Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

Giáo án lý 9 - cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.88 KB, 163 trang )

NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
Ngày soạn:
Ngày giảng:
CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
Tiết 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
- Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc
2. Học sinh:
Mỗi nhóm : 1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn
điện, các đoạn dây nối.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (0’) Không KT
3. Bài mới:
Trợ giúp củ thầy TG Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm.
GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải


thích
GV: quan sát giúp đỡ HS
GV: giải thích sự khác nhau giữa kết
quả của các nhóm
GV yêu cầu HS dựa vào kết quả TN
để nhận xét mối quan hệ giữa
cường độ dòng điện và hiệu điện
thế
(15’)
I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện:
SGK
HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp
ráp thí nghiệm theo sơ đồ và
tiến hành đo
2. Tiến hành thí nghiệm:
HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1
C1:
Kết quả
đo
Lần đo
Hiệu
điện thế
(V)
Cường độ
dòng điện
(A)
1 0 0
2 1.5 0.3
3 3 0.6

4 4.5 0.9
1
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
Trợ giúp củ thầy TG Hoạt động của trò
5 6 1.2
=> khi tăng (giảm) hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn thì cường
độ dòng điện cũng tăng (giảm)
Hoạt động 2: Nghiên cứu đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc của I vào U.
GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế
Yêu cầu HS: nắm bắt thông tin và vẽ
đồ thị theo kết quả của nhóm mình
GV: nhận xét đồ thị của HS
Yêu cầu HS: đưa ra kết luận về mối
quan hệ giữa cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này.
(10’)
II. Đồ thì biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế.
1. Dạng đồ thị:
Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc
tạo độ O
C2:

2. Kết luận:
SGK_tr 5
Hoạt động 3: Vận dụng.
Yêu cầu HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3
Chia HS làm 4 nhóm để thảo luận với
câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
Yêu cầu HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
(10’)
III. Vận dụng.
C3:
- điểm 1: 2,5V - 0,5A
- điểm 2: 3,5V - 0,7A
- điểm M: …V - …A
C4:
Kết quả
đo
Lần đo
Hiệu
điện thế
(V)

Cường độ
dòng điện
(A)
1 2.0 0.1
2 2.5 0.125
3 4.0 0.2
4 5.0 0.25
5 6.0 0.3
C5: cường độ dòng điện tỉ lệ với
hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn
2
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
Trợ giúp củ thầy TG Hoạt động của trò
câu C5
4. Củng cố: (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm:
+ Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn?
+ Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn?
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Các loại dây điện trở, bảng tính
I
U
theo kết quả của bảng 1 và bảng 2.

     
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 2
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được định nghĩa điện trở và định luật Ôm.
2. Kĩ năng:
- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Các loại điện trở
2. Học sinh:
- Máy tính bỏ túi, các loại dây điện trở, bảng tính
I
U
theo kết quả của
bảng 1 và bảng 2.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
3
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn?
Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần

thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
3. Bài mới:
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn.
HS: thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2
GV: cho HS quan sát các điện trở thực
tế và giải thích định nghĩa về điện
trở
HS: nghe và nắm bắt thông tin sau đó
nêu ý nghĩa của điện trở
GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết
luận chung cho phần này
(15’)
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thương số U/I đối
với mỗi dây dẫn:
C1:
- bảng 1:
=
I
U

- bảng 2:
20=
I
U
C2:
- đối với mỗi dây dẫn thì U/I
không thay đổi
- đối với hai dây dẫn khác nhau
thì U/I là khác nhau
2. Điện trở:
I
U
R =
gọi là điện trở của dây dẫn
- đơn vị của điện trở là Ôm, kí
hiệu là Ômega (

)
với
A
V
1
1
1 =Ω
Hoạt động 2: Định luật Ôm.
GV: nêu thông tin về hệ thức của đinh
luật Ôm và giải thích
HS: nắm bắt thông tin và thử phát biểu
định luật
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết

luận chung cho phần này
(5’)
II. Định luật Ôm
1. Hệ thức của định luật:
R
U
I =
:U
hiệu điện thế
:I
cường độ dòng điện
:R
điện trở của dây dẫn
2. Phát biểu định luật:
SGK
4
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3
HS: thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
(10’)

III. Vận dụng.
C3: từ
RIU
R
U
I .=⇒=
thay số:
)(612.5,0 VU ==
C4: ta có
21
UU =
nên
3
.
.
1
2
21
21
2
1
===
R
R
UR
RU
I
I
(lần)
vậy dòng điện chạy qua bóng đèn

thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2
4. Củng cố: (8’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
- Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1
nguồn điện, các đoạn dây nối.
- Báo cáo thực hành
***********************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 3
THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA
MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
2. Kĩ năng:
- Xác định được điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
3. Thái độ:
5
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ thực hành.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Ampe kê, vôn kế, dây dẫn, nguồn điện

2. Học sinh:
- Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1
nguồn điện, các đoạn dây nối.
- Báo cáo thực hành.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm?
Đáp án: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
đăt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
R
U
I =
:U
hiệu điện thế
:I
cường độ dòng điện
:R
điện trở của dây dẫn
3. Bài mới:
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Nội dung và trình tự
thực hành.
GV: hướng dẫn HS các bước thực
hành
HS: nắm bắt thông tin
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS
cách sử dụng
HS: nắm bắt thông tin và chuẩn bị lắp
ráp thí nghiệm

(7’)
I. Nội dung và trình tự thực
hành.
1. vẽ sơ đồ của mạch điện
2. mắc mạch điện theo sơ đồ
3. thay đổi U từ 0 -> 5 V rồi đo I
tương ứng
4. hoàn thành báo cáo
Hoạt động 2: Thực hành.
HS: tiến hành thực hành theo hướng
dẫn
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm
thực hành.
sủa các lỗi HS mắc phải
HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào
báo cáo thực hành.
28’
II. Thực hành.
Mẫu : Báo cáo thực hành
6
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
GV: thu bài và nhận xét kết quả thực
hành của các nhóm.
4. Củng cố: (4’ )
- Giáo viên hệ thống lại nội dung chính của bài thực hành.
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Xem lại trình tự thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.

Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
3 điện trở mẫu có giá trị 6

, 10

, 16

     
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 4
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối
tiếp
2. Kĩ năng:
- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Ampe kế, nguồn điện, điện trở, dây dẫn
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.

3 điện trở mẫu có giá trị 6

, 10

, 16

III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
7
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
2. Kiểm tra: (0’)
Giờ trước thực hành nên không kiểm tra.
3. Bài mới:
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu U và I trong
đoạn mạch nối tiếp.
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7
và đưa ra hệ thức 1+2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp nhau
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2
(10’)

I. Cường độ dòng điện và hiệu
điện thế trong đoạn mạch
nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
21
III ==
(1)
21
UUU +=
(2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp:
C1: R
1
, R
2
và ampe kế được mắc
nối tiếp với nhau
C2: ta có
2
2
1
1
21
R
U
R
U
II =⇔=
2

1
2
1
R
R
U
U
=⇒
(3)
Hoạt động 2: Điện trở tương đương.
HS: tham khảo SGK sau đó nêu thông
tin về điện trở tương đương
GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết
luận chung cho phần này
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
HS: đọc kết luận trong SGK
( 15’)
7’
II. Điện trở tương đương của
đoạn mạch nối tiếp.
1. Điện trở tương đương:

SGK
2. Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp:
C3:
21
RRR
td
+=
3. Thí nghiệm kiểm tra:
4. Kết luận:
SGK
8
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C5
(10’)
III. Vận dụng.
C4:
- khi công tắc mở thì 2 đèn không
sáng vì mạch điện bị hở
- khi công tắc đóng, cầu chì đứt
thì 2 đèn không sáng vì mạch

điện bị hở
- khi công tắc đóng, dây tóc đèn 1
đứt, đèn 2 không hoạt động vì
mạch điện bị hở
C5: khi có hai điện trở:
)(402020
2112
Ω=+=+= RRR
khi có thêm điện trở R
3
nt R
12
:
)(602040
312123
Ω=+=+= RRR
4. Củng cố: (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.7 (Tr8_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
     
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 5

ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cường độ dòng điền và hiệu điện thế của đoạn mạch song
song
2. Kĩ năng:
- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
9
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Ampe kế, vôn kế, điện trở, nguồn điện
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau, cho :
R
1
= 10

; R
12
= 15


. Hỏi R
2
bằng bao nhiêu?
Đáp án: vì R
1
nt R
2
nên ta có:
11222112
RRRRRR −=⇒+=
thay số ta được:
Ω=−= 51015
2
R
3. Bài mới:
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
Hoạt động 1: I và U của đoạn mạch
song song.
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7
và đưa ra hệ thức 1+2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp nhau
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2

GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2
(10’)
I. Cường độ dòng điện và hiệu
điện thế trong đoạn mạch
song song.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
21
III +=
(1)
21
UUU ==
(2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song:
C1: R1 và R2 được mắc song song
với nhau
- Ampe kế và vôn kế để xác định
cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của đoạn mạch này
C2: ta có:
221121
RIRIUU =⇔=
1
2
2
1
R
R
I

I
=⇒
10
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Điện trở tương
đương.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này.
HS: đọc kết luận trong SGK
(15’)
7’
II. Điện trở tương đương của
đoạn mạch song song.
1. Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc song song:
C3: với
2
2
1
1

21
R
U
R
U
R
U
III
td
+=⇔+=

21
21
111
RRR
UUU
td
+=⇒==
hay
21
21
.
RR
RR
R
td
+
=
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Kết luận:

SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C5

(10’)
6’
III. Vận dụng.
C4: đèn và quạt được mắc song
song với nhau
- nếu đèn không hoạt động thì quạt
vẫn hoạt động bình thường vì
vẫn có dòng điện chạy qua.
C5:
-
21
21
12
.
RR
RR
R

+
=
thay số ta được
3030
30.30
12
+
=R

Ω=⇒ 15
td
R
-
Ω=
+
=
+
= 10
3015
30.15
.
312
312
123
RR
RR
R
11
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
4. Củng cố: (4’)

- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập 5.1 đến 5.6 (Tr9_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ôn lại kiến thức của định luận Ôm
Máy tính bỏ túi.

     
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các công thức về U, I, R đã học
2. Kĩ năng:
- Làm được các bài tập
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Bài tập + đáp án
2. Học sinh:
- Xem lại các bài có liên quan, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)


2. Kiểm tra: (0’)
3. Bài mới:
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Làm bài 1
GV: hướng dẫn HS làm bài 1
HS: suy nghĩ và làm bài 1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
phần này.
(10’)
Bài 1:
a, áp dụng định luật Ôm ta có:
AB
AB
AB
AB
AB
AB
I
U
R
R
U
I =⇒=
thay số ta được:
)(12
5,0
6
Ω==
AB

R
12
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS
b, vì R
1
nt R
2
nên ta có:
1221
RRRRRR
ABAB
−=⇒+=
thay số ta được:
)(7512
2
Ω=−=R
Hoạt động 2: Làm bài 2
GV: hướng dẫn HS làm bài 2
HS: suy nghĩ và làm bài 2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
phần này.
HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải

khác của HS
(10’)
Bài 2:
a, vì R
1
// R
2
nên ta có:
21
UUU
AB
==

)(1210.2,1.
111
VRIU ===
vậy
)(12 VU
AB
=
b, ta có:
2
2
2
2
2
2
I
U
R

R
U
I =⇒=
mà:
)(12
12
VUU ==
;
)(6,02,18,1
12
AIII
AB
=−=−=
nên ta được:
)(20
6,0
12
2
Ω==R
Hoạt động 3: Làm bài 3
GV: hướng dẫn HS làm bài 3
HS: thảo luận với bài 3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải

khác của HS
(20’)
Bài 3:
a, vì R
2
// R
3
nên ta có:
)(15
3030
30.30
.
32
32
23
Ω=
+
=
+
=
RR
RR
R
vì R
1
nt R
23
nên ta có:
)(301515
231123

Ω=+=+= RRR
b, ta thấy I
1
= I
AB
nên ta có:
)(4,0
30
12
1
A
R
U
I
AB
AB
===
ta có: U
2
= U
3
; R
2
= R
3
nên I
2
= I
3


mà I
2
+ I
3
= I
1

vậy I
2
= I
3
= 02 (A)
4. Củng cố: (3’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập 6.1 đến 6.5 (Tr11_SBT).
13
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài)
     
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 7
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ

VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
2. Kĩ năng:
- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Vôn kế, ampe kế, nguồn điện, công tắc
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài).
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)

2- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong giờ.
3. Bài mới:
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Các yếu tố ảnh hưởng
tới điện trở của dây dẫn.
HS: suy nghĩ và nêu các yếu tố ảnh
hưởng tới điện trở của dây dẫn
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
(5’)

I. Xác định sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào một trong
những yếu tố khác nhau.
- chiều dài khác nhau
- tiết diện khác nhau
- chât liệu khác nhau
14
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
phần này
Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện
trở vào chiều dài dây dẫn.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho kết quả của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
GV: lưu ý sự sai số giữa các kết quả
của các nhóm thu được
HS: đưa ra nhận xét chung về phần
này
GV: đưa ra kết luận chung
HS: đọc kết luận trong SGk
(25’)
15’

II. Sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm:
C1:
dây dài
l
thì có điện trở là
R
dây dài
l2
thì có điện trở là
R2
dây dài
l3
thì có điện trở là
R3
2. Thí nghiệm kiểm tra:
Bảng 7.1
* Nhận xét:
dự đoán ở C1 là đúng
3. Kết luận:
SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho

câu C3
HS: làm TN và thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
(10’)
5’
III. Vận dụng.
C2: vì khi chiều dài dây dẫn tăng
lên thì điện trở của dây dẫn
cũng tăng theo do đó cường độ
dòng điện qua đèn yếu đi và
đèn sáng yếu hơn
C3:
Ω===⇒= 20
3,0
6
I
U
R
R
U
I
cứ dây dài
m4
thì có điện trở
Ω2


dây dài
m40
thì có điện trở
Ω20
C4: vì điện trở tỉ lệ thuận với
chiều dài nên ta có:
4
25,0
1
1
2
1
2
2
1
====
l
l
R
R
I
I
(lần)
vậy dây dẫn thứ hai dài hơn dây
dẫn thứ nhất là 4 lần.
15
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
4. Củng cố: (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết

- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 7.1 đến 7.4 (Tr12_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện).
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 8
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
2. Kĩ năng:
- Làm được thí nghiệm kiểm tra
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Nguồn điện, công tắc, điện trở, ampe kế, vôn kế
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện).
III. Tiến trình tổ chức day - học:

1. Ổn định: (1’)
:
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa điện trở vào chiều dài của dây dẫn?
Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và cùng được làm từ
cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
16
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
3. Bài mới:
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện
trở vào tiết diện của dây dẫn.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2
HS: nêu dự đoán về mối quan hệ giữa
điện trở và tiết diện của dây dẫn
GV: tổng hợp ý kiến và hướng dẫn HS
làm thí nghiệm kiểm tra.
(5’)
I. Dự đoán sự phụ thuộc của
điện trở vào tiết diện của dây
dẫn.
C1:
2

2111
2
2
R
R
RRRR
=⇒=+=
3
31111
3
3
R
R
RRRRR
=⇒=++=
C2: điện trở của các dây dẫn cùng
chiều dài và được làm từ một
loại vật liệu tỉ lệ nghịch với
tiết diện
Hoạt động 2: Thí nghiệm.
HS: làm TN và đưa ra nhận xét
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
HS: đọc kết luận trong SGK.
(15)
II. Thí nghiệm kiểm tra.
Bảng 8.1

* Nhận xét:
2
1
1
2
1
2
R
R
d
d
S
S
==
=> dự đoán là chính xác
* Kết luận:
SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
(15’)
III. Vận dụng.
C3:
1212
RRSS <⇒>
C4:

2
11
2
2
1
1
2
.
S
SR
R
R
R
S
S
=⇒=
thay số:
Ω== 1,1
5,2
5,0.5,5
2
R
17
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4
HS: làm TN và thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung

cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C5
GV: hướng dẫn HS trả lời C6
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C6
7’
C5*:
1212
2
1
2
1
RRll =⇒=
(1)
1212
5
1
5 RRSS =⇒=
(2)
từ (1) và (2) ta thấy
12
10
1
RR =
thy
số ta được:
Ω== 50500

10
1
2
R
C6*: khi dây 1 ngắn lại còn 50m
(tức là giảm đi 4 lần) thì
Ω=120
1
R
(cũng giảm đi 4 lần)
lúc này với
Ω= 30
1
R
ta có:
2
11
2
1
2
2
1
.
R
SR
S
S
S
R
R

=⇒=
thay số ta
có:
2
2
13,0
45
2,0.30
mmS ==
4. Củng cố: (4’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập 8.1 đến 8.5 (Tr13_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở vật liệu)

     
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 9
18
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
2. Kĩ năng:
- Rút ra được công thức tính điện trở
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Ampe kế, vôn kế, công tăc, dây dẫn, điện trở
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở vật liệu).
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)

2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa điện trở vào tiết diện của dây dẫn?
Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng được làm từ
cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
3. Bài mới:
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện
trở vào vật liệu làm dây dẫn.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1

HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày, bổ
xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
(15’)
I. Sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn.
C1: ta phải tiến hành với các dây
dẫn có cùng chiều dài, cùng
tiết diện nhưng vật liệu khác
nhau.
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
SGK
19
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
HS: đọc kết luận trong SGK.
Hoạt động 2: Công thức điện trở.
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2
HS: thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C3

GV: nêu thông tin về công thức tính
điện trở và giải thích các đại lượng
HS: nghe và nắm bắt thông tin
(10’)
7’
II. Điện trở suất-công thức điện
trở
1. Điện trở suất:
SGK
C2:
R
constantan
= 0,5.10
-6
2. Công thức điện trở:
C3:
3. Kết luận:
S
l
R .
ρ
=
:R
điện trở
:
ρ
điển trở suất
:l
chiều dài dây dẫn
:S

tiết diện dây dẫn
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C6
(10’)
III. Vận dụng.
C4: ta có:
)(10.785.0.
262
mrS

==
π
vậy điện trở của dây đồng là:
Ω===


09,0
10.785,0
4
10.7,1.

6
8
S
l
R
ρ
C5:
- R = 5,6.10
-2

- R = 0,8

- R = 3,4

C6: từ
2
.
.
r
l
S
l
R
π
ρρ
==
ta có:
)(035,0
10.5,5
10.5,0.14,3.25

8
622
m
rR
l
===


ρ
π
4. Củng cố: (4’)
20
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập 9.1 đến 9.5 (Tr14_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than
3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số
3 điện trở kĩ thuật loại có vòng màu
Nguồn điện, bóng đèn, công tắc.

     
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 10
BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ
DÙNG TRONG KĨ THUẬT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo và hoạt động của biến trở
2. Kĩ năng:
- Biết cách sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Biến trở các loại, công tắc, nguồn điện
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than
3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số
3 điện trở kĩ thuật loại có vòng màu
Nguồn điện, bóng đèn, công tắc.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (15’) Sử dụng đề trong ngân hàng đề của trường
3. Bài mới:
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Biến trở.
HS: Quan sát và trả lời C1
(15’)
I. Biến trở.
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động
21
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung

sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4
HS: làm TN và thảo luận với C5 +
C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C5 + C6
HS: đọc kết luận trong SGK
7’
của biến trở:
C1:
quan sát biến trở
C2: dịch chuyển con chạy C thì
điện trở của biến trở thay đổi vì
số vòng dây thay đổi làm chiều
dài dây dẫn cũng thay đổi theo

C3: khi điện trở của biến trở thay
đổi thì làm cho điện trở của cả
mạch điện cũng thay đổi theo.
C4: dịch chuyển con chạy làm cho
điện trở của biến trở thay đổi
kéo theo điện trở của mạch
điện cũng thay đổi theo.
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh
cường độ dòng điện:
C5:
C6: khi dịch chuyển con chạy ra
xa N thì điển trở của biến trở
và của mạch điện giảm nên đèn
sáng hơn. Để đèn sáng nhất thì
con chạy ở điểm M vì khi đó
điện trở của biến trở và của
mạch điện là nhỏ nhất
3. Kết luận:
SGK
Hoạt động 2: Điện trở trong kĩ
thuật.
HS: suy nghĩ và trả lời C7 + C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận cho câu
C7 + C8
(3’)
II. Các điện trở dùng trong kĩ
thuật
C7: vì tiết diện nhỏ nên điện trở
lớn

C8:
- Ghi bằng số
- Ghi bằng vạch màu
22
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C9
GV: hướng dẫn HS làm C10
HS: suy nghĩ và trả lời C10
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
C10
(5’)
III. Vận dụng.
C9: 680
ΩK
C10: ta có:
ρ
ρ
SR
l
S
l
R
.
=⇒=

thay
số:
ml 10
10.1,1
10.5,0.20
6
6
==


mà ta
biết
d
l
ndnCnl
.
) (.
π
π
=⇒==
vậy:
159
02,0.14,3
10
≈=n
vòng
4. Củng cố: (5’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.

5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập (Tr_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ôn lại các kiến thức có liên quan.
*********************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 11
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm chắc công thức của định luật Ôm và điện trở của dây dẫn
2. Kĩ năng:
- Làm được các bài tập có liên quan
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
23
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
- Bài tập + đáp án
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức có liên quan
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu công thức của định luật Ôm và điện trở của dây dẫn?
Đáp án: công thức:

R
U
I =

S
l
R
ρ
=
3. Bài mới:
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Làm bài 1.
GV: hướng dẫn HS làm bài 1
HS: suy nghĩ và làm bài 1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
bài 1

(5’)
Bài 1:
- điện trở của dây dẫn là:
Ω===


110
10.3,0
30
10.1,1
6
6

S
l
R
ρ
- theo định luật Ôm ta có:
A
R
U
I 2
110
220
===
Hoạt động 2: Làm bài 2.
GV: hướng dẫn HS làm bài 2
yêu cầu HS xác định tính chất của
đoạn mạch là nối tiếp hay song
song, sau đó áp dụng các công thức
có liên quan
HS: suy nghĩ và làm bài 2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
bài này
(10’)
Bài 2:
a, - hiệu điện thế của bóng đèn là:
)(5,45,7.6,0.
111
VRIU ===
vì đèn mắc nối tiếp với biến trở
nên hiệu điện thế của biến trở:

)(5,75,412
12
VUUU =−=−=
với
)(6,0
12
AII ==
ta có:
Ω=== 5,12
6,0
5,7
2
2
2
I
U
R
b, với
ρ
ρ
SR
l
S
l
R
.
=⇒=
thay số ta
được:
)(75

10.4,0
10.30
6
6
ml ==


Hoạt động 3: Làm bài 3.
GV: hướng dẫn HS làm bài 3
yêu cầu HS xác định tính chất của
đoạn mạch là nối tiếp hay song
song, sau đó áp dụng các công thức
(15’)
Bài 3:
a, điện trở của dây dẫn là:
Ω===


17
10.2,0
200
10.7,1
6
8
S
l
R
d
ρ
- điện trở của hai bóng đèn là:

24
NguyÔn ThÞ TuyÕt Mai THCS Mü Th¸i–
Trợ giúp của thầy TG Hoạt động của trò
có liên quan
HS: thảo luận với bài 3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho bài này
Ω=
+
=
+
= 360
900600
900.600
.
21
21
12
RR
RR
R
- điện trở của đoạn MN là:
Ω=+=+= 37736017
12
RRR
dMN
b, vì hai đèn mắc nối tiếp với dây:

)(
377
220
12
A
R
U
III
MN
MN
MNd
====
- hiệu điện thế đặt vào hai đèn là:
)(210360.
377
220
.
121212
VRIU ===
4. Củng cố: (8’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 11.2 đến 11.4 (Tr18_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế, Vôn kế, nguồn điện, bóng đèn các loại, biến trở.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 12
CÔNG SUẤT ĐIỆN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được công suất định mức của các dụng cụ điện
- Biết được công thức tính công suất điện
2. Kĩ năng:- Tính được công suất điện của một số dụng cụ điện
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: - Ampe kế, vôn kế, nguồn điện, biến trở
2. Học sinh:
Mỗi nhóm : Bóng đèn các loại, biến trở, nguồn điện, dây dẫn.
Ampe kế có GHĐ 1,2A và ĐCNN 0,01A
Vôn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (0’)- Giờ trước bài tập nên không kiểm tra.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×