Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA tu chon 10 soan rat cong phu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.44 KB, 39 trang )

Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -

Quỳ Hợp, Ngày 12 tháng 8 năm 2011
A- CHỦ ĐỀ 1
Tiết 1. Bài 1. CÁC CÔNG THỨC TÍNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được các công thức tính.
2.Kĩ năng:
- Từ các công thức tính có thể áp dụng để giải các bài tập địa lí liên quan.
3.Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc ngay từ đầu năm học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Vµo bài mới:
Mở bài: Ở lớp cấp 2 các em đã học địa lí đại cương về tự nhiên cũng như kinh tế - xã
hội. Hãy cho biết trong quá trình học tập môn Địa lí các em đã thường phải tính toán
các vấn đề gì?
- Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em một số cách tính toán trong quá trình học
môn địa lí ở trường THPT.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG 1
Làm các ví dụ liên quan đến dân
số
* Bước 1:
- GV cho 1 số ví dụ, yêu cầu HS
nêu công thức tính.
- HS trình bày, GV đưa ra công


thức tính.
s, t là số trẻ em sinh ra ( Chết )
trong năm, Dtb là tổng số dân
trung bình năm đó.
* Bước 2:
- GV đưa ra 1 số ví dụ tương ứng,
HS tính và làm vào vở.
* Bước 3:
- HS trình bày, GV cùng tính hoàn
thiện nội dung.
1. Tính dân số:
+ Tính tỷ lệ sinh:
S
00
0
= s . 1000/ Dtb
+ Tính tỷ lệ tử:
T
00
0
= t . 1000/ Dtb
+ Tính tỷ lệ gia tăng tự nhiên: ( Tg % )
* Tg % = S% - T %
* Tg % = S
00
0
- T
00
0
/ 10

* Tg % = Số sinh ( Tr người ) - Số tử
( Tr người ) . 1000 / Dtb
+ Tính tỷ lệ người chưa có việc làm:
Số người chưa có VL . 100 / lực lượng LĐ
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 1 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
HOẠT ĐỘNG 2
Làm các bài tập về tính năng
suất và BQLT/ người
* Bước 1:
- GV nêu công thức tính.
* Bước 2:
- GV đưa ra 1 bài tập tương ứng,
HS tính và làm vào vở.
* Bước 3:
- HS trình bày, GV cùng tính hoàn
thiện nội dung.
HOẠT ĐỘNG 3
Làm các ví dụ liên quan đến
XNK
* Bước 1:
- GV cho 1 số ví dụ, yêu cầu HS
nêu công thức tính.
- HS trình bày, GV đưa ra công
thức tính.
* Bước 2:
- GV đưa ra 1 số ví dụ tương ứng,
HS tính và làm vào vở.
* Bước 3:

- HS trình bày, GV cùng tính hoàn
thiện nội dung.
2. Tính năng suất cây trồng:
= Sản lượng / Diện tích Tạ/ ha, Kg / ha
* Bài tập:
Dựa vào BSL dưới đây về DT và SL lúa các năm
Năm DT ( Nghìn ha ) SL ( Nghìn tấn )
1975 4856 10293
1980 5600 11647
1985 5704 15874
1990 6028 19225
1999 7091 27545
- Hãy tính năng suất lúa cả năm Kg / ha ?
3. Tính bình quân lương thực / người:
= SL lúa . 1000 / Số dân ( Kg / người )
* Bài tập:
- Cho BSL sau:
Năm 1981 1984 1986
Số dân
( Tr người)
54.9 58.6 61.2
SL lúa
( Tr tấn )
12.4 15.6 16.0
- Hãy tính BQLT / người ( Kg / người )
4. Tính xuất - nhập khẩu:
* Tổng giá trị XNK = Giá trị XK + Giá trị NK
* Cán cân XNK = Giá trị XK - Giá trị NK
- Nếu: XK > NK ( + ) => Xuất siêu
- Nếu: XK < NK ( - ) => Nhập siêu

* Tỷ lệ XNK = Giá trị XK .100 / Giá trị NK
* Giá trị XK = Tổng giá trị XNK - Cán cân XNK
2
* Giá trị NK = Giá trị XK + Cán cân XNK
IV- ĐÁNH GIÁ:
- GV yêu cầu HS đối chiếu, so sánh các nội dung vừa học
V- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm bài tập: Cho BSL về tổng giá trị XNK và cán cân XNK của nước ta từ 1995 -
1999 ( Đơn vị Tr USD )
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 2 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
Năm Tổng giá trị XNK Cán cân XNK
1985 2555.9 - 1158.9
1988 3795.1 - 1718.3
1990 5156.4 - 384.4
1992 5121.4 + 40
1994 9880.1 - 1771.5
1996 18 399.5 - 3887.5
1998 20 856 - 2134
1999 23 162 - 82
- Tính giá trị XK, NK.
- Tính tỷ lệ XNK.
VI- Rót kinh nghiÖm:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………… ……

……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Quỳ Hợp, Ngày 18 tháng 8 năm 2011
A- CHỦ ĐỀ 1
Tiết 2. Bài 2. BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được các loại biểu đồ cột, cột kết hợp đường, biểu đồ tròn.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỷ năng nhận biết biểu đồ, xử lý số liệu vẽ, nhận xét và giải thích biểu đồ.
3.Thái độ:
- Có thái độ tự học tự nghiên cứu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Một số hình ảnh về các loại biểu đồ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Vµo bài mới:
- Hãy kể tên một số dạng biểu đồ mà em biết.
- Bài học này sẽ giới thiệu một số dạng biểu đồ thường gặp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 3 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
HOẠT ĐỘNG 1
Làm các ví dụ liên quan đến biểu
đồ hình cột
* Bước 1:
- GV cho 1 số ví dụ, yêu cầu HS nêu

cách vẽ biểu đồ cột.
- HS trình bày.
* Bước 2:
- GV đưa ra 1 số ví dụ tương ứng,
HS làm vào vở.
* Bước 3:
- HS trình bày, GV cùng tính hoàn
thiện nội dung.
BĐ cột chồng
Lùc lîng lao ®éng 100 100 100
Sè ngêi thiÕu viÖc lµm 25,2 27,6 15,7
Sè ngêi thÊt nghiÖp 2,3 1,7 4,5
Cã VLTX 72,5 70,7 79,8
HOẠT ĐỘNG 2
Làm các bài tập về biểu đồ kết hợp
* Bước 1:
- GV nêu khái quát về sự nhận biết
và cách vẽ.
* Bước 2:
- GV đưa ra 1 bài tập tương ứng, HS
tính và làm vào vở.
( Xem phần phụ lục )
* Bước 3:
- HS trình bày, GV cùng tính hoàn
thiện nội dung.
HOẠT ĐỘNG 3
Làm các ví dụ liên quan đến biểu
đồ hình tròn
* Bước 1:
- GV cho 1 số ví dụ, yêu cầu HS xử

lý số liệu và vẽ.
- HS trình bày
1. Biểu đồ hình cột:
- Dùng để thể hiện các động thái phát triển, so
sánh tương quan về độ lớn giữa các đối tượng
hoặc thể hiện cơ cấu thành phần của một tổng
thể, như Khối lượng, sản lượng, diện tích
+ Biểu đồ cột đơn.
+ Biểu đồ đơn gộp nhóm.
+ Biểu đồ cột chồng.
- Các bước vẽ biểu đồ cột:
+ Chọn tỷ lệ thích hợp.
+ Kẻ hệ trục vuông góc: Trục đứng: Tr người,
Tr tấn, trục ngang: Năm, nước
* Các cột chỉ khác nhau về độ cao, bề ngang
cột phải bằng nhau, khoảng cách cột theo thời
gian.
- Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi các số liệu vào đỉnh cột.
+ Thời gian ở chân cột.
+ Ký hiệu ( Nếu cần )
+ Lập chú giải.
+ Ghi tên biểu đồ.
2. Biểu đồ kết hợp cột và đường:
- Dùng khi 2, 3 đối tượng có đơn vị khác nhau
thì ta vẽ 2 trục đứng để thể hiện.
- Các đối tượng trong biểu đồ này thường có
mối quan hệ nhất định với nhau.
- Khi vẽ ta lấy số liệu lớn làm cột, nhỏ làm
đường.

- Kẻ hệ trục vuông góc có thể vẽ 1 hoặc 2 trục
đứng, tùy vào đơn vị của số liệu.
3. Biểu đồ hình tròn:
- Thường dùng thể hiện cơ cấu các thành phần
trong một tổng thể: Cơ cấu GDP, cơ cấu lao
động ( < 3 năm )
- Các bươc vẽ biểu đồ:
+ Nếu số liệu cho là số liệu thô thì phải xử lý số
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 4 -
Trng THPT Qu Hp 2 GIO N A L 10 - T chon -
* Bc 2:
- GV a ra 1 s vớ d tng ng,
HS tớnh v lm vo v.
* Bc 3:
- HS trỡnh by, GV cựng v hon
thin ni dung.
Năm 1992/1993 1997/1998 2004/2005
Tổng 12911,1 17073,6 16649,2
TH 9527,2 10431 7304
THCS 2813,4 5252,4 6371,3
THPT 570,5 1390,2 2973,9
Năm học 1992/1993 1997/1998 2004/2005
Tổng 100 100 100
Tiểu học 73,8 61,1 43,9
THCS 21,8 30,8 38,3
THPT 4,4 8,1 17,9
B. kớnh
2cm 2,3cm 2,2cm
liu. ( Lm trũn tng = 100 % )

+ Lp bng s liu va tớnh.
+ Tớnh : Chia hỡnh trũn thnh nhng nan qut
theo ỳng t l, ỳng trt t, ỳng ký hiu gia
cỏc hỡnh trũn.
100% => 360 => 1% => 3,6 ( ly % x 3,6 )
Cú th lm trũn s, nhng tng s = 360.
+ Lp bng tớnh .
+ Khi v cỏc nan qut phi bt u t 12h.
- Tớnh bỏn kớnh:
+ Nu s liu ca cỏc tng th ó cho l % thỡ
ta v cỏc hỡnh trũn cú bỏn kớnh bng nhau.
+ Nu tng th l s liu tuyt i thỡ ta cho
tng nh nht = 1 ( R1 = 1 ) =>
R2 = Tng R2/ tng R1 = A => A ta c R2
R3 = Tng R3/ tng R1 = B => B ta c R3
- V biu .
- Hon thin biu :
+ Ghi t l cỏc thnh phn vo biu
+ Lp ký hiu v bng chỳ gii
+ Ghi tờn biu .
IV- NH GI:
- GV yờu cu HS i chiu, so sỏnh cỏc ni dung va hc
V- HOT NG NI TIP
- GV ra mt s bi tp v nh
VI- PHN PH LC
- Vẽ biểu đồ và nhận xét diện tích và sản lợng cây lạc nớc ta trong thời gian từ 1985 đến 2001
Năm DT(%) SL (%) Năm DT (%) SL (%)
1980 100,0 100,0 1995 245,2 352,1
1983 134,0 133,3 1998 254,2 406,3
1985 200,9 212,6 1999 233,6 334,8

1988 211,3 224,2 2000 231,0 374,2
1990 192,5 272,6 2001* 227,7 371,1
VI- Rút kinh
nghiệm:
GV: Ngụ S Khanh
- Trang 5 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Quỳ Hợp, Ngày 22 tháng 8 năm 2011
A- CHỦ ĐIỂM 1
Tiết 3. Bài 2. BIỂU ĐỒ ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được các loại biểu đồ miền và đường biểu diễn.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỷ năng nhận biết biểu đồ, xử lý số liệu vẽ, nhận xét và giải thích biểu đồ.
3.Thái độ:
- Có thái độ tự học tự nghiên cứu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Một số hình ảnh về các loại biểu đồ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập
3. Vµo bài mới:
- Hãy kể tên một số dạng biểu đồ khác mà em biết.
- Bài học này sẽ giới thiệu một số dạng biểu đồ khác thường gặp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG 1
Làm các ví dụ liên quan đến biểu
đồ miền
* Bước 1:
- GV cho 1 số ví dụ, yêu cầu HS
nêu cách vẽ biểu đồ miền.
- HS trình bày.
* Bước 2:
- GV đưa ra 1 số ví dụ tương ứng,
HS làm vào vở.
( Xem phần phụ lục )
* Bước 3:
1. Biểu đồ miền:
- Là một hình chữ nhật.
- Thể hiện được cơ cấu và động thái phát triển
của đối tượng trong nhiều năm ( > 3 năm ).
- Thường có 2 - 3 miền: Ranh giới phía trên của
miền thứ nhất là ranh giới phía dưới của miền
thứ 2 Ranh giới phía trên của miền cuối cùng
là đường nằm ngang thể hiện 100 %.
- Khoảng cách các năm trên cạnh nằm ngang
phải đúng tỷ lệ, năm đầu tiên nằm dưới chân
cạnh đứng bên trái, năm cuối cùng nằm dưới
chân cạnh đứng bên phải.
GV: Ngô Sỹ Khanh

- Trang 6 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
- HS trình bày, GV cùng tính hoàn
thiện nội dung.
HOẠT ĐỘNG 2
Làm các bài tập về biểu đồ đường
biểu diễn
* Bước 1:
- GV nêu khái quát về sự nhận biết
và cách vẽ.
* Bước 2:
- GV đưa ra 1 bài tập tương ứng, HS
tính và làm vào vở.
( Xem phần phụ lục )
* Bước 3:
- HS trình bày, GV cùng tính hoàn
thiện nội dung.
HOẠT ĐỘNG 3
Tìm hiểu kỹ năng nhận xét số liệu
* Bước 1:
- GV cho 1 số ví dụ trên, yêu cầu
HS nhận xét
- HS trình bày
* Bước 2:
- GV đưa ra 1 số ví dụ tương ứng,
- Nếu đề bài đã cho là số liệu thô thì ta phải xử
lý số liệu.
- Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi số liệu vào biểu đồ.
+ Lập bảng chú giải.

+ Ghi tên biểu đồ
- Nếu biểu đồ có 2 miền thì ta chỉ cần tính %
của 1 miền.
2. Biểu đường biểu diễn: ( BĐ đồ thị )
- Là dạng biểu đồ dùng đường để biểu diễn, nó
thể hiện tiến trình phát triển, sự biến thiên của
đối tượng theo thời gian như biểu đồ thể hiện
sự biến động, tăng trưởng
- Các bước thực hiện:
+ Kẻ hệ trục vuông góc, trục đứng thể hiện độ
lớn của đối tượng, trục ngang thể hiẹn thời gian
+ Căn cứ vào độ lớn của đối tượng đánh dấu
các điểm mốc, nối các điểm mốc lại với nhau ta
được đường biểu diễn.
+ Khi vẽ chú ý khoảng cách năm, năm đầu tiên
nằm dưới chân trục đứng.
- Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi các số liệu vào biểu đồ.
+ Lập bảng cú giải
+ Ghi tên biểu đồ.
- Nếu vẽ 2 hoặc nhiều đường biểu diễn có
chung một đơn vị thì mỗi đường cần dùng một
ký hiệu riêng.
- Nếu vẽ 2 đường biểu diễn có đơn vị khác
nhau như số dân - SL lúa, DT - SL thì ta vẽ 2
trục đứng ở 2 bên, mỗi trục thể hiện 1 đơn vị.
- Nếu vẽ nhiều đường biểu diễn có đơn vị khác
nhau thì phải xử lý số liệu, lấy năm đầu = 100
%, các năm sau x 100 chia cho số liệu của năm
đầu tiên để được bảng số liệu %.

3. Kỹ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu.
- Đọc kỹ đề để nắm được yêu cầu và phạm vi
cần phân tích.
- Cần tìm ra tính quy luật hay mối quan hệ nào
đó giữa các số liệu như 5 năm, 10 năm, tăng
gấp đôi
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 7 -
Trng THPT Qu Hp 2 GIO N A L 10 - T chon -
HS tớnh v, nhn xột v lm vo v.
* Bc 3:
- HS trỡnh by, GV chun kin thc
- Cn bt u phõn tớch cỏc s liu cú tm khỏi
quỏt cao, sau ú n cỏc s liu thnh phn.
- Tỡm cỏc giỏ tr ln nht, nh nht, trung bỡnh.
c bit chỳ ý cỏc s liu tng hoc gim t
ngt.
- Tỡm mi quan h gia cỏc s liu teo c hng
ngang v hng dc.
IV- NH GI:
- GV yờu cu HS i chiu, so sỏnh cỏc ni dung va hc
V- HOT NG NI TIP
- GV ra mt s bi tp v nh
VI- PHN PH LC
1. Cho bảng số liệu về số dân thành thị, nông thôn nớc ta trong thời gian 1990- 2004 theo bảng số liệu
dới đây. Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất số dân và tỉ lệ số dân sống trong khu vực thành thị trong thời gian
nói trên. (Đơn vị nghìn ngời.)
Năm 1990 1993 1995 1997 1999 2000 2001 2004
Tổng số
66016,7 69644,5 71995,5 74306,9 76596,7 77635,4 78685,8 82032,3

Thành thị
12880,3 13961,2 14938,1 16835,4 18081,6 18805,3 19481 21591,2
Nông thôn
53136,4 55488,9 57057,4 57471,5 58514,7 58830,1 59204,8 60441,1
- X lý s liu ta cú:
Năm 1990 1993 1995 1997 1999 2000 2001 2004
Thành thị 19,5 20,0 20,7 22,7 23,6 24,2 24,8 26,3
Nông thôn 80,5 79,7 79,3 77,3 76,4 75,8 75,2 73,7
2. V biu th hin c cu GDP nc ta t 1990 - 2005 ( n v % )
Nm 1990 1991 1995 1997 1998 2000 2005
Nụng - Lõm - Ng 38,7 40,5 27,2 25,8 25,8 23,0 21,0
Cụng nghip - Xõy dng 22,7 23,8 28,8 32,1 32,5 38,5 41,0
Dch v 38,6 35,7 44,0 42,1 41,7 38,5 38,0
Bài tập 3 - Cho bảng diện tích của một số cây công nghiệp lâu năm dới đây, hãy vẽ đồ thị và nhận xét
tình hình phát triển của cây công nghiệp lâu năm của nớc ta trong thời gian 1990 đến 2001.( Diện tích
Nghìn ha )
Năm Chè Cà phê Cao su Hồ tiêu Dừa
1990 60,0 119,1 221,7 9,2 212,3
1993 63,4 101,3 242,5 6,7 207,6
1994 67,3 123,9 258,4 6,5 182,5
1998 77,4 370,6 382,0 12,8 163,4
2000 87,7 561,9 412,0 27,9 161,3
2001* 95,6 568,2 418,4 35,0 156,2
- Xử lý số liệu.
Tính tốc độ tăng trởng cả diện tích các loại cây công nghiệp lâu năm lấy năm 1990 là 100%.
Kết quả nh sau(Đơn vị %)
Năm Chè Cà phê Cao su Hồ tiêu Dừa
1990 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
1993 105,7 85,1 109,4 72,8 97,8
1994 112,2 104,0 116,6 70,7 86,0

1998 129,0 311,2 172,3 139,1 77,0
GV: Ngụ S Khanh
- Trang 8 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
2000 146,
2
471,8 185,8 303,3 76,0
2001* 159,
3
477,1 188,7 380,4 73,6
- Vẽ 5 đường biểu diễn.
VII- Rót kinh nghiÖm:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Quỳ Hợp, Ngày 29 tháng 8 năm 2011
B - CHỦ ĐỀ 2
Tiết 4. Bài 3. VŨ TRỤ VÀ SỰ HÌNH THÀNH VŨ TRỤ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được các khái niệm và các thuyết về sự hình thành vũ trụ.
- Trình bày được các nguyên nhân hình thành Thiên hà và Hệ ngân hà.
- Hiểu được những nội dung cơ bản về Hệ mặt trời.
2.Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hơp, so sánh.
3.Thái độ:
- Xây dựng thái độ yêu thích khám phá khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Các hình ảnh về Hệ mặt trời, thiên hà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập
3. Vµo bài mới:
- Ở lớp 6 các em đã học khái quát về vũ trụ, trái đất, vậy vũ trụ được hình thành như thế
nào ? Thế nào là các thiên hà, hệ ngân hà là những nội dung của tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG 1
Tìm hiểu khái niệm về vũ trụ
* Bước 1:
- GV cho HS nghiên cứu SGK, sự
hiểu biết của bản thân.
- Trình bày khái niệm về vũ trụ.
1. Khái niệm về vũ trụ:
Vũ trụ là khoảng không gian vô tận, trong đó
có toàn bộ các thiên thể, kể cả hệ mặt trời và
trái đất.
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 9 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
* Bước 2:
- GV cho HS nêu lên các quan điểm
của bản thân.
* Bước 3:
- HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 2
Tìm hiểu về sự hình thành vũ trụ
* Bước 1:
- GV cho HS nghiên cứu SGK, sự
hiểu biết của bản thân.
- Cho biết vũ trụ được hình thành từ
khi nào.
* Bước 2:
- GV cho HS nêu lên các quan điểm
của bản thân.
* Bước 3:
- HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3
Phân biệt thiên hà và hệ ngân hà
* Bước 1:
- GV cho HS nghiên cứu SGK, sự
hiểu biết của bản thân.
- Phân biệt thiên hà và hệ ngân hà.
* Bước 2:
- GV cho HS nêu lên các quan điểm
của bản thân.
* Bước 3:
- HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Thiên hà
2. Sự hình thành vũ trụ:
- Thời cổ đại vũ trụ được quan niệm là thế lực
siêu nhiên.
- Thế ký XX xuất hiện thuyết " Big Bang" đã
giải thích về sự hình thành vũ trụ.
- Năm 1927 nhà Toán - Vật lý - Thiên văn

người Bỉ Le Maitri đã đưa ra mô hình về "
nguyên tử nguyên thủy ".
- Theo ông thì vũ trụ được hình thành từ một
nguyên tử nguyên thủy, nó chứa vật chất bị nén
ép nên rất đậm đặc và có nhiệt độ vô cùng cao
do đó đã gây ra một vụ nổ lớn vào khoảng 15
tỷ năm trước đây.
- Vụ nổ đã làm vật chất bắn ra tứ phía, hàng tỷ
năm sau chúng co lại dưới tác dụng của lực hấp
dẫn chúng cuộn xoáy và tự quay.
3. Thiên hà và hệ ngân hà:
+ Thiên hà:
- Sau khi vũ trụ hình thành, mật độ vật chất
trong vũ trụ không đồng đều.
- Những nơi có năng lượng và vật chất tập
trung đã hình thành những đám mây nguyên
thủy có khối lượng rất lớn gọi là Thiên hà.
+ Hệ ngân hà:
- Trong vũ trụ hiện nay có hàng trăm tỷ thiên
hà, kích thước của chúng cực lớn, thiên hà có
chứa Hệ mặt trời gọi là hệ ngân hà.
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 10 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
Hệ ngân hà
4. Hệ mặt trời:
- Hệ mặt trời là 1 tập hợp các thiên thể, được
hình thành cách đây khoảng 6 - 7 tỷ năm từ một
khối lớn khí và bụi.
- Khối này vừa quay, vừa tập trung vật chất vào

trung tâm do lực vạn vật hấp dẫn, dần dần trở
thành một khối dày đặc.
- Mặt trời, thiên thể lớn nhất ở trung tâm, nơi
có mật độ vật chất cao nhất.
- Các vật chất còn lại ở xung quanh cũng tạo
thành một dãi các hành tinh.
IV- ĐÁNH GIÁ:
- GV yêu cầu HS đối chiếu, so sánh các nội dung vừa học.
V- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- GV ra một số bài tập về nhà
VI- Rót kinh nghiÖm:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Quỳ Hợp, Ngày 06 tháng 9 năm 2011
C - CHỦ ĐỀ 3
TRÁI ĐẤT
Tiết 5. Bài 4. HÌNH DẠNG KÍCH THƯỚC VÀ Ý NGHĨA CỦA CHÚNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 11 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
- Hiểu và trình bày được các đặc điểm về hình dạng và kích thước của trái đất.

- Trình bày được ý nghĩa của hình dạng và kích thước của trái đất về mặt địa lí.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hơp, so sánh.
3.Thái độ:
- Xây dựng thái độ yêu thích khám phá khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Các hình ảnh về Hệ mặt trời, trái đất.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đặc điểm cơ bản về hệ mặt trời.
3. Vµo bài mới:
- Ở lớp 6 các em đã học khái quát về vũ trụ, trái đất, vậy trái đất có hình dạng, kích
thước như thế nào ? Nó có ý nghĩa ra sao về mặt địa lí, là những nội dung của tiết học
hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG 1
Tìm hiểu các quan điểm về hình
dạng của trái đất
* Bước 1:
- GV cho HS nghiên cứu SGK, sự
hiểu biết của bản thân.
- Trình bày đặc điểm về hình dạng
và kích thước của trái đất.
* Bước 2:
- GV cho HS nêu lên các quan điểm
của bản thân.
* Bước 3:
- HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
+ Các nhà triết học Hy lạp theo

trường phái Pytago thế kỷ IX Tr.cn
đã cho rằng trái đất có dạng cầu về
mặt lí luận.
+ TK IV Tr.cn Học giả Arixtôt cho
rằng trái đất có dạng cầu khi quan
sát hiện tượng nguyệt thực.
HOẠT ĐỘNG 2
Tìm hiểu về hình dạng thực của
trái đất
* Bước 1:
- GV cho HS nghiên cứu SGK, sự
hiểu biết của bản thân.
- Trình bày những kết luận về hình
1. Hình dạng và kích thước của trái đất.
- Trước đây, con người theo trí tưởng tượng
của mình đã hình dung hình dạng và kích thước
trái đất theo nhiều cách khác nhau.
- Sau cuộc hành trình vòng quanh thế giới của
nhà hàng hải Magienlăng ( 1519 - 1521 ) vào
TK XVI người ta mới tin rằng trái đất có dạng
cầu.
2. Hình dạng thực của trái đất.
- Cho đến giữa TK XVII người ta vẫn còn cho
rằng trái đất có hình cầu chuẩn.
- Năm 1672 nha Địa lí học Risê dùng chiếc
đồng hồ quả lắc đặt ở 1 số vị trí khác nhau trên
trái đất , ông nhận thấy có sự sai lệch về thời
gian dựa các địa điểm là do có sức hút của trái
đất khác nhau và giảm dần từ cực về XĐ.
GV: Ngô Sỹ Khanh

- Trang 12 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
dạng và kích thước của trái đất.
* Bước 2:
- GV cho HS nêu lên các quan điểm
của bản thân.
* Bước 3:
- HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2
Tìm hiểu ý nghĩa về hình dạng và
kích thước của trái đất
* Bước 1:
- GV cho HS xem lại các nội dung
vừa học .
- Trình bày những ý nghĩa về hình
dạng và kích thước của trái đất.
* Bước 2:
- GV cho HS nêu lên các quan điểm
của bản thân.
* Bước 3:
- HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
- Như vậy hình dạng của trái đất không phải là
hình cầu chuẩn mà là hình cầu hơi dẹt ở cực
hay còn gọi là hình elipxôit.
3. Ý nghĩa về hình dạng và kích thước của
trái đất
- Hình dạng cầu của trái đất tạo nên hiện tượng
luân phiên ngày và đêm.
- Các tia sáng chiếu đến trái đất với các góc
chiếu khác nhau đã ảnh hưởng đến sự phân bố

bức xạ của mặt trời theo vĩ độ và theo thời gian
trong ngày.
- Khối cầu của trái đất với 2 nửa đối xứng nhau
qua XĐ, nhiều hiện tượng tự nhiên trái ngược
thường diễn ra trên 2 bán cầu này.
IV- ĐÁNH GIÁ:
- GV yêu cầu HS đối chiếu, so sánh các nội dung vừa học.
V- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- GV ra một số bài tập về nhà
VI- Rót kinh nghiÖm:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Quỳ Hợp, Ngày 12 tháng 9 năm 2011
C - CHỦ ĐỀ 3
TRÁI ĐẤT
Tiết 6. Bài 4. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT - THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 13 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
1. Kiến thức:
- Nắm được các đặc điểm về cấu trúc của trái đất.
- Trình bày và giải thích được các nội dung của thuyết kiến tạo mảng.

2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hơp, so sánh.
3.Thái độ:
- Xây dựng thái độ yêu thích khám phá, tìm hiểu tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Các hình ảnh về mảng kiến tạo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm về hình dạng của trái đất và ý nghĩa của nó.
3. Vµo bài mới:
Do trái đất có dạng khối cầu nên cấu trúc vật chất thường là những lớp đồng tâm ( Gọi
là quyển ) và nó cũng thường xuyên có những biến động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG 1
Tìm hiểu về cấu trúc của trái đất
* Bước 1:
- GV cho HS nghiên cứu SGK, sự hiểu
biết của bản thân.
- Hoạt động theo 6 nhóm: 2 nhóm / 1 nội
dung tương ứng với các lớp của trái đất
- Trả lời câu hỏi: Thế nào là Thạch quyển.
* Bước 2:
- GV cho đại diện các nhóm nêu lên các
quan điểm của nhóm mình.
* Bước 3:
- HS trình bày, các nhóm góp ý, bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
1. Cấu trúc của trái đất:
a. Vỏ trái đất.

- Là lớp vật chất rắn chắc, mỏng có chiều
dày trung bình 5 km ở đại dương và 70
km ở lục địa.
- Vỏ trái đất chỉ chiếm khoảng 15% thể
tích, 1 % trọng lượng của trái đất nhưng
có vai trò rất quan trọng đối với thiên
nhiên và đời sống con người
- Vỏ trái đất được cấu tạo bới các lớp đá
khác nhau:
+ Trên cùng là lớp đá trầm tích do các vật
liệu vụn nhỏ bị nén chặt tạo thành. tầng
này không liên tục mà có nơi mỏng, nơi
dày.
+ Tầng Granit được cấu tạo bởi các loại
đá nhẹ, lớp này khá dày trên lục địa, được
hình thành do vật chất nóng chảy đông
đặc lại.
+ Lớp Bazan gồm các loại đá nặng hơn
được hình thành do vật chất nóng chảy
phun trào lên mặt đất.
b. Lớp Man ti:
- Có độ sâu từ vỏ trái đất đến khoảng
2900 km, gồm 2 lớp chính:
+ Man ti trên: rất đậm đặc, ở trạng thái
quánh dẻo, TP hóa học chủ yếu là silic,
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 14 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
HOẠT ĐỘNG 2
Tìm hiểu về thuyết kiến tạo mảng

* Bước 1:
- GV cho HS đọc nội dung thuyết kiến tạo
mảng trong SGK.
- Trình bày các nội dung cơ bản của
thuyết kiến tạo mảng.
* Bước 2:
- GV cho HS nêu lên các quan điểm của
bản thân.
* Bước 3:
- HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
magiê.
+ Man ti dưới: Có nhiệt độ và áp suất cao
vật chất ở trạng thái rắn
Vỏ trái đất và phần trên cùng của lớp
Man ti vật chất ở trạng thái cứng đến độ
sâu 100 km gọi chung là Thạch quyển.
c. Nhân trái đất:
- Nhân là lớp trong cùng có độ dày 3470
km có nhiệt độ và áp suất lớn, với 2 lớp:
+ Từ 2900 - 5000 km là nhân lỏng ( Hay
nhân ngoài ) nhiệt độ khoảng 5000 độ C,
vật chất ở trạng thải lỏng.
+ Từ 5100 - 6370 km là nhân trong, vật
chất ở trạng thái rắn, TP vật chất chủ yếu
là kim loại năng như Ni ken, sắt.
2. Thuyết kiến tạo mảng:
- Trước đây các nhà địa chất cổ điển cho
rằng các lục địa chỉ là những bộ phận cố
định, độc lập chỉ có hoạt động nâng lên,
hạ xuống. ( Thuyết tĩnh ).

- TK XX với sự ra đời của thuyết " lục
địa trôi " ( Thuyết động 1912) sau khi
nghiên cứu về sự ăn khớp giữa các lục
địa, học giả người Đức A.Vêghêne ( 1880
- 1030 ) cho rằng:
+ Khoảng 200 tr năm trước đây toàn bộ
trái đất chỉ có 1 lục địa duy nhất có tên là
Pangiêa.
+ Cách đây 160 Tr năm chúng tách ra
thành Lôraxia Bắc và Gônvana Nam sau
đó lại nứt vỡ tiếp thành các mảng nhỏ,
chúng có thể dịch chuyển trên lớp man ti.
+ Nguyên nhân là do hoạt động của các
dòng đối lưu vật chất quánh dẻo có nhiệt
độ cao, khi chúng đi lên tạo thành các
sống núi, khi rẽ sang ngang gây ra hiện
tượng dịch chuyển, tiếp xúc tách dãn, dồn
ép, trượt ngang với nhau.
- Những khu vực tiếp xúc các mảng kiến
tạo thường xấy ra các hoạt động bất ổn
như núi lửa, động đất, tạo núi
IV- ĐÁNH GIÁ:
- GV yêu cầu HS đối chiếu, so sánh các nội dung vừa học.
- Viết 1 đoạn văn ngắn về vai trò của lớp vỏ trái đất đối với sự sống.
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 15 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
V- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- GV ra một số bài tập về nhà
VI- Rót kinh nghiÖm:

………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Quỳ Hợp, Ngày 18 tháng 9 năm 2011
C - CHỦ ĐỀ 3
TRÁI ĐẤT
Tiết 7. Bài 5. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH TRỤC
VÀ HỆ QUẢ CỦA NÓ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được bản chất về sự chuyển động quanh trục của trái đất.
- Trình bày và giải thích được các hệ quả do chuyển động tự quay quanh trục tạo ra
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải thích và mô tả.
3.Thái độ:
- Xây dựng thái độ yêu thích khám phá, tìm hiểu tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Các hình ảnh về mảng kiến tạo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
3. Vµo bài mới:
Nằm trong hệ ngân hà và hệ mặt trời, trái đất đã tham gia vào nhiều loại vận động khác

nhau, nhưng quan trọng và có ý nghĩa hơn cả về mặt địa lí là 2 loại vận động: Vận động
tự quay quanh trục và vận động tự quay quanh mặt trời.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG 1
Tìm hiểu về sự chuyển động tự
quay quanh trục của trái đất
* Bước 1:
1. Sự vận động tự quay quanh trục:
- Trái đất không ngừng tự quay quanh 1 trục
nghiêng 66 độ 33' trên quỹ đạo.
- Vận tốc lớn nhất ở XĐ 464 m/ s, càng xa XĐ
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 16 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
- GV cho HS nghiên cứu SGK.
- Trình bày sự vận động tự quay
quanh trục của trái đất.
* Bước 2:
- GV gọi 1 số HS trả lời.
* Bước 3:
- HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2
Trình bày các hệ quả chuyển
động tự quay quanh trục của trái
đất
* Bước 1:
- GV cho HS nghiên cứu SGK:
- Trình bày các hệ quả của chuyển
động tự quay quanh trục của trái đất
* Bước 2:

- GV cho các cặp làm việc.
* Bước 3:
- HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
- Cho HS tính giờ 1 số múi giờ.
vận tốc đó càng giảm, ở cực = 0.
- Hướng từ T -> Đ, đầu kéo của trục xuyên qua
cực Bắc bao giờ cũng hướng về ngôi sao α
trong chòm sao Bắc Đẩu, hướng này không
thay đổi ngay cả khi trái đất quay quanh mặt
trời -> gọi là chuyển động tịnh tiến
- Thời gian quay 1 vòng của trái đất được quy
ước là 24h.
2. Các hệ quả của sự chuyển động quanh
trục:
a. Hiện tượng ngày đêm và sự điều hòa nhiệt
độ giữa ngày và đêm.
- Hiện tượng trái đất có 1 nửa nằm trong bóng
tối và một nửa được mặt trời chiếu sáng là do
hình khối cầu của trái đất, nhưng nếu trái đất
không quay quanh trục thì thời gian 1 ngày
đêm sẽ dài khoảng 1 năm.
- Sự rút ngắn thời gian ngày đêm = 24h do vận
động tự quay đã tạo nên sự điều hòa nhiệt độ
trên trái đất.
b. Giờ trên trái đất và đường chuyển ngày quốc
tế:
- Một ngày đêm là khoảng thời gian mà từ 1 địa
điểm quan sát trên trái đất ta thấy mặt trời xuất
hiện 2 lần ở cùng 1 vị trí trên bầu trời = 24 h.
- Trong 1 ngày đêm, tại 1 KT mặt trời chỉ xuất

hiện ở vị trí cao nhất trên bầu trời có 1 lần vào
lúc 12h trưa, do trái đất quay từ T-Đ nên những
địa điểm nằm phía Đ KT trên là buổi chiều,
phía Tây là buổi sáng.
- Như vậy, cùng 1 thời điểm các địa phương
trên mỗi KT có 1 giờ riêng: Giờ địa phương.
- Bề mặt trái đất được chia làm 24 khu vực giờ,
lấy giờ của KT đi qua chính giữa khu vực làm
giờ chung.
- Năm 1884 thống nhất lấy KT gốc đánh giờ số
0, từ khu vực gốc về phía Đ số thứ tự tăng dần
và giờ cũng sớm hơn phía Tây.
- Do trái đất hình cầu nên khu vực gốc 0 đối
diện khu vưc 12: Nếu 0 = 8h sáng ngày 2/ 3 thì
từ 12 -> Đ = 20h chiều 2/ 3, nhưng tính giảm
dần về phía Tây 12 = 20h chiều 1/ 3.
Dù tính tăng hay giảm thì 12 vẫn là 20h thuộc
2 ngày khác nhau ( 1/3 hoặc 2/3 ), nếu tính từ
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 17 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
HOẠT ĐỘNG 3
Tìm hiểu lực Côriôlit.
* Bước 1:
- GV cho HS nghiên cứu SGK:
- Trình bày nguyên nhân và hệ quả
của lực Côriôlit.
* Bước 2:
- GV cho HS tự nghiên cứu.
* Bước 3:

- GV gọi 1 số HS trình bày, GV
chuẩn kiến thức.
khu vực nào thì tình hình xẩy ra cũng tương tự,
tức là trên trái đất bao giờ cũng có 1 khu vực
( 2 địa phương ) cùng giờ nhưng khác ngày.
- Vì vậy theo quy ước lấy KT 180 độ đi qua
KV giờ số 12 giữa TBD làm đường chuyển
ngày quốc tế.
- Khi đi từ T -> Đ khi sang 1 KT thì phải vặn
lên 1h thì lúc 12h mặt trời mới ở vị trí cao nhất.
Ngược lại khi đi từ Đ -> T phải văn lùi lại 1h.
3. Lực Côriôlit trên bề mặt trái đất:
- Trong khi trái đất vận động tự quay quanh
trục, tất cả các điểm trên bề mặt đều chuyển
động với vận tốc khác nhau ( trừ 2 cực ).
- Những điểm nằm trên XĐ có vận tốc lớn nhất
và giảm dần về 2 cực.
- Mọi vật thể chuyển động từ XĐ -> cực, từ cực
-> XĐ theo KT, khi nhìn xuôi theo hướng
chuyển động đều chịu 1 sự lệch hướng về bên
phải ở BBC và bên trái ở NBC.
- Kết quả này được nhà toán học Pháp Côriôlit
nêu lên thành định luật vào năm 1853.
- Lực này có tác dụng rất rõ rệt đối với dòng
biển, hướng gió, đường đạn bay
IV- ĐÁNH GIÁ:
- GV yêu cầu HS đối chiếu, so sánh các nội dung vừa học.
V- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- GV ra một số bài tập về nhà
VI- Rót kinh nghiÖm:

………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Quỳ Hợp, Ngày 25 tháng 9 năm 2011
C - CHỦ ĐỀ 3
TRÁI ĐẤT
Tiết 8. Bài 5. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 18 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
VÀ HỆ QUẢ CỦA NÓ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được bản chất về sự chuyển động quanh mặt trời của trái đất.
- Trình bày và giải thích được các hệ quả do chuyển động tự quay quanh mặt trời của
trái đất tạo ra.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải thích và mô tả.
3.Thái độ:
- Xây dựng thái độ yêu thích khám phá, tìm hiểu tự nhiên.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG BÀI:
- Tự nhận thức: Hoạt động 1, 2.
- Giao tiếp, tư duy: hoạt động 2, 3.
- Làm chủ bản thân; Hoạt động 1, 2, 3.

III. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Các hình ảnh về mảng kiến tạo.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những hiểu biết của em về giờ trên trái đất.
3. Khám phá:
Nằm trong hệ ngân hà và hệ mặt trời, trái đất đã tham gia vào nhiều loại vận động khác
nhau, nhưng quan trọng và có ý nghĩa hơn cả về mặt địa lí là 2 loại vận động: Vận động
tự quay quanh trục và vận động tự quay quanh mặt trời. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
về sự chuyển động quanh mặt trời và các hệ quả của nó.
4. Kết nối
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG 1
Tìm hiểu về sự chuyển động tự
quay quanh MT của trái đất
* Bước 1:
- GV cho HS nghiên cứu SGK.
- Trình bày sự vận động tự quay
quanh MT của trái đất.
* Bước 2:
- GV gọi 1 số HS trả lời.
- HS trình bày quá trình chuyển động
của trái đất quanh mặt trời.
* Bước 3:
- HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
1. Sự chuyển động của trái đất quanh mặt
trời
- Trái đất chuyển động quanh mặt trời trên 1
quỹ đạo gần tròn với 2 tiêu điểm cách nhau 5

tr km ( Đường elip đó gọi là Hoàng Đạo )
- Vận tốc chuyển động 29 km/ s, hướng từ T
-> Đ, thời gian 365 ngày 5h 48’ 46” ( Năm
thiên văn ).
- Khi chuyển động, mặt phẳng XĐ nghiêng so
với Hoàng Đạo 23
0
27’ nên trục không thẳng
góc với Hoàng đạo mà nghiêng 66
0
33’.
- Độ nghiêng hạn chế và không đổi nên tia
sáng không chiếu thẳng góc vượt quá hai CT
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 19 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
HOẠT ĐỘNG 2
Giải thích về sự chuyển động biểu
kiến của MT
* Bước 1:
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
- Giải thích thế nào là chuyển động
biểu kiến của MT giữa 2 chí tuyến.
Chuyển dộng biểu kiến sinh ra hiện
tượng địa lý gì đặc biệt.
* Bước 2:
- GV gọi 1 số HS trả lời.
- HS trình bày quá trình chuyển động
biểu kiến của mặt trời.
* Bước 3:

- HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3
Tìm hiểu hiện tượng mùa và hiện
tượng chênh lệch ngày đêm
* Bước 1:
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
- Chia các nhóm chẵn, lẻ.
- Các nhóm chẵn giải thích hiện
tượng mùa, hiện tượng này sinh ra
hiện tượng địa lý gì đặc biệt.
- Các nhóm lẻ giải thích hiện tượng
chênh lệch ngày đêm, hiện tượng này
sinh ra hiện tượng địa lý gì đặc biệt.
* Bước 2:
2. Hệ quả của sự chuyển động của trái đất
quanh mặt trời
a. Chuyển động biểu kiến của mặt trời giữa
2 chí tuyến.
- Tia sáng mặt trời đến trái đất thành các
chùm sáng sông song, trục trái đất nghiêng và
không đổi phương nên có lúc nửa cầu Bắc
ngả về phía mặt trời ( 21/3 – 23/9 ), có lúc
nửa cầu Nam ngã về phía mặt trờ ( 23/9 –
21/3 ).
- trái đất có hình khối cầu và trục nghiêng 1
góc không đổi, nên:
* Ngày 22/6: MT chiếu thawrngr góc vào
CTB, 22/ 12 chiếu thẳng góc vào CTN.
* Từ 22/6 -> 22/12 chiếu lần lượt từ CTB ->
CTN, 22/12 -> 22/6 Chiếu lần lượt từ CTN ->

CTB.
* 21/3, 23/9 chiếu vàothẳng góc vào XĐ.
- Tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào nơi
nào thì nơi đó lúc giữa trưa MT lên đúng
thiên đỉnh.
- Do chuyển động biểu kiến nên trong vùng
nội chí tuyến 1 năm có 2 lần nhìn thấy mặt
trời lên thên đỉnh, ở đúng 2 chí tuyến có 1 lần,
ngoài 2 chí tuyến không bao giờ có.
b. Hiện tượng mùa.
- Mùa là 1 phần của năm, nhưng có đặc điểm
riêng về thời tiết và khí hậu.
- Nguyên nhân là do trục trái đất nghiêng và
không đổi phương, nên có thời kỳ BCB ngả
về phía MT, có thời kỳ BCN ngả về phía mặt
trời đã làm cho thời gian chiếu sáng và thu
nhận bức xạ ở mỗi bán cầu thay đổi trong
năm.
c. Hiện tượng chênh lệch ngày đêm và các
thời kỳ nóng lạnh trong năm.
- Do trục trái đất nghiêng và sự chuyển động
tịnh tiến của trái đất trên quỹ đạo đã làm cho
BCB và BCN luân phiên ngã về phía mặt trời.
- Từ 21/ 3 -> 23/9: BBC là mùa nóng, ngày
dài, đêm ngắn, mùa xuân và mùa hạ. NBC là
mùa lạnh, ngày ngắn, đêm dài, mùa thu và
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 20 -
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
- GV gọi 1 số HS trả lời.

* Bước 3:
- HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
mùa đông. Từ 23/ 9 -> 21/3 ngược lại.
- Riêng 2 ngày 21/ 3 và 23/ 9 MT chiếu thẳng
góc xuống XĐ lúc 12h trưa, ngày dài bằng
đêm trên toàn thế giới.
+ Ngày 22/6 khi MT chiếu thẳng góc vào
CTB: Từ 66
0
33’B -> cực ngày dài 24h, ngay
cực B ngày dài 6 tháng. Lúc này từ 66
0
33’N
-> cực đêm dài 24h, ngay cực N đêm dài 6
tháng.
+ Ngày 22/12 khi MT chiếu thẳng góc vào
CTN: Các hiện tượng xẩy ra ngược lại.
5. Thực hành / luyện tập
Điền sơ đồ hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của trái đất:
4. Vận dụng:
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích câu ca dao Việt Nam:
“ Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười, chưa cười đẫ tối ”
VI- Rót kinh nghiÖm:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………… ……

……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Quỳ Hợp, Ngày 01 tháng 10 năm 2011
D- CHỦ ĐỀ 4
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 21 -
Hệ quả chuyển động
xung quanh mặt trời của
trái đất
Trường THPT Quỳ Hợp 2  GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 - Tự chon -
Tiết 9. Bài 6. TÍNH GÓC NHẬP XẠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được Cách tính góc nhập xạ.
2.Kĩ năng:
- Từ các công thức tính có thể áp dụng để giải các bài tập liên quan.
3.Thái độ:
- Có thái độ tự học tự nghiên cứu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ: Giải thích đường chuyển động biểu kiến của mặt trời.
3. Vµo bài mới:
Sự vận động tự quay quanh mặt trời đã làm cho góc chiếu của MT đến trái đất là khác
nhau trong thời gian và không gian. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tính góc
nhập xạ trong các ngày và trên các vĩ độ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG 1

Theo dõi các công thức tính
* Bước 1:
- GV thông qua các CT tính.
- GV cho 1 số ví dụ, yêu cầu HS nêu công
thức tính.
- HS trình bày, GV đưa ra công thức tính.
* Bước 2:
- GV đưa ra 1 số ví dụ tương ứng, HS tính
và làm vào vở.
* Bước 3:
- HS trình bày, GV cùng tính hoàn thiện
nội dung.
* Chú ý đưa vào ngoặc khi tính toán phải
đổi dấu.
HOẠT ĐỘNG 2
Làm ví dụ
* Bước 1:
1. Công thức tính góc nhập xạ
- Ngày 21/3 và 23/9: tia sáng MT chiếu
thẳng góc vào XĐ, độ cao MT ở mọi địa
điểm vào lúc 12h trưa được tính theo CT:
h = 90
0
- α
Riêng ở XĐ: h = 90
0

- Ngày 22/6: Lúc 12h trưa tại BBC độ cao
MT ở các vĩ độ Bắc là:
h = 90

0
- α + 23
0
27’
ở các vĩ độ Nam là:
h = 90
0
- α - 23
0
27’
- Ngày 22/12: Lúc 12h trưa tại BBC độ
cao MT ở các vĩ độ Bắc là:
h = 90
0
- α - 23
0
27’
ở các vĩ độ Nam là:
h = 90
0
- α + 23
0
27’
- Ngày 22/6 MT chiếu thẳng góc vào CTB
( 23
0
27’B ) lúc 12h trưa CTB = 90
0

- Ngày 22/12 MT chiếu thẳng góc vào

CTN ( 23
0
27’N ) lúc 12h trưa CTN = 90
0

Riêng ở XĐ: h = 90
0
- α
2. Ví dụ:
* Ngày 22/6:
+ Tại CTB ( 23
0
27’B ) = 90
0
, ở CTN =
GV: Ngô Sỹ Khanh
- Trang 22 -
Trng THPT Qu Hp 2 GIO N A L 10 - T chon -
- GV cho 1 s vớ d, chia cỏc nhúm, mi
nhúm lm mt ngy.
* Bc 2:
HS tớnh v lm vo v.
* Bc 3:
- HS trỡnh by, GV cựng tớnh hon thin
ni dung.
HOT NG 3
Lm bi tp
* Bc 1:
- GV cho 1 s bi tp, chia theo cp, mt
s cp lm 1 bi tp.

* Bc 2:
HS tớnh v lm vo v.
* Bc 3:
- HS trỡnh by, GV cựng tớnh hon thin
ni dung.
90
0
- ( 23
0
27 + 23
0
27 ) = 43
0
06
( 89
0
60 - 46
0
54 ).
+ vũng cc Bc ( 66
0
33 B )
90
0
- ( 66
0
33 - 23
0
27 ) = 46
0

54
+ X: 90
0
- 23
0
27 = 66
0
33
+ vũng cc nam = 0 vỡ tia sỏng tip
tuyn vi vũng cc ny.
* Ngy 22/ 12 Tớnh tng t ta cú:
+ vũng cc bc = 0 vỡ tia sỏng tip tuyn
vi vũng cc ny.
+ Ti CTB = 43
0
06.
+ X: 90
0
- 23
0
27 = 66
0
33
+ Ti CTN ( 23
0
27N ) = 90
0

+ vũng cc Nam ( 66
0

33 N )
90
0
- ( 66
0
33 - 23
0
27 ) = 46
0
54
* Ngy 21/3 v 23/9:
+ Ti vũng cc Bc:
90
0
- 66
0
33 = 23
0
27
+ Ti CTB: 90
0
- 23
0
27 = 66
0
33
+ Ti X: = 90
0
+ Ti CTN: 90
0

- 23
0
27 = 66
0
33
+ Ti vũng cc nam:
90
0
- 66
0
33 = 23
0
27
3. Bi tp:
Tớnh gúc nhp x ca mt tri ti H Ni
v 21
0
01 B v TP HCM ti v 10
0
40 B vo cỏc ngy 21/3, 23/9, 22/6,
22/12.
IV- NH GI:
- GV yờu cu HS i chiu, so sỏnh cỏc ni dung va hc
V- HOT NG NI TIP
* Lm bi tp
Tớnh gúc nhp x ca mt tri ti Cn Th v 10
0
02 B, Nng 16
0
02 B v TP

Nha Trang ti v 12
0
15 B vo cỏc ngy 21/3, 23/9, 22/6, 22/12.
Tính góc nhập xạ lúc mặt trời lên cao nhất vào các ngày 21/ 3, 22/ 6, 23/ 9, 22/ 12 tại
địa điểm Huyện Quỳ Hợp ( Nghệ an ) có vĩ độ 19
0
20
'
B.
+ Tính góc nhập xạ
- Ngày 21/ 3: h = 90
0
- => 90
0
- 19
0
20
'
= 70
0
40
'

GV: Ngụ S Khanh
- Trang 23 -
Trng THPT Qu Hp 2 GIO N A L 10 - T chon -
- Ngày 22/ 6: h = 90
0
- + 23
0

27
'
= 90
0
- (23
0
27
'
- 19
0
20
'
) => 23
0
27
'
- 19
0
20
'
= 4
0
07
'
=> 90
0
= 89
0
60
'

- 4
0
07
'
= 85
0
53
'
- Ngày 23/ 9: 70
0
40
'
- Ngày 22/ 12: h = 90
0
- - 23
0
27
'
= 90
0
- ( 23
0
27
'
+19
0
20
'
) =>23
0

27
'
+ 19
0
20
'
= 42
0
47
'
=> 90
0
= 89
0
60
'
- 42
0
47
'
= 47
0
13
'

VI- Rút kinh nghiệm:










Qu Hp, Ngy 07 thỏng 10 nm 2011
D- CH 4
Tit 10. Bi 6. TNH NGY MT TRI LấN THIấN NH
I. MC TIấU BI HC :
Sau bi hc, HS cn:
1. Kin thc:
- Hiu v trỡnh by c Cỏch tớnh ngy mt tri lờn thiờn nh ti mt a phng.
2.K nng:
- T cỏc cụng thc tớnh cú th ỏp dng gii cỏc bi tp liờn quan.
3.Thỏi :
- Cú thỏi t hc t nghiờn cu.
II. THIT B DY HC:
III. HOT NG DY HC:
1. ổn định lớp:
2. Kim tra bi c: Kim tra v bi tp.
3. Vào bi mi:
S vn ng t quay quanh mt tri ó lm cho gúc chiu ca MT n trỏi t l khỏc
nhau trong thi gian v khụng gian. Hụm nay chỳng ta s tỡm hiu v cỏch tớnh ngy
mt tri lờn thiờn nh trong cỏc ngy cỏc a phng.
HOT NG CA GV V HS NI DUNG CHNH
HOT NG 1
Theo dừi cỏch thc tớnh
* Bc 1:
- GV thụng qua cỏc CT tớnh bng 1 vớ d
1. Cụng thc tớnh ngy mt tri lờn

thiờn nh
a. Tính ngày mặt trời lên thiên đỉnh tại địa
điểm Huyện Quỳ Hợp ( Nghệ an ) có vĩ độ
19
0
20
'
B.
GV: Ngụ S Khanh
- Trang 24 -
Trng THPT Qu Hp 2 GIO N A L 10 - T chon -
c th.
* GV cho HS nhc li cỏc khu vc v s
ngy mt tri lờn thiờn nh trờn trỏi t:
- Cỏc a im nm trong vựng ni chớ
tuyn u cú 2 ln mt tri lờn thiờn nh.
- Riờng ti 23
0
27B v 23
0
27N mt nm
ch cú 1 ln mt tri lờn thiờn nh.
* Bc 2:
- HS theo dừi cỏc bc tớnh toỏn.
* Bc 3:
- HS trỡnh by, GV cựng tớnh hon thin
ni dung.
HOT NG 2
Lm vớ d theo cp
* Bc 1:

- GV cho 1 vớ d, cỏc cp cựng tho lu v
lm vo v.
* Bc 2:
- Cỏc cp tớnh v lm vo v.
* Bc 3:
- HS trỡnh by, GV cựng tớnh hon thin
ni dung.
HOT NG 3
Lm bi tp
* Bc 1:
- GV cho 1 s bi tp, chia theo nhúm ,
mt s nhúm lm 1 bi tp.
* Bc 2:
HS tớnh v lm vo v.
* Bc 3:
- Mặt trời di chuyển biểu kiến từ xích đạo
-> CTB hết 93 ngày với góc đi đợc là: 23
0
27
'
= 1407
'
.
- Mặt trời di chuyển một ngày đợc: 1407
'
:
93 ngày = 0
0
15
'

12
"
= 912
"
- Mặt trời chuyển động biểu kiến từ xích
đạo lên Quỳ Hợp phải đi mất:
19
0
20
'
= ( 19 . 60 = 1407
'
+ 20
'
=1160
'
. 60
"
) = 69 600
"
.
69 600
"
: 912
"
= 76 ngày.
- Mặt trời lên thiên đỉnh lần thứ nhất tại
Quỳ Hợp ngày:
+ 21/ 3 + 76 ngày = ngày 5/6.
- Mặt trời lên thiên đỉnh lần thứ hai tại Quỳ

Hợp ngày:
+ 23/ 9 76 ngày = ngày 9/ 7.
b. Tính ngày mặt trời lên thiên đỉnh tại địa
điểm Huế có vĩ độ 16
0
24
'
B.
- Mặt trời di chuyển biểu kiến từ xích đạo
-> CTB hết 93 ngày với góc đi đợc là: 23
0
27
'
= 1407
'
.
- Mặt trời di chuyển một ngày đợc: 1407
'
:
93 ngày = 0
0
15
'
12
"
= 912
"
- Mặt trời chuyển động biểu kiến từ xích
đạo đến Huế phải đi mất:
16

0
24
'
= ( 16 x 60 = 960
'
+ 24
'
= 984
'
x 60
"
) = 59 040
"
.
59 040
"
: 912
"
= 64 ngày.
- Mặt trời lên thiên đỉnh lần thứ nhất tại
Huế ngày:
+ 21/ 3 + 64 ngày = ngày 26/5.
- Mặt trời lên thiên đỉnh lần thứ hai tại Huế
ngày:
+ 23/ 9 64 ngày = ngày 20/ 7.
2. B i t p:
Tính ngày mặt trời lên thiên đỉnh tại địa
điểm Cần Thơ có vĩ độ 10
0
02

'
B.
- Mặt trời di chuyển biểu kiến từ xích đạo
-> CTB hết 93 ngày với góc đi đợc là: 23
0
27
'
= 1407
'
.
- Mặt trời di chuyển một ngày đợc: 1407
'
:
93 ngày = 0
0
15
'
12
"
= 912
"
- Mặt trời chuyển động biểu kiến từ xích
đạo đến Cần Thơ phải đi mất:
10
0
02
'
= ( 602 x 60)
= 36 120
"

: 912
"
= 40 ngày.
- Mặt trời lên thiên đỉnh lần thứ nhất tại
Cần Thơ ngày:
+ 21/ 3 + 40 ngày = ngày 30/4.
- Mặt trời lên thiên đỉnh lần thứ hai tại Huế
ngày:
+ 23/ 9 40 ngày = ngày 14/ 8.
GV: Ngụ S Khanh
- Trang 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×