Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

phân tích thiết kế hệ thống công ty fpt bán laptop và linh kiện máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.62 KB, 49 trang )

Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA TOÁN - TIN HỌC

Đồ án:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CÔNG TY FPT BÁN LAPTOP VÀ LINH KIỆN
MÁY TÍNH
Môn học: Phân tích thiết kế hệ thống
Giảng viên: Th.Sĩ Nguyễn Gia Tuấn Anh
Nhóm 6 thực hiện:
Nguyễn Hoàng Đức Khoa 0511128
Nguyễn Thuỵ Kiều Tiên 0511230
Lê Anh Khoa 0511127
Năm học: 2008-2009
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 5 NĂM 2009
Lời mở đầu
1
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin

Ngày nay đi cùng với sự phát triên của Khoa Học Kỹ Thuật tiên tiến thì sự phát triển không
ngừng vượt bậc của công nghệ thông tin đang trở thành mối quan tâm hàng đầu của nước ta. Vấn
đề ngày càng phổ biến rộng rãi đến tất cả mọi người trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói
riêng. Công nghệ thông tin càng phát triển thì trình độ của con người cũng ngày càng tiến bộ hơn
vì thế công nghê thông tin không thể thiêu trong cuộc sống ngày nay.
Khi bắt gặp một vấn đề nào đó bất kỳ ở lĩnh vực gì thì chúng ta nên chuẩn bị đầy đủ sự hiểu biết về lĩnh
vực đó và phải tích lũy thêm những kiến thức cần thiết khác. Nhưng để sự hiểu biết đó phải thật sự sâu sắc
để vận dụng chúng giải quyết các vấn đề đặt ra . Điều đó rất đúng khi chúng ta làm việc với bên lĩnh vực
phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Đồ án này chúng em cũng thực hiện như thế.
Hiện nay với sự phát triển không ngừng về tất cả các lĩnh vực và bộ nhớ của con người có giới hạn


nên máy móc ra đời để phục vụ chính điều ấy và nâng cao là việc xây dựng các phần mềm ứng
dụng nhằm đáp ứng nhu cầu cấn thiết trên.Các phần mềm quản lí ấy sẽ giúp bán hàng được quản lí
chặt chẽ nhất tạo nên mối quan hệ “thuận lòng người bán vừa lòng người mua”.
Chúng em xin gởi cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh,người đã tận tình truyền đạt
lại những kiến thức,kinh nghiệm quý báo để chúng em có thể hoàn thành tốt đồ án này.Xin gởi
đến Thầy những lời chúc tốt đẹp nhất trong cuộc sống.
Chúng em cũng xin gởi cảm ơn đến anh Phạm Thế Hưng, trưởng phòng kinh doanh Mobile
Internet FPT đã cung cấp cho chúng em nhưng thông tin dữ liệu quan trọng để chúng em có thể
biết được thực tế và ứng dụng vào đồ án
Những thông tin chúng em lấy được và kết hợp với những kiến thức truyền đạt, chúng em đã hoàn
thành đồ án về lĩnh vực buôn bán vi tính, Trong nhóm chúng em có bạn Nguyễn Hoàng Đức Khoa
(mssv: 0511128, mail: ) là cộng tác viên của fptshop nên chúng em xin
lấy dữ liệu từ fptshop.
Nhóm thực hiện
MỤC LỤC
2
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
Tiêu đề Trang
0. GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN FPT
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ FPT
2. GIỚI THIỆU CHI TIẾT VỀ CÔNG TY BÁN LẼ FPT
I. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
1. MỤC TIÊU
2 PHẠM VI
3.YÊU CẦU QUẢN LÝ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
4. YÊU CẦU HỆ THỐNG
II. PHÂN TÍCH
1. MÔ HÌNH ERD
2. MÔ TẢ CÁC THỰC THỂ QUAN HỆ
III.GIẢI THUẬT

1.CÁC XỬ LÝ ĐẶC TRƯNG
2.GIẢI THUẬT CÁC Ô XỬ L Ý
IV. THIẾT KẾ GIAO DIỆN
1. THIẾT KẾ HỆ THỐNG MENU
2. THIẾT KẾ FORM
V. ĐÁNH GIÁ ƯU - KHUYẾT ĐIỂM
0.GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN FPT
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ FPT
3
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
Công ty Cổ phần FPT (FPT Corporation) là công ty đa quốc gia, hiện đang hoạt động trên bốn lĩnh
vực: Công nghệ thông tin và viễn thông; Tài chính và ngân hàng; Bất động sản; Giáo dục và đào tạo.
Về kinh doanh: Tập đoàn FPT trong năm 2008 đã đạt kết quả kinh doanh rất khả quan, với sự tăng
trưởng của hầu hết các chỉ số tài chính. Doanh thu thuần năm 2008 đạt trên 16.806 tỷ VND tương đương
với trên 1 tỷ USD, tăng trưởng 21% so với năm 2007 và vượt 12,4% kế hoạch năm đã đề ra.
Lãi trước thuế đạt trên 1.249 tỷ VND, vượt 5,6% so với kế hoạch năm và tăng 21,4% so
với cùng kỳ năm 2007. Lãi sau thuế cổ đông công ty mẹ đạt gần 839 tỷ VND, so với năm 2007 đã
tăng 13,7%. Lãi cơ bản trên cổ phiếu bình quân là 5.976 đồng trên một cổ phiếu, tăng 12,4% so
với cùng kỳ năm 2007.
FPT cũng không ngừng tập trung phát triển các hoạt động kinh doanh chia theo từng lĩnh
vực, trong đó các mảng kinh doanh truyền thống luôn được chú trọng đầu tư và đạt được các kết
quả tích cực. Đó là: Tích hợp hệ thống; Xuất khẩu phần mềm; Viễn thông; Đào tạo và Phân phối
sản phẩm công nghệ
Về doanh số, các mảng kinh doanh này đạt được tốc độ tăng trưởng lần lượt là 49,7%;
43,9%;44,8%; 97,6% và 10%. Các lĩnh vực này cũng đã hoàn thành kế hoạch đề ra về lợi nhuận
trong Năm 2008 lần lượt là 135%; 99,3%; 102,3%; 129,1% và 124,7%.
Nếu tính riêng mảng Phần mềm và Dịch vụ, doanh số ước đạt trên 2.688 tỷ đồng, tăng
47,7% so với cùng kỳ năm 2007 và vượt 4,7% kế hoạch đề ra. Lợi nhuận đạt 792 tỷ đồng và tăng
60,7% so với năm 2007. Tỷ trọng lợi nhuận của Phần mềm và Dịch vụ năm 2008 chiếm 63,4%;
trong khi năm 2007 chỉ chiếm 47,9%.

Điều này càng chứng tỏ rằng, Tập đoàn FPT rất chú trọng vào việc phát triển các mảng
kinh doanh truyền thống. Đây cũng chính là định hướng trong năm 2009 của FPT là tập trung vào
toàn cầu hóa và đẩy mạnh cung cấp phần mềm và dịch vụ.
Về nhân sự: Tính tới 31/12/2008, số lượng cán bộ nhân viên làm việc tại FPT đã đạt tới
con số 9,027.
Về cơ cấu tổ chức: FPT hiện có:
- 12 công ty thành viên: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hệ thống Thông tin FPT (FPT
Information System); Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phân phối FPT (FPT Distribution); Công ty
Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom Corporation); Công ty Cổ phần Phần mềm FPT (FPT
Software); Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ Di động FPT (FPT Mobile); Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Bán lẻ FPT (FPT Retail); Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Tin học FPT;
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát triển Khu công nghệ cao Hoà Lạc FPT; Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Bất động sản FPT (FPT Land); Công ty Trách nhiệm hữu hạn Truyền thông Giải trí FPT;
Công ty Cổ phần Quảng cáo FPT; Đại học FPT.
-3 Công ty liên kết: Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT (FPT Securities), Công ty Cổ phần
Quản lý quỹ đầu tư FPT (FPT Capital), Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong,
- Các chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng
4
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
Các lĩnh vực hoạt động chính của FPT:
- Tích hợp hệ thống
- Giải pháp phần mềm
- Xuất khẩu phần mềm
- Dịch vụ ERP
- Phân phối sản phẩm công nghệ thông tin và viễn thông
- Dịch vụ truy nhập Internet
- Dịch vụ nội dung trực tuyến
- Lắp ráp máy tính
- Nghiên cứu và phát triển
- Đào tạo công nghệ

- Đầu tư phát triển hạ tầng và bất động sản
- Dịch vụ tài chính-ngân hàng
- Lĩnh vực giáo dục-đào tạo
- Lĩnh vực bán lẻ
- Giải trí truyền hình
- Quảng cáo
FPT đang làm chủ công nghệ trên tất cả các hướng phát triển của mình với các chứng chỉ ISO cho
tất cả các lĩnh vực hoạt động, CMMi cho phát triển phần mềm và đang là đối tác Vàng của Cisco,
Microsoft, Oracle, Checkpoint.
Bên cạnh đó, FPT cũng đang sở hữu trên 1,000 chứng chỉ công nghệ cấp quốc tế của các đối tác
công nghệ hàng đầu thế giới.
Các dịch vụ giá trị gia tăng của FPT luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và đối tác. Đến
nay, FPT đã giành được niềm tin của hàng nghìn doanh nghiệp và hàng triệu người tiêu dùng.
FPT đã vinh dự được nhận Huân chương Lao động Hạng nhất do Nhà nước trao tặng năm 2003.
Trong suốt những năm qua, FPT liên tục được bạn đọc tạp chí PC World Việt Nam bình chọn là
Tập đoàn tin học uy tín nhất Việt Nam.
5
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
Sản phẩm và dịch vụ của FPT luôn giành được những giải thưởng cao nhất của Hội Tin học Việt
Nam, Hội Tin học thành phố Hồ Chí Minh và Hiệp hội Doanh nghiệp Phần mềm Việt Nam. Với
những đóng góp tích cực cho sự phát triển của ngành tin học và viễn thông nói riêng và sự phát
triển của nền kinh tế nói chung, FPT đã được Nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng
Nhất.
2. GIỚI THIỆU CHI TIẾT VỀ CÔNG TY BÁN LẼ FPT
FPT Shop là 1 nhánh nhỏ của FPT, chuyên phục vụ cung cấp bán lẽ về LapTop và PC.
Phạm Thế Hưng
Chức vụ: Trưởng Phòng Kinh Doanh Mobile Internet
Địa chĩ: 253 Điện Biên Phũ phường 7 quận 3 thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại +8489302628 (ext 555)
Fax +84-89302629

Di động 0908313377
Website: www.fptshop.com.vn
Email:
Showroom: số 10 Phạm Ngoc Thạch ,Quận 3 Tp Hồ Chí Minh
I.CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
1. Mục tiêu
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý hàng hóa tại cửa hàng Vi tính triển khai trên
môi trường nhiều người sử dụng . Quản lý hàng hóa và quản lý công nợ.
2 Phạm vi
Phạm vi nằm trong thời giới hạn của môn học phân tích thiết kế hệ thống thông tin
và các mục tiêu trên.
3.Yêu cầu quản lý c ủa chương trình
Do sự phát triển mạnh mẽ không ngừng của công nghệ thông tin trong thời đại ngày nay và
nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho người quản lý hàng hóa tại các cửa hàng nói chung và
quản lý hàng hóa tại cửa hàng Vi tính nói riêng . Nên chúng tôi đưa ra dự án quản lý công ty, và
đây cũng là sự đón đầu của một xu thế tất yếu trong thời buổi tin học hóa đang phát triển mạnh mẽ
Phần mềm có khả quản lí khách hàng,lưu lại thông tin,cũng như số tiền mà khách hàng đã
mua từ công ty để có chế độ ưu đãi đặc biệt đối với các khách hàng quen thuộc.Sau khi mua sản
phẩm,khách hàng có thể chọn phương thức thanh toán phù hợp với điều kiện của mình,việc này sẽ
giup khách hàng tiết kiệm được nhiều thời gian hơn.
Phần mềm phải có khả năng quản lí nhân viên.Nhân viên được chia làm nhiều bộ phận
khác nhau(nhân viên kỹ thuật,nhân viên hành chánh,nhân viên bán hàng….)
Phần mềm có khả năng quản lý việc nhập sản phẩm từ nhà cung cấp và thanh toán hóa đơn
hợp đồng của công ty. Khi nhập hàng cũng như bán hàng.Nhân viên có thể sử dụng phần mềm để
lập phiếu đặt hàng,phiếu nhập,hóa đơn…các phiếu này được lưu vào cơ sở dữ liệu mà ta có thể try
vấn khi cần thiết.Giá bán của sản phẩm thay đổi thường xuyên theo giá cả của thị trường, do đó
6
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
nhân viên quản lý phải cập nhật giá bán thường xuyên cho sản phẩm mỗi khi giá cả trên thị trường
thay đổi.

Phần mềm phải có chức năng tìm kiếm sản phẩm theo các thuôc tính của sản phẩm. Để
phục vụ nhân viên bán hàng một cách thuận tiện và nhanh chóng khi khách hàng đến mua hàng
đưa ra những yêu cầu cụ thể về sản phẩm. Nếu trong cửa hàng mà không có những sản phẩm mà
khách hàng yêu cầu, thì khách có thể đặt hàng những sản phẩm yêu cầu, và nhân viên bán hàng sẽ
lập phiếu đặt hàng để ghi chú các thông tin sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng và theo dõi
mức độ trung thành của khách hàng.
Phần mềm có khả năng quản lý các hóa đơn, chứng từ của công ty.
Phần mềm phải có chức năng tìm kiếm sản phẩm theo các thuôc tính của sản phẩm. Để
phục vụ nhân viên bán hàng một cách thuận tiện và nhanh chóng khi khách hàng đến mua hàng
đưa ra những yêu cầu cụ thể về sản phẩm.
Ngoài các chứng năng trên, phần mền phải có các chức năng báo cáo rõ về các mặt kinh
doanh của công ty. Như báo cáo báo cáo tình trạng doanh thu của cả công ty… theo từng thời gian
cụ thể. Để từ đó chủ công ty đề ra những phương hướng kinh doanh cụ thể, đúng đắn nhất trong
tương lai.
3. Các yêu cầu của hệ thống
3.1 Ban quản trị công ty
- Quản lý nhân viên
- Theo dõi doanh thu
- Xem tất cả các báo cáo
- Theo dõi dược hợp đồng
3.2 Phòng tài chính kế toán
- Lâp phiếu nhập kho
- Lập phiếu xuât kho
- Làm hợp đồng
- Thanh toán hợp đồng,thanh toán phiếu nhập
- Xuất hóa đơn
- Báo cáo
3.3 Bộ phận bán hàng
- Lập phiếu bán hàng
- Lập phiếu bảo hành

3.4 Bộ phận kho
- Nhập mã kho
- Theo dõi sản phẫm
- Báo cáo
- Cập nhật thông tin số lượng nhập/xuât trong kho
4. Chuẩn hóa bộ mã dùng trong chương trinh
Mã hợp đồng Cấu tạo mã hợp đồng:
IIIIIIIII/II
II ngày ký hợp đồng
II tháng ký hợp đồng
II là 2 số cuối của năm ký hợp đồng
III là mã số nhà cung cấp
7
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
II số thứ tự hợp đồng
Mã sản phẩm Mã vẫt tư gồm có 8 ký tự
TTNNNNUS
TT là loại sản phẩm NNNN là ký
hiệu số U là đơn vị tính S là tình
trạng thiết bị
Mã phụ lục
hợp đồng
Mã hợp đồng thêm cuối
cùng II
II là thứ tự phụ lục hợp đồng
Mã phiếu nhập
(nhập kho)
Mã phiếu nhập: IIIIIIIIII I cong việc nhập kho
II tháng nhập kho
II năm nhập kho

IIII số thứ tự nhập kho
Mã phiếu nhập
(xuất kho)
Mã phiếu nhập: IIIIIIIIII I cong việc xuất kho
II tháng xuất kho
II năm xuất kho
IIII số thứ tự xuất kho
Mã phiếu đặt
hang
Mã phiếu đặt hang:
IIIIIIII
II ngày đặt hang
II tháng đặt hang IIII
số thứ tự
Mã đơn vị tính có 1 ký tự
Mã loại vật tư có 3 ký tự
II. PHÂN TÍCH
1.MÔ HÌNH ERD.
2.MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC THỰC THỂ VÀ QUAN HỆ
1 Thực thể: NHANVIEN:TenNV- Tên nhân viên,MasoNV- Mã số nhân vien,DiaChi- Địa
chỉ,SDT- Số điện thoại,Email,NamSinh- Năm sinh,GioiTinh
Quan hệ: NHANVIEN(MaSoNV,TenNV,SDT,DiaChi,CMND,NamSinh,PhongBan)
+ Số dòng tối đa 5000 dòng
+ Kích thước tối đa 5000*94=470000 byte
+ FK khóa ngoại tham chiếu tới bảng PHONGBAN
STT Thuộc Tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc
8
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
1 MaSoNV C 4 B PK
2 TenNV C 30 B

3 SDT C 12 K
4 DiaChi C 30 B
5 CMND C 12 B
6 NamSinh N 4 B
7 GioiTinh C 2 B
8 MaSoPB S 2 B FK
Tổng số byte 94
2. Thực thể: PHONGBAN:TenPB- Tên phòng ban,MaSoPB- Mã số phòng ban,TruongPhong.
Quan hệ: PHONGBAN (MaSoPB,TenPB,TruongPhong)
+Số dòng tối đa 50000 dòng
+Kích thước tối đa 5000*60=300000 byte
STT Thuộc tính Kiểu DL Số
Byte
Loai DL Ràng buộc
1 MaSoPB C 20 B PK
2 TenPB C 20 B
3 TruongPhong C 20 B
Tổng số Byte 60

3. Thực thể: SANPHAM:MaSoSP- Mã số sản phẩm,TenSP- Tên sản
phẩm,DonViTinh,NgayNhap,NgayXuat.
Quan hệ: SANPHAM(MaSoSP,TenSP,MaSoDVT,MaSoNCC,MaSoLSP,MaSoGSP)
+Số dòng tối đa 20000 dòng.
+Kích thước tối đa 20000*150=3000000 byte
FK(1) khóa ngoại tham chiếu tới bản KHO.
FK(2) khóa ngoại tham chiếu tới bản NHACUNGCAP.
FK(3) khóa ngoại tham chiếu tới bản PHIEUBAOHANH.
FK(4) khóa ngoại tham chiếu tới bản LOAISANPHAM.
FK(5) khóa ngoại tham chiếu tới bản GIASANPHAM
STT Thuộc tính Kiểu

DL
Số Byte Loại DL Ràng
buộc
1 MaSoSP C 20 B PK
2 TenSP C 20 B
3 NgayNhap N 10 K
4 MaSoKho C 20 K FK(1)
5 MaSoNCC C 20 K FK(2)
6 MaSoPBH C 20 K FK(3)
7 MaSoLSP C 20 K FK(4)
8 MaSoGSP C 20 K FK(5)
Tổng số byte 150
4. Thực thể: DONVITINH:MaSoDVT- Mã số đơn vị tính,TenDVT- Tên đơn vị tính
9
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
Quan hệ: DONVITINH(MaSoDVT,TenDVT)
+Số dòng tối đa 10000 dòng.
+Số byte tối đa 10000*40=400000 byte.
STT Thuộc tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc
1 MaSoDVT C 20 B PK
2 TenDVT C 20 K
Tổng số Byte 40
5. Thực thể: HANGSANXUAT:MaSoHSX- Mã số hãng sản xuất,TenHSX- Tên hãng sản xuất
Quan hệ: HANGSANXUAT(MaSoHSX,TenHSX,MaSoNSX)
+Số dòng tối đa 10000 dòng.
+Số byte tối đa 10000*60=600000 byte.
FK khóa ngoại tham chiếu tới bản QUOCGIASANXUAT.
STT Thuộc tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng
buộc
1 MaSoHSX C 20 B PK

2 TenHSX C 20 B
3 MaSoNSX C 20 K FK
Tổng số byte 60
6. Thực thể: QUOCGIASANXUAT:MaSoQGSX- Mã số quốc gia sản xuất,TenQGSX- Tên quốc
gia sản xuất
Quan hệ: QUOCGIASANXUAT(MaSoQGSX,TenQGSX)
+Số dòng tối đa 5000 dòng.
+Số byte tối đa 5000*40=200000 byte.
STT Thuộc tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng
buộc
1 MaSoQGSX C 20 B PK
2 TenQGSX C 20 B
Tổng số byte 40
7. Thực thể: GIASANPHAM:MaSoGSP- Mã số giá sản phẩm,Gia.
Quan hệ: GIASANPHAM(MaSoGSP,Gia)
+Số dòng tối đa 10000 dòng.
+Số byte tối đa 10000*30=300000 byte.
STT Thuộc tính Kiểu DL Số
Byte
Loại
DL
Ràng
buộc
1 MaSoGSP C 10 B PK
2 Gia>0 S 20 B
Tổng số byte 30
10
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
8. Thực thể: LOAISANPHAM:MaSoLSP- Mã số loại sản phẩm,TenLSP- Tên loại sản phẩm
Quan hệ: LOAISANPHAM(MaSoLSP,TenLSP)

+Số dòng tối đa 10000 dòng.
+Số byte tối đa 10000*30=600000 byte.
STT Thuộc
tính
Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng
buộc
1 MaSoLSP C 10 B PK
2 TenLSP C 20 B
Tổng số byte 30
9. Thực thể: PHIEUBAOHANH:MaSoPBH- Mã số phiếu bảo hành,MaSoSP- Mã số sản
phẩm,Ten SP- Tên Sản phẩm,NgayBD- Ngày bảo hành,NgayKT- Ngày kết thúc.
Quan hệ: PHIEUBAOHANH(MaSoPBH, MasoSP, TenSP,NgayBD,NgayKT)
+Số dòng tối đa 20000 dòng.
+Số byte tối đa 20000*80=1600000 byte.
FK khóa ngoại tham chiếu tới bảng SANPHAM.
STT Thuộc
tính
Kiểu DL Số Byte Loai DL Ràng
buộc
1 MaSoPBH C 20 B PK
2 MaSoSP C 20 B FK
3 TenSP C 20 B
4 NgayBH N 10 B
5 NgayKT N 10 B
Tổng số byte 80
10. Thực thể: NHACUNGCAP:MaSoNCC- Mã số nhà cung cấp,TenNCC- Tên nhà cung cấp
Quan hệ: . NHACUNGCAP(MaSoNCC,TenNCC,Diachi,SDT,Email)
+Số dòng tối đa 10000 dòng.
+Số byte tối đa 10000*40=400000 byte.
STT Thuộc tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc

1 MaSoNCC C 20 B PK
2 TenNCC C 20 K
Tổng số byte 40
11. Thực thể: KHO:MaSoKho- Mã số kho,TenKho- Tên kho
Quan hệ: KHO(MaSoKho,TenKho)
+Số dòng tối đa 10000 dòng.
+Số byte tối đa 10000*40=400000 byte.
STT Thuộc tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc
1 MaSoKho C 20 B PK
11
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
2 Ten Kho C 20 K
Tổng số byte 40
12. Thực thể: PHIEUXUAT:MaSoPX- Mã số phiếu xuất,NgayXuat,TongTien,DienGiai
Quan hệ: PHIEUXUAT(MaSoPX,MaSoKH,MaSoKho,NgayXuat,DienGiai,MaSoNV,User)
+ Số dòng tối đa 20000 dòng
+ Kích thước tối đa 20000*60=1200000 byte
FK(1) khóa ngoại tham chiếu tới bang KHO
FK(2) khóa ngoại tham chiếu tới bảng NHANVIEN
FK(3) khóa ngoại tham chiếu tới bảng HD_PHIEUXUAT
STT Thuộc Tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc
1 MaSoPX C 4 B PK
2 NgayXuat N 4 B
3 TongTien S 8 B
4 DienGiai C 20 K
5 MaSoKho C 4 B FK(1)
6 User C 12 B
7 MaSoNV C 4 B FK(2)
Tổng số byte 60
13. Thực thể: HD_PHIEUXUAT:MaSoHDPX- Mã số hóa đon phiếu xuất,NgayThanhToan- Ngày

thanh toán,TyGia,SoTien.
Quan hệ: HD_PHIEUXUAT(MaSoHDPX,MaSoPX,NgayThanhToan,TyGia,SoTien)
+ Số dòng tối đa 20000 dòng
+ Kích thước tối đa 20000*28=560000 byte
PK(1)khóa ngoai tham chiếu tới bảng HOADON_PHIEUXUAT
khóa ngoại tham chiếu tới bảng PHIEUXUAT
PK(2) tham chiếu tới bảng PHIEUXUAT
STT Thuộc Tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc
1 MaSoHDPX C 4 B PK(1)
2 MaSoPX C 4 B PK(2)
3 NgayThanhToan N 4 B
4 Tygia S 4 B
5 SoTien S 8 B
6 MaSoNV C 4 B
Tổng số byte 28
14. Thực thể: PHIEUDATHANG:MaSoPDH- Mã số phiếu đặt hàng,MaSoKH- Mã số khách
hàng,TenKH- Tên khách hàng,DonVi,NgayThang,TyGia,TongTien.
Quan hệ: PHIEUDATHANG(MaSoPDH,MaSoKH,TenKH,MaSoNV,NgayThang,TyGia,
TongTienPDH,KieuTT)
+ Số dòng tối đa 20000 dòng
+ Kích thước tối đa 20000*54=1080000 byte
FK khóa ngoại tới bảng KHACHHANG
12
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
STT Thuộc Tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc
1 MaSoPDH C 4 B PK
2 MaSoKH N 4 B FK
3 TenKH C 30 K
4 TyGia C B
5 TongTien S 8 B

6 NgayThang N 4 K
7 MaSoNV C 4 B
8 KieuTT C 8 B
Tổng số byte 54
15. Thực thể: PHIEUNHAP:MaSoPN- Mã số phiếu nhập,MaSoHD- Mã số hợp
đồng,DonGiaThue,NgayThang,TyGia,Thue,TongTien,DienGiai.
Quan hệ:
PHIEUNHAP(MaSoPN,MaSoHD,MaSoKho,NgayGhiPN,DienGiai,Thue,Tygia,MaSoNV)
+ Số dòng tối đa 20000 dòng
+ Kích thước tối đa 20000*60=1200000 byte
Tiền thuế=(DonGiaThue*SoLuong) thong tin lay từ hợp đồng
FK(1) khóa ngoại tới bảng HOPDONG
FK(2) khóa ngoại tới bảng KHO
STT Thuộc Tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc
1 MaSoPN C 4 B PK
2 MaSoHD C 4 B FK(1)
3 NgayThang N 4 B
4 Thue S 8 B
5 Tygia S 8 B
6 DienGiai C 12 K
7 MaSoNV C 4 B
8 MaSoKho C 4 B FK(2)
9 User C 12 B
Tổng số byte 60
16. Thực thể: KHACHHANG:MaSoKH- Mã số khách hàng,TenKH- Tên khách hàng,SDTKH- Số
điện thoại khách hàng,NamSinhKH- Email khách hàng,EmailKH- Email khách hàng.
Quan hệ: KHACHHANG(MaSoKH,TenKH,SDTKH,EmailKH,NamSinhKH,DiaChiKH)
+ Số dòng tối đa 20000 dòng
+ Kích thước tối đa 20000*80=1600000 byte
STT Thuộc Tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc

1 MaSoKH C 4 B PK
2 TenKH C 30 B
3 SDTKH C 12 K
4 NamSinhKH S 4 K
5 EmailKH C 30 K
13
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
Tổng số byte 80
17. Thực thể: HOPDONG:MaSoHD- Mã số hợp đồng,TenHD- Tên hợp đồng,MaSoNCC- Mã số
nhà cung cấp,NguoiKy,TyGia,Thue,TamUng, NgayThanhLy, MaSoHDHD- Mã số hóa đơn hợp
đồng MaSoPLHD- Mã số phụ lục hợp đồng, TriGiaHD- Trị giá hợp đồng, KieuTT- Kiểu thanh
toán
Quan
hệ:HOPDONG(MaSoHD,MaSoHDHD,TenHD,MaSoNCC,TyGia,Trigia,TamUng,Thue,NguoiKy,
Trigia,NgayKy,NgayThanhLy, KieuTT)
+ Số dòng tối đa 20000 dòng
+ Kích thước tối đa 20000*76=1520000 byte
FK(1) khóa ngoại tham chiếu tới bảng NHACUNGCAP
FK(2) khóa ngoại tham chiếu tới bảng PHULUCHOPDONG
FK(3) khóa ngoại tham chiếu tới bảng HOADON_HOPDONG
STT Thuộc Tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc
1 MaSoHD C 4 B PK
2 TenHD C 4 B
3 MaSoNCC C 4 B FK(1)
4 TyGia S 4 B
5 TamUng S 8 K
6 Thue S 8 B
7 NguoiKy C 20 B
8 NgayThanhLy N 4 B
9 NgayKy N 4 B

10 MaSoPLHD C 4 B FK(2)
11 MaSoHDHD C 4 B FK(3)
12 KieuTT C 8 B
13 TriGiaHD S 8 B
Tổng số byte 76
18. Thực thể: HOADON_HOPDONG:MaSoHDHD- Mã số hóa đon phiếu xuất, MaSoHD - Mã số
phiếu xuất ,NgayThanhToan,TyGia,SoTien.
Quan hệ: HOADON_HOPDONG(MaSoHDHD,MaSoHD,NgayThanhToan,TyGia,SoTien)
+ Số dòng tối đa 20000 dòng
+ Kích thước tối đa 20000*24=480000 byte
FK khóa ngoại tham chiếu tới bảng HOPDONG
STT Thuộc Tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc
1 MaSoHDHD C 4 B PK
2 MaSoHD C 4 B FK
3 NgayThanhToan N 4 B
4 Tygia S 4 B
5 SoTien S 8 B
Tổng số byte 24
14
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
19. Thực thể:PHULUC_HOPDONG:MaSOPLHD- Mã số phụ lục hợp đồng,MaSoSP- Mã số sản
phẩm, MaSoHD- Mã số hợp đồng TenSP- Tên sản
phẩm,DonGia,SoLuong,DonViTinh,DonGiaThue
Quan hệ: PHULUC_HOPDONG(MaSoPLHD,MaSoHD,MaSoSP,TenSP,SoLuong,DonGia,
DonViTinh,DonGiaThue,DienGiai)
+ Số dòng tối đa 20000 dòng
+ Kích thước tối đa 20000*68=1360000 byte
FK(1)khóa ngoại tham chiếu tới bảng HOPDONG
FK(2)khóa ngoại tham chiếu tới bảng SANPHAM
STT Thuộc Tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc

1 MaSoPLHD C 4 B PK
2 MaSoHD C 4 B FK(1)
3 MaSoSP C 4 B FK(2)
4 TenSP C 8 B
5 SoLuong S 4 B
6 DonGia S 4 B
7 DongGiaThue S 8 B
8 DonViTinh C 4 B
9 Tong S 8 B
10 DienGiai C 20 K
Tổng số byte 68
20. Thực thể: PHIEUNHAP_SANPHAM:MaSoSP- Mã số sản phẩm,MaSoPN- Mã số phiếu
nhập,SoLuong,DonGia.
Quan hệ:PHIEUNHAP_SANPHAM (MaSoPLHD,MaSoHD,MaSoSP,TenSP,SoLuong,DonGia,
DonViTinh,DonGiaThue,DienGiai)
+ Số dòng tối đa 20000 dòng
+ Kích thước tối đa 20000*80=1600000 byte
STT Thuộc
tính
Kiểu DL Số
Byte
Loại DL Ràng buộc
1 MaSoSP C 20 B PK(1)
2 MaSoPN C 20 B PK(2)
3 SoLuong S 20 K
4 DonGia S 20 K
Tổng số byte 80
21. Thực thể: PHIEUDATHANG_SANPHAM:MaSoPDH- Mã số phiếu đặt hàng,MaSoSP- Mã số
sản phẩm,DonGia,SoLuong
Quan hệ: PHIEUDATHANG_SANPHAM

(MaSoPLHD,MaSoHD,MaSoSP,TenSP,SoLuong,DonGia, DonViTinh,DonGiaThue,DienGiai)
+ Số dòng tối đa 20000 dòng
+ Kích thước tối đa 20000*24=480000 byte
PK(1)khóa ngoại tham chiếu tới bảng PHIEUDATHANG
PK(2)khóa ngoại tham chiếu tới bảng SANPHAM
15
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
STT Thuộc Tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc
1 MaSoPDH C 4 B PK(1)
2 MaSoSP C 4 B PK(2)
3 DonGia S 4 B
4 SoLuong S 4 B
5 TongTien S 8 B
Tổng số byte 24
22. Thực thể: PHIEUXUAT_SANPHAM:MaSoPX- Mã số phiếu xuất,MaSoSP- Mã số sản
phẩm,DGThue,DonGia,SoLuong
Quan hệ: PHIEUXUAT_SANPHAM(MaSoPX,MaSoSP,DGThue,DonGia,SoLuong)
+ Số dòng tối đa 10000 dòng
+ Kích thước tối đa 10000*30=300000 byte
PK(1)khóa ngoai tới bảng PHIEUXUAT
PK(2)khóa ngoại tới bảng SANPHAM
STT Thuộc Tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc
1 MaSoPX C 10 B PK(1)
2 MaSoSP C 4 B PK(2)
3 MaKho C 4 B
4 DonGia S 4 B
5 SoLuong S 4 B
6 DGThue S 4 B
Tổng số bye 30
23.Thực thể: THUOC(MaSoHD- Mã số hợp đồng,MaSoPN- Mã số phiếu nhập

Quan hệ:THUOC(MaSoHD,MaSoPN)
+ Số dòng tối đa 10000 dòng
+ Kích thước tối đa 10000*22=220000 byte
PK(1)khóa ngoai tới bảng PHIEUNHAP
PK(2)khóa ngoại tới bảng HOPDONG
STT Thuộc Tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc
1 MaSoPN C 10 B PK(1)
2 MaSoHD C 12 B PK(2)
Tổng số bye 22
24. Thực thể: PHIEUTHANHTOAN: MaSoPTT- Mã số phiếu thanh toan, MaSoPN - Mã số sản
phẩm TenKieu, MaSoHD- Mã số hợp đồng
Quan hệ:
PHIEUTHANHTOAN(MaSoPTT,MaSoPN,MaSoHD,NgayThanhToan,Tygia,SoTien,DienGiai)
+ Số dòng tối đa 10000 dòng
+ Kích thước tối đa 10000*54=540000 byte
FK(1)(2) khóa ngoai tới bảng THUOC
16
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
STT Thuộc Tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc
1 MaSoPTT C 4 B PK
2 MaSoPN C 10 B FK(1)
3 MaSoHD C 12 B FK(2)
4 NgayTT S 4 B
5 TyGia S 4 B
6 SoTien S 8 B
7 Diengiai C 12 K
Tổng số bye 54
25. Thực thể: KIEUTT: MaSoKTT- Mã số kieu thanh toan, TenKieu- Tên kieu thanh toan
Quan hệ: KIEUTT(MaSoKTT, TenKieu)
+ Số dòng tối đa 10 dòng

+ Kích thước tối đa 10*11=110 byte
STT Thuộc Tính Kiểu DL Số Byte Loại DL Ràng buộc
1 MaSoKTT C 1 B PK
2 TenKieu C 10 B
Tổng số bye 11
S
T
T
Thuộc tính Thuộc quan hệ
1 CMND NHANVIEN
3 DiaChiKH KHACHHANG
2 DiachiNCC NHACUNGCAP
4 DiaChiNV NHANVIEN
5 DienGiai PHEUNHAP,PHIEUXUAT, PHULUC_HOPDONG
6 DonGia PHIEUNHAP_SANPHAM,PHIEUXUAT_SANPHA
M, PHULUC_HOPDONG
7 DonGiaThue PHULUC_HOPDONG
8 DonViTinh PHULUC_HOPDONG
9 Email NHACUNGCAP
10 Gia GIASANPHAM
11 MaSoGSP GIASANPHAM,SANPHAM
12 MaSoHD HOPDONG,PHEUNHAP, HODON_HOPDONG,
PHULUC_HOPDONG,THUOC,PHIEUTHANHTO
AN
13 MaSoHDHD HOADON_HOPDONG,HOPDONG
14 MaSoHDPX HOADON_PHIEUXUAT
15 MaSoHSX HANGSANXUAT,SANPHAM
16 MaSoKH PHIEUDATHANG,KHACHHANG
17 MaSoKho KHO,SANPHAM,PHEUNHAP,PHIEUXUAT
31 MaSoLSP LOAISANPHAM,SANPHAM

17
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
8
19 MaSoNCC NHACUNGCAP,SANPHAM , HOPDONG
20 MaSoNSX NUOCSANXUAT,HANGSANXUAT
21 MaSoNV PHIEUDATHANG,NHANVIEN,PHEUNHAP,
PHIEUXUAT,
22 MaSoPB PHONGBAN
23 MaSoPBH PHIEUBAOHANH
24 MaSoPDH PHIEUDATHANG
25 MaSoPLHD PHULUC_HOPDONG,HOPDONG
26 MaSoPN PHIEUNHAP_SANPHAM,PHEUNHAP,THUOC,P
HIEUTHANHTOAN
27 MaSoPX PHIEUXUAT_SANPHAM,PHIEUXUAT,
HOADON_PHIEUXUAT
28 MaSoSP SANPHAM,PHIEUNHAP_SANPHAM,PHIEUXUA
T_SANPHAM, PHULUC_HOPDONG
29 NamSinhKH KHACHHANG
30 NgayBD PHIEUBAOHANH
31 NgayGhiPhieu PHEUNHAP
32 NgayKT PHIEUBAOHANH
33 NgayNhap SANPHAM , PHULUC_HOPDONG
34 NgayThang PHIEUDATHANG
35 NgayThanhToan HOADON_PHIEUXUAT, HOADON_HOPDONG
36 NgayXuat PHIEUXUAT
37 NguoiKy HOPDONG
38 PhongBan NHANVIEN
39 SDT NHACUNGCAP
40 SDT_NV NHANVIEN
41 SDTKH KHACHHANG

42 SoLuong PHIEUNHAP_SANPHAM,PHIEUXUAT_SANPHA
M, PHULUC_HOPDONG
43 SoTien HOADON_PHIEUXUAT, HOADON_HOPDONG
44 TamUng HOPDONG
45 TenHD HOPDONG
46 TenHSX HANGSANXUAT
47 TenKH KHACHHANG,PHIEUDATHANG
49 TenKho KHO
50 TenLoai LOAISANPHAM
51 TenNCC NHACUNGCAP
52 TenNSX NUOCSANXUAT
53 TenNV NHANVIEN
54 TenPB PHONGBAN
55 TenSP SANPHAM
56 Thue PHEUNHAP,PHIEUXUAT, HOPDONG
57 TongTienPDH PHIEUDATHANG
58 TongTienPX PHIEUXUAT
59 TonKho SANPHAM
18
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
60 TruongPhong PHONGBAN
61 Tygia TYGIA, HOADON_PHIEUXUAT,
HOADON_HOPDONG, HOPDONG
62 KieuTT PHIEUDATHANG,HOPDONG
63 User PHEUNHAP,PHIEUXUAT
III.GIẢI THUẬT
1.CÁC XỬ LÝ ĐẶC TRƯNG
2.GIẢI THUẬT CÁC Ô XỬ L Ý
*Giải thuật ô xử lý : thông tin sản phẩm
Tên xử lý: (xóa thông tin sản phẩm) XoaSP_click()

Form: SANPHAM
Input: Mã số sản phẩm
Output: xóa sản phẩm cần xóa
Table liên quan: SANPHAM
19
Mở table SANPHAM
MaSoSP
Trong khi
còn dữ liệu
Đọc dòng SANPHAM.x
x.MaSoSP=
MaSoSP
Lưu lại
ĐÓNG SANPHAM
HIEN THI KET QUA
ĐĐ SS
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
*Giải thuật ô xử lý : phiếu nhập
Tên xử lý: (thêm sản phẩm vào phiếu nhập) themSP_PN_click()
Form: PHEUNHAP
Input: MasoPN,SoLuong,đơn vị tính,Đongia,Đơn giá thuế
Output: Lưu các giá trị vào trong csdl và xuất thông báo
Table liên quan: PHEUNHAP_SANPHAM
20
Đ
MasoPN,SoLuong,Đ
VT,ĐG,ĐGT
Mở Table
PHEUNHAP_SANPHAM


Kiểm tra
các ràng
buộc
Thông báo đã thành công
Lưu dữ liệu xuống bảng
PHEUNHAP_SANPHAM
Đóng Table
PHEUNHAP_SANPHAM
Thông báo
thầt bại
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
*Giải thuật ô xử lý : phiếu thanh toán
Tên xử lý: (lưu phiếu thanh toán) luuPTT_click()
Form: PHIEUTHANHTOAN
Input: MasoPTT,Mã số phiếu nhập,Mã số hợp đồng,Ngày thanh toán,Tỷ giá,Số tiền,Diễn giải
Output: Lưu các giá trị vào trong csdl và xuất thông báo
Table liên quan: PHIEUTHANHTOAN
21
Đ
MaSoPTT,MaSoPN,MaSoHD
,NgayTT,TyGia,
SoTien,DienGiai
Mở Table
PHIEUTHANHTOAN

Kiểm tra
các ràng
buộc
Thông báo đã thành công
Lưu dữ liệu xuống bảng

PHIEUTHANHTOAN
Đóng Table
PHIEUTHANHTOAN
Thông báo
thầt bại
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
22
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
*Giải thuật ô xử lý : quản lý nhà cung cấp
Tên xử lý: (Sửa thông tin nhà cung cấp) suaNCC_click()
Form: quản lý nhà cung cấp Input: Mã số NCC,TenNCC,DiaChi,SDT
Output: Sua các giá trị vào trong csdl và xuất thông báo Table liên quan: NHACUNGCAP
23
Mở table
NHACUNGCAP
TenNCC,SDT,DiaChi
,MaSoNCC
Trong khi
còn dữ liệu
Đọc dòng NHACUNGCAP.x
x.MaSoNCC=MaSoNCC
x.TenNCC=TenNCC;
x.DiaChi=Diachi; x.SDT=SDT
Đóng table
NHACUNGCAP
Hiển thị kết quả
Đ
Đ
S
S

Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
*Giải thuật ô xử lý : quản lý khách hàng
Tên xử lý: thông tin nhà cung cấp timNCC_click()
Form: quản lý khách hàng Input: Mã số KH
Output: Tim thong tin lien quan den KH Table liên quan: KHACHHANG
24
Mở table KHACHHANG
KHACH_HANG
MaSoKH
nợ = y
Trong khi
còn dữ liệu
Đọc dòng KHACHHANG.x
x.MaSoKH=MaSoKH
Đóng table
KHACHHANG
Hiển thị kết quả
Đ
S
S
Cập nhật vào bảng :
KHACH_HANG
Đ
Đồ án Phân tích hệ thống thiết kế thông tin
*Giải Thuật: Tên xử lý: (Tím kiếm hợp đồng) timHD_click() Form: HOPDONG
Input: Mã số NCC,t1,t2
Output: kêt quả tìm kiếm
Table liên quan: HOPDONG
25
Đ

MaSoHD,t1,t2
Mở Table HOPDONG
MSNCC=nul
l, t1,t2 !=null
DL chưa
hết
Đọc dòng
HOPDONG :x
T1<=
x.NgayKy<=
t2
Xuất thông tin ra màn
hình
Đ
Đ
S
MSNCC!
=null,t1,t2 =
null
DL chưa
hết
Đọc dòng
HOPDONG :x
x.MSNCC
=MSNCC
Xuất thông tin ra màn
hình
DL chưa
hết
Đọc dòng

HOPDONG :x
x.MSNCC=MSNCC,
t1<x.ngayky<=t2
Xuất thông tin ra màn
hình
S
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
S
S
S
Đ
S
S
S

×