Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

nghiên cứu lập quy trình bảo dưỡng nhóm máy tiên , phay, bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.25 KB, 56 trang )

đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY

Lời nói đầu
Trong những năm cuối thế kỷ 20 và bớc sang thế kỷ 21, cùng với sự phát
triển nền kinh tế thị trờng để hoà nhập vào nền kinh tế thế giới, ngành công nghiệp
Việt Nam đang thay đổi một cách nhanh chóng. Công nghệ và thiết bị hiện đại dần
dần thay thế các công nghệ lạc hậu và thiết bị cũ kỹ, các thiết bị và máy móc ngày
nay đợc sử dụng một cách linh hoạt cùng với sự trợ giúp những bộ điều khiển thông
minh và nhỏ gọn. Trong các trờng đại học kĩ thuật, trờng cao đẳng kĩ thuật và trong
các trờng dạy nghề những kiến thức có hệ thống về kỹ thuật bảo dỡng ứng dụng đợc
trong thực tế cha đợc đề cập nhiều. chính vì vậy để nâng cao khả năng ứng dụng của
sinh viên sau khi gia trờng, bộ môn kỹ thuật cơ điện đã giao cho tôi đồ án môn học
với đề tài Nghiên cứu lập quy trình bảo dỡng nhóm máy tiên , phay, bào.
Trong thực tế những thiết bị máy móc hiện đại đến đâu cũng có sự hỏng hóc
và cần phải bảo trì - sửa chữa, trong những công ty,xí nghiệp cũng nh những xởng
sản suất vừa và nhỏ có thể những hỏng hóc có thể thay thế ngay nhng có những
hỏng hóc cần phải phục hồi và căn chỉnh lại rồi mới sửa đợc có những hỏng hóc có
thể không sẫy ra hay sẩy ra với mức độ it nghiêm trọng nếu ta những chiến lợc và
quy trình kỹ thuật bảo dỡng một cách hợp lý
Là một kỹ s tơng lai học trong ngành kỹ thuật cơ điện sau khi nhận đề tài này
em thấy đây là một cơ hội cho mình để có dịp nghiên cứu và trao dồi thêm cho
mình những kiến thức vô cùng bổ ích. Sau một thời gian nghiên cứu đợc sự giúp đỡ
của thầy Lê Quang Huy cùng cùng với sự lỗ lực của bản thân em đã hoàn thành đề
tài đúng hạn. trong bài thuyết minh này là toàn bộ quá trình nghiên cứu, bao gồm
tổng quan về vấn đề nghiên cứu,xây dựng nội dung, kiểm nghiệm đánh giá kết quả
của đề tài.
Trong quá trình thực hiện đề tài còn nhiều điều thiếu sót cha đợc hoàn thiện
cũng nh cha đợc tối u, qua đây em rất mong nhận đợc những góp ý của thầy cô và
bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn!
Hng yên tháng 11năm 2007


Sinh viên: Bùi văn phiêu
Mục lục
Chơng 1
Tổng quan về bảo trì
.I Sự phát triển của bảo dỡng
1. Lịch sử bảo dỡng
2.Các thế hệ Bảo dỡng
3. Vai trò của bảo dỡng ngày nay
.4. Tầm quan trọng về nhiệm vụ và nội dung của bảo dỡng
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU1
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
4.1Tm quan trng ca công tác bo dng
4.2. Mc tiêu ca quá trình tháo lp, bo dng
4.3. Ni dung công vic ca cụng tác bo dng.
II. Thực trạng thiết bị máy móc tại xởng sửa chữa hiện nay
1Máy tiện T616
2Máy bàoB365
3Máy khoan K125
4Máy phay
5. Máy mài
III. Một số biểu mẫu của bảo dỡng:
1. Phiếu yêu cầu bảo dỡng
2. Phiếu kế hoạch bảo dỡng phòng ngừa định kỳ
3. Phiếu kế hoạch bảo dỡng tháng
4. Phiếu kế hoạch bảo dỡng giám sát
5. Phiếu kế hoạch bảo dỡng phục hồi
6. Phiếu kê chi tiết phụ tùng máy
7. Bảng kê phụ tùng thay thế
8. bảng kê các bảng vẽ
9. Phiếu báo cáo công việc bảo dỡng phòng ngừa định kỳ

10. Phiếu báo cáo công việc bảo dỡng giám sát tình trạng
11. Phiếu báo cáo công việc bảo dỡng phục hồi
12. Phiếu báo cáo công việc bảo dỡng phục hồi
III. Một số quy trình bảo dỡng
1. Quy trình bảo dỡng thời cơ
2. Quy trình bảo dỡng ngăn ngừa
3. Quy trình bảo dỡng dừng sản xuất
4. Quy trình bảo dỡng hỏng hốc
IV Lập kế hoạch bảo dỡng sửa chữa
4.1. Khái niệm về bảo dỡng và sửa chữa đối với máy và thiết bị.
4.1.1. kiểm tra xem xét.
4.1.2. Xem xét bảo dỡng
4.1.3. Sửa chữa nhỏ.
4.1.4. Sửa chữa vừa. .
4.15 Sửa chữa lớn.
4.1.54.2. Lập kế hoạch bảo dỡng sửa chữa.
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU2
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
4.2.1 Bảo dỡng sửa chữa theo kiểm định.
4.2.2. bảo dỡng sửa chữa sửa chữa theo nhu cầu
4.2.3. Bảo dỡng sửa chữa sửa chữa theo thay thế cụm.
3.2.4. Hệ thống bảo dỡng sửa chữa sửa chữa theo kế hoạch dự phòng.
4.2.5.Bậc phức tạp.
3.2.6 Lập kế hoạch sửa chữa dự phòng.
1. Cấu trúc chu kỳ sửa chữa.
2. Phơng pháp tính toán cho một chu kì sửa chữa.
3. Tính toán lập kế hoạch sửa chữa máy
4.3. Các chỉ tiêu định mức cho sửa chữa.
4.3.1.Tiêu chuẩn giờ chết của máy khi sửa chữa.
4.3.2.Tiêu chuẩn thời gian

4.3.3.Tính toán sắp xếp bậc thợ sửa chữa.
4.4 Lập biểu mẫu kế hoạch sửa chữa.
4.4.1.Quy trình công nghệ sửa chữa máy.
4.4.2. lập biểu mẫu theo dõi và kế hoạch sửa chữa máy.
4.5.Chuẩn bị sửa chữa.
4.5.1. Nghiệm thu máy và sửa chữa
ChơngV : Quy trình bao dỡng hộp trục chính
5.1Tổng quan chung về hộp trục chính
5.1.1 Khái quát chung.
5.1.2 Cu to chung ca cm trc chớnh
5.1.3. Nguyên lý l m vi c
5.2 k tht công ngh
5.2.1Yêu cu k thut.
5.2.2Trình t thc hin.
5.2.2.1. Chun b
5.2.2.2 Quy trình tháo lắp
5.2.2.3. Quá trình bo dng.
5.2.2.3. Quá trình bo dng.
5.2.2.4Qúa trìnhlp.
5.2.2.5. iu chnh khe h mi ghép c trc
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU3
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
5.2.2.6 Kiểm tra lần cuối
Kết luận
Đặt vấn đề
Trong quá trình làm việc của máy móc thiết bị không thể tránh khỏi những h hỏng
hỏ cũng nh h hỏng lớn, để kéo dài tuổi thọ của và sửa chữa lại những h hỏng của
máy móc thiết bị đó phải đòi hỏi không những cán bộ, công nhân kỹ thuật có trình
độ tay nghề cao mà còn đòi hỏi những trang thiết bị hiện đại, phù hợp với yêu cầu
công việc bảo dỡng bảo trì sửa chữa máy. đối với mỗi một nghành thì có những

chiến lợc va quy trình kỹ thật bảo dỡng riêng cho mình làm sao đạt đờc hiệu quả
cao nhất
Chơng 1
Tổng quan về bảo trì
I. Sự phát triển của bảo dỡng
1. Lịch sử bảo dỡng
Bảo trì đã xuất hiện kể từ khi con ngời biết sử dụng các loại dụng cụ, đặc biệt
là khi bánh xe đợc phát minh. Nhng chỉ từ vài thập niên qua bảo dỡng mới đợc coi
trọng đúng mức kho có sự tăng khổng lồ về số lợng và chủng loại của các tài sản cố
định nh máy móc, thiết bị, nhà xởng trong sản xuất công nghiệp.
ậ bất kỳ nơi nào trên thế giới ngời ta cũng đã tính trung bình rằng khoảng từ
4 đến 40 lần chi phí mua sắm sản phẩm và thiết bị đợc dùng để duy trì chúng vận
hành đạt yêu cầu bằng các hoạt động bảo trì phòng ngừa và phục hồi trong suốt tuổi
đời của chúng.
2.Các thế hệ Bảo dỡng
Thế hệ thứ nhất:
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU4
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
Bắt đầu từ xa mãi chiến tranh thế giới thứ II. Trong giai đoạn này công
nghiệp cha đợc phát triển, việc chế tạo và sản xuất đợc thực hiện bằng các thiết bị
máy móc còn đơn giản, thời gian ngừng máy ít ảnh hởng đến sản xuất, do đó công
việc bảo trì cũng rất đơn giản. Bảo trì không ảnh hởng lớn về chất lợng và năng
suất. Vì vậy, ý thức ngăn ngừa các thiết bị h hỏng cha đợc phổ biến trong đội ngũ
quản lý, nên lúc dó cũng cha thấy cần thiết phảI có các phơng pháp bảo trì hợp lý
cho các máy móc. Bảo trì lúc bấy giờ chủ yếu là sửa chữa các máy móc và thiết bị
khi có h hỏng xảy ra.
Thế hệ thứ hai:
Mọi thứ đã đợc thay đổi do chiến tranh thế giới thứ hai xảy ra, áp lực của
chiến tranh đã làm tăng nhu cầu cần nhiều loại hàng hoá, trong khi nguồn nhân lực
cung cấp cho công nghiệp lại sút giảm đáng kể. Do đó, cơ khí hoá đợc phát triển

mạnh mẽ để bù lại nguồn nhân lực bị thiếu hụt. Vào những năm 1950, máy móc các
loại đã đợc đa vào sản xuất nhiều hơn và phức tạo hơn. Công nghiệp trở nên phụ
thuộc nhiều hơn vào máy móc, thiết bị.
Do sự phụ thuộc này ngày càng tăng, thời gian ngừng máy đã ngày càng đợc
quan tâm nhiều hơn. Đôi khi có một câu hỏi nêu ra là Con ngời kiểm soát may
móc hay máy móc điều khiển cón ngời?. Nếu công tác bảo dỡng đợc thực hiện tốt
trong nhà máy thì con ngời sẽ kiểm soát đợc máy móc, ngợc lại máy móc sẽ gây
khó khăn cho con ngời.
Vì vậy, đã có ý kiến cho rằng những h hỏng của thiết bị có thể và nên đợc
phòng ngừa để tránh làm mát thời gian khi có sự có hay có tình huống khẩn cấp xảy
ra. Từ đó đã bắt đầu xuất hiện khái niệm bảo dỡng phòng ngừa, mọi mục tiêu chủ
yếu là giữ cho thiết bị luôn hoạt động ở trạng thái ổn định chứ không phải sửa chữa
khi có h hỏng. Trong những năm 1960, giải pháp bảo dỡng chủ yếu là đại tu thiết bị
vào những khoảng thời gian nhất định.
Chi phí bảo dỡng cũng đã bắt đầu gia tăng đáng kể so với những chi phí vận
hành khác. Điều này dẫn đến việc phát triển những hệ thống kiểm soát và lập kế
hoạch bảo dỡng.
Cuối cùng tổng vốn đầu t cho tài sản cố định đã gia tăng đáng kể do đó ngời
ta đã bắt đầu tìm kiến những giải pháp để có thể tăng tối đa tuổi thọ của những tài
sản này.
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU5
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
Thế hệ thứ ba:
Từ giữa những năm 1980, công nghiệp thế giới đã có những thay đổi lớn lao,
những thay đổi này đòi hỏi và mong đợi ở bảo dỡng ngày càng nhiều hơn.
3. Vai trò của bảo dỡng ngày nay.
Ngày nay, bảo dỡng đóng một vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt động sản
xuất, có thể so sánh nh một đội cứu hoả. Đám cháy một khi đã xảy ra phải đợc dập
tắt càng nhanh càng tốt để tránh những thiệt hại lớn. Tuy nhiên, dập tắt lửa không
phải là nhiệm vụ chính của đội cứu hoả, công việc chính của họ là phòng ngừa

không cho đám cháy xảy ra. Cho nên vai trò chính của bảo trì là:
- Phòng ngừa để tránh cho máy móc không bị h hỏng.
- Cực đại hoá năng suất.
+ Nhờ đảm bảo hoạt động đúng yêu cầu và liên tục tơng ứng với tuổi thọ của
máy dài hơn.
+ Nhờ chỉ số khả năng sẵn sàng của máy cao nhất và thời gian ngừng máy để
bảo trì nhỏ nhất.
+ Nhờ cải tiến liên tục quá trình sản xuất.
- Tối u hoá
+ Máy móc vận hành có hiệu quả và ổn định hơn, chi phí vận hành ít hơn
đồng thời làm ra sản phẩm đạt chất lợng hơn.
+ Tạo ra môi trờng làm việc an toàn hơn.
Hiện nay, bảo dỡng ngày càng trở nên quan trọng. ở những nớc đang phát
triển, có nhiều máy móc cũ đang hoạt động, vấn đề phụ tùng là yếu tố cần quan
tâm, bởi bì khó tìm đợc phụ tùng thay thế cho thiết bị, nếu tìm thấy thờng giá rất
cao và phải tìm đợc phụ tùng thay thế cho thiết bị, hậu quả của các h hỏng đã đợc
đề phòng thì vấn đề này phần nào đã đợc giải quyết.
4. Tầm quan trọng về nhiệm vụ và nội dung của bảo dỡng
4.1Tm quan trng ca công tác bo dng
Bo dng l m t công vic chuyên môn c thc hin gia hai ln sa cha
nh nhm mc ích:
* Gim thi gian ngng máy, tng tin cy v tính s n s ng c a thit b áp ng
cho các hot ng ging dy, o t o v s n xut trong trng.
* Nâng cao tui bn cho các thit b, nhằm m bo chính xác cho sn phm.
* Gim gía th nh chi phí cho các ho t ng sa cha s c( hng hóc ngo i d
kin).
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU6
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
* Thu hi ti a vn u t ( trit thi gian s dng máy)
* Kim soát c chi phí cho bo trì.

4.2. Mc tiêu ca quá trình tháo lp, bo dng.
Sau mt thi gian l m vi c, tt c các b phn ca máy móc, thit b s b dơơ
lng. Khe h các mi ghép s ln dn lên. c bit l các m i ghép c trc chính.
chính xác gia công ca sn phm không t yêu cu k thut v kích thc,
bóng b mt v tng quan hình dáng hình hcchính vì vy ta phi tin h nh
tháo lp v b o dng v iu chnh to n máyv c bit l c m trc chính.
4.3. Ni dung công vic ca cụng tác bo dng.
Bảo dỡng đợc tiến hành theo chu kì giữ hai lần sửa chữa nhỏ, trung bình hay lớn.
Bảo dỡng đợc qui định theo từng loại máy. Dới đây trình bày nội dung bảo dỡng các
loại máy cắt gọt để làm mẫu.
+ Xem xét và kiểm tra tình trạng làm việc của các cơ cấu, thay thế các chi tiết bị
hỏng hay gẵy.
+ Điều chỉnh khe hở của vít và đai ốc của xe dao, con trợt ngang và dọc
+ Điều chỉnh ổ đỡ trục chính.
+ Kiểm tra vào khớp đúng của tay gạt hộp tốc độ và hộp bớc tiến.
+ Điều chỉnh phanh ma sát và phanh đai.
+ Kiểm tra sự dịch chuyển đúng của bàn máy, bàn xe dao, con trợt dọc, ngang.
+ Kiểm tra các bề mặt trớc của băng máy, xe dao, xà ngang và các chi tiết khác.
Lau sạch phoi và dầu mỡ bẩn.
+ Điều chỉnh độ căng lò xo của trục vít rơi và các chi tiết tơng tự.
+ Siết chặt, lau chùi, nếu thuận lợi thì thay thế các chi tiết kẹp đã yếu hay mòn
nh chốt, đai ốc, vít
+ Kiểm tra tình trạng của các cơ cấu hạn vi, khoá chuyển bệ tì.
+ Lau sạch, căng lại, sửa chữa hay thay thế xích, đai, băng truyền.
+ Tháo và rửa các cụm theo sơ đồ.
+ Kiểm tra tình trạng và sửa chữa nhỏ hệ thống làm mát, bôi trơn và các thiết bị thuỷ
lực.
+ Kiểm tra tình trạng và thiết bị che chắn.
+ Phát hiện các chi tiết cần thay thế trong kì sửa chữa theo kế hoạch gần nhất và
ghi vào bản kê khai các khuyết tật sơ bộ.

+ Rửa thiết bị nếu nó làm việc trong môi trờng bụi bẩn, nh máy cắt gọt gia công
chi tiết gang và các bánh mài, các thiết bị đúcTháo các bộ phận của máy, rửa sạch
phoi bụi bẩn hay bụi gang, sau khi rửa phải sấy khô và lắp váo máy.
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU7
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
Việc rửa bộ phận phải tiến hành vào thời gian nghỉ .
Việc rửa máy theo chu kì đợc xác định tùy theo đặc tính khác nhau của từng
nhóm máy và điều kiện sử dụng máy
II. Thực trạng thiết bị máy móc tại xởng sửa chữa hiện nay.
Thiết bị máy móc tại xởng sửa chữa gồm:
- Một máy tiện T616.
- Một máy tiện M16
- Hai máy phay
- Hai máy bào
- Hai máy khoan
- Ba máy mài
Các thiết bị này dùng cho giảng dạy, học tập của sinh viên chuyên ngành kỹ
thuật cơ điện. Sau quá trình sử dụng, các thiết bị này đã có những sai lệch đáng kể so
với máy mới. Vì vậy, để phục vụ tốt hơn cho công tác nghiên cứu, học tập của sinh
viên thì máy phải đợc bảo dỡng lại. Trớc khi đi vào bảo dỡng ta phải kiểm tra tình
trạng cụ thể của từng máy từ đó tìm ra chiến lợc, giải pháp bảo dỡng hợp lý.
Sau một thời gian khảo sát tình trạng các máy đợc ghi cụ thể ở bảng sau:
1. Máy tiện T616
TT Tên cụ máy Tình trạng hiện tại
1 Cơ cấu điều khiển
- Tay gạt kéo ra, kéo vào khó
- Quá trình làm việc tay gạt sang số bị dung.
2 Hộp tốc độ
- Chảy dầu
- Có tiếng kêu lạ

- Trong quá trình làm việc hộp bị dung
3 Hộp trục chính
- ổ trục chính nóng quá quy định
- Các tay gạt đóng, mở khó
4 Hộp bớc tiến - Làm việc bình thờng
5 Hộp xe dao - Tay gạt đóng, mở ly hợp côn không làm việc
6 Hộp bàn giao - Làm việc bình thờng
7 ụ sau - Làm việc bình thờng
8 Hệ thống bôi trơn - Một số đờng ống dẫn dầu bị bẹp.
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU8
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
2. May bào B365
TT Tên cụ máy Tình trạng hiện tại
1 Hộp tốc độ
- Phát ra tiếng kêu lạ
- Quá trình làm việc tay gạt sang số bị dung.
2 Cơ cấu chuyển động chính
- Có tiếng kêu lạ phát ra theo chu kỳ khi làm việc
- Lấy khoảng cách đầu bào khó
3 Đầu bào và đầu gá dao
- đầu bào đi lại nặng
- Sản phẩm làm ra không song song
4 Hệ bàn máy - Làm việc bình thờng
3. Máy khoan K125
TT Tên cụ máy Tình trạng hiện tại
1 Hộp tốc độ
- Phát ra tiếng kêu lạ
- Lấy tốc độ nặng.
2
Hộp bớc tiến và hộp

truyền lực
- Trong hộp có tiếng kêu lạ khi làm việc
- Khi cắt cha đảm bảo mô men xoắn đã bị cắt
nguồn.
3 Hệ bàn máy
- Chuyển động nặng nề khi lên xuống
- Sản phẩm làm ra không song song
4. Máy phay
TT Tên cụ máy Tình trạng hiện tại
1
Cơ cấy điều chỉnh hộp
tốc độ
- Làm việc bình thờng
2 Hộp tốc độ
- Hộp tốc độ phát ra tiếng kêu và va đập theo chu kỳ
- Lợng dầu bôi trơn không đủ.
3 Hộp bớc tiến
- Khi làm việc có tiếng kêu lạ
- Hộp không truyền ra ngoài đợc.
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU9
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
4 Cơ cấu điều chỉnh hộp tốc độ - Không điều khiển đợc bớc tiến
5 Hệ bàn máy - Di chuyển nặng nề.
5. Máy mài: vẫn làm việc bình thờng
III. Một số biểu mẫu của bảo dỡng:
Sau khi đã khảo sát đợc tình trạng của máy móc, thiết bị ta tiến hành phân
tích và đa ra những quyết định sau đó ghi vào trong biểu mẫu sau:
1. Phiếu yêu cầu bảo dỡng
Công ty
1. Phiếu yêu cầu bảo dỡng

Ký hiệu
Ngày ban hành
Lần xem xét
Trang
Số: /.
Ngày:.
Máy:
Mã số máy:
Mô tả vấn đề/ h hỏng:



Đề xuất giải quyết:


Ngày đề nghị hoàn thành:
Ngời phụ trách Họ tên Ký tên Ngày
Ngời yêu cầu
Ngời quản lý bộ phận yêu cầu
Nhân viên bảo dỡng
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU10
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
2. Phiếu kế hoạch bảo dỡng phòng ngừa định kỳ
Công ty
1. Phiếu kế hoạch bảo d-
ỡng phòng ngừa định kỳ
Ký hiệu
Ngày ban hành
Lần xem xét
Trang

Số: /.
Ngày:.
Máy:
Mã số máy:
STT
Nội dung
bảo dỡng
Cụm/ chi
tiết
Chu kỳ
(Ngày)
Thời
điểm dự
kiến
Ngời thực
hiện
Ghi chú
Ngời lập kế hoạch Trởng ban bảo trì
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU11
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
3. Phiếu kế hoạch bảo dỡng tháng
Công ty
1. Phiếu kế hoạch bảo d-
ỡng tháng
Ký hiệu
Ngày ban hành
Lần xem xét
Trang
Số: /.
Ngày:.

Máy:
Mã số máy:
ST
T
Máy
Nội dung
bảo dỡng
Tuần
Thời
điểm
dự kiến
Ngày Ghi chú
1 2 3 4
Ngời lập kế hoạch Trởng ban bảo trì
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU12
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
4. Phiếu kế hoạch bảo dỡng giám sát
Công ty
1. Phiếu kế hoạch bảo d-
ỡng giám sát tình trạng
Ký hiệu
Ngày ban hành
Lần xem xét
Trang
Số: /.
Ngày:.
Máy:
Mã số máy:
STT
Nội dung

bảo dỡng
Cụm/ chi
tiết
Chu kỳ
(Ngày)
Thời
điểm dự
kiến
Ngời thực
hiện
Ghi chú
Ngời lập kế hoạch Trởng ban bảo trì
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU13
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
5. Phiếu kế hoạch bảo dỡng phục hồi
Công ty
1. Phiếu kế hoạch bảo d-
ỡng phục hồi
Ký hiệu
Ngày ban hành
Lần xem xét
Trang
Số: /.
Ngày:.
Máy:
Mã số máy:
STT
Nội dung
bảo dỡng
Cụm/ chi

tiết
Ngày/ giờ
bắt đầu
Ngày/ giờ
kết thúc
Ngời thực
hiện
Ghi chú
Ngời lập kế hoạch Trởng ban bảo trì
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU14
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
6. Phiếu kê chi tiết phụ tùng máy
Công ty
1.Phiếu kê chi tiết phụ
tùng máy
Ký hiệu
Ngày ban hành
Lần xem xét
Trang
Số: /.
Ngày:.
Máy:
Mã số máy:
ST
T
Tên phụ
tùng

hiệu
Số l-

ợng
Vật liệu
Nhà chế
tạo
Tuổi thọ
Mã số
trong
kho
Ghi
chú
Ngời lập kế hoạch Trởng ban bảo trì
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU15
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
7. Bảng kê phụ tùng thay thế
Công ty
1. Bảng kê phụ tùng thay thế
Ký hiệu
Ngày ban hành
Lần xem xét
Trang
Số: /.
Ngày:.
Máy:
Mã số máy:
STT Tên phụ tùng
Tên nhà
chế tạo
Mã số
trong
kho

Số lợng
thực tế
Số lợng
dự kiến
Ghi
chú
Ngời lập kế hoạch Trởng phòng bảo trì Trởng phòng vật t
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU16
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
8. bảng kê các bảng vẽ
Công ty
1. Bảng kê các bảng vẽ
Ký hiệu
Ngày ban hành
Lần xem xét
Trang
Số: /.
Ngày:.
Máy:
Mã số máy:
STT Tên bản vẽ Ký hiệu Mã số lu trữ
Ngời lập kế hoạch Trởng phòng kỹ thuật
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU17
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
8. bảng kê các tài liệu kỹ thuật
Công ty
1. Bảng kê các tài liệu kỹ thuật
Ký hiệu
Ngày ban hành
Lần xem xét

Trang
Số: /.
Ngày:.
Máy:
Mã số máy:
STT Tên tài liệu kỹ thuật Ký hiệu Mã số lu trữ
Ngời lập kế hoạch Trởng phòng kỹ thuật
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU18
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
10. Phiếu báo cáo công việc bảo dỡng phòng ngừa định kỳ
Công ty
1. Phiếu báo cáo công việc bảo
dỡng phòng ngừa định kì
Ký hiệu
Ngày ban hành
Lần xem xét
Trang
Số: /.
Ngày:.
Máy:
Mã số máy:
STT
Tên máy/
Mã số máy
Nội dung
bảo dỡng
Ngày/
giờ bắt
đầu
Phụ tùng

thay thế
Ngày/ giờ
kết thúc
Ngời thực
hiện
Ghi chú
Ngời báo cáo Trởng ban bảo dỡng
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU19
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
11. Phiếu báo cáo công việc bảo dỡng giám sát tình trạng
Công ty
1. Phiếu báo cáo công việc bảo
dỡng giám sát tình trạng
Ký hiệu
Ngày ban hành
Lần xem xét
Trang
Số: /.
Ngày:.
STT
Nội dung bảo d-
ỡng
Tên máy/
Mã số máy
Thời điểm
thực hiện
Ngời thực
hiện
Ngời
nghiệm thu

Ngời báo cáo Trởng ban bảo dỡng
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU20
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
12. Phiếu báo cáo công việc bảo dỡng phục hồi
Công ty
1. Phiếu báo cáo công việc
bảo trì phục hồi
Ký hiệu
Ngày ban hành
Lần xem xét
Trang
Số: /.
Ngày:.
ST
T
Nội dung
thực hiện
Tên
máy/ Mã
máy
Phụ tùng
thay thế
Ngày/
giờ bắt
đầu
Ngày/
giờ kết
thúc
Ngời
thực hiện

Nghiệm
thu
Ngời báo cáo Trởng ban bảo dỡng
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU21
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
13. Phiếu báo cáo công việc bảo dỡng phục hồi
Công ty
1. Phiếu báo cáo công việc
bảo dỡng phục hồi
Ký hiệu
Ngày ban hành
Lần xem xét
Trang
Ngày Công việc đã thực hiện
Thứ hai
Thứ ba
Thứ t
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
Ngời báo cáo Trởng ban bảo dỡng
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU22
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
III. Một số quy trình bảo dỡng
Căn cứ vào quy mô sản xuất tập trung hay phân tán hay kết hợp và tình trạng
của máy mà ta đa ra chiến lợc và quy trình bảo dỡng hợp lý. Dới đây là một số quy
trình bảo dỡng sau:
1. Quy trình bảo dỡng thời cơ
1.1. Mục tiêu

Để phát huy một hệ thống bảo dỡng mà công tác sửa chữa trên máy và thiết
bị có thể chớp thời cơ ở bất kỳ thời điểm nào dừng máy do các nguyên nhân khác.
1.2. Khái niệm
- Bảo dỡng thời cơ - Tiến hành bảo dỡng khi có cơ hội khi máy dừng/
- Danh mục bảo dỡng thời cơ - Các yêu cầu cần bảo dỡng, có tính chất nhỏ
thông thờng, đợc ghi chép cùng với thời gian ớc tính thực hiện công việc trong thời
gian máy hoạt động.
- Các danh mục liên quan đến bảo dỡng nhỏ cần ohải tiến hành trong một
thời điểm nào đó nhng không nhất thiết phải dừng máy ngay lập tức. Ví dụ nh: dò
dỉ dầu nhỏ, dò dỉ nớc nhỏ,
1.3. Các yêu cầu chung
- Trong khi máy chạy bình thờng, công nhân và kỹ s sẽ ghi chép lại những h
hỏng nhỏ của thiết bị cần sửa chữa và căn chỉnh thời gian ớc tính hoàn thành công
việc.
- Danh mục các công việc sẽ đợc sắp xếp theo trình tự khoảng thời gian hoàn
thành.
- Trong trờng hợp máy phải dừng đột xuất do sự cố hỏng hốc, thay thế sẽ
đợc bố trí thời gian phù hợp với danh mục bảo dỡng thời cơ.
1.4. Quy trình
1.4.1. Công nhân/ Kỹ s
- Hàng ngày, ghi chép trong những lần kiểm tra quanh nhà máy, mọi sửa chữa
nhỏ và yêu cầu sửa chữa đợc ghi lại.
- Trở về phòng và truy cập vào danh mục thời cơ đã đợc lập sẵn.
- Trong trờng hợp máy hỏng hóc, dùng hoạt động, sẽ xác định thời gian dừng
máy.
- In toàn bộ doanh mục để xem tìm thời gian thực hiện công việc nào phù hợp
với thời gian dừng máy.
- Tiến hành bảo dững theo các danh mục đã lập sau đó cập nhập vào máy khi
hoàn thành công việc.
1.4.2. Trởng phòng bảo dỡng

- Xem xét lại danh mục bảo dỡng cơ hội và tình hình bảo dỡng hàng tuần.
- Đệ trình tình trạng bảo trì cơ hội cho trởng phòng kỹ thuật
2. Quy trình bảo dỡng ngăn ngừa
2.1. Mục tiêu
Để phát triển một hệ thống bảo dỡng cho nhà máy và các thiết bị theo một kế
hoạch đã vạch sẵn để ngăn ngừa những h hỏnh phát sinh.
2.2. Khái niệm
- Bảo dỡng ngăn ngừa là toàn bộ công việc không thể hoàn thành do những
nguyên nhân không thể kiểm soát đợc của các thợ kỹ thuật hay kỹ s. Ví dụ nh
không có phụ tùng thiết kế.
- Các phiếu công việc, danh mục kiểm tra hỡng dẫn làm việc cho kỹ s, thợ kỹ
thuật để tiến hành công tác bảo dỡng, ngăn ngừa.
2.3. Tham khảo
- Các hỡng dẫn sử dụng, bản vẽ, các tài liệu của nhà cung cấp.
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU23
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
- Báo cáo tồn kho của phụ tùng thay thế của bộ phận kho.
- Các phiếu công việc bảo dỡng ngăn ngừa
- Kế hoạch bôi trơn
2.4. Quy trình
2.4.1. Bảo dỡng ngăn ngừa
* Kỹ s bảo dỡng
- Hàng ngày kiểm tra toàn bộ kế hoạch bảo dỡng ngăn ngừa sẽ xác định
những mục sẽ phải tiến hành trong ngày hôm đó.
- In danh mục kiểm tra đã đợc xác định
- Chuyển phiếu công việc cho công nhân
* Công nhân
- Sẽ thông báo cho bộ phận sản xuất để lấy chữ ký của nhân viên điều khiển
công tác.
- Sẽ tiến hành công tác bảo dỡng theo nh phiếu công việc của quy trình

- Sẽ vào sổ các vật t tiêu hao và phụ tùng thay thế đã đợc sử dụng
- Chấm công cho công nhân thực hiện
- Sau khi hoàn thành công việc thông báo cho nhân viên điều khiển trung tâm
và lấy chữ ký.
- Trình phiếu công việc đã hoàn thành cho kỹ s.
* Kỹ s
- Sẽ kiểm tra công việc thực tế tại chỗ
- Nghiệm thu công việc đã đợc tiến hành
- Lu kho
2.4.2. Xem và kiểm tra công tác bảo dỡng ngăn ngừa và báo cáo hàng tuần
* Kỹ s/ Trởng bộ phận
- Sẽ vào các dữ liệu hàng tuần
- Xem xét và quyết định lập kế hoạch bảo dỡng ngăn ngừa
3. Quy trình bảo dỡng dừng sản xuất
3.1. Mục tiêu
Lên kế hoạch và thực thi công tác bảo dỡng dừng sản xuất một cách hiệu quả.
3.2. Khái niệm
Công tác bảo dỡng trong thời gian sản xuất dừng sản xuất theo yêu cầu
của Ban lãnh đạo hoặc khi sửa chữa, hoặc khi đại tu thiết bị
3.3. Tham khảo
- Danh mục bảo dỡng thời cơ.
- Hỡng dẫn bảo dỡng, bản vẽ, thiết bị liên quan, hỡng dẫn giải quyết sự cố do
Trung tâm lu dữ tài liệu và các phòng ban liên quan
3.4. Các yêu cầu chung
- Dựa trong khoảng thời gian máy móc dừng hoạt động để lên kế hoạch bảo
dỡng. Kế hoạch bao gồm:
+ Danh mục công việc chi tiết
+ Khoảng thời gian cho từng công việc
+ Nhân lực khai triển từng công viêc
+ Phụ tùng thay thế và hàng tiêu hao cho từng công việc

+ Kỹ s chịu trách nhiệm cho từng công việc
- Các công việc đã đợc ghi trong danh mục để chờ cơ hội bảo dỡng thời cơ
cũng đợc đa vào kế hoạch này
- Trong thời gian tiến hành công việc bảo dỡng ngừng sản xuất, Trởng phòng
Bảo trì, chuyên viên kế hoạch và giám sát sẽ theo dõi tiến độ và đa ra bàn bạc hàng
ngày.
- Sau khi hoàn thành công việc bảo dỡng ngừng sản xuất cần ghi lại:
+ Nhân lực sử dụng thực tế
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU24
đồ án môn học GVHD: LÊ QUANG HUY
+ Thời gian tiến hành công việc thực tế
+ Danh mục vật t thay thế đã sử dụng
3.5. Quy trình
3.5.1. Họp trớc khi dừng sản xuất
- Các kỹ s/ Trởng phòng Bảo dỡng/ Trởng phòng sản xuất/ Phụ trách kho/
Chuyên viên kế hoạch và giám sá.
- Sẽ thảo luận và thông báo kế hoạch bảo dỡng dừng sản xuất và tình trạng
bảo dỡng theo đính kèm số 1
3.5.2.Thực hiện
- Các kỹ s/ Trởng phòng Bảo dỡng/ Phụ trách kho/ Trởng phòng kỹ thuật/
Chuyên viên kế hoạch và giám sát.
- Hàng ngày sẽ cập nhật kế hoạch bảo dỡng dừng sản xuất và tình trạng công
việc
- Sẽ xem xét tiến độ công việc từng ngày trong cuộc họp giao ban và quyết
định kế hoạch làm việc để tráng ùn tắc công việc
3.5.3. Kiểm tra chất lợng các công việc đã thực hiện
- Kiểm tra tất cả các công việc theo kế hoạch bảo dỡng dừng sản xuất và
đảm bảo chất lợng.
- Các công việc không đạt yêu cầu sẽ phải thực hiện.
3.5.4. Các chi phí dừng sản xuất

*Kỹ s/ Trởng phòng bảo dỡng/ Phụ trách xởng gia công cơ khí
- Đánh giá chi phí bảo dỡng dừng sản xuất.
- Trình cáo báo cáo tới Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật.
4. Quy trình bảo dỡng hỏng hốc
4.1. Mục tiêu
Để tiến hành công tác bảo dỡng các thiết bị hỏng hốc một cách hiệu quả nhất.
4.2.Khái niệm
- Hỏng hốc: Bất kỳ thiết bị hoặc hệ thống nào cũng bị sự cố gây dừng hoạt động
của nhà máy.
- Hỏng hốc nhỏ: Bất kỳ thiết bị hoặc hệ thống nào cũng bị sự cố gây đình trệ
không quá 30 phút
- Hỏng hốc lớn: Bất kỳ thiết bị hoặc hệ thống nào cũng bị sự cố gây đình trệ từ
30 phút trở lên.
4.3. Tham khảo
- Các bản vẽ và hỡng dẫn sử dụng và các tài liệu liên quan
- Sách hỡng dẫn bảo dỡng thiết bị và sự cố
- Chỉ dẫn sửa chữa thiết bị và hệ thống
- Báo cáo phụ tùng, thiết bị tồn kho
4.4. Quy trình
4.4.1. Hỏng hốc nhỏ
* Công nhân bảo dỡng theo ca sản xuất. Có mặt tại các hỏng hốc này và ghi
chép lại sự cố, biện pháp khắc phục vào sổ giao ca với đầy đủ các thông tin sau:
+ Mô tả hỏng hốc, thời gian xảy ra sự cố
+ Ghi chép công việc sửa chữa
+ Thời gian hoàn thành, tổng thời gian đình trệ
+ Vật t dự phòng đợc sử dụng
* Kỹ s:
+ Phân tích nguyên nhân gây ra h hỏng máy và đồng thời đa ra các biện pháp
sửa chữa để ngăn ngừa việc lặp lại sự cố.
+ Hàng ngày cùng với trởng bộ phận và Trởng phòng bảo dỡng xem xét lại

đình trệ
* Trởng phòng bộ phận/ Trởng phòng bảo trì
đồ án môn học SVTH: BùI VĂN PHIÊU25

×