Ngày soạn :13/8/2011
Ngày dạy :14/8/2011
Tiết 1
con rồng, cháu tiên
A. MC TIấU CN T:
A. MC TIấU CN T:
1/ Kin thc:
HS nm c
- Khỏi niờm th loi truyn thuyt
- Nhõn vt, s kin, ct truyn trong tỏc phm thuc th loi truyn thuyt giai
on u.
- Búng dỏng lch s thi kỡ dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm
VHDG thi kỡ dng nc.
2/ K nng:
- Rốn k nng c din cm vn bn truyn thuyt.
- Nhn ra nhng s vic chớnh ca truyn.
- Nhn ra 1 s chi tit tng tng kỡ o trong truyn.
3/ Thỏi :
- Giỏo dc lũng t ho v ngun gc t tiờn.
B. CHUN B:
B. CHUN B:
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
- Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi Sgk.
C. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Mỗi một chúng ta đều thuộc về một dân tộc.
Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình. Nguồn gốc đó đợc gửi gắm trong
những câu chuyện thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Vậy, nguồn gốc của dân tộc
Việt Nam ta bắt nguồn từ đâu? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu đợc điều
đó.
Truyện Con Rồng, cháu Tiên là một truyền thuyết tiêu biểu mở đầu cho
chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng nh truyền thuyết Việt Nam nói
chung. Vậy, nội dung, ý nghĩa của truyện này là gì? Để thể hiện những nội dung, ý
nghĩa ấy thì truyện đã sử dụng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Tiết học
này sẽ giúp chúng trả lời những câu hỏi ấy.
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (13 phút) I. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích
Gv hớng dẫn Hs cách đọc. Gv đọc.
1. Đọc, kể
Gọi Hs đọc truyện theo kiểu phân vai:
1 em vai ngời dẫn truyện, 1 em vai
Lạc Long Quân và 1 em vai Âu Cơ.
Hs nhận xét.
Gọi Hs kể lại truyện. Gv: Kể.
Gọi Hs đọc chú thích ở Sgk.
2. Chú thích.
? Dựa vào phần chú thích, em hãy cho * Truyền thuyết là truyện dân gian kể về
1
biết thế nào là truyền thuyết?
Gv giải thích, hình thành khái niệm
truyền thuyết cho học sinh.
các nhân vật và sự kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá khứ. Chính vì vậy mà
truyền thuyết có cơ sở lịch sử, cốt lõi là
sự thật lịch sử.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
? Truyền thuyết kể về các nhân vật và
sự kiện có liên quan đến lịch sử. Vậy
truyền thuyết có phải là lịch sử
không?
(Truyền thuyết không phải là lịch sử
vì nó là tác phẩm nghệ thuật, lý tởng
hoá).
* Nhận xét sự kiện đặc điểm tiêu biểu
của văn tự sự.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
lịch sử.
II. Tìm hiểu văn bản
* Bố cục:
? Theo em, truyện có thể chia làm
mấy phần? Giới hạn và nội dung của
từng phần?
- Phần đầu: Từ đầu -> Long Trang: Việc
gặp gỡ và kết hôn của Long Quân và Âu
Cơ.
- Phần 2: Tiếp -> lên đờng: Việc sinh con
và chia con.
- Phần 3: Còn lại: Sự trởng thành của các
con.
1. Giới thiệu nhân vật
? Truyện có nhân vật chính nào? * Nguồn gốc:
? Cho biết nguồn gốc của Lạc Long
Quân và Âu Cơ?
- Lạc Long Quân: Nòi Rồng, sống ở dới
nớc, con Thần Long Nữ.
Gv: Giải thích từ Hán Việt Thần
Nông, Thuỷ cung.
- Âu Cơ: Dòng tiên, ở trên núi, thuộc
dòng họ Thần Nông.
=> Thần.
* Hình dạng:
? Những chi tiết nào trong truyện
miêu tả hình dáng của Lạc Long
Quân và Âu Cơ?
- Lạc Long Quân: Sức khoẻ vô địch, có
nhiều phép lạ.
- Âu Cơ: Xinh đẹp tuyệt trần.
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc và
hình dạng của Lạc Long Quân và Âu
Cơ?
=> Kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ.
? Lạc Long Quân đã làm gì để giúp
nhân dân? Việc làm đó có ý nghĩa gì?
* Việc làm: Lạc Long Quân giúp dân diệt
Ng Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh, dạy dân
cách trồng trọt.
Gv giải thích chú thích (1). -> Sự nghiệp mở nớc.
Hs: Thảo luận, trình bày. Gv: Chốt
lại.
2. Sự nghiệp sinh thành ra các vua
Hùng và dòng giống Tiên, Rồng.
? Họ gặp nhau trong hoàn cảnh nào?
? Nàng Âu Cơ sinh nở nh thế nào?
- Âu Cơ đến thăm vùng đất Lạc gặp Lạc
Long Quân -> Kết duyên -> Sinh bọc
2
trăm trứng, đẻ trăm con. Con không cần
bú mớm mà tự lớn lên nh thổi, khoẻ
mạnh nh thần.
? Việc sinh nở của Âu Cơ gợi cho em
suy nghĩ gì?
=> Kì lạ.
? Họ chia con nh thế nào? Để làm gì? - 50 con theo cha xuống biển
- 50 con theo mẹ lên núi
-> Cai quản các phơng.
(Khi cần giúp đỡ nhau) -> Đoàn kết.
? Theo truyện này thì ngời Việt con
cháu của ai?
Gv: Giải thích từ Phong Châu - >
Cùng một mẹ sinh ra.
- Con trởng làm vua, hiệu Hùng Vơng ->
Nguồn gốc của ngời Việt Nam, tự xng
con Rồng, cháu Tiên -> Đoàn kết.
)
III. Khái niệm chi tiết tởng tợng,
kỳ ảo và ý nghĩa của những chi
tiết ấy
Cho HS nhắc lại những chi tiết tởng t-
ợng, kì ảo trong bài?
? Em hiểu thế nào là chi tiết tởng t-
ợng, kì ảo?
- Chi tiết tởng tợng, kỳ ảo là những chi
tiết không có thật, đợc tác giả dân gian
sáng tạo nhằm mục đích nhất định nào
đó.
? Những chi tiết đó có ý nghĩa gì? + Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, thiêng liêng hoá nguồn
gốc giống nòi để chúng ta thêm tự hào,
tôn kính nguồn gốc tổ tiên.
+ Làm tăng thêm sức hấp dẫn của tác
phẩm.
? Truyện đợc kể theo trình tự nào?
Cách giới thiệu truyện? Cách giới
thiệu nhân vật?
* Truyện đợc kể theo trình tự thời gian:
giới thiệu nhân vật từ nguồn gốc -> hình
dạng đặc điểm tiêu biểu của văn tự sự.
IV. ý nghĩa truyện Con Rồng,
cháu Tiên
? Nêu ý nghĩa chung của truyện Con
Rồng, cháu Tiên?
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc thiêng
liêng, cao quý của cộng đồng ngời Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung, biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân
dân ta.
? Qua truyện này, chúng ta hiểu gì về
nguồn gốc của cộng đồng ngời Việt?
Gọi Hs đọc ghi nhớ (Sgk).
Ghi nhớ: (Sgk)
V. Luyện tập
Bài tập 1:Truyện: Khẳng định: Dân tộc
Việt Nam đợc sinh ra từ một mẹ -> Thể
hiện tinh thần đoàn kết, thơng yêu, đùm
bọc lẫn nhau.
3
Gv: Yêu cầu Hs kể chuyện. Bài tập 2: Yêu cầu kể:
- Đúng cốt truyện, chi tiết.
- Dùng văn nói.
- Diễn cảm.
4. Củng cố: (2 phút)
- Kể diễn cảm lại truyện Con Rồng, cháu Tiên.
- ý nghĩa của chi tiết tởng tợng, kỳ ảo.
- ý nghĩa chung của truyện Con Rồng, cháu Tiên.
- Khái niệm về truyền thuyết.
- Hệ thống lại kiến thức.
- Nhắc lại ghi nhớ (Sgk).
5. Dặn dò: (2 phút)
- Tìm đọc một số truyện của dân tộc khác nói về nguồn gốc của dân
tộc Việt Nam.
- Học bài cũ (Ghi nhớ).
- Nghiên cứu các bài tập còn lại.
- Đọc, tìm hiểu phần đọc thêm (Sgk - Trang 8, 9).
- Chuẩn bị bài Bánh chng, bánh giầy theo gợi ý câu hỏi (Sgk - 12).
D. Rút kinh
nghiệm:
4
Ngày soạn :13/08/2011
Ngày dạy :
Tiết 2
bánh chng, bánh giầy
Hớng dẫn đọc thêm (Truyền thuyết)
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong
văn bản.
- Cách giải thích của ngời Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động,
đề cao nghề nông- một nét văn hoá của ngời Việt.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu 1 văn bản thuộc thể loại truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. T tởng:
Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ văn hoá dân tộc.
B. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Đa ra một hệ thống các đề
mục, câu hỏi để giúp HS tìm hiểu truyện. Tranh cho HS quan sát.
- Học sinh: Học bài. Đọc bài, tóm tắt nội dung cốt truyện. Soạn bài theo câu
hỏi gợi ý ở Sgk.
C. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là truyền thuyết?
- Nêu ý nghĩa sâu xa và lý thú của chi tiết Trăm trứng nở trăm con.
- Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng, cháu Tiên.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Mỗi khi xuân đến, tết về, ngời Việt Nam chúng
ta thờng nhớ đến hai câu đối rất hay:
Thịt mỡ, da hành, câu đối đỏ
Bày nêu, tràng pháo, bánh chng xanh.
Bánh chng, bánh giầy là hai loại bánh không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết của
dân tộc Việt Nam. Bên cạnh đó, nó còn mang một ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú .
Vậy hai thứ bánh đó đợc bắt nguồn từ truyền thuyết nào? Nó mang ý nghĩa vô cùng
sâu xa, lý thú gì? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu đợc điều đó?
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
I. Hớng dẫn đọc, kể, tìm hiểu chú
thích
Gv nêu yêu cầu đọc. Gv đọc. Hs đọc.
1. Đọc, kể
5
Giọng chậm rãi, tình cảm. Chú ý lời nói
của thần trọng bài: âm vang xa xa.
Giọng vua Hùng phải đỉnh đạc, chắc,
khoẻ.
Gv: Gọi Hs kể lại chuyện. Gv: Kể.
Gọi Hs đọc chú thích ở Sgk.
2. Chú thích
Chú ý: 1,2,3,4,7,9,12,13.
II. Tìm hiểu văn bản
* Bố cục:
? Theo em có thể chia truyện theo bố cục
nh thế nào?
3 phần:
- Phần 1: Từ đầu -> chứng giám: Vua
Hùng chọn ngời nối ngôi.
- Phần 2: Tiếp -> hình tròn: Cuộc đua
tài dâng lễ vật.
- Phần 3: Còn lại: Kết quả cuộc thử tài.
Gv: Gọi Hs đọc đoạn đầu.
1. Vua Hùng chọn ng ời nối ngôi
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh nào, với ý định ra sao và bằng
hình thức gì?
* Hoàn cảnh truyền ngôi:
+ Vua đã già, giặc yên, đất nớc thái
bình, vua có thể tập trung chăm lo cho
nhân dân no ấm.
+ Các con đông (20 lang).
Gv: Giải thích chú thích 1,2,3.
* ý của vua: Ngời nối ngôi phải nối đ-
ợc chí vua, không nhất thiết phải là con
trởng.
Gv giải thích: Trong truyện cổ dân gian,
giải đố là một trong những loại thử thách
khó khăn đối với các nhân vật).
* Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang
tính chất một câu đố đặc biệt để thử
tài: Dâng lễ vật sao cho vừa ý vua cha.
(Nhân lễ Tiên Vơng, ai làm vừa ý vua
sẽ đợc truyền ngôi).
Hs: Đọc từ đoạn: Các Lang Tiền Vơng.
2. Cuộc đua tài dâng lễ vật của các
lang.
Gv: Giải thích chú thích (4)
? Các ông Lang có đoán đợc ý vua
không? Họ đã dâng lên vua những lễ vật
gì?
Gv: Giải thích chú thích (9)
- Các ông Lang không đoán đợc ý vua
-> Làm cổ thật hậu: Tìm các vật quý
trên rừng,dới biển. Nhng không thoả
mãn ý vua.
HS: Kể tóm tắt đoạn: Ngời buồn nhất
hình tròn.
? Lang Liêu khác với các Lang khác ở
điểm nào? Vì sao Lang Liêu buồn nhất?
Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang
Liêu đợc thần giúp đỡ?
- Lang Liêu đợc thần giúp đỡ:
+ Chàng là ngời thiệt thòi nhất: sớm
mồ côi mẹ. Ra ở riêng và luôn chăm lo
việc đồng áng.
+ Thân phận gần gũi với nhân dân.
? Món lễ vật mà Lang Liêu dâng lên vua
cha là gì?
- Dâng hai thứ bánh (Chng, giầy).
Chng: Đất; Giầy: Trời.
Gv: Giải thích chú thích (7)
? Tại sao thần không chỉ bảo cách làm
bánh cụ thể? (Muốn thử trí thông minh
+ Là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần.
-> Lấy gạo làm bánh.
6
của Lang Liêu)
3. Kết quả cuộc thi tài
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu đợc
vua cha chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng?
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (Quý
trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo
nuôi sống con ngời và là sản phẩm cho
chính con ngời làm ra).
Chú thích (13), (14).
? Hai thứ bánh này có ý nghĩa gì?
- Hai thứ bánh có ý tởng sâu xa (Bánh
chng: tợng trng cho trời; Bánh giầy: T-
ợng trng cho đất.).
-> Phát triển nghề nông thì dân mới ấm
no, thái bình.
? Tại sao vua cha không chọn ngay mà
ngẫm nghĩ rất lâu? (Thận trọng, suy nghĩ
lời Lang Liêu có đúng không?).
-> Hợp ý vua.
? Việc vua cha chọn Lang Liêu làm ngời
nối ngôi thể hiện Lang Liêu là ngời nh
thế nào?
=> Lang Liêu tài năng, thông minh,
hiếu thảo, trân trọng những ngời sinh
ra mình.
III. ý nghĩa của truyện
? Nêu ý nghĩa của truyện Bánh chng,
bánh giầy.
- Giải thích nguồn gốc của sự vật (bánh
chng, bánh giầy).
? Cách giới thiệu truyện có giống với
cách giới thiệu truyện Con Rồng, cháu
Tiên.? (Giới thiệu sự việc, sự kiện).
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
- Ước mơ có một vị vua hiền.
Gọi Hs đọc ghi nhớ (Sgk)
* Ghi nhớ: (Sgk)
IV. Luyện tập
Hs: Trao đổi ý kiến, thảo luận về phong
tục ngày tết làm bánh chng, bánh giầy
của nhân dân ta?
Gv: Nhận xét, kết luận. Ghi điểm.
- ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân
dân ta làm bánh chng, bánh giầy:
+ Thể hiện truyền thống hiếu thảo, trân
trọng những ngời đã sinh ra mình (thờ
cúng trời đất, ông bà tổ tiên ). Nhớ ơn
những tiền nhân.
+ Trân trọng sản phẩm do mình làm ra.
-> Đề cao lao động, nghề làm nông.
Học sinh tự làm bài tập 2. Bài tập 2:
4. Củng cố: (2 phút)
- Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
- Nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Chốt lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Đọc, kể lại chuyện.
- Phát biểu cảm nghĩ.
- Học bài cũ: Nội dung, ý nghĩa của truyện Bánh chng, bánh giầy.
- Chuẩn bị bài Thánh Gióng.
D.Rút kinh nghệm:
7
Ngày soạn :13/8/2011
Ngày dạy: / /
Tiết 3
từ và cấu tạo từ tiếng việt
A. mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ cụ thể là:
+ Khái niệm về từ:
+ Đơn vị cấu tạo từ (Tiếng):
+ Các kiểu cấu tạo từ (Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy):
2. Kỹ năng:
- Nhận diện phân loại đợc khái niệm các từ loại và phân tích cấu tạo từ:
3. T tởng:
- Giáo dục h/s yêu quí và ham thích tìm hiểu TViệt:
B. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Bảng phụ.
- Học sinh: Đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn. Ôn tập về từ và tiếng.
C. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Vốn ngôn ngữ của mỗi ngời phong phú và đa
dạng, trớc hết là do độ phong phú về từ của mỗi ngời. Sự phong phú về vốn từ sẽ
dẫn đến sự phong phú về kiến thức của con ngời. Bài học hôm nay sẽ giúp cho các
em hiểu rõ về từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt.
Hoặc: Trong cuộc sống hàng ngày, con ngời muốn hiểu biết nhau thì
phải giao tiếp với nhau (nói hoặc viết). Trong giao tiếp, chúng ta sử dụng ngôn ngữ,
mà ngôn ngữ đợc cấu tạo bằng từ, cụm từ Vậy, từ là gì? Tiết học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
)
I. Định nghĩa về từ
Hs: Xét ví dụ I(1) - Sgk. 1. Ví dụ: (Sgk)
- Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn
nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
2. Nhận xét: Lập danh sách từ, tiếng:
? ở ví dụ trên có bao nhiêu nhiêu từ,
trong đó có bao nhiêu từ một tiếng và
Từ
Một tiếng Nhiều tiếng
- Thần - và - Trồng trọt.
- Dạy - cách - Chăn nuôi
8
bao nhiêu từ nhiều tiếng (2 tiếng trở
lên).
- Dân - Ăn ở
- Cách
Hs: Trả lời. Gv: Chốt. * Nhận diện từ trong câu và tiếng trong từ.
- Câu văn gồm 9 từ và 12 tiếng.
? Theo em, tiếng và từ, đơn vị nào nhỏ
hơn?
- 9 từ kết hợp với nhau tạo thành một đơn vị
gọi là câu.
? Tiếng dùng để làm gì? - Tiếng là âm thanh đợc phát ra, dùng để
cấu tạo từ.
? Khi nào một tiếng đợc coi là một
từ?
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu,
tiếng ấy trở thành từ.
Hs: Thảo luận, trình bày. - Có từ chỉ có một tiếng, có từ có nhiều
tiếng.
? Từ đợc dùng để làm gì? - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để
tạo câu.
? Em hiểu thế nào là từ? 3. Ghi nhớ: (Sgk)
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk)
Gv: Chốt lại nội dung ghi nhớ.
)
II. Phân loại từ
Hs: Đọc yêu cầu mục II(1) Sgk.
1. Ví dụ: (Sgk)
Gọi Hs lên điền vào bảng phân loại.
2. Nhận xét:
Kiểu cấu tạo từ
Từ đơn
Từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và, có, tục,
ngày, tết, làm.
Từ phức
Từ ghép
Chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy.
Từ láy
Trồng trọt.
? Trong câu văn trên, các từ có gì khác
nhau? (Số tiếng).
- Số tiếng.
+ Từ có một tiếng -> Từ đơn.
+ Từ có nhiều tiếng -> Từ phức.
? Từ có mấy loại lớn? Hãy tìm từ một
tiếng và từ 2 tiếng trong câu?
- Từ: Từ đơn (gồm 1 tiếng) và từ phức
(hơn 1 tiếng).
? Trong từ phức có mấy loại nhỏ?
? Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ
láy?
- Từ phức: Từ ghép (các tiếng có quan hệ
về nghĩa) và từ láy (quan hệ láy âm).
- Từ láy: Láy hoàn toàn và láy bộ phận
(phụ âm đầu và vần).
? Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?
? Thế nào là phức? Cho ví dụ?
? Từ láy và từ ghép có gì giống và khác
nhau? Cho ví dụ?
3. Ghi nhớ: (Sgk)
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk)
Gv: Chốt lại nội dung ghi nhớ.
III. Luyện tập
Bài tập 1: Hs thảo luận.
Bài tập 1:
a. Từ ghép: nguồn gốc, con cháu
9
Lên bảng trình bày bài tập 1.
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: gốc
rễ, gốc tích, gốc gác, cội nguồn, dòng
dõi, tổ tiên
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc cha
mẹ, cậu mợ, chú bác, cô dì, dì dợng, mẹ
con
Hs đọc yêu cầu bài tập 2.
Bài tập 2: Quy tắc sắp xếp từ:
Gọi Hs sắp xếp. Lên bảng làm. a. Theo giới tính: nam trớc, nữ sau.
Hs: Trình bày. Gv: Nhận xét, ghi điểm. b. Theo bậc: trên trớc, dới sau.
Bài tập 4:
Hs: Làm bài tập 4 theo yêu cầu. Thút thít: miêu tả tức tởi, rng rức, tiếng
khóc sụt sùi
* Bài tập thêm: Các từ sau thuộc loại
từ nào?
- Hoa hồng -> Từ ghép.
- Hoa vàng -> Cụm từ
- Máy móc -> Từ láy.
4. Củng cố: (2 phút)
- Khái niệm từ , tiếng.
- Phân loại từ tiếng Việt.
- Hệ thống kiến thức.
- Chốt lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài cũ: phần ghi nhớ (Sgk - Trang 14, 15).
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài Từ mợn.
D. Rút kinh nghiệm: .
10
Ngày soạn:13/8/2011
Ngày dậy:
Tiết 4
giao tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt
A. mục tiêu cần đạt:
- Bớc đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.
- Nắm đợc mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phơng thức biểu đạt.
1. Kiến thức:
- Sơ lợc về hoạt động truyền đạt,tiếp nhận t tởng tình cảm bằng phơng tiện ngôn từ:
giao tiếp, văn bản, phơng thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phơng thức biểu đạt để tạo
lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính
công vụ.
2. Kỹ năng
- Bớc đầu nhận biết về việc lựa chọn phơng thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.
- Nhận ra các kiểu văn bản ở 1 văn bản cho trớc căn cứ vào phơng thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phơng thức biểu đạt ở 1 đoạn văn bản cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng đúng phơng thức biểu đạt khi giao tiếp.
B. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Bảng phụ.
- Học sinh: Đọc, tìm hiểu nội dung bài trớc để tiếp thu dễ hơn.
C. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Trong đời sống xã hội, quan hệ giữa ngời với ngời thì giao tiếp luôn
đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Ngôn ngữ là phơng tiện quan trọng nhất trong
quá trình giao tiếp. Qua giao tiếp hình thành các kiểu văn bản khác nhau.
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài giảng
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phơng
thức biểu đạt
? Trong đời sống, khi có một t t
ởng, tình
cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Phải giao tiếp với ngời đó: Nói, viết
(có thể nói một tiếng, một câu, nhiều
câu)
11
? Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn
vẹn cho ngời khác hiểu, thì em phải làm
nh thế nào?
a. Ví dụ: - Chao ôi, buồn!
- Tôi thích cuốn truyện
này.
-> Tạo lập văn bản (nói có đầu, có
đuôi, có mạch lạc, lí lẽ).
? Câu ca dao này đợc sáng tác ra để làm
gì?
- Ai ơi giữ chí cho bền,
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai. ->
Một lời khuyên.
? Nó muốn nói lên vấn đề gì? (Chủ đề
gì?).
Gv: (Chí: Chí hớng, hoài bão, lí tởng).
- Chủ đề: Giữ chí cho bền (có nghĩa là
không dao động khi ngời khác thay đổi
chí hớng).
? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau nh thế
nào? (Về luật thơ và về ý thơ?).
- Vần là yếu tố liên kết (bền, nền);
Liên kết ý: Quan hệ nhợng bộ: Dù
nhng.
- Câu sau làm rõ ý cho câu trớc (mạch
lạc).
? Câu ca dao trên đã biểu đạt trọn vẹn một ý
cha? Theo em, thể coi đó là một văn bản ch-
a?
- Câu ca dao biểu đạt ý trọn vẹn -> Văn
bản.
? Lời phát biểu của thầy (cô) trong ngày
khai trờng có phải là văn bản không? Vì
sao?
Gv: Câu c: Là văn bản vì chuỗi lời nói có
chủ đề. Câu d: Là bức th văn bản viết.
Câu e: Là thiếp mời văn bản viết.
- Lời phát biểu của thầy, cô hiệu trởng
trong lễ khai giảng, bức th viết cho bạn
bè, những đơn xin học, bài thơ, truyện
cổ tích, câu đối, thiệp mời đều là văn
bản.
* Nhận xét:
? Thế nào là giao tiếp? - Giao tiếp: Là hoạt động truyền đạt
hay tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng ph-
ơng tiện ngôn ngữ.
? Thế nào là văn bản? - Văn bản: Là chuỗi lời nói miệng hay
viết có chủ đề thống nhất, có liên kết,
mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt
phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt của văn bản.
? Căn cứ vào đâu để phân loại văn bản?
? Theo em có mấy kiểu văn bản thờng
gặp?
- Tuỳ theo mục đích giao tiếp cụ thể
mà ngời ta sử dụng các kiểu văn bản
với các phơng thức biểu đạt phù hợp.
Hs: Điền vào bảng phân loại các tình
huống giao tiếp (Sgk).
STT Kiểu văn
bản, PTBĐ
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc. Truyện Sọ Dừa, Tấm Cám
2
Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con
ngời.
Miêu tả đã học ở lớp 5, tả ng-
ời, tả vật (Tả lại cánh đồng
lúa)
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Thơ, văn (Tình cảm của em
đối với Lợm)
12
4
Nghị luận Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận. Tay làm hàm nhai
Tay quai miệng trễ -> Có
hàm ý nghị luận
5 Thuyết
minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất,
phơng pháp.
Quảng cáo về thuốc dầu gội
đầu
6
Hành chính
công cụ
Trình bày ý muốn, quyết định
nào đó, thể hiện quyền hạn,
trách nhiệm giữa ngời với ngời.
Đơn từ, báo cáo, thông báo,
giấy mời
? Theo em có mấy kiểu văn bản thờng
gặp?
- Hành chính công cụ; Tự sự.Miêu tả;
Thuyết minh; Biểu cảm;Nghị luận. -> 6
kiểu.
Gọi 1 học sinh đọc mục ghi nhớ.
* Ghi nhớ: (Sgk)
Gv chốt lại mục ghi nhớ.
II. Luyện tập
Bài tập 1: HS đọc 5 đoạn văn, thơ ở bài
tập 1(Sgk)
Bài tập 1: Các đoạn văn thuộc các ph-
ơng thức biểu đạt sau:
? Các đoạn văn, thơ đó thuộc phơng thức
biểu đạt nào?
a. Phơng thức tự sự.
b. Phơng thức miêu tả.
HS: Xác định. c. Phơng thức nghị luận
Gv: Nhận xét, kết luận. d. Phơng thức biểu cảm.
e. Phơng thức thuyết minh.
Bài tập 2:
Gv: Gọi Hs xác định kiểu văn bản.
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét, cho điểm.
- Truyện "Con Rồng, cháu Tiên" thuộc
kiểu văn bản tự sự (Kể về việc và ng-
ời). Vì kể chuyện Lạc Long Quân và
Âu Cơ sinh ra các vua Hùng.
* Bài tập thêm:
Đọc bài ca dao: Hôm qua tát nớc đầu
đình.
Bài ca dao trên thuộc kiểu văn bản
nào?
4. Củng cố: (2 phút)
- Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Nêu 6 kiểu văn bản. Xác định đợc các
kiểu văn ấy.
- Hệ thống lại kiến thức.
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm lại bài tập 2, bài tập ở sách bài tập (Bài 3, 4, 5).
- Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn bản tự sự.
D. Rút kinh
nghiệm:
13
Ngày dạy: / /
Tiết 5+6
thánh gióng
(Truyền thuyết)
A. mục tiêu cần đạt:
Nắm đợc những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh
Gióng.
1. Kiến thức
- Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài
giữ nớc.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh gi nớc của ông cha ta đợc kể
trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích một số chi tiết kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
của dân tộc, lòng biết ơn đối với những anh hùng có công với đất nớc.
B. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Tranh vẽ, tài liệu.
- Học sinh: Học bài. Soạn bài theo câu hỏi Sgk. Tập đọc và kể chuyện.
C. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại truyền thuyết "Bánh chng, bánh giầy" và nêu ý nghĩa của truyện?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Chủ đề đánh giặc cứu nớc thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt
lịch sử văn học Việt Nam nói chung, văn học dân gian nói riêng. Thánh Gióng là
truyện dân gian thể hiện tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Là một trong những
truyện cổ hay đẹp nhất, bài ca chiến thắng hào hùng nhất chống giặc của nhân dân
Việt Nam xa.
Nhà thơ Tố Hữu đã có những câu thơ rất hay viết về nhân vật Thánh Gióng:
Ôi sức trẻ xa trai Phù Đổng
Vơn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Cỡi lng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc ÂAn
Vậy Thánh Gióng là ai? Gióng là ngời nh thế nào? Tiết học hôm nay chúng
ta sẽ rõ qua truyền thuyết Thánh Gióng.
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
14
Hoạt động 1 (10 phút)
I. Đọc, kể tóm tắt, tìm hiểu chú
thích
Gv: Nêu yêu cầu đọc, cùng Hs đọc toàn
truyện.
1. Đọc, kể.
a. Đọc:
Gv có thể chia truyện thành 4 đoạn, gọi Hs
đọc. Gv: nhận xét.
Hs: Kể tóm tắt truyện.
b. Kể:
Gv: Gọi Hs đọc chú thích Sgk.
Chú ý các chú thích:
1,2,4,6,10,11,17,18,19.
2. Chú thích
Hoạt động 2 (15 phút) II. Tìm hiểu văn bản
? Mạch kể chuyện có thể ngắt làm mấy
đoạn nhỏ? ý chính mỗi đoạn là gì?
* Bố cục: 4 phần:
- Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng.
Hs: Trình bày. - Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi
Gióng.
- Gióng cùng nhân dân chiến đấu và
chiến thắng giặc Ân.
? Nhân vật trung tâm của truyện này là
nhân vật nào? Vì sao?
- Gióng bay về trời.
? Gióng ra đời nh thế nào?
1. Sự ra đời của Gióng
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét.
- Bà mẹ ớm thử vết chân lạ ngoài
đồng -> Thụ thai 12 tháng. Sinh ra
Gióng -> 3 năm không biết nói, cời,
đặt đâu ngồi đó
? Em có nhận xét gì về sự ra đời của
Gióng?
-> Kì lạ, khác thờng -> Về sau sẽ trở
thành anh hùng.
Hs: Trình bày. Gv: Bình giảng.
2. Câu nói đầu tiên
? Thánh Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi
nào?
- Khi nghe sứ giả tìm ngời giết giặc
cứu nớc.
? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì? Điều
đó có ý nghĩa gì? (Ca ngợi điều gì?)
- Tiếng nói đầu tiên là câu nói yêu n-
ớc, chống ngoại xâm: Đòi đánh giặc
-> Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc
(đợc đạt lên hàng đầu). -> Lòng yêu
nớc luôn thờng trực trong mỗi con
ngời ngay từ ấu thơ.
? Sau khi gặp sứ giả Gióng có sự thay đổi
gì?
3. Cả làng, cả nớc nuôi Gióng
? Nhờ vào đâu mà Gióng lớn lên? - Bà con làng xóm góp gạo nuôi
Gióng.
? Gióng lớn nhanh để làm gì? -> Gióng lớn nhanh nh thổi -> Tráng
sĩ -> Để đánh giặc.
? Sự lớn nhanh của Gióng có ý nghĩa gì? -> Tình đoàn kết, thơng yêu của
nhân dân khi tổ quốc bị đe doạ.
Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân
tộc ta mỗi khi gặp khó khăn.
? Gióng là biểu tợng của ai? -> Gióng tiêu biểu cho sức mạnh
đoàn kết toàn dân, sức mạnh của
Gióng là sức mạnh cộng đồng, tinh
15
thần yêu nớc của nhân dân.
Hs: Đọc và kể lại đoạn Gióng đánh giặc.
4. Gióng cùng toàn dân đánh giặc
? Đi đánh giặc, Gióng đòi hỏi những gì? - Gióng đòi sứ giả tâu vua rèn ngựa
sắt, roi sắt, áo giáp sắt.
? Roi sắt gãy, Thánh Gióng đánh giặc nh
thế nào?
- Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đ-
ờng quật vào giặc.
? Chi tiết roi sắt gãy, Gióng nhổ ngay bụi
tre bên đờng làm gậy đánh giặc có ý nghĩa
gì?
-> Không chỉ đánh giặc bằng vũ khí
vua ban (hiện tại) mà còn cả vũ khí
tự tạo (đơn giản: cây cỏ của quê h-
ơng).
(Cán, gơm, cuốc, thuổng
-> Gióng cùng toàn dân chiến đấu và
chiến thắng giặc ngoại xâm.
? Em có nhận xét gì về cách kể và cách tả
của dân gian?
-> Cách kể gọn gàng, rõ ràng và
cuốn hút.
Gv: Cho Hs xem tranh Thánh Gióng đánh
giặc.
4. Kết thúc truyện, Gióng bay về
trời.
? Đánh giặc xong, Thánh Gióng làm gì? - Đánh xong giặc: cởi áo giáp sắt để
lại, bay thẳng lên trời từ đỉnh Sóc
Sơn.
? Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại
cho đến nay chứng tỏ rằng câu chuyện trên
không hoàn toàn 100% là truyền thuyết?
- Phù Đổng Thiên Vơng, Làng Cháy.
? Hình ảnh Thánh Gióng bay lên trời có ý
nghĩa gì?
Hs: Thảo luận, trình bày. Gv: Bình giảng.
- Gióng không đòi hỏi công danh mà
xem hoàn thành nhiệm vụ là quan
trọng nhất.
? Qua những chi tiết trên, ta thấy Gióng là
ngời nh thế nào?
-> Gióng là một con ngời phi thờng,
kỳ lạ nhng mang những phẩm chất
quý báu của dân tộc Việt Nam: yêu
nớc thơng dân.
Gióng bất tử, là biểu tợng của ngời
dân Văn Lang. Là hình ảnh đẹp về
ngời anh hùng dân tộc. Dấu tích của
chiến công Gióng để lại cho quê h-
ơng xứ sở.
Hoạt động 3 (5 phút)
III. ý nghĩa văn bản
? Hình tợng Gióng có ý nghĩa nh thế nào
đối với nhân dân, dân tộc ta?
- Gióng là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ
của ngời anh hùng đánh giặc cứu n-
ớc.
- Là hình ảnh mang trong mình sức
mạnh của cả cộng đồng dân tộc, của
tổ tiên thần thánh (sự ra đời thần kì)
của thiên nhiên, văn hoá, kĩ thuật.
- Phải có một hình tợng khổng lồ,
đẹp đẽ nh Thánh Gióng mới nói lên
đợc sức mạnh quật khởi của dân tộc
ta.
? Truyền thuyết Thánh Gióng có sử dụng
- Nghệ thuật:
16
những biện pháp nghệ thuật nào? + Nhiều yếu tố mang tính chất tởng
tợng, kỳ ảo.
+ Ngôn ngữ trong sáng, dễ hiểu.
? Nêu những nét tiêu biểu về nội dung và
nghệ thuật của truyện?
* Ghi nhớ: (Sgk)
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk).
Hoạt động 4 (5 phút) IV. Luyện tập
Qua luyện tập, Gv giúp HS khắc sâu nội
dung bài học.
Bài tập 1: Nên chọn hình ảnh Gióng
ra trận:
Cách thức hoạt động: Hs thảo luận và trình
bày bài tập 1 ở Sgk.
- Tráng sĩ nhảy lên lng ngựa sắt, hí
ngựa, phi nh bay.
- Roi sắt gãy, nhỏ tre đánh giặc.
- Tiêu diệt giặc không còn một
mống.
4. Củng cố: (2 phút)
- Hình ảnh Thánh Gióng: Sinh ra, lớn lên, ra trận, chiến thắng; ý
nghĩa của hình tợng Thánh Gióng. Nghệ thuật của truyện.
- Gọi một số Hs nêu nội dung chính của bài học.
- Hệ thống lại kiến thức đã học.
- Chốt lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Đọc, kể đợc truyện.
- Học thuộc ghi nhớ, nắm nội dung truyện.
- Làm bài tập 2 ở phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Ngày dạy: / /
Tiết 7
từ mợn
A. mục tiêu cần đạt:
- H/s hiểu đợc thế nào là từ mợn.
- Biết cách sử dụng từ mợn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
1. Kiến thức
- Khái niệm từ mợn.
- Nguồn gốc của từ mợn trong tiếng việt.
- Nguyên tắc mợn từ trong tiếng việt.
- Vai trò của từ mợn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng
- Nhận biết đợc các từ mợn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mợn.
- Viết đúng những từ mợn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mợn.
- Sử dụng từ mợn trong nói và viết.
17
3. Thái độ
Có thái độ đúng với từ mợn.
B. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Bảng phụ, một số ví dụ.
- Học sinh: Học bài. Đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn.
C. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm về từ? Cho 5 từ ghép, 5 từ láy?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Đời sống xã hội ngày càng phát triển, các nớc
trên thế giới cần phải giao lu với nhau trên mọi lĩnh vực. Cho nên, trong khi giao
tiếp, thờng sử dụng tiếng Việt, nhng cũng có lúc phải vay mợn tiếng nớc ngoài.
Vậy vì sao phải vay mợn? Vay mợn nớc nào? Nó có tác dụng gì? Nội dung của bài
học giúp chúng ta hiểu thêm.
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (15 phút) I. Từ thuần Việt và từ mơn
Gv: Treo bảng phụ.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
? Trong câu đó có những từ Hán Việt
nào? (Trợng, tráng sĩ, biến thành).
- Trợng: Đơn vị đo dài bằng 10 thớc,
Trung Quốc cổ (tức là 3,33 m). ở đây
hiểu là rất cao.
Hs: Lựa chọn, trả lời.
? Dựa vào phần chú giải của văn bản
Thánh Gióng hãy giải thích nghĩa các
từ Trợng, Tráng sĩ trong câu văn?
Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét, chốt.
- Tráng sĩ: Ngời có sức lực cờng tráng,
chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn.
(Tráng: khoẻ mạnh, to lớn, cờng tráng;
Sĩ: Ngời trí thức thời xa và ngời đợc tôn
trọng nói chung).
? Tìm nhanh những từ ghép Hán Việt
có yếu tố Sĩ đứng sau?
? Các từ chúng ta vừa tìm là từ thuần
Việt hay từ mợn. (Từ mợn).
Ví dụ: Hiệp sĩ, thi sĩ, dũng sĩ, võ sĩ,
chiến sĩ, hạ sĩ, thợng sĩ
-> Từ mợn ở đây dùng rất phù hợp , tạo
sắc thái phù hợp trang trọng cho câu văn.
? Xem phim nào chúng ta hay nghe
những từ Tráng sĩ, trợng.
Hs: Phim Trung Quốc.
? Theo em, từ trợng và tráng sĩ có
nguồn gốc từ đâu?
- Từ mợn của tiếng Hán. Mợn tiếng
Trung Quốc cổ, phiên âm theo phát âm
tiếng Việt gọi là từ Hán Việt.
? Vậy, thế nào là từ mợn, từ thuần
Việt?
* Từ mợn là những từ mà ngôn ngữ
chúng không có, phải mợn của ngôn ngữ
nớc ngoài.
* Từ thuần Việt là những từ do cha ông
chúng ta sáng tạo ra.
? Theo em, bộ phận từ mợn quan trọng
nhất của tiếng Việt là từ mợn của nớc
nào?
-> Bộ phận từ mợn quan trọng nhất của
tiếng Việt là tiếng Hán, ngoài ra còn m-
ợn ngôn ngữ của các nớc Châu Âu.
18
Gv: Treo bảng phụ. Hs: Đọc to.
? Trong số các từ mợn ở Sgk, từ nào đ-
ợc mợn từ tiếng Hán?
- Mợn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan.
- Mợn ngôn ngữ ấn Âu:
? Trong số các từ mợn ở Sgk, từ nào đ-
ợc mợn từ tiếng nớc ngoài? Nhận xét
cách viết của từ mợn?
+ Tivi, xà phòng, buồm, mít tinh, điện,
ga, bơm, Xô Viết) -> Viết nh từ thuần
Việt -> Đợc Việt hoá cao.
+ Ra-đi-ô, In-tơ-net -> Dùng gạch ngang
để nối các tiếng -> Cha đợc Việt hoá
hoàn toàn.
? Vì sao có cách viết khác nhau giữa
các từ nh vậy?
-> Các từ mợn đã đợc Việt hoá thì viết
nh từ thuần Việt, các từ mợn cha đợc
Việt hoá hoàn toàn thì phải dùng gạch
nối để nối các tiếng với nhau.
? Tại sao chúng ta phải vay mợn tiếng
nớc ngoài? Chủ yếu là của nớc nào? Từ
mợn đợc viết nh thế nào?
3. Ghi nhớ: (Sgk)
Hs: Đọc mục ghi nhớ. Gv: Chốt lại.
Hoạt động 2 (5 phút) II. Nguyên tắc mợn từ
Hs: Đọc đoạn trích ý kiến của Hồ Chí
Minh về từ mợn.
? Qua ý kiến của Bác, em hiểu việc m-
ợn từ nớc ngoài vào ngôn ngữ tiếng
Việt có những mặt tích cực và tiêu cực
gì?
Gv: Liên hệ thực tế cho Hs hiểu rõ.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Tích cực: Làm phong phú hơn vốn từ
của tiếng Việt.
- Tiêu cực: Làm cho ngôn ngữ dân tộc bị
pha tạp, mất đi sự trong sáng vốn có của
tiếng Việt nếu mợn từ một cách tuỳ tiện.
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk).
Gv: Chốt nội dung ghi nhớ.
3. Ghi nhớ: (Sgk)
Hoạt động 3 (15 phút) III. Luyện tập
Bài tập 1: Hs đọc yêu cầu bài tập 1, ghi
nhớ các từ mợn, xác định nguồn gốc từ
mợn.
Gv: Cho Hs thảo luận, sau đó gọi lên
bản trình bày.
Gv: Nhận xét, cho điểm.
* Bài tập 1: Các từ mợn:
a. Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ.
b. Hán Việt: Gia nhân.
c. Anh: Pốp, In-tơ-nét.
Gv: Cho Hs thảo luận 2 em một.
* Bài tập 2: Nghĩa của từng tiếng tạo
thành các từ Hán Việt.
Sau đó gọi lên làm. a. Khán (xem), giả (ngời), thính (nghe),
giả (ngời), độc (đọc), giả (ngời). -> Giả:
ngời.
b. Yếu (quan trọng), điểm (điểm), yếu
(quan trọng), lợc (tóm tắt), yếu (quan
trọng), nhân (ngời). -> Yếu: quan trọng.
Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi.
* Bài tập 3:
Chia lớp làm 2 tổ.
Trả lời, tính điểm.
a. Đơn vị đo lờng: mét, km, kg, tạ, tấn
Đội nào bó tay -> Thua. b. Tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông,
19
pê đan, gác-đờ-bu, gác-đờ-sên
c. Tên các đồ vật: Ra-đi-ô, Vi-ô-lông
* Bài tập 4:
Hs: Trình bày. - Các từ mợn: Phôn, fan, nốc ao.
Gv: Nhận xét, bổ sung. - Có thể dùng các từ ấy trong hoàn cảnh
giao tiếp thân mật, với ngời thân, bạn bè.
Cũng có thể viết những tin trên bào (Nhu:
ngắn gọn; Nhợc: không quan trọng)
4. Củng cố: (2 phút)
- Thế nào là từ mợn? Nguồn gốc và nguyên tắc mợn từ.
- Từ mợn, nguồn gốc, cách viết các từ và nguyên tắc mợn từ.
- Hệ thống lại bài học.
- Nhắc lại các nguồn gốc từ mợn.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài Nghĩa của từ.
Ngày dạy: / /
Tiết 8
tìm hiểu chung về văn tự sự
A. mục tiêu cần đạt:
- Có hiểu biết bớc đầu về văn tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc hiểu và tạo lập văn bản.
1. Kiến thức
Đặc điểm của văn tự sự.
2. Kĩ năng
- Nhận biết đợc văn bản tự sự
- Sử dụng đợc một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, ngời kể.
3. Thái độ: GD t tởng học sinh qua ý nghĩa của các văn bản tự sự.
B. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo
- Học sinh: Học bài. Đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn.
C. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các phơng thức biểu đạt của văn bản?
- Làm bài tập 2 (Sgk)
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Khi còn nhỏ cha đến trờng, và cả ở bậc tiểu
học, học sinh trong thực tế đã giao tiếp bằng tự sự. Các em nghe bà, mẹ kể chuyện,
các em kể cho cha mẹ và cho bạn bè những câu chuyện mà các em quan tâm thích
20
thú. Vậy, thế nào là văn tự s, vai trò của phơng thức biểu đạt này trong cuộc sống
giao tiếp.
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của ph-
ơng thức tự sự
? Hằng ngày, các em có kể chuyện và
nghe kể chuyện không? Kể những
chuyện gì?
- Nghe, kể chuyện văn học (cổ tích),
chuyện đời thờng, chuyện sinh hoạt,
? Theo em, kể chuyện để làm gì? Cụ thể
hơn, khi kể chuyện, ngời nghe muốn
biết điều gì?
- Kể chuyện để biết, để nhận thức về ng-
ời, sự vật, sự việc, để giải thích, khen,
chê
+ Ngời kể: Thông báo, cho biết, giải
thích.
+ Ngời nghe: Tìm hiểu, biết.
? Truyện Thánh Gióng mà các em đã đ-
ợc học có phải là một văn bản tự sự
không?
=> Tác dụng của tự sự (ý nghĩa).
? Văn bản tự sự Thánh Gióng cho ta
biết những điều gì? (Truyện kể về ai? ở
thời nào? Làm việc gì? Diễn biến của sự
việc, kết quả ra sao, ý nghĩa của sự việc
nh thế nào?)
- Kể về: Thánh Gióng, thời vua Hùng V-
ơng thứ 6.
1. Sự ra đời của Thánh Gióng.
2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc.
3. Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi.
4. Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ c-
ỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt
đi đánh giặc
5. Thánh Gióng đánh tan giặc.
6. Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp
sắt bay lên trời.
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại của Thánh
Gióng.
? Truyện Thánh Gióng ca ngợi điều gì?
(ý nghĩa)
- ý nghĩa: Ca ngợi công đức của vị anh
hùng làng Gióng. Thể hiện chủ đề đánh
giặc cứu nớc của ngời Việt cổ.
? Vì sao nói truyện Thánh Gióng ca
ngợi công đức của vị anh hùng làng
Gióng?
+ Tiêu biểu cho ngời anh hùng đánh
giặc.
+ Mang sức mạnh của cộng đồng.
+ Là biểu tợng của lòng yêu nớc.
? Nếu kể các chi tiết trên không hết
hoặc không theo một trình tự nhất định
nh trên thì ngời nghe có hiểu câu
chuyện không? (Không).
? Em có nhận xét gì về cách trình bày
các sự việc trong truyện?
? Từ ví dụ trên, em hãy nêu đặc điểm
* Trình bày một chuỗi các sự việc, sự
việc này dẫn đến sự việc kia -> Kết thúc
-> Thể hiện ý nghĩa -> Tự sự.
21
* Ghi nhớ: (Sgk).
Gv cho 2 Hs đọc truyện Ông già và thần
chết và trả lời hỏi ở Sgk. ? Trong mẫu
chuyện, phơng thức tự sự thể hiện nh thế
nào?
* Bài tập 1: Phơng thức tự sự trong
truyện: Kể lại một câu chuyện theo
trình tự thời gian gồm các sự việc sau:
+ chặt củi, mang về.
+ Đờng xa, kiệt sức.
+ Than thở muốn chết đỡ vất vả.
+ Thần chết xuất hiện.
+ Ông già sợ hãi.
+ Nói khác đi: Nhờ thần chết vác củi.
- Phơng thức tự sự: Tự sự bằng đối
thoại.
? ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét, kết luận.
- Kết thúc truyện bất ngờ, ngôi kể thứ
ba. Truyện là diễn biến t tởng của ông
già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện
t tởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì
sống cũng hơn chết. Ca ngợi trí thông
minh của ông già.
Bài tập 2:
* Bài tập 2:
Hs: Đọc bài thơ Sa bẫy.
? Bài thơ có phải là văn bản tự sự không?
Tại sao?
Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét, kết luận.
Đây là bài thơ thuộc phơng thức tự sự
(thơ tự sự), vì nó kể chuyện bé Mây và
mèo con bàn nhau bẫy chuột nhng mèo
tham ăn nên đã mắc vào bẫy. -> Mục
đích chế giễu tính tham lam của mèo.
? Kể lại câu chuyện trên? - Kể cần nắm đợc các chi tiết:
+ Bé Mây và mèo con bàn cách bẫy
chuột.
+ Tin rằng chuột sẽ sa bẫy.
+ Mơ xử án lũ chuột.
+ Mèo con sa bẫy.
Gv cho Hs đọc 2 văn bản trong bài tập 3.
* Bài tập 3: Hai văn bản ở bài tập 3 là
văn bản tự sự:
+ Kể chuyện.
+ Kể sự việc.
? Hai văn bản Huế - khai mạc trại điêu
khắc quốc tế lần thứ 3 và Ngời Âu Lạc
đánh tan quân xâm lợc có phải là văn
bản tự sự không? Vì sao?
? Tự sự ở đây có vai trò gì?
- Văn bản 1: là một bản tin, nội dung
kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc
quốc tế lần thứ 3 tại thành phố Huế
chiều 3-4-2002 diễn ra nh thế nào?
Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
- Văn bản 2: Kể về sự kiện lịch sử ngời
Âu Lạc đánh tan quan Tần xâm lợc ra
sao-> Tự sự.
Hs: Đọc yêu cầu bài tập 4.
* Bài tập 4:
Gv cho Hs xem lại văn bản Con Rồng,
cháu Tiên. (10 phút).
Gv: Yêu cầu 1 hoặc 2 Hs đại diện kể vắn
22
tắt, đầy đủ nội dung của truyện.
? Em hãy kể câu chuyện để giải thích vì
sao ngời Việt Nam ta tự xng là con
Rồng, cháu xng ?
Có nhiều cách kể khác nhau.
Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét, bổ sung. Ghi điểm.
- Cách 1: Tổ tiên ngời Việt xa là các
Vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do Lạc
Long Quân và Âu Cơ sinh ra. Lạc
Long Quân nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên.
Do vậy, ngời Việt xng là con Rồng,
cháu Tiên.
* Bài tập 5:
Yêu cầu Hs đọc bài tập 5 (Sgk).
Gv: Cho Hs thảo luận, sau đó trình bày
theo gợi ý Sgk.
Hs: Tự làm.
Bạn Giang không nên kể vắn tắt một
vài thành tích của Minh để các bạn
trong lớp hiểu Minh là ngời chăm
học, học giỏi lại thờng giúp đỡ bạn
bè.
* Bài tập thêm:
Bài tập 1:
Các ý kiến sau về tự sự, theo em ý kiến
nào đúng?
x a. Tự sự là kể ra các sự việc mà ai đó
đã làm.
x b. Tự sự là kể một cốt truyện hấp
dẫn.
v c. Tự sự là kể một chuỗi sự việc, sự
việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng
dẫn đến kết thúc.
x d. Tự sự là kể một chuỗi sự việc, việc
này tiếp theo việc kia.
Bài tập 2:
Có mấy ý kiến sau về chức năng của tự
sự, theo em ý kiến nào đúng?
x a. Tự sự nhằm để thông báo các sự việc
đã xảy ra.
v b. Tự sự để biểu hiện số phận, phẩm
chất của con ngời.
v c. Tự sự nhằm bày tỏ thái độ khen,
chê đối với ngời và việc.
x d. Tự sự nhằm nêu lên một vấn đề có
ý nghĩa.
4. Củng cố: (2 phút)
- Đặc điểm của phơng thức tự sự.
- ý nghĩa của phơng thức tự sự.
- Hệ thống kiến thức về khái niệm tự sự, ý nghĩa và đặc điểm của tự sự.
- Kể các sự việc theo trình tự trớc sau trong truyện Bánh chng, bánh giầy.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài.
- Nắm chắc lý thuyết. Biết vận dụng vào làm một số bài tập.
- Làm các bài tập trong sách bài tập (6, 7 - Trang 14).
- Chuẩn bị bài Sự việc vá nhân vật trong văn tự sự.
Ngày dạy: / /
23
Tiết 9+10
sơn tinh, thuỷ tinh
A. mục tiêu cần đạt:
- Hiểu và cảm nhận đợc nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nắm đợc những nét chính về nghệ thuật của truyện.
1/ Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Cách giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc bộ và khát vọng của ngời
Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình trong 1
truyền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ,hoang đ-
ờng.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại đợc truyện.
3/ T tởng:
- Khơi gợi HS ớc mơ, khát vọng chinh phục và làm chủ thiên nhiên.
B. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Tranh vẽ, tài liệu. Su tầm
một số câu thơ có liên quan đến bài học.
- Học sinh: Học bài. Đọc và soạn bài theo câu hỏi ở Sgk. Tóm tắt những nội
dung chủ yếu của truyện. Liệt kê một số từ khó.
C. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể sáng tạo truyện Thánh Gióng?
- Nêu ý nghĩa truyện Thánh Gióng?
- Theo em, hình ảnh nào của truyện Thánh Gióng là hình ảnh đẹp
nhất? Vì sao chọn hình ảnh đó?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Hằng năm, cứ vào mùa đông (10 -> 12) thì trời
lại ma nh trút nớc, lũ lụt xảy ra triền miên. Vì sao vào thời gian này, ma và lũ lụt lại
xảy ra. Nhân dân ta đã giải thích hiện tợng này bằng truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu truyền thuyết này để giải thích hiện tợng
nêu trên.
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích
Gv hớng dẫn Hs đọc: giọng chậm rãi ở
hai đoạn đầu; đoạn cuối bình tĩnh; sôi
nổi, nhanh, gấp ở cuộc giao tranh: đoạn
giữa.
1. Đọc, kể
24
Gv: Yêu cầu Hs kể to, rõ ràng nội dung
cốt truyện.
Hs: Kể. Gv: Nhận xét.
Hs: Đọc chú thích.
2. Chú thích:
? Trong văn bản trên, có những từ nào
làm cho em khó hiểu.
Hs: Nêu. Gv cùng Hs giải thích.
Gv: Giải thích các từ: Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh, Tản Viên, lạc hậu, ván, cồn.
Hoạt động 2 II. Tìm hiểu văn bản
* Bố cục: 3 đoạn
? Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gồm
mấy phần? Giới hạn? Nội dung của
mỗi đoạn?
- Đoạn 1: Từ đầu -> mỗi thứ một đôi:
Vua Hùng 18 kén rể.
- Đoạn 2: Tiếp theo -> Thần nớc đành
rút lui: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và
cuộc giao tranh xảy ra.
- Đoạn 3: Còn lại: Sự trả thù hàng năm
về sau của Thuỷ Tinh và chiến thắng của
Sơn Tinh.
? Nhân vật chính trong truyện này là
ai?
1. Vua Hùng kén rể.
( Sơn Tinh và Thuỷ Tinh).
? Truyện đợc gắn với thời đại nào trong
lịch sử Việt Nam? (Thời đại các vua
Hùng).
? Vua Hùng kén rễ trong điều kiện nh
thế nào?
- Lý do kén rể:
+ Vua chỉ có một ngời con gái xinh đẹp.
+ Cả hai chàng trai đến cầu hôn cùng
một lúc, đều tài giỏi.
? Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là ngời nh thế
nào?
- Sơn Tinh: Chúa miền non cao.
- Thuỷ Tinh: Chúa vùng nớc thẳm.
=> Có tài cao, phép lạ.
? Cả hai chàng đến cầu hôn, có ai thua
kém ai hay không?
? Trớc tài năng của hai vị thần, vua
Hùng đã làm gì để chọn con rể cho
mình?
- Hai chàng đều xứng đáng làm rể vua
Hùng -> Không biết chọn ai -> Thách c-
ới.
Điều kiện: Chọn rể bằng cách thi tài
mang lễ vật đến sớm: voi chín ngà, gà
chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ
một đôi, 100 ván cơm nếp, 100 nẹp bánh
chng
? Em có nhận xét gì về các lễ vật mà
vua Hùng đa ra?
-> Lễ vật là sản vật của miền rừng núi ->
Vua Hùng đã có cảm tình với Sơn Tinh.
2. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và
Thuỷ Tinh.
? Cuộc đua tài, kén rể của Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh diễn ra nh thế nào?
- Sơn Tinh đem sính lễ đến trớc, cới đợc
Mị Nơng.
? Không lấy đợc vợ nên Thuỷ Tinh đã
làm gì?
- Thuỷ Tinh đến sau, không lấy đợc vợ,
đùng đùng nổi giận, hô ma gọi gió đánh
25