ đặc
ợc vẽ bởi các biểu đồ đặc
tr
tr
ư
ư
ng cho độ lớn của hiện t
ng cho độ lớn của hiện t
ư
ư
ợng nào đó phân bố trên khu vực

ợng nào đó phân bố trên khu vực
thành lập bản đồ.
thành lập bản đồ.


Phương pháp đồ giải
Phương pháp đồ giải



phương pháp này dùng các giá trị tượng đối của hiện tượng
phương pháp này dùng các giá trị tượng đối của hiện tượng
trong từng đơn vị phân nhỏ của lãnh thổ. Giá trị tượng đối là
trong từng đơn vị phân nhỏ của lãnh thổ. Giá trị tượng đối là
xét tương quan của hai hiện tượng hayđối tượng, trong đó một
xét tương quan của hai hiện tượng hayđối tượng, trong đó một
hiện tượng coi là biến số và đại lượng kia là giá trị không đổi.
hiện tượng coi là biến số và đại lượng kia là giá trị không đổi.


BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT

KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM

PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT

CÁCH THỂ HIỆN BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT

CÁCH THỂ HIỆN BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT

CÁC QUI ĐỊNH ĐỂ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
CÁC QUI ĐỊNH ĐỂ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×