Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý trung tâm khai thác kinh doanh taxi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.66 MB, 63 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN





Đồ án Môn Phân tích thiết kế Hệ thống thông tin:
Quản lý Trung Tâm Khai Thác Kinh Doanh TAXI





Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
Nhóm thực hiện:
1. Nguyễn Hồng Khoa 0611085
2. Phạm Thị Diễm Hương 0611062
3. Nguyễn Thanh Huyền 0611056




Tp Hồ Chí Minh – Năm 2009

2

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, khi Việt Nam là thành viên thứ 150 của
WTO, lĩnh vực lưu thông, vận chuyển là vấn đề đáng quan tâm. Thế nên ngày nay, dịch


vụ Taxi không còn xa lạ đối với người Việt Nam, nhu cầu sử dụng loại phương tiện này
ngày càng cao, trong tương lai dịch vụ này được đánh giá là có tính ổn định cao nhất. Vì
vậy các hãng Taxi không ngừng phát triển, mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ phục
vụ, một trong những yêu cầu khắt khe để phục vụ tốt khách hàng nhanh chóng và chính
xác. Việc ứng dụng tin học trong quá trình xử lý, giải quyết hiệu quả vấn đề trên là không
thể thiếu. Do đó chúng em xin giới thiệu một giải pháp cho quá trình tiếp nhận thông tin
khách hàng và điều hành xe đó là “ ĐỒ ÁN QUẢN LÝ TRUNG TÂM KHAI THÁC
KINH DOANH TAXI”.
Đồng thời, chúng em rất cảm ơn thầy vì đã truyền đạt, giảng dạy kiến thức môn
học này nói chung, những kiến thức khác nói riêng, và đã giúp đỡ chúng em hoàn thành
đồ án này. Tuy nhiên do sự hiễu biết của chúng em về lĩnh vực này còn chưa sâu sắc nên
chắc chắn sẽ có nhiểu sai sót, mong thầy thông cảm và góp ý thêm cho chúng em.
Xin chân thành cảm ơn thầy.
Tp Hồ Chí Minh, Ngày 01 tháng 06 năm 2009
Tập thể nhóm cùng thực hiện.









3

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………… 2
MỤC LỤC………………………………………………………………… 3

NỘI DUNG ĐỒ ÁN……………………………………………………… 4
I – Khảo sát…………………………………………………………. 4
1.1.Mục tiêu………………………………………………… 4
1.2.Phạm vi………………………………………………… 4
1.3.Khảo sát………………………………………………… 4
II – Mô tả……………………………………………………………. 4
2.1.Hoạt động Công ty………………………………………. 4
2.2.Sơ đồ phòng ban………………………………………… 6
2.3.Chức năng các phòng, ban……………………………… 7
2.4.Các mẫu báo cáo cơ bản………………………………… 9
III – Phân tích………………………………………………………. 14
3.1.Phát hiện thực thể……………………………………… 14
3.2.Mô hình ERD……………………………………………. 15
3.3.Mô hình quan hệ………………………………………… 17
3.4.Mô tả chi tiết quan hệ…………………………………… 18
3.5.Bảng tổng kết các quan hệ……………………………… 25
3.6.Bảng tổng kết các thuộc tính…………………………… 25
IV – Thiết kế giao diện…………………………………………… 27
4.1.Giao diện chính………………………………………… 27
4.2.Các Menu chính…………………………………………. 27
4.3.Thiết kế Form……………………………………………. 34
V – Ô xử lý và Giải thuật………………………………………… 58
5.1. Form Thêm nhân viên Văn Phòng…………………… 58
5.2. Form Quản lý_Thẻ trả trước_Thêm Hóa đơn……… 59
5.3. Form Tìm nhân viên Văn Phòng theo Mã phòng ban 60
5.4. Form Tìm kiếm Taxi 4 chỗ theo Mã số xe…………… 61
5.5. Form Quản lý_Thẻ trả trước_Thêm Khách hàng……. 62
VI – Nhận xét……………………………………………………… 63
6.1.Ưu điểm………………………………………………… 63
6.2.Khuyết điểm…………………………………………… 63

VII – Bảng phân công công việc…………………………………… 63

4

I.Khảo sát:
1.1. Mục tiêu:
- Quản lý Taxi
- Quản lý Nhân viên Taxi
- Quản lý công tác điều vận
- Quản lý doanh thu Taxi
- Quản lý việc chăm sóc khách hàng
1.2. Phạm vi:
- Phạm vi, yêu cầu của môn Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin và
những mục tiêu nêu trên.
- Thực hiên trên cơ sở lý thuyết
- Thiết kế cơ sở dữ liệu
- Thiết kế giao diện
1.3. Khảo sát:
- Trung tâm Khai thác Kinh doanh Taxi SAIGONTOURIST (trực thuộc
Công ty Cổ phần Vận chuyển SAIGONTOURIST).
Địa chỉ: 99C Phổ Quang, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
ĐT: (84.8) 3844 6677 - 3845 8888
Fax: (84.8) 3847 8093

II.Mô tả:
2.1. Hoạt động Công ty:
Công ty có nhiều nhân viên, mỗi nhân viên có mã nhân viên, tên, chứng
minh nhân dân, địa chỉ, số điện thoại, giới tính, ngày sinh. Nhân viên trong công ty
gồm 3 loại: tài xế, nhân viên văn phòng, nhân viên kỹ thuật. Khi ký hợp đồng làm
việc, tài xế sẽ ký quỹ 5 triệu gọi là tiền thế chân. Số tiền này sẽ gửi vào ngân hàng,

sau khi kết thúc hợp đồng sẽ đưa lại cho tài xế cả vốn lẫn lãi. Khi làm việc, tài xế

5

được phân vào tổ (công ty có 12 tổ). Mỗi tổ có mã tổ, tổ trưởng, lượng xe trong tổ.
Lương của tài xế được tính theo hình thức khoáng. Tài xế làm việc theo ca ( 15
ca/tháng). Cả công ty có khoảng 300 tài xế.Tài xế có số năm kinh nghiệm và số ca.
Nhân viên văn phòng làm việc trong một phòng ban, lương theo hợp đồng, có các
thuộc tính bằng cấp và chuyên ngành. Nhân viên kỹ thuật làm nhiệm vụ bảo trì và
sửa chửa xe, lương theo hợp đồng, có thuộc tính bậc thợ, số năm kinh nghiệm. Khi
làm việc nhân viên kĩ thuật lập một phiếu kiểm tra gồm có các thuộc tính mã phiếu
kiểm tra, linh kiện kiểm tra và nhận xét.
Công ty có khoảng 150 xe, mỗi xe có một mã số xe, biển số, mỗi xe thuộc
một tổ quản lý. Có 2 loại xe: xe 4 chỗ, xe 7 chỗ. Trong đó xe 4 chỗ có 90 chiếc, xe
7 chỗ có 60 chiếc. Xe được bảo trì định kỳ tuỳ theo số km xe đã chạy.
Trong cộng ty có nhiều phòng ban, mỗi phòng ban có mã phòng, tên phòng
ban, số điện thoại, trưởng phòng và ngày nhậm chức của trưởng phòng.
Ca mà tài xế làm việc được chia làm 2 ca: ca ngày lẻ và ca ngày chẵn. Đối
với tháng 1: các tổ 1,3,5,7,9,11 sẽ làm ngày lẻ, các tổ còn lại làm ca ngày chẵn,
sang tháng sau thì đổi lại. Một ca dài 24 tiếng. Khoảng 150 tài xế làm việc trong 1
ca. Từ 5h30 đến 7h là thời gian giao ca, kiểm tra xe và nộp doanh thu. Mỗi ca sẽ
có một mã số ca, ngày giờ bắt đầu ca, ngày giờ kết thúc ca.
Trong 15 ca đầu tiên, tài xế sẽ được hưởng 35% trên tổng doanh thu cảu cả
15 ca. Lương của 15 ca này sẽ được đưa cho tài xế vào ngày đầu tiên của tuần kế
tiếp. Bắt đầu từ ca 16, lương sẽ được tính theo hình thức khoán ( số tiền khoán là 4
trăm ngàn) nghĩa là kết thúc mỗi ca, tài xế phải nộp 1 khoản tiền cố định gọi là
doanh thu khoán. Tài xế có trách nhiệm giữ gìn phương tiện kinh doanh đẹp sạch.
Phục vụ khách hàng ân cần, nâng cao uy tín thương hiệu.
Khi khách hàng cần giao dịch và tư vấn về một số nhu cầu lưu thông, tìm
nơi giải trí_vui chơi thì sẽ có một bộ phận chăm sóc khách hàng giới thiệu một số

địa chỉ tiện ích ( như nhà hàng, resort, trung tâm mua sắm, hotel, bar, khu vui chơi,
nhà sách, shop, siêu thị…). Ngoài ra bộ phận này còn cung cấp thẻ trả trước cho
khách hàng để tiện lợi cho việc cho việc sử dụng hệ thống Taxi của công ty. Thẻ
trả trước gồm mã số thẻ, hạn sử dụng và tên khách hàng. Đối với khách hàng
muốn dùng thẻ trả trước phải làm hợp đồng với công ty, cung cấp họ tên, địa chỉ,
số điện thoại, chứng minh nhân dân. Khi lưu thông, khách hàng đưa thẻ cho tài xế
kiểm chứng, tài xế sẽ làm một hoá đơn gồm các thuộc tính mã hoá đơn, tên khách
hàng, mã khách hàng, số kilômet, tiền, ngày hoá đơn. Sau đó tài xế nộp lại hóa

6

đơn cho công ty ( số tiền trong hóa đơn cũng phải tính vào doanh thu của tài xế).
Cuối tháng, công ty tổng hợp các biên lai và số tiền trên đó, khách hàng sẽ đến
thanh toán.


2.2. Sơ đồ phòng ban:




















Hội Đồng Quản Trị
Ban Tổng Giám Đốc
Ban Kiểm Soát
Phòng Tổ Chức
Nhân Sự
Phòng Kế Toán
Trung Tâm Khai Thác
Dịch Vụ Taxi
Phòng Kế Hoạch
Phòng Tiếp Thị
Kinh Doanh
Trung Tâm Khai Thác
Kinh Doanh Taxi
Kế Toán
Điều Hành Xe
Tổ 1,3,5
CA 1
Tổ 7,9,11
CA 1
Tổ 2,4,6
CA 2
Tổ 8,10,12
CA 2


7




2.3. Chức năng các phòng, ban:
2.3.1. Ban kiểm soát:
- Kiểm tra chung toàn bộ hệ thống hoạt động kinh doanh của
công ty.
- Chủ yếu kiểm soát tài chính theo nghị quyết đại hội cổ đông
đề ra.
2.3.2. Phòng tổ chức nhân sự:
- Quản lý toàn bộ nhân sự và cổ phiếu toàn công ty cũng như
các cổ đông bên ngoài.
- Tham mưu cho ban tổng giám đốc về mặt pháp lý đối nội và
đối ngoại.
- Thực hiện các chế độ cho người lao động.
- Tuyển dụng nhân sự.
2.3.3. Phòng kế hoạch:
- Đề ra kế hoạch kinh doanh cụ thể cho toàn công ty từng
quý, năm trên cơ sở số liệu cụ thể.
- Trên cơ sở số liệu ban tổng giám đốc giao kế hoạch năm cho
từng đơn vị phấn đấu thực hiện. Ví dụ: giao lãi sau thuế mỗi đơn vị 3 tỷ/năm.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh từng tháng; đánh giá lãi, lỗ;
tìm biện pháp thực hiện tốt cho tháng sau.
2.3.4. Phòng kế toán:
- Quản lý toàn bộ chứng từ thu chi của toàn công ty, thực hiện
đúng các nguyên tắc về quản lý cân đối trong thu chi của toàn công ty.

8


- Quản lý toàn bộ các nguồn vốn kinh doanh trong và ngoài
của công ty.
- Có trách nhiệm báo cáo với Tồng giám đốc tình hình thu chi
tài chính của công ty từng tháng, quý, năm để cân đối nguồn vốn kinh doanh.
- Bảo quản tốt các chứng từ, hóa đơn theo quy định của
ngành.
2.3.5. Phòng tiếp thị kinh doanh:
- Quản lý thị trường kinh doanh chuyên ngành của công ty
chặt chẽ.
- Đề ra kế hoạch, chiến lược cụ thể nhằm tiếp cận thị trường
và khách hàng từng tháng, quý, năm.
- Đảm bảo nguồn cho các đơn vị trực tiếp sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.
2.3.6. Trung tâm khai thác dịch vụ:
- Đảm bảo sửa chữa đạt chất lượng toàn bộ đầu xe hoạt động
kinh doanh hàng ngày.
- Quản lý toàn bộ bến bãi và định hướng phát triển bến bãi
cho toàn bộ công ty, quản lý các điều hành viên tại các bến bãi.
- Kiểm soát toàn bộ các hoạt động kinh doanh của tài xế taxi.
- Quản lý điều hành hệ thống tổng đài, điều hành hoạt động
của xe taxi.
- Quản lý hệ thống chăm sóc và khiếu nại của khách hàng
hằng ngày trong hoạt động kinh doanh.
2.3.7. Trung tâm quản lý khai thác xe:
- Quản lý toàn bộ tài xế taxi.
- Quản lý toàn bộ phương tiện kinh doanh, điều vận xe kinh
doanh.
- Quản lý doanh thu mà tài xế nộp hằng ngày.


9

- Điều hành sửa chữa phương tiện hằng ngày.
- Xử lý tai nạn giao thông ( đại diện công ty giải quyết vấn
đề).
- Quản lý doanh thu, phân tích kinh doanh hàng tháng trên kế
hoạch của năm.
- Quản lý tòan bộ hành vi của tài xế hằng ngày, làm cơ sở
bình bầu thi đua cuối năm để thưởng cho cá nhân và tập thể.
2.3.8. Tổ xe:
- Quản lý tài xế theo tổ trên ca.
- Mỗi tài xế kinh doanh 1ca/24h. Một tài xế hoạt động 15 ca.
- Từ cơ sở tổ phân bố kinh doanh theo khu vực.
- Tổ trưởng tổ xe chịu trách nhiệm với ban giám đốc trung
tâm trong các hoạt động điều hành bến bãi, điều phối tài xế, đảm bảo trật tự bến
bãi.
- Nhắc nhở tài xế chấp hành đúng quy chế của công ty khi
hoạt động kinh doanh.
2.4. Các mẫu báo cáo cơ bản:
2.4.1. Báo cáo Doanh thu Taxi theo ngày:









10





11


2.4.2. Báo cáo Doanh thu Taxi theo tháng:

12



13



14

III.Phân tích:
3.1. Phát hiện thực thể:
1) NHAN_VIEN :
- Đặc trưng cho một nhân viên trong công ty.
- Các thuộc tính: MaNV, TenNV, CMND, DiaChi, Sdt, GioiTinh, NgaySinh,
Luong.
2) NHAN_VIEN_KT :
- Đặc trưng cho một nhân viên trong công ty có chức năng bảo trì kỹ thuật, sửa
chữa xe.
- Các thuộc tính: MaNV, BacTho, SoNamKN_KT.
3) NHAN_VIEN_VP :

- Đặc trưng cho một nhân viên có chức năng điều hành quản lý.
- Các thuộc tính: MaNV, BangCap, ChuyenNganh.
4) TAI_XE :
- Đặc trưng cho một nhân viên trong công ty có chức năng lái xe nhằm khai
thác kinh doanh.
- Các thuộc tính: MaNV, SoNamKN_TX, SoCa.
5) PHONG_BAN :
- Đặc trưng cho một phòng ban trong công ty.
- Các thuộc tính: MaPB, TenPB, Sdt, TruongPhong.
6) XE :
- Đặc trưng cho một xe (taxi) trong công ty.
- Các thuộc tính: MSXe, BSXe, Loai.
7) TO :
- Đặc trưng cho một tổ xe trong công ty.
- Các thuộc tính: MaTo, ToTruong, LuongXe.
8) CA :

15

- Đặc trưng cho một ca hoạt động.
- Các thuộc tính: MaCa, NgayThang.
9) KHACH_HANG :
- Đặc trưng cho một khách hàng.
- Các thuộc tính: MaKH, TenKH, CMND, DiaChi, Sdt.
10) THE_TRA_TRUOC :
- Đặc trưng cho một thẻ trả trước mà công ty phát hành.
- Các thuộc tính: MSThe, HSD, TenKH.
11) HOA_DON :
- Đặc trưng cho một hóa đơn mà tài xế ghi lại cho khách hàng sử dụng thẻ trả
trước.

- Các thuộc tính: MaHD, TenKH, MaKH, SoKM, Tien, NgayHD.
12) PHIEU_KIEM_TRA :
- Đặc trưng cho một phiếu kiểm tra do nhân viên kỹ thuật lập khi kiểm tra, bảo
trì xe.
- Các thuộc tính: MaPKT, LinhKien, NhanXet.

3.2. Mô hình ERD:











16

NHAN_VIEN

MaNV
TenNV
CMND
DiaChi
Sdt
GioiTinh
NgaySinh
Luong

(1,n)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(0,n)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(0,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)



























PHONG_BAN

MaPB
TenPB
Sdt
TruongPhong
NHAN_VIEN_VP

BangCap
ChuyenNganh
NHAN_VIEN_KT

BacTho
SoNamKN

PHIEU_KIEM_TRA

MaPKT
LinhKien
NhanXet
HOA_DON

MaHD
TenKH
MaKH
SoKM
Tien
NgayHD
TAI_XE

SoNamKN
SoCa
THE_TRA_TRUOC

MSThe
HSD
TenKH
KHACH_HANG

MaKH
TenKH
CMND
DiaChi
Sdt
CA


MaCa
NgayThang
XE

MSXe
BSXe
Loai
TO

MaTo
ToTruong
LuongXe
thuộc
thuộc
Quản lý
của
của
Lập
của
thuộc
thuộc
làm
theo

17





3.3. Mô hình quan hệ:

NHAN_VIEN ( MaNV, TenNV, CMND, DiaChi, Sdt, GioiTinh, NgaySinh, Luong ).
NHAN_VIEN_KT ( MaNV, BacTho, SoNamKN_KT, MaPB ).
NHAN_VIEN_VP ( MaNV, BangCap, ChuyenNganh, MaPB ).
TAI_XE ( MaNV, SoNamKN_TX, SoCa, MaTo ).
PHONG_BAN ( MaPB, TenPB, Sdt, TruongPhong ).
PHIEU_KIEM_TRA ( MaPKT, LinhKien, NhanXet, MSXe ).
XE ( MSXe, BSXe, Loai, MaTo ).
TO ( MaTo, ToTruong, LuongXe ).
CA ( MaCa, NgayThang ).
TAI_XE_CA ( MaNV, MaCa ).
HOA_DON ( MaHD, TenKH, MaKH, SoKM, Tien, MSThe, MaNV, NgayHD).
NHAN_VIEN_VP_HOA_DON ( MaNV, MaHD ).
THE_TRA_TRUOC ( MSThe, TenKH, HSD, MaKH ).
KHACH_HANG ( MaKH, TenKH, CMND, DiaChi, Sdt ).






18

3.4. Mô tả chi tiết quan hệ:
*Ghi chú:
-Ký hiệu kiểu dữ liệu:
C: Chuỗi
CU: Chuỗi Unicode
NT: Ngày tháng

SN: Số nguyên

-Ký hiệu loại dữ liệu:
B: Bắt buộc
K: Không bắt buộc

-Ký hiệu ràng buộc
PK: Khóa chính
FK: Khóa ngoại

1) NHAN_VIEN ( MaNV, TenNV, CMND, DiaChi, Sdt, GioiTinh, NgaySinh,
Luong ).


NHAN_VIEN
STT
Tên
Diễn giải
Kiểu
DL
Chiều dài
Loại
DL
Ràng
buộc
1
MaNV
Mã số nhân viên
C
10

B
PK
2
TenNV
Tên nhân viên
CU
40
B

3
CMND
Số CMND
C
10
B

4
NgaySinh
Ngày sinh
NT
8
B

5
DiaChi
Địa chỉ
C
100
B


6
Sdt
Số điện thoại
C
12
B

7
GioiTinh
Giới tính
C
1
B

8
Luong
Lương
SN
8
B


Tổng
181Bytes


Hiện tại chi nhánh có 400 nhân viên, dữ liệu được lưu trữ trong 2 năm.
Tối thiểu: 400*181 = 72400 Bytes.
Tối đa: 650*181 = 117650 Bytes.


19


2) NHAN_VIEN_KT ( MaNV, BacTho, SoNamKN, MaPB ).


NHAN_VIEN_KT
STT
Tên
Diễn giải
Kiểu
DL
Chiều
dài
Loại
DL
Ràng
buộc
1
MaNV
Mã số nhân
viên
C
10
B
PK
2
BacTho
Bậc thợ
SN

2
B

3
SoNamKN_KT
Số năm kinh
nghiệm của
nhân viên kỹ
thuật
SN
2
K

4
MaPB
Mã phòng ban
C
5
B
FK

Tổng
19 Bytes


Hiện tại chi nhánh có 30 nhân viên kỹ thuật, dữ liệu được lưu trữ trong 2
năm.
Tối thiểu: 30*19 = 570 Bytes.
Tối đa: 50*19 = 950 Bytes.


3) NHAN_VIEN_VP ( MaNV, BangCap, ChuyenNganh, MaPB )


NHAN_VIEN_VP
STT
Tên
Diễn giải
Kiểu DL
Chiều
dài
Loại
DL
Ràng
buộc
1
MaNV
Mã số nhân
viên
C
10
B
PK
2
BangCap
Bằng cấp
CU
10
B

3

ChuyenNganh
Chuyên ngành
CU
10
B

4
MaPB
Mã phòng ban
C
5
B
FK

Tổng
35 Bytes


Hiện tại chi nhánh có 70 nhân viên văn phòng, dữ liệu được lưu trữ trong 2
năm.
Tối thiểu: 70*35 = 2450 Bytes.
Tối đa: 100*35 = 3500 Bytes.


20

4) TAI_XE ( MaNV, SoNamKN, SoCa, MaTo )


TAI_XE

STT
Tên
Diễn giải
Kiểu
DL
Chiều
dài
Loại
DL
Ràng
buộc
1
MaNV
Mã số nhân viên
C
10
B
PK
2
SoNamKN_TX
Số năm kinh
nghiệm của Tài
xế
SN
2
B

3
SoCa
Số ca đã làm

SN
5
B

4
MaTo
Mã tổ
C
7
B
FK

Tổng
24 Bytes


Hiện tại chi nhánh có 300 tài xế, dữ liệu được lưu trữ trong 2 năm.
Tối thiểu: 300*24 = 7200 Bytes.
Tối đa: 500*24 = 12000 Bytes.

5) PHONG_BAN ( MaPB, TenPB, Sdt, TruongPhong )


PHONG_BAN
STT
Tên
Diễn giải
Kiểu DL
Chiều dài
Loại DL

Ràng
buộc
1
MaPB
Mã phòng ban
C
5
B
PK
2
TenPB
Tên phòng
ban
CU
50
B

3
Sdt
Số điện thoại
C
12
B

4
TruongPhong
Trưởng phòng
C
10
B



Tổng
77 Bytes


Hiện tại chi nhánh có 7 phòng ban, dữ liệu được lưu trữ trong 2 năm.
Tối thiểu: 7*77 = 539 Bytes.
Tối đa: 10*77 = 770 Bytes.



6) PHIEU_KIEM_TRA ( MaPKT, LinhKien, NhanXet, MSXe )



21


PHIEU_KIEM_TRA
STT
Tên
Diễn giải
Kiểu DL
Chiều dài
Loại DL
Ràng
buộc
1
MaPKT

Mã phiếu kiểm
tra
C
8
B
PK
2
LinhKien
Linh kiện
C
50
K

3
NhanXet
Nhận xét
C
50
K

4
MSXe
Mã số xe
C
10
B
FK

Tổng
118Bytes



Một ngày kiểm tra trung bình 120 phiếu, dữ liệu phiếu kiểm tra được lưu
trữ trong 6 tháng.
Tối thiểu: 120*118 =14160 Bytes .
Tối đa: 120*180*118=2548800 Bytes.

7) XE ( MSXe, BSXe, Loai, MaTo )


XE
STT
Tên
Diễn giải
Kiểu DL
Chiều dài
Loại DL
Ràng
buộc
1
MSXe
Mã số xe
C
10
B
PK
2
BSXe
Biển số xe
C

10
B

3
Loai
Loại xe
C
10
B

4
MaTo
Mã tổ
C
7
B
FK

Tổng
37 Bytes


Hiện tại chi nhánh có 250 xe, dữ liệu được lưu trong vòng 2 năm.
Tối thiểu: 250*37 = 9250 Bytes.
Tối đa: 400*37 = 14800 Bytes.
8) TO ( MaTo, ToTruong, LuongXe )


TO
STT

Tên
Diễn giải
Kiểu DL
Chiều dài
Loại DL
Ràng
buộc
1
MaTo
Mã số tổ
C
7
B
PK
2
ToTruong
Tổ trưởng
C
10
B

3
LuongXe
Số lượng xe
SN
4
B


Tổng

21 Bytes



22

Hiện tại chi nhánh có 12 tổ, dữ liệu được lưu trong vòng 2 năm.
Tối thiểu: 12*21=252 Bytes.
Tối đa: 16*21=336 Bytes.
9) CA ( MaCa, NgayThang )


CA
STT
Tên
Diễn giải
Kiểu DL
Chiều dài
Loại DL
Ràng
buộc
1
MaCa
Mã số ca
C
8
B
PK
2
NgayThang

Ngày tháng
NT
8
B


Tổng
16 Bytes


Hiện tại chi nhánh đang lưu dữ liệu của 150 ca, cần lưu dữ liệu trong vòng
1 năm.
Tối thiểu: 150*16=480 Bytes.
Tối đa: (150+365)*16=8240 Bytes.

10) TAI_XE_CA ( MaNV, MaCa )


TAI_XE_CA
STT
Tên
Diễn giải
Kiểu DL
Chiều dài
Loại DL
Ràng
buộc
1
MaNV
Mã số nhân viên

C
10
B
PK
2
MaCa
Mã số ca
C
8
B

Tổng
18 Bytes


Hiện tại chi nhánh đang lưu dữ liệu của 150 ca, mỗi ca có tối thiểu 250 tài
xế làm việc, cần lưu dữ liệu trong vòng 2 năm.
Tối thiểu: 250*150*18=675000 Bytes.
Tối đa:250*(150+365)*18=2317500 Bytes.

11) HOA_DON ( MaHD, TenKH, MaKH, SoKM, Tien, MSThe, MaNV )






23



HOA_DON
STT
Tên
Diễn giải
Kiểu DL
Chiều
dài
Loại
DL
Ràng
buộc
1
MaHD
Mã số hóa đơn
C
8
B
PK
2
TenKH
Tên khách hàng
CU
40
B

3
MaKH
Mã khách hàng
C
10

B

4
SoKM
Số kilometer
SN
8
B

5
Tien
Thành tiền
SN
10
B

6
NgayHD
Ngày hóa đơn
NT
12
B

7
MSThe
Mã số thẻ
C
10
B
FK

8
MaNV
Mã số nhân viên
C
10
B
FK

Tổng
108Bytes


Hiên tại, dữ liệu lưu trung bình 1000 hóa đơn mỗi ngày, cần lưu dữ liệu
trong vòng 2 tháng.
Tối thiểu:1000*108=108000 Bytes.
Tối đa:1000*60*108=6480000 Bytes .

12) NHAN_VIEN_VP_HOA_DON ( MaNV, MaHD )

NHAN_VIEN_VP_HOA_DON
STT
Tên
Diễn giải
Kiểu DL
Chiều dài
Loại DL
Ràng
buộc
1
MaNV

Mã số nhân viên
C
10
B
PK
2
MaHD
Mã số hóa đơn
C
8
B

Tổng
18 Bytes


Hiện tại chi nhánh đang lưu dữ liệu của 1000 hóa đơn được quản lý bởi 5
nhân viên văn phòng, cần lưu trữ dữ liệu trong vòng 2 tháng.
Tối thiểu: 1000*5*18=90000 Bytes.
Tối đa:1000*5*60*18=5400000 Bytes.

13) THE_TRA_TRUOC ( MSThe, TenKH, HSD, MaKH )

THE_TRA_TRUOC
STT
Tên
Diễn giải
Kiểu DL
Chiều dài
Loại DL

Ràng
buộc
1
MSThe
Mã số thẻ
C
10
B
PK
2
TenKH
Tên khách hàng
CU
40
B

3
HSD
Hạn sử dụng
NT
8
B

4
MaKH
Mã khách hàng
C
10
B
FK


Tổng
68 Bytes


24


Hiên tại chi nhánh đang lưu 800 thẻ trả trước, dữ liệu được lưu trữ trong
vòng 3 năm.
Tối thiểu: 800*68=54400 Bytes.
Tối đa: 1700*68=115600 Bytes.

14) KHACH_HANG ( MaKH, TenKH, CMND, DiaChi, Sdt )


KHACH_HANG
STT
Tên
Diễn giải
Kiểu DL
Chiều dài
Loại DL
Ràng
buộc
1
MaKH
Mã khách hàng
C
10

B
PK
2
TenKH
Tên khách hàng
CU
40
B

3
CMND
Số CMND
C
10
B

4
DiaChi
Địa chỉ
C
100
B

5
Sdt
Số điện thoại
C
12
B



Tổng
172Bytes


Hiện tại chi nhánh có 800 khách hàng dùng thẻ trả trước, dữ liệu được lưu
trong vòng 3 năm.
Tối thiểu:800*172=137600 Bytes.
Tối đa:1700*172=292400 Bytes.















25

3.5. Bảng tổng kết các quan hệ:

STT
Tên quan hệ

Kích thước
(Bytes)
Min
(Bytes)
Max
(Bytes)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
CA
HOA_DON
KHACH_HANG
NHAN_VIEN
NHAN_VIEN_KT
NHAN_VIEN_VP
NHAN_VIEN_VP_HOA_DON
PHIEU_KIEM_TRA
PHONG_BAN
TAI_XE

TAI_XE_CA
THE_TRA_TRUOC
TO
XE
16
108
172
181
19
35
18
118
77
24
18
68
21
37
480
108000
137600
72400
570
2450
90000
14160
539
7200
675000
54400

252
9250
8240
6480000
292400
117650
950
3500
5400000
2548800
770
12000
2317500
115600
336
14800

Tổng
900
1160301
16592546

3.6. Bảng tổng kết các thuộc tính:
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Quan hệ liên quan
1
BacTho
Bậc thợ

NHAN_VIEN_KT
2
BangCap
Bằng cấp
NHAN_VIEN_VP
3
BSXe
Biển số xe
XE
4
ChuyenNganh
Chuyên ngành
NHAN_VIEN_VP
5
CMND
Số CMND
NHAN_VIEN,
KHACH_HANG
6
DiaChi
Địa chỉ
NHAN_VIEN,
KHACH_HANG
7
GioiTinh
Giới tính
NHAN_VIEN
8
HSD
Hạn sử dụng

THE_TRA_TRUOC
9
LinhKien
Linh kiện
PHIEU_KIEM_TRA
10
Loai
Loại xe
XE
11
Luong
Lương
NHAN_VIEN
12
LuongXe
Số lượng xe
TO
13
MaCa
Mã số ca
CA, TAI_XE_CA
14
MaHD
Mã số hóa đơn
HOA_DON,
NHAN_VIEN_VP_HOA_DON
15
MaKH
Mã khách hàng
KHACH_HANG,

×